Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tăng trưởng việc làm và tăng trưởng kinh tế ngành dịch vụ theo ngành,vùng và hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.32 KB, 27 trang )

Chơng I : Việc làm và tăng truởng ngành dịch vụ theo ngành, vùng,
hình thức sở hữu.
I.Lời mở đầu:
Việt Nam trong những thành tựu của 20 năm đổi mới vừa qua có sự đóng
góp quan trọng của khu vực dịch vụ. Sự tăng trởng khu vực dịch vụ không
những có đóng góp quan trọng trong việc tăng trởng GDP mà còn trong rất
nhiều lĩnh vực xã hội khác : đảm bảo công bằng xã hội thông qua nhóm dịch
vụ quản lý hành chính công; phát triển khu vực dịch vụ có tác động rõ rệt đến
bảo vệ môi trờng, đợc coi nh một ngành công nghiệp sạch. Đặc biệt hơn, khu
vực dịch vụ cũng có những tác động tích cực đến văn hoá thông qua các dịch
vụ văn hoá nh : xuất bản, điện ảnh, th viện, nghệ thuật biểu diễn, Hơn nữa
ngành dịch vụ nớc ta là một ngành có nhiều tiềm năng, là khu vực kinh tế lớn
nhất trong việc huy động, liên kết & phát huy mọi nguồn lực của nền kinh tế
để tạo ra giá trị gia tăng mới . Bên cạnh những lợi ích trên, khu vực dịch vụ
còn là ngành giải quyết đợc đông đảo lực lợng lao động dôi d trong nền kinh
tế, giải quyết một phần đáng kể áp lực thất nghiệp trong nền kinh tế, nâng cao
chất lợng đời sống nhân dân. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, nớc ta đã nhập
tổ chức thơng mại thế giới WTO thì vai trò ngành dịch vụ càng trổ nên quan
trọng. Nhận thức đợc vai trò quan trọng của ngành dịch vụ cũng nh vấn đề việc
làm đè nặng trong nền kinh tế, tôi xin nghiên cứu đề tài: Tăng trởng việc
làm và tăng trởng kinh tế ngành dịch vụ theo ngành,vùng và hình thức sở
hữu trong nền kinh tế thị trờng định hớng XHCN Việt Nam.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn
tận tình của PGS. TS Mai Quốc Chánh. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế
nên bài của em còn một số sai sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý & sửa chữa
của thầy.
II. Khái niệm chung về việc làm:
1. Khái niệm việc làm:
Theo Bộ luật Lao động nớc Cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam :
Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật ngăn cấm
gọi là việc làm.


Theo những quy định trong Bộ luật:
1


Ngời có việc làm là ngời tham gia vào hoạt động lao động tạo ra thu
nhập, không bị pháp luật cấm và ngời đó có thể tự làm việc , làm công ăn lơng
hoặc làm việc gia đình nhng không hởng tiền công , tiền luơng.
Tăng trởng là sự gia tăng số lợng việc làm trong nền kinh tế xét trong
một khoảng thời gian nhất định.
2. Chỉ tiêu đánh giá việc làm.
2.1. Tỉ lệ (số ngời) lao động có việc làm từ 15 tuổi trở nên trong nền
kinh tế.
- Tỉ lệ chung = Số lđ có việc làm 15 tuổi trở nên/ lực lợng lao động.
- Tỉ lệ theo ngành, vùng, HTSH
= Số việc làm trong từng phân ngành, từng vùng, từng HTSH/
tổng số việc làm cả nớc phân theo ngành, vùng HTSH tơng ứng.
2.2. Chỉ tiêu đánh giá tăng trởng việc làm:
- Xét tỉ lệ: Số việc làm năm sau/ số việc làm năm trớc đó
Theo thống kê từng vùng, ngành, hình thức sở hữu.
III. Khái niệm chung về tăng truởng dịch vụ.
1. Khái niệm tăng trởng dịch vụ.
Dựa vào cách tiếp cận là căn cứ sự khác biệt giữa dịch vụ và hành hoá,
nhà nghiên cứu TS . Hồ Văn Vĩnh đa ra khái niệm:
Dịch vụ là toàn bộ các hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó
của con ngời mà sản phẩm của nó tồn tại dới hình thái phi vật thể.
Tăng trởng dịch vụ là sự gia tăng tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP
trong một khoảng thời gian hay thời kì nhất định.
Tuy nhiên có nhiều cách tiếp cận để đánh giá tăng trởng dịch vụ.
2. Các chỉ tiêu đo lờng tăng truởng dịch vụ
2.1. Tỉ lệ % ngành dịch vụ trong cơ cấu ngành: công nghiệp, nông

nghiệp, dịch vụ.
Tính tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu 3 ngành nông công nghiệp.
Từ tỉ trọng năm sau- tỉ trọng năm trớc để tính sự gia tăng ngành
dịch vụ trong nền kinh tế.
2.2. Tỉ lệ đóng góp của ngành dịch vụ vào GDP trong cơ cấu 3 ngành
chính: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
Tính theo % hoặc tỉ đồng để đánh giá thu nhập của ngành dịch vụ vào
2


GDP của cả nớc theo từng năm.
2.3. Tốc độ tăng trởng hàng năm và bình quân giai đoạn của ngành
dịch vụ.
- Tốc độ tăng trởng hàng năm = (tỉ trọng trong GDP năm sau- tỉ
trọng trong GDP năm trớc)/ tỉ trọng trong GDP năm trớc.
- Tốc độ tăng trởng giai đoạn = Tốc độ tăng trởng hàng năm cả
giai đoạn/ số năm.
IV. Mối quan hệ tăng truởng việc làm và tăng trởng ngành dịch vụ.
1. Tác động tăng truởng dịch vụ tới tăng trởng việc làm.
- Tăng trởng dịch vụ tác động làm tăng số lợng việc làm: tăng trởng
ngành dịch vụ, đa dạng hoá các ngành dịch vụ hấp thu phần lớn lao động dôi
d của khu vực nông nghiệp & công nghiệp trong quá trình công nghiệp hoá, đô
thị hoá và tái cơ cấu doanh nghiệp các quốc gia, giảm bớt áp lực tình trạng thất
nghiệp gia tăng trong nền kinh tế.
+ Nông nghiệp nông thôn: xuất hiện nhiều ngành nghề phi nông
nghiệp đòi hỏi phải có các dịch vụ đầu vào nh vận tải, kho bãi, viễn thông , thơng mại,Sự đa dạng đó dẫn đến sự đa dạng hoá nghề nghiệp cuả ngời dân
nông thôn, số ngời nông thôn không làm nông nghiệp gia tăng cả về số lợng &
tỉ trọng. Quá trình chuyển dịch lao động có việc làm này là tất yếu & chắc
chắn đợc diễn ra mạnh mẽ trong thời gian tới.
+ Ngành công nghiệp: khu vực dịch vụ giải quyết rất nhiều việc

làm cho lao động dôi d phát sinh từ quá trình tái cơ cấu các doanh nghiệp công
nghiệp trong nền kinh tế, nhất là với khu vực DNNN có nền kinh tế đang
chuyển đổi. Một số ngành dịch vụ có chi phí gia nhập thị trờng thấp, độ linh
hoạt cao nh bán lẻ, sửa chữa động cơ, đồ dùng cá nhân, vận tảivà sự ra đời
của rất nhiều doanh nghiệp dịch vụ trong đó có 3/4 số doanh nghiệp dới 5 lao
động & 1/2 doanh nghiệp dịch vụ có vốn đầu t dới 1 tỷ đồng tạo ra rất nhiều
việc làm & thu nhập cho ngời lao động.
- Tăng trởng dịch vụ tác động làm tăng chất lợng việc làm: tăng trởng
chất lợng việc làm thể hiện qua thu nhập của ngời lao động từ việc làm đó
cũng nh trình độ năng lực của đội ngũ lao động, Dịch vụ phát triển đi kem với
phát triển các phân ngành y tế, giáo dục,nâng cao trình độ lao động cả về thể
lực và trí lực. Đồng thời sự chuyển dịch lao động sang ngánh phi nông nghiệp
3


sẽ nâng cao thu nhập từ việc làm cho ngời lao động. Bên cạnh đó trong ngành
dịch vụ với sự ra đời của các ngành dịch vụ chất lợng cao không những đem
lại thu nhập cao cho ngời lao động mà còn cho GDP cả nớc.
2. Tác động tăng truởng việc làm tới tăng trởng ngành dịch vụ.
- Tăng trởng việc làm & tăng trởng dịch vụ có mối quan hệ chặt chẽ,
khi nhu cầu tìm kiếm việc làm trong lực lợng lao động tăng thì thúc đẩy sáng
tạo nhiều ngành nghề mới ra đời, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay thì chủ yếu
là ngành dịch vụ: trung tâm t vấn việc làm, hội chợ việc làm,.. các ngành nghề
khác phuch vụ nhu cầu ngời dân.
Bên cạnh đó, sự gia tăng việc làm , nhiều ngời lao động co thu nhập
cao hơn nên nhu cầu chăm sóc cũng tăng lên kéo theo sự phát triển mạnh mẽ
cả vế số lựơng & chất lợng ngành dịch vụ để đáp ứng nhu cầu xã hội nh : y tế,
giáo dục, giao thông vận tải, viễn thông, ngân hàng,...
3. Các nhân tố ảnh hởng tăng trởng việc làm & tăng trởng kinh tế ngành
dịch vụ.

3.1.Chiến lợc tăng trởng.
Chiến lợc phát triển do Đảng & Nhà nớc đề ra có vai trò quan trọng
trong việc định hớng đi kèm với các chính sách, giải pháp để đạt đợc mục tiêu
đề ra.
- Theo Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII đề ra mục tiêu
phát triển ngành dịch vụ trong giai đoạn 1996-2000 tập trung vào các lĩnh vực
vận tải, thông tin liên lạc, thơng mại, du lịch, các dịch vụ tài chính, ngân hàng,
công nghệ, pháp lý,..
Tốc độ tăng giá trị dịch vụ bình quân hàng năm 12-13%, chiếm tỉ trọng
45-46%.
- Theo văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX đã đề ra phơng
hớng, mục tiêu phát triển ngành dịch vụ & giải quyết việc làm giai đoạn 20012005: + Giá trị dịch vụ tăng 7.5%/ năm.
+ Tỉ trọng ngành dịch vụ 41-42%
Đa dạng hoá các ngành dịch vụ, mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm
dịch vụ. Phát triển thơng mại cả nội thơng & ngoại thơng, tạo liên kết giữa các
vùng trong nớc, tăng tổng mức bán lể hàng hoá 11-14%/năm. Đồng thời chú
trọng phát triển một số phân ngành chính: nâng cao chất lợng, hiệu quả hoạt
động du lịch, nâng cao chất lợng, tăng khối lợng an toàn cho vận tải hành
4


khách & hàng hoá, nhất là ở các thành phố lớn Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh.
Nâng cao chất lợng bu chính viễn thông. Năm 2005 đạt 7- 8 máy/100 dân.
- Theo chỉ thị số 49/2004/CT_TTg năm 2004 của thủ tớng Chính phủ về
phát triển dịch vụ trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2006-2010
ghi rõ: Phấn đấu đạt tốc độ tăng trởng dịch vụ cao hơn tốc độ tăng trởng
chung của nền kinh tế mà căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phơng mình để
đa ra mục tiêu thích hợp, tăng dần tỉ trọng dịch vụ trong GDP, tiến tới năm
2010 đạt 45%. Tốc độ tăng trung bình của khu vực dịch vụ tăng hơn khu vực
sản xuất 1.46 lần, nhanh hơn tốc độ tăng trung bình GDP là 1.22 lần.

Tỉ trọng khu vực dịch vụ đạt 42-43%.
Số lao động giải quyết việc làm hàng năm khoảng 1.7- 2.0 tr ngời.
Trong đó 0.9 tr lao động phải do khu vực dịch vụ tạo việc làm nhng tốc độ
tăng trởng hiện nay thì mỗi năm cũng thu hút thêm khoảng 0.5 tr lao động.
Muốn thu hút thêm 0,9 tr lao động thì phải đạt tốc độ tăng trởng
11-12%/năm.
3.2. Vốn đầu t.
Muốn tạo công ăn việc làm, sử dụng tối đa và có hiệu quả nguồn nhân
lực đòi hỏi phải lựa chọn mô hình tăng trởng & phát triển kinh tế cho phù
hợp. Việt Nam trong giai đoạn hiện nay mô hình đầu t tăng trởng kinh tế
là rất đúng đắn. Vì nớc ta thu nhập quốc dân còn ít , tốc độ tăng trởng chậm
trong khi tốc độ tăng trởng dân số còn cao, tỉ lệ tích lũy từ thu nhập quôc dân
cha đáng kể nên phải tạo vốn , thu hút vốn đầu t từ bên ngoài nữa. Nhất là
trong khu vực dịch vụ cần nguồn vốn tơng đối lớn cho các ngành dịch vụ nâng
cao quy mô & chât lợng. Bên cạnh đó mô hình đầu t tăng trởng kinh tế
tạo đợc nhiều vệc làm do mối liên hệ chặt chẽ giữa vốn & nhân lực. Tốc độ
tăng quy mô của vốn đầu t sẽ thúc đẩy trực tiếp tốc độ & quy mô của việc thu
hút các nguồn nhân lực vào hoạt động kinh tế.
+ Công thức đánh giá hiệu quả hoạt động đầu t : Tỷ trọng vốn đầu t/
tỷ trọng đóng góp GDP
Hệ số đầu t/ Giá trị gia tăng.
Trong giai đoạn 2001-2005, đầu t cho một số nhân ngành dịch vụ
chiếm 43% theo dự tính tổng số vốn đầu t toàn xã hội.
3.3. Đầu t nguồn lực con ngời
Trong mô hình tăng trởng kinh tế hiện đại Y= F( K,L,R,T) thì con ngời là
5


nhân tố không thể thiếu cho đầu vào của quá trình tăng trởng và ngày càng trở
nên vô cùng quan trọng.

Nhất là trong thời kì hội nhập hiện nay, ngành dịch vụ muốn nâng cao cả
về số lợng & chất lợng không chỉ đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ chuyên
môn cao mà còn phải có kĩ năng giao tiếp tốt nên việc đầu t cho đào tạo là vô
cùng cần thiết. Bên cạnh đó, việc nâng cao đầu t cho nguồn nhân lực có thể
lực, trí lực tốt hơn mở ra nhiều cơ hội việc làm cho ngời lao động hơn, giải
quyết áp lực việc làm trong nền kinh tế.
Chơng 2: Phân tích việc làm & tăng trởng dịch vụ trong nền kinh tế
thị trờng ở Việt nam.
I. Thực trạng việc làm & tăng truởng dịch vụ trong nền kinh tế thị
trờng ở Việt Nam.
1. Thực trạng tăng trởng việc làm & tăng trởng dịch vụ theo vùng .
1.1. Bảng phân tích số liệu:
1.2.Nhận xét, đánh giá tăng trởng ngành dịch vụ & tăng trởng việc làm.
* Tăng trởng ngành dịch vụ:
Phân tích số liệu trên tăng trởng ngành tính theo doanh thu trong GDP
của ngành dịch vụ theo tùng vùng khác nhau,
Nhận thấy trong 10 năm vừa qua, ngành dịch vụ đạt đợc tăng trởng
đáng kể,
Tốc độ tăng trởng các vùng trong giai đoạn gần đây tù 2000-2006 có tốc
độ tăng trởng cao vợt bậc so vói giai đoạn trớc đó: bình quân đạt tốc độ tăng
trởng19.65 so với gia đoạn 1996-2000 chỉ đạt 10.59%.
Trong giai đoạn này, tốc độ tăng trởng các vùng tơng đối đồng dều nhau,
vùng cao nhất Đông bắc đạt tốc độ tăng trởng 27.67, vùng thấp nhất Bắc trung
bộ là17.63. Đây là dấu hiệu đáng mừng cho sự phát triển đồng đều các vùng,
bớc tiến hơn hẳn so với giai đoạn trơc đó có sự tăng trởng chênh lệch đáng kể
giữa vùng tốc độ tăng trởng cao nhất & thấp nhầt gần 20%.
Trong số các vùng thì vùng , Đbs. Hồng, Đông nam bộ , ĐBs, Cửu long là
những vùng chính chiếm tỉ trọng lớn trong doanh thu của ngành, hơn thế nữa
tốc độ tăng trởng các vùng này rất cao, có sự tăng trởng mạnh mẽ trong những
năm gần đây cho thấy sự đóng góp quan trọng của những vùng này cho sự

phát triển của những vùng này cho sự phát triển của cả ngành mà cần tạo điều
6


kiện để phát huy.
Ngoài ra, có những vùng tuy chiểm tỉ trọng thấp nhng trong vài năm gần
đây tốc độ tăng trởng rất cao nh: Đông bắc, Tây Bắc, Tăy Nguyên , cao hơn cả
3 vùng có tỉ trọng lớn nh đã kể trên cho thấy xu hớng ngành dịch vụ đang hớng đần lên cả vùng cao, mọi vùng của cả nớc. Tuy nhiên tỉ trọng đóng góp
của những ngành náy quá thấp nên với tốc độ tăng trởng cao không thúc đẩy
đợc nhiều cho tăng trởng ngành dịch vụ mà đang rất cấn có các chình sách để
tăng cờng.Ngợc lại nh Duyên hải Nam trung bộ. tỉ trọng đóng gói cho doanh
thu là không nhỏ nhng tốc đọ tăng trởng khá thấp cần tìm hiểu nguyên nhân để
đẩy nhanh tốc độ tăng trởng.
*Tăng trởng việc làm:
Tốc độ tăng trởng việc làm trong ngành không đợc mạnh mẽ, trong giai
đoạn gần đây, không đồng đều, có những vùn tiếp tục tăng trởng trong giai
đoạn 2000-20006 nhng cũng cò nhiếu vùng tốc độ tăng việc làm giảm.
Trong đó phảI kể đến vùng có tỉ trọng việc làm lớn cũng nh tốc độ tăng
trởng việc làm đều đặn và tơng đối cao là ĐBs Hồng cho thấy tiềm năng giảI
quyết việc làm rất lớn của khu vực náy. Trong khi ĐBs. Cửu Long & Đông
nam bộ, Tốc độ tăng trởng việc làm tuy thấp nhng do dân c đông, diện tích
rộng lớn nên vẫn có tỉ trọng cao trong việc làm cả nớc trong ngành dịch vụ.
Ngợc lại Tây nguyên & một số vùng khác, Tốc đọ tăng trởng cao nhất 11.41%
trong 10 năm qua nhng do dân c còn ít vì là vùng núi nên cha giảI quyết nhiều
việc làm cho ngành minh chứng tỉ trọng nhỏ trong việc làm cả nớc trong
ngành.
* Mối quan hệ tăng trởng ngành dịch vụ & tăng trởng việc làm.
Thống kê, tích toán cho thấy rằng sự tăng trởng việc làm còn quá thấp hay
thực sự cha tơng xứng với sự tăng trởng của ngành. Trong 10 năm qua, tốc độ
tăng trởng của ngành 23.32% theo doanh thu thì tốc độ tăng trởng việc làm

6.08% tức là 1% tăng trởng ngành tạo ra 0.26 % tăng trởng việc làm.
Đặc biệt trong những nm gần đâ thì thực té này càng nghiêm trọng. Hệ số co
giãn việc làm- tăng trởng ngành càng nhỏ, sự tăng trỏng càng chênh lệch.
Xét riêng từng vùng, Đbs hồng & Tây nguyên là 2 vùng có tốc độ tăng trởng ngành & tăng trởng việc làm có sự tơng xứng lớn nhất trong số tất cả các
vùng,
Cho thấy các vùng này phát triển các ngành dịch vụ thu hút đợc nhiều lao
7


động cũng nh việc đáp ứng nhu cầu công việc tốt hơn.Các vùng có sự chênh
lệch lớn nhất nh Đông nam bộ , ĐBs.Cửu Long. Thực trạng trên cho thấy trong
các vùng này, ngành dịch vụ cha giảI quyết đợc nhiều công ăn, việc làm do
đặc thù phân ngành cần ít lao động hoặc trình độ lao động còn cha đáp ứng đợc nhu cầu.
2. Thực trạng tăng trởng việc làm & tăng trởng dịch vụ theo hình thức
sở hữu: .
2.1. Bảng phân tích số liệu:
2.2.Nhận xét, đánh giá tăng trởng ngành dịch vụ & tăng trởng việc làm.
Tăng trởng ngành dịch vụ:
Tăng trởng ngành của các hình thức sở hu trong giai đoạn vừa qua đều co
sự tăng trởng mạnh & đồng đều, giai đoạn 2000-2005 tăng trởng mạnh mẽ
hơn giai đoạn trớc đó.
Trong đó khu vực KT có vốn đầu t nớc ngoài có sự tăng trởng mạnh mẽ
trong giai đoạn. Từ, đặc biệt trong thời gian gần đây2000-2005, doanh thu
tăng với tốc độ tăng trởng 61.02%/ năm cho thấy ngành dịch vụ nớc ta ngày
càng thu hút sự quan tâm của nớc ngoài. Tuy nhiên dù tốc độ tăng trởng rất
cao nhng do thành phần này cha có thời kì phát triển lâu dài nên sự tăng trởng
này đóng góp không đáng kể cho tăng trởng chung của ngành, tỉ tọng doanh
thu tơng đối nhỏ nhng trong thời kì hội nhập hiện nay, khu vực này sẽ đợc lạo
điều kiện & trở thành thành phần kinh tế rất có tiềm năng rất lớn trong tơng
lai.

Sau đó là sự tăng trởng không kém & cũng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
doanh thu ngành của khu vực KT t nhân càng khẳng định : trong thời kí quá độ
nớc ta hiện nay, ngành dịch vụ đang hớng rất nhiều vào khu vực này- trở thành
khu vực kinh tế chủ đạo & có vị trí rất quan trọng cho sự phát triển của ngành.
Thành phần kinh tế nhà nớc có quá trình phát triển lâu dài, tuy nhiên
phân tích số liệu cho thấy tốc độ tăng trởng dịch vụ khu vực náy thấp hơn rất
nhiều so với sự tăng trởng của 2 khu vực còn lại nên tỉ trọng doanh thu giảm
nhanh chóng nên xu hớng phát triển ngành dịch vụ không hớng, không phù
hợp với việc làm ăn theo thành phần kinh tế này mà cần sự linh hoạt của 2
thành phần kinh tế cón lại.
* Tăng trởng việc làm:

8


Việc làm tạo ra trong ngành cũng có sự gia tăng mạnh mẽ, có xu hớng
tăng trong vòng 10 năm. Tốc độ tăng việc làm 2006/2000 rất lớn đạt 10.67
% /năm nhng vẫn còn chậm hơn giai đoạn trớc đó tăng 23.51%/ năm tức là
tăng gấp 2 lần & trong vòng 10 năm tăng trởng đạt 25.46%/năm tơng đơng
tăng gần 4 lần. Đố cũng là xu hớng vận động chung của cả 3 khu vực thành
phần kinh tế, trong những năm gần đây, tốc độ tăng trởng việc làm đang giảm
nhanh chóng,
Thành phần KT có vốn đầu t nớc ngoài có sự tăng trởng việc làm mạnh
mẽ và vợt bậc, đến năm 2006/1996, đạt tốc độ tăng trởng 247.9%/ năm .Tuy
nhiên thực tế là chiếm tỉ trọng quá nhỏ tơng ứng 3 năm 1996, 2000, 2006 là
0.49, 1.48% và 3.55%. Nh vậy là khu vực này cha đóng góp đợc nhiều cho giải
quyết tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế.
Khu vực kinh tế t nhân có tốc độ tăng trởng việc làm tuy không cao so
với khu vực còn lại nhng chiếm tỉ trọng không nhỏ trong việc làm cả ngành
trong cả nớc . Tuy nhiên nó vẫn là khu vực có những đóng góp vô cùng quan

trọng cho giải quyết việc làm cho ngành dịch vụ.
Khu vực kinh tế Nhà nớc tuy tỉ trọng có giảm trong năm 2000 nhng lại
có sự tăng lên trong năm 2006 & tốc độ tăng trởng trong 10 vẫn rất mạnh mẽ
27.89/năm % đứng thứ 2 sau KV có vốn đầu t nớc ngoài cho thấy vị trí & tầm
quan trọng của khu vực này trong nền kinh tế nớc ta rất lớn.
Mối quan hệ tăng trởng ngành dịch vụ & tăng trởng việc làm.
Nhận thấy tốc độ tăng trởng ngành & tăng trởng việc làm nớc ta khá tơng
ứng trong cả giai đoạn 10 năm qua: cứ 1% tăng trởng ngành tơng ứng1.20%
tăng trởng việc làm. Tuy nhiên trong giai đoạn 1996-2000: 1% tăng trởng
ngành kéo theo 2.32% tăng trởng việc làm nhng trong những năm gần đây có
xu hờng giảm xuống đáng kể còn 0.64%/năm cho thấy xu hớng ngành này
càng đào thải nhiều lao động , đòi hỏi lao động trình độ thực sự đáp ứng yêu
cầu mới tốt hơn.
Trong giai đoạn gần đây, Khu vực kinh tế nhà nớc với tốc độ tăng trởng
ngành không cao nhng tốc độ tăng trởng việc làm khá cao có thể thấy trong
ngành dịch vụ còn rất nhiều phân ngành thuộc quản lý nhà nớc nhng cha đựoc
phát triển thực sự mạnh mà thực tế là chỉ sử dụng nhiều lao động nên với tỉ
trọng lớn, khu thì 1% tăng trởng khu vực này tơng ứng với 3.13% tăng trởng

9


việc làm nên vẫn đóng vai trò rất quan trọng trong tăng trởng việc làm ngành
dịch vụ, Hai k hu vực còn lại , chỉ đặc biệt khu vực đầu t nớc ngoài, tốc độ
tăng trởng ngành & việc làm rất mạnh mẽ theo xu hớng ngày càng giảI quyết
ít việc làm cho thấy thực trạng khu vực này đang đợc đầu t rất nhiều vói tốc độ
tăng trởng rất cao nhng không cần nhiều lao động mà nó ngày cáng đòi hỏi n
hững lao động trình độ cao.
3. Thực trạng tăng trởng việc làm & tăng trởng dịch vụ theo phân ngành
chính

1.1. Bảng phân tích số liệu:
1.2.Nhận xét, đánh giá tăng trởng ngành dịch vụ & tăng trởng việc làm.
* Tăng trởng ngành dịch vụ.
Theo diễn biến tăng trởng ngành dịch vụ trong các năm qua tơng tự nh
tăng trởng kinh tế nói chung. Các phân ngành dịch vụ có tốc độ tăng trởng khá
cao trong giai đoạn 1990-1995, sau đó giảm tơng đối mạnh trong giai đoạn
1995-2000 và có dấu hiệu phục hồi trong giai đoạn gần đây.
Theo số liệu thống kê cho thấy, những ngành dịch vụ chính hay là những
phân ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong GDP đều là những ngành có tốc
độ tăng trởng khá cao, có dấu hiệu phục hồi nhanh chóng sau giai đoạn 19962000, có tốc độ tăng trởng cao hơn hoặc tơng đơng so với tốc độ tăng trởng
GDP. Cụ thể ở một số ngành nh sau: phân ngành thơng mại, sửa chữa tốc độ
tăng trởng bình quân trong 2000-2005 là 7.5%/ năm, chiếm 16.3% trong GDP;
phân ngành khách sạn & nhà hàng, giáo dục đào tạo, y tế .Tuy nhiên có một
số ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng khá cao song tốc độ tăng trởng thấp nh: kinh
doanh bất động sản & vận tải kho bãi với con số tơng ứng 3.8% & 3.9%, phân
ngành vận tảI kho chứa, viễn thông. Ngợc lại một số ngành tuy chiếm tỉ trọng
thấp nhng một và năm gần đây lại có tốc độ tăng trỏng khá cao nh: khoa học
công nghệ & tài chính tín dụng tốc độ tăng trung bình 8.6%/năm nhng chỉ
chiếm 0.6 % trong GDP, ngành dịch vụ tài chính. Thực trạng cho thấy chỉ
những phân ngành dịch vụ chiếm tủ trọng lớn trong GDP & tốc độ tăng trởng
cao mới đóng góp cho tích cực cho sự phát triển chung của khu vực dịch vụ .
Còn những ngành nh y tế, các dịch vụ côg cộng khác tỉ trọng thấp mà tốc độ
tăng trởng thấp làm giảm tốc độ tăng trởng toàn ngành.Bên cạnh đó những
ngành có tốc độ tăng trởng cao nhng tỉ trọng quá thấp trong GDP thì cha đóng
góp gì nhiều mà vẫn thể hiện là những ngành tièm năng chủ yếu là những
10


ngành dịch vụ cao cấp nh: vận tải, viễn thông, khoa học công nghệ, kinh
doanh nhà đất, giáo dục , y tế cần đợc quan tâm nhièu hơn.

* Tăng trởng việc làm:
Nhìn chung trong giai đoạn tăng dần từ năm 1996 đến 2005. Tuy nhiên tốc
độ tăng việc làm năm 200o-2005 thấp hơn so với năm 1996-2000 tơng đối lớn
từ 7.78%/năm xuống 3.13%/năm .Cũng tuơng tự nh tăng trởng trong GDP,
một số phân ngành có tỉ trọng việc làm & tốc độ tăng việc làm tơng ứng nh:,
khách sạn, thơng mại & sửa chữa, Tuy nhiên, có những ngành tuy tỉ trọng việc
làm cao nhng tốc độ tăng trởng không cao & có xu hớng giảm trong những
năm gần đây: giáo dục đào tạo, vận tải kho chứa. Ngợc lại một số ngành tuy
việc làm còn thấp nhng tốc độ tăng trởng trong những năm gần đây rất cao:
kinh doanh BĐS, dịch vụ y tế tuy nhiên do tỉ trọng quá thấp nên không giải
quyết đợc nhiều việc làm trong nền kinh tế.
* Nhận xét mối quan hệ giữa tăng trởng dịch vụ & tăng trởng việc làm.
Trong 2 giai đoạn tăng trởng, hệ số co giãn tăng trởng ngành & việc
làm của các phân ngành trong ngành dịch vụ không đồng đều nhau. Trong
giai đoạn gần đây, một số ngành tốc độ tăng trởng ảnh hởng không mạnh đến
tạo việc làm trong ngành : tài chình tín dụng & giáo dục đào tạo. Vì đây đều là
những ngành dịch vụ chất luợng. Tăng trởng ngành tơng ứng với tăng trởng
việc làm chủ yếu những ngành có tỉ trọng lớn trong GDP, nh thơng mại sửa
chữa. khoa học công nghệ có hệ số co giãn gần 1 trong giai đoạn vừa qua.Bên
cạnh đó có những ngành hệ số co giãn quá lớn nh kinh doanh bất động sản
6.74%/ năm cho thấy thực trạng ngành này trong những năm gần đây thu hút
rất nhiều lao động mặc dù tốc độ tăng trởng không cao.
II, Đánh giá chung về thực trạng việc làm & tăng trởng dịch vụ trong nền
kinh tế thị trờng địng hớng XHCN.
1, Nhận xét chung về việc làm & tăng trởng dịch vụ xét trong mối quan
hệ ngành ,vùng, hình thức sở hữu.
Đơn vị: %
Năm
1995-2000
2000-2005

Tốc
độ
tt
Tỉ
trọng
Tốc
độ
tt
Tỉ trọng
Thời kì
Chiến lợc
12-13
45-46
7.5
41-42
Thực hiện
5.7
38.74
6.97
38.5
11


Nguồn :Phát triển khu vực dịch vụ.
TS: Đinh Văn Ân- Hoàng Thu Hoà
Mặc dù khu vực dịch vụ đã có những bớc tăng trởng to lớn trong cả đóng
góp trong GDP & cả tăng trởng việc làm, Tuy nhiên so với chỉ tiêu đặt ra còn
cha thực hiên đợc, đặc biệt trong giai đoạn 1995-2000 có sự chênh lệch quá
lớn nhng trong giai đoạn sau đó năm 2000-2005 đã có dấu hiệu phục hồi, Tuy
nhiên vẫn cha đạt đợc mức kế hoạch đa ra mà trong giai đoạn tiếp theo cần

phải đạt đợc. Điều đó phụ thuộc không chỉ vào chiến lợc đề ra mà còn ở: Vốn
đầu t, nguồn lực con ngời, giáo dục & đào tạo.
*Tồn tại về cả số lợng & chất lợng việc làm.: chính tăng trởng ngành ảnh
hởn rất lớn đến tăng trởng việc làm trong ngành dịch vụ.
Theo số liệu của Việt nam trong những năm gần đây, chỉ có 25% lao
động làm việc trong ngành dịch vụ so với các nớc phát triển là 30-35% cũng
nh tốc độ tăng 5%/ năm của Việt nam là quá thấp. Nếu vấn đề này đợc giải
quyết thì tạo thêm đợc chỗ làm cho 4-5 tr lao động nữa chứ không phải chỉ có
10tr lao động nh hiện nay. Lúc đó khu vực thành thị sẽ thu hút thêm đợc 11.3tr lao động , giảm thất nghiệp thành thị từ 5.6% xuống 3-4% còn thời gian
sử dụng lao động ở nông thôn tăng từ 78.3% lên 80%. Muốn đạt đợc chỉ tiêu
này phục thuộc vào 4 yếu tố nh đã kể trên.
2, Nguyên nhân những tồn tại cần giải quyết về việc làm & tăng trởng
dịch vụ.
- Giáo dục và đào tạo: Do đặc thù của ngành dịch vụ nên lao động đòi
hỏi cả kĩ năng chuyên môn & kĩ năng giao tiếp xã hội và kĩ năng giải quyết
các vấn đề trong giao dịch với khách hàng mà mức độ đáp ứng cả hai kĩ năng
trên của lao động việt nam đều thấp. Trong khi đó nhà nớc cha có chơng trình
cũng nh kế hoạch đầu t cho nâng cao đội ngũ lao động cũng nh nhận thức tầm
quan trọng của việc này.
- Chiến lợc: Việt Nam cha có chiến lợc hay quy hoạch tổng thể về phát
triển khu vực dịch vụ bao gồm những phân ngành dịhc vụ chủ chốt & quan
trọng và cam kết tự do hoá của các phân ngành này. Trong những năm qua.
Một số Bộ đã xây dựng chiến lợc , quy hoạch phát triển cho mội số phân
ngành dịch vụ nhng trên thực tế chúng không theo kịp đợc thực tế do sự thay
12


đổi nhanh chóng của bối cảnh KTXH, đồng thời cha tính đến các cam kết hội
nhập & cha có sự phối hợp chặt chẽ.
+ Chính sách mở cửa thị trờng; tính đến năm 2004, đã ban hành trên

70 văn bản luật và trên 60 pháp lệnh có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực dịch
vụ. Hiện tại có 19 lĩnh vực với 60 ngành và p hân ngành dịch v ụ đ ợc khuyến
khích đầu t với 14 hình thức u đãi nh miễn giảm tiền sử dụng đất , thếu đất ,
thếu thu nhập doanh nghiệp , hỗ trợ vốn Một số dịch vụ trớc đây chỉ do Nhà
nớc cung cấp nh : y tế, giáo dục, thơng mại, xây dựngnay đã mở rộng cho
mọi thành phần kinh tế tham gia. Tuy nhiên chính sách hiện hành vẫn còn
nhiều bất cập nh sau:
+ Cha có một chính sách điều chỉnh chung cho lĩnh vực dịch vụ , mặc
dù có chính sách cho từng ngành dịch vụ riêng lẻ , nhng cha có sự gắn bó chặt
chẽ với nhau.
+ Nội dung các chính sáchtrong lĩnh vực dịch vụ còn thiếu tính đồng
bộ , tính minh bạch , cha rõ ràng , nhiều quy định đã không còn phù hợp với
thực tiễn trong khi nhiều chính sách quan trọng cha đợc đề cập.
+ Việc thực hiện các chính sách thiếu biện pháp kiểm tra, giám sát, chế
tài, Các chính sách mang tính truyền thống; phí, lệ phí, cha có chính sách
đột biến
+ Mở cửa thị trờng cha triệt để, tình trạng độc quyền vẫn còn tập trung
nhiều trong các lĩnh vực quan trọng: nhất là trong các DNNN trong rất nhiều
ngành chính nh vận tải, viễn thông, hàng không, điện lực,
- Đầu t: cả nớc ta không có nhiều siêu thị, cơ sở giáo dục đào tạo , y tế
khách sạ đạt tiêu chuẩn quốc tế. Còn trong các hoạt động giáo dục đại học,
vận tải , thơng mại , bất động sản đạt tiêu chuẩn quốc tế hầu nh cha có. Trong
khi thực trạng đầu t cho ngành nớc ta còn quá thấp cả trong nớc & nguồn vốn
FDI.

13


B7: Bảng đầu t FDI giai đoạn 2000-2005
So sánh FDI trong dịch vụ Việt nam và thế giới

Việt Nam
Tốc độ tăng FDI
Hỗu nh không tăng, duy
trì khoảng 300-400 tr
USD/ năm.
Tỷ trọng FDI dịch
vụ/Tổng FDI(%)
13
55
Nguồn FDI vào dịch vụ Chủ yếu từ các nớc Phần lớn từ các nớc phát
đang phát triển châu á. triển
Nguồn: Hớng tới sự phát triển của đất nớc; một số
lý thuyết và ứng dụng.
Chơng III: Phơng hớng, giải pháp cho việc làm & tăng truởng
dịch vụ trong nền kinh tế thị trờng địng hớng XHCN Việt nam.
I, Phơng hớng cho việc làm & tăng trởng dịch vụ .
1. Dự báo tổng quát về hớng phát triển việc làm& tăng truởng dịch vụ.
1.1. Đánh giá của một số tổ chức về tăng trởng ngành dịch vụ Việt nam.
- Theo các chuyên gia dự báo: tốc độ tăng trởng khu vực dịch vụ
Việt nam tăng trên 9.0%/năm.
- Theo ngiên cứu Ngân hàng thế giới: tốc độ tăng trởng khu vực
dịch vụ đạt 9.5%/ năm.
- Theo uỷ ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế: tốc độ tăng của
khu vực dịch vụ p hải nhanh hơn tốc độ tăng trởng kinh tế 1,1 lần.
- Theo đề án: Một số lựa chọn & kiến nghị về chiến lợc tăng
trởng khu vực dịch vụ Việt nam trong bối cảnh hội
nhập quốc tế của dự án VIE: đạt trên 10%/năm.
Tỉ trọng khu vực dịch vụ đạt 42-43%.
Số lao động giải quyết việc làm hàng năm khoảng 1.7- 2.0 tr ngời.
Trong đó 0.9 tr lao động phải do khu vực dịch vụ tạo việc làm nhng tốc độ

tăng trởng hiện nay thì mỗi năm cũng thu hút thêm khoảng 0.5 tr lao động.
Muốn thu hút thêm 0,9 tr lao động thì phải đạt tốc độ tăng trởng
11-12%/năm.
Theo đánh giá của các tổ chức, chuyên gia về tăng trởng dịch vụ nớc ta
14


trong giai đoạn tới có những phơng hớng tích cực để đạt đợc tốc độ tăng trởng
đi đôI với giảI quyết việc làm trong giai đoạn tới để đạt tốc độ tăng trởng vợt
bậc.
1.2. Dự kiến các phơng án tăng trởng dịch vụ
Phơng án 1
Phơng án 2
Phơng án 3
Tăng trởng GDP(%)
Tổng GDP
7.7
8.7
9.8
Khu vực sản xuất
7.3
8.1
8.4
Khu vực dịch vụ
8.6
9.6
11.8
Tốc độ tăng khu vực
SXSPDV so với tốc
độ tăng khu vực

1.2
1.2
1.4
SXSPDV(lần)
Mức độ thoả mãn các yêu cầu của từng phơng án
Phù hợp quy luật
chung , khu vực dịch
vụ tăng nhanh hơn Phù hợp
Phù hợp
Phù hợp
khu vực sản xuất
Thực hiện chỉ thị 49 Không thực
Thực hiện
Không
thực
hiện đợc
đợc
hiện đợc
Thực hiện chiến lợc Gần thực hiện đ- Thực hiện
Gần thực hiện
10 năm
ợc
đợc
đợc
Giải quyết việclàm
Cha giải quyết Giải quyết gần Giải quyết hết
cho xã hội
hết việclàm
hết việc làm
việc làm

ý kiến của các
chuyên gia & tổ chức Thầp hơn nhiều Tơng đơng
Cao hơn
quốc tế
*Lựa chọn phơng án thích hợp:
Với các phơng án đa ra nh trên , giả định tốc độ tăng của khu vực dịch vụ gấp
1,2 lần khu vực sản xuất thì:
PA 1: GDP cả nớc đạt tăng trởng 7.7%/ năm.
PA 2: GDP cả nớc tăng trởng trung bình 8.7%/năm.
PA 3: với thêm điều kiện khu vực dịch vụ thu hút thêm đợc 0.9tr lao
động mỗi năm. Khi đó GDP khu vực dịch vụ đạt trung bình 11.8%/năm và
tổng GDP cả nớc đạt trung bình9.8%/ năm.
Từ đó nhận thấy trong 3 PA trên, trong điều kiện hội nhập kinh tế sâu hơn,
thu hút mạnh mẽ GDP thì phơng án 2 là thích hợp nhất.
2, Phơng hớng chủ yếu phát triển việc làm & tăng truởng dịch vụ nớc ta.
2.1. Phát triển phân ngành dịch vụ u tiên
2.1.1.Ưu tiên phát triển trớc 1 bớc các ngành dịch vụ hạ tầng.
Các dịch vụ hạ tầng đợc hiểu là các dịch vụ luôn có mặt trong tất cả
các nhóm ngành dịch vụ, đóng vai trò nh yếu tố đầu vào quan trọng
của tất cả tất cả các ngành sản xuất & dịch vụ nh các dịch vụ viễn thông, tài
15


chính và vận tải . Trong đó có thể dịch vụ vận tải cha thực sự phát triển đủ
mạnh nhng dịch vụ viễn thông & tái chính phải thực sự phát triển đủ mạnh thì
nó mới làm tiền đề cho sự phát triển nhanh toàn bộ lĩnh vực dịch vụ, sau đó là
toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
2.1.2.Ưu tiên phát triển các ngành dich vụ cơ bản mang giá trị cao
Các ngành dịch vụ cơ bản là các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng
cao, đóng góp cho GDP lớn .Theo số liệu điều tra trong những năm gần đây, tỉ

trọng những ngành này chiếm 46% ngành dịch vụ và 18.6 % nền kinh tế Việt
nam. Trong những năm tới cần chú trọng để phát triển những ngành này mạnh
mẽ hơn : khách sạn & nhà hàng, vận tải kho bãi & thông tin liên lạc, tài chính
du lịch, kinh doanh tài sản & dịch vụ t vấn, khoa học & công nghệ, giáo dục &
công nghệ , giáo dục & đào tạo, y tế & và các hoạt động cứu trợ xã hội.
2.1.3.Ưu tiên phát triển ngành dịch vụ còn nhiều d địa
D địa tăng trởng của một ngành dịch vụ là quy mô giá trị có thể tăng
thêm đợc của ngành đó nhờ tác động của chính sách Nhà nớc là chủ yếu cụ thể
ở nớc ta đó là những ngành mức độ khai thác tiềm năng còn thấp & những
ngành dịch vụ cha đợc xuất hiện mặc dù có tiềm năng , đặc biệt những ngành
đã khai thác khoảng 20-30% tiềm năng, không cần đầu t nhiều mà chỉ cần
nâng cao nhận thức, cải cách chính sách để tạo sự phát triển vợt bậc. Trong
giai đoạn 2006-2010 phát triển các ngành; dịch vụ t vấn, pháp lý, kế toán,
kiểm toán, dịch vụ máy tính, nghiên cứu phát triển, kinh doanh bất động sản,
dịch vụ quảng cáo, nghiên cứu thị trờng.
2.1.4.Ưu tiên phát triển ngành dịch vụ có nhiều lợi thế.
Nớc ta hiện nay có rất nhiều ngành dịch vụ có nhiều lợi thế nhng trong
giai đoạn tới cần tập trung phát triển du lịch & vận tải biển- ngành nớc ta có
rất nhiều lợi thế về cả danh lam thắng cảnh & đờng bờ biển dài nh dịch vụ vận
chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu, vận chuyển hành khách, dịch vụ bảo dỡng &
sửa chữa tàu thuỷ
2.1.5.Ưu tiên phát triển ngành dịch vụ chất lợng cao.
Các ngành dịch vụ chất lợng cao phải đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế thể
hiện trên các mặt : chất lợng dịch vụ, trình đọ phục vụ và kết quả, hiệu quả
phục vụ. Trong từng phân ngành dịch vụ chất lợng cao phải chọn đợc những
sản phẩm dịch vụ có thể đạt chất lợng cao nhất , nó có thể đạt hiệu quả cao
gấp 5 hay hàng trăm lần dịch vụ thông thờng. Trong giai đại đọan 2006-2010,
16



chú trọng phát triển dịch vụ chất lợng cáo tại các khu vực đô thị nh các thành
phố lớn; Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng. Còn các ngành dịch
vụ khác vẫn đợc tiếp tục phát triển ở các vùng khác để làm tiền đế cho ngành
dịch vụ chất lợng cao.

2.2. Phát triển ngành dịch vụ theo địa bàn lãnh thổ
2.2.1. Tiếp tục phát triển nhanh các dịch vụ chủ lực tại các đô thị,
đặc biệt là tại 4 thành phố lớn.
Trong thời kì hiện nay của nớc ta , tỉ lệ đô thị ngày càng chiếm tỉ
trọng cao lên đến 26%(2004) và mục tiêu đạt 2010 là 33% tạo điều kiện rất
lớn cho ngành dịch vụ. Trong kế hoạch 5 năm 2006-2010 , cần tiếo tục phát
triển nhanh dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ chủ lực tại các thành phố lớn nh Hà
Nội, Tp Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng; các đô thị có hệ thống kết cấu hạ
tầng, nguồn nhân lực chất lợng cao sẽ thuận lợi hơn hẳn trong phát triển dịch
vụ, đặc biệt là những ngành dịch vụ chất lợng cao nh: dịch vụ tài chính, viễn
thông, vận tải cảng biển, giáo dục & chăm sóc y tế , kinh doanh bất động sản,
dịch vụ t vấn,.
2.2.2. Phát triển mạnh mẽ dịch vụ phục vụ sản xuất nông lâm ng
nghiệp , sinh hoạt nông thôn.
Ngoài việc tập trung phát triển dịch vụ tại khu vực nông thôn & khu
vực miền núi vùng sâu vùng xa. Trớc mắt những khu vực này tập trung chủ
yếu phát triển dịch vụ thông thờng & tối thiểu phục vụ cho sản xuất sinh hoạt
& đời sống.
2.2.3. Ưu tiên phát triển ngành dịch vụ đặc thù tại một số địa điểm
thích hợp.
Bên cạnh phát triển những ngành dịch vụ tại các đô thị, thành phố lớn
cần u tiên phát triển một số dịch vụ đặc thù tại các địa điểm sau: phát triển
dịch vụ du lịch tại đảo Phú Quốc, Cát Bà, Côn Đảo & tại các khu du lịch quốc
gia; phát triển các dịch vụ giải trí cao cấp thu ngoại tệ, các dịch vụ thơng mại
tại các cửa khẩu quốc tế trên bộ & trên biển.


17


II. Giải pháp cho việc làm & tăng trởng dịch vụ trong nền kinh tế thị
trờng địng hớng XHCN Việt nam
1. Bổ sung, hoàn thiện các chính sách vĩ mô về việc làm & tăng trởng
dịch vụ.
1.1. Tạo ra môi trờng thuận lợi cho phát triển ngành dịch vụ.
Môi trờng kinh doanh ở Việt nam trong những năm qua đã có
nhiều cải thiện nhng vẫn cha thực sự tạo đợc những điều kiện thuận lợi nhất
cho các nhà đầu t nớc ngoài. Nên cần có hoạt động cụ thể nhằm tạo điều kiện
thuận lợi hơn nữa cho các doanh nghiệp hoạt động:
Tạo sự ổn định và đồng bộ hệ thống pháp luật: giải pháp này rất
quan trọng, trong đó đặc biệt chú trọng tạo sự đồng bộ nhất quán giữa Luật
doanh nghiệp & các Luật liên quan đến các phân ngành dịch vụ. Nh việc ban
hành Luật doanh nghiệp đợc phép kinh doanh những gì pháp luật không cấm
Rà soát các văn bản pháp quy xem cái nào cha hợp lý để giải thích,
bổ sung, điều chỉnh nhằm trả lại sự thông thoáng cho môi trờng kinh doanh,
tạo sự thân thiện giữa ngành chức năng & các doanh nghiệp.
Có biện pháp hữu hiệu để loại trừ hiện tợng không lành mạnh đang
khá phổ biến nh rất nhiều doanh nghiệp dùng tiền để bôi trơn chính sáh tạo
điều kiện thuận lợi cho mình.
1.2. Chuyển dịch nhanh chóng cơ cấu đầu t trong ngành dịch vụ theo
hớng u tiên vốn, u đãi chính sách cho phát triển ngành dịch vụ cơ bản,
dịch vụ hạ tầng, dịch vụ chất lợng cao và dịch vụ có nhiều lợi thế.
Các dịch vụ hạ tầng : tài chính, vận tải, viễn thông.Hiện tại các
dịch vụ này do các tổng công ty nhà nớc cung cấp, việc đầu t cho các ngành
này cha có bớc đột phá, chủ yếu do tái cơ cấu đầu t do nàh nớc cung cấp. Các
dịch vụ khác nh y tế, giáo dục, cần xem xét khả năng tiến hành xã hội hoá

cao hơn để tạo thêm nguồn vốn đầu t.
Các ngành dịch vụ chất lợng cao thực chất là các ngành dịch vụ đã
tồn tại nhng đợc phát triển ở trình độ cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, hớng váo
nhóm khách hàng có thu nhập cao , đem lại lợi nhuận lớn. Do đó ngành này
đòi hỏi đội ngũ quản lý chuyên nghiệp cũng nh sự áp dụng các thành tựu khoa
học công nghệ. Chính vì vậy cũng đòi hỏi lợng vốn ban đầu rất lớn. Để khuyến
khích các doanh nghiệp đầu t vào khu vực này nhà nớc phải có chính sách hỗ
18


trợ về vốn nh miễ giảm thuế đầu ra, đầu vào, phấn đấu đạt 30% dịch vụ chất lợng cao.
Đặc biệt sau khi ra nhập WTO, ngành dịch vụ cũng phải đơng đầu với sự
cạnh tranh từ bên ngoài nên cần tập trung phát triển những ngành có lợi thế so
sánh: vận tải, du lịch
1.3. Tăng cờng thu hút FDI cho khu vực dịch vụ
Nhận thấy nguồn vốn FDI thực sự rất quan trọng với sự phát triển của
ngành dịch vụ. Sự hội nhập càng sâu rộng thì thu hút FDI quy mô càng lớn,
chất lợng càng cao. Gia nhập tổ chức thơng mại thế giới tạo điệu kiện rất thuận
lợi cho thu hút FDI nhng cần đi kèm với các giải pháp sau: phải tiến hành
mạnh hơn, triệt để hơn, cải cách các thủ tục hành chính bớt rờm rà, mất nhiều
thời gian & tiền bạc.
Ngoài ra cũng cần có các biện pháp hỗ trợ khác nh thành lập cơ quan
chuyên trách đầu t, đa ra chính sách u đãi thuế, tài chính, lãi suất, thuê mạt
bằng, phát triển nguồn nhân lựcĐể đạt đợc tốc đọ tăng truởng dịch vụ
9.6%/năm trong gia đoạn tới cần thu hút 1.5-2 tỷ USD/ năm, đảm bảo tỷ lện
FDI vào khu vực dịch vụ trên 30% vào năm 2010.
1.4. Hội nhập sâu mạnh và thực hiện nghiêm chỉnh lộ trình mở cửa thị
trờng dịch vụ theo các cam kết quốc tế .
Trong giai đoạn vừa qua, việc mở cửa thị trờng giảm bớt độc quyền, mang
lại sự phát triển vợt bậc cho ngành dịch vụ. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều ngành

chiếm vị trí độc quyền nh VNPT trong ngành viễn thông. Đối với ngành viễn
thông, cơ chế hiện tại chỉ cho phép nớc ngoài tham gia nộp không quá 40%
vốn liên doanh. Đối với các dịch vụ tài chính, tổ chức tín dụng Việt nam chiếm
hơn 90%, riêng ngoại tệ chiếm 85%, thị phần nhỏ nhoi còn lại là của các chi
nhánh ngân hàng nớc ngoài.
Nên cần tổ chức nghiên cứu đánh giá tác động mở cửa thị trờng, tự do hoá
thơng mại theo hiệp định WTO, BTA Việt Nam- Hoa Kỳ, AFTA, kể cả ACFTA
.., và so sánh với các nớc để thấy những lợi ích và hạn chế. Cần thực hiện các
cam kết hội nhập, phân biệ rõ tự do hoá thơng mại hàng hoá & thơng mại dịch
vụ. Rào cản của thơng mại dịch vụ phụ thuộc chủ yếu vào điều tiết của chính
phủ, thơng mại hàng hoá là do thuế quan nghiệp, lĩnh vực chế tạo.
19


1.5. Xã hội hoá nhanh chóng các ngành dịch vụ theo cơ chế thị truờng,
đặc biệt là các ngành dịch vụ văn hoá, y tế, thể dục thể thao, dịch vụ
việc làm.
Việc xã hội hoá các dịch vụ này làm giảm nhẹ gánh nặng ngân sách
nhà nớc đồng thời nâng cao chất lợng dịch vụ này.Ví dụ nh việc xã hội hoá
dịch vụ y tế khám chữa bệnh chất lợng cao với nhiều phòng khám t nhân đã
giả quyết việc khám chữa bệnh cho rất nhiều bệnh nhân, giải quyết công ăn
việc làm cho rất nhiều y bác sĩ đồng thời còn cân đối thu chi ngân sách các
bệnh viện vì thực tế nhà nớc chỉ đáp ứng 40% nhu cầu chi của các bệnh viện
còn 60% bệnh viện tự chi trả. Từ thực tế đó nên cần đẩy nhanh hơn xã hội hoá
dịch vụ, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu t phát triển dịch
vụ văn hoá , y tế, thể dục thể tao, việc làm
1.6. Đổi mới phân cấp quản lý nhà nớc các ngành dịch vụ tạo sự liên
kết phối hợp chặt chẽ đồng bộ các cơ quan quản lý nhà nớc về dịch vụ.
Vấn đề cốt lõi nhận thức đúng đắn vai trò của ngành dịch vụ cũng
nh nắm bắt đợc tính quy luật để phát triển dịch vụ toàn xã hội là rất quan trọng

để tạo điều kiện phát triển ngành dịch vụ. Nhận thứ đợc vấn đề đó nhà nớc &
các cấp lãnh đạo phải có các biện pháp phân chia trách nhiệm rõ ràng để quản
lý ngành. Tránh tình trạng hiện nay quản lý theo sự phân chia trách nhiệm giữa
các cơ quan chức năng và các cấp chính quyền gây ra nhiều nhợc điểm: ngành
có sự chồng chéo trong quản lý, ngành thì cha có cơ quan nào quản lý hoặc cơ
chế chủ quản hiện nay dẫn đến tình trạng cỏ quan quản lý can thiệp sâu & làm
sai lệch các quan hệ kinh tế, bóp méo quan hệ các quan hệ giao dịch dịch vụ
1.7. Đào tạo bài bản nguồn nhân lực cho ngành dịch vụ.
Để thực hiện mục tiêu phát triển dịch vụ đến năm 2010 nh trên cần
có nguồn nhân lực mạnh. Chiến lợc phát triển kinh tế xã hội cả nớc đặt ra mục
tiêu nguồn nhân lực đã qua đào tạo của cả nớc đến năm 2010 là trên 40% thì
đối với ngành dịch vụ cũng đạt tỉ lệ tơng đơng. Đào tạo nguồn nhân lực tập
trung giải quyết vấn đề cả vế số lợng cuả cả 3 nhóm nguồn nhân lực:
- Lực lợng ra quyết định & quản lý
- Lực lợng tham mu nghiên cứu
20


- Lực lợng thực hiện quyết định
Nớc ta hiện nay đang trong thời kì hội nhập , phát triển dịch vụ chất lợng cao, việc đào tạo nguồn nhân lực là rất quan trọng đòi hỏi chú trọng đào
tạo cả về chuyên môn và kĩ năng giao tiếp.
1.8. Xây dựng cơ sở dữ liệu , chơng trình nghiên cứu tổng hợp cho toàn
ngành dịch vụ.
Cho đến thời điểm này, cha có chiến lợc và quy hoạch tổng thể phát
triển nào cho ngành dịch vụ, những báo cáo tổng hợp vế lĩnh vực dịch vụ cũng
không đợc tổng hợp nhiều nh trong ngành nông công nghiệp. Trong lĩnh vực
dịch vụ , mới chỉ có một số phân ngành dịch vụ báo cáo chiến lợc & quy
hoạch , tuy nhiên nó mang tính chất cục bộ, thiếu tính liên kết trong ngành
thành khối thống nhất . Và chỉ khi có đợc một nghiên cứu tổng thể thì mới xác
định đợc các ngành mũi nhọn, ngành u tiên, quy mô và tốc độ phát triển

ngành

21


tài liệu tham khảo.
1. Bộ Luật Lao Động. Nhà xuất bản Lao Động & Xã hội
2. Phát triển khu vực dịch vụ. Nxb Thống kê Hà Nội.
3. Tạp chí Khoa học & Thơng mại. Số 18/2007.
4. Ts. Hồ Văn Vịnh.
Hớng tới sự phát triển của đất nớc. Một số lớ thuyết & ứng dụng.
Nxb Thống kê Hà Nội.
5. Thống kê lao động việc làm Việt Nam 1996, 1999, 2005.
Bộ Lao động Thơng binh & xã hội.
6. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần VIII, IX.
Nxb Chính trị quốc gia.
7. Website Tổng cục thống kê.

22


môc lôc

Tăng trưởng việc làm và tăng trưởng kinh tế ngành dịch vụ theo ngành,
vùng và hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN Việt nam.

23



Bảng thống kê tăng trưởng ngành dịch vụ & tăng trưởng việclàm theo khu vực
Đơn vị: Triệu đồng (%)
Năm
TT tăng
trưởng

TT
việclàm

TT tăng
trưởng

TT
việclàm

TT tăng
trưởng

TT
việclàm

Tốc độ tăng
trưởng19962000
Trong Việc
ngành làm

144102.6
18.76
5.85
1.12

6.87
8.52

6849124
18.01
8.30
1.10
8.53
9.17

220410.6
19.56
5.14
093
6.74
7.77

8791820
19.6
8.21
1.28
9.23
9.02

480293.5
20.08
6028
1.03
6.25
7.88


11016782
22.27
7.63
1.25
8.72
8.9

10.51
11.88
6.87
5.46
9.47
7.89

4.42
3.59
1.45
5.23
3.46
1.33

19.65
19.16
27.67
23.42
17.63
20.13

4.22

4.78
0.87
1.76
1.16
1.95

23.32
25.65
25.74
20.63
20.33
20.80

6.08
5.18
1.28
3.95
2.55
1.91

Hệ số co giãn tăng
trưởng ngành - việc
làm



1996- 2000- 19962000 2006 2006
0.42
0.21
0.26

0.30
0.25
0.02
0.22
0.03
0.05
0.96
0.08
0.19
0.36
0.07
0.13
0.19
0.09
0.092

2.53
37.26

2.42
27.16

3.45
36.66

2.57
26.36

3.62
34.57


4.22
24.47

21.76
10.09

3.02
1.04

21.49
17.57

14.32
0.85

37.80
20.92

11.41
1.06

0.14
0.11

0.67
0.05

0.32
0.05


19.09

25.28

19.74

23.75

20.30

22.54

11.64

037

20.68

1.24

24.55

0.94

0.94

0.06

0.04


1996

2000

2006

Vùng

Tổng số
Đb s.Hồng
Đông Bắc
Tây Bắc
Bắc Trug Bộ
DH. Nam
Trung bộ
Tây Nguyên
Đông Nam
Bộ
ĐB.s Cửu
Long

Tốc độ tăng
trưởng 20002006
Trong Việc
ngành làm

Tốc độ tăng
trưởng 19962006
Trong Việc

ngành làm

Nguồn: Website Tổng Cục Thống kê
Niên giám Thống kê lao động việclàm 1996, 2000.2006.
Tác giả tính: Trần Thị Thu Huyền

24


Bảng thống kê tăng trưởng ngành dịch vụ & tăng trưởng việclàm theo hình thức sở hữu
Đơn vị: Triệu đồng (%)
Năm

1996

2000

Tốc độ tăng
trưởng19962000

Tốc độ tăng
trưởng 20002005

Tốc độ tăng
trưởng 19962005

TT
việclàm

Trong Việc

ngành làm

Trong Việc
ngành làm

Trong Việc
ngành làm

2005

Hệ số co giãn tăng
trưởng ngành - việc
làm

Vùng
TT tăng
trưởng

TT
việclàm

TT tăng
trưởng

TT
việclàm

TT tăng
trưởng


20.84
9.07

27.89 4.17

1.64

3.13

24.99 17.84

10.6
7
13.6
6
5.92


1996
-2000
25.46 2.32

Tổng số

14584

4208540

480293.5 7353642


7353642

10.21

23.51 16.84

KT nhà nước

21.3

193442
4
56.13

53.66

12.9

60.08

60.08

5.19

21.59 8.37

KT tư nhân

77.5


43.38

44.86

83.3

36.32

36.32

11.47

KT có vốn đầu tư
nước ngoài

1.2

0.49

1.48

3.8

3.55

18.64

18.64

23.08


0.33

0.86

113.
1

46.3
9

83.52

19.8 2.17
4
247.9 6.25

0.75

3.23

61.02


20002006
0.64


19962006
1.20


Nguồn: Website Tổng cục thống kê
Thực trạng Lao động- việc làm ở Việt làm ở Việt Nam
1996, 2000.2005. Bộ Lao Động thương binh & XH.
Tác giả tính: Trần Thị Thu Huyền.

25


×