Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Báo cáo rủi ro tỷ giá trường Học Viện Ngân Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.03 KB, 13 trang )

Báo cáo rủi ro tỷ giá.
I. Xác đinh trường hợp gặp rủi ro của Bank 2
Dựa vào số liệu TSC, TSN của Bank2 tháng 11/2012, ta tính được Tài sản ròng
bằng ngoại tệ theo công thứ sau:
Từ đó ta tính được Tài sản ròng bằng ngoại tệ như sau:
ĐV: Triệu USD
DANH MỤC TS CÓ DANH MỤC TS NỢ
TÍN DỤNG 105 HUY ĐỘNG NGOÀI 120
ĐẦU TƯ M2 15 NHẬN VỐN M2 25
TS ròng bằng Ngoại tệ = (105 + 15 ) – (120 +25) = -25
Do bank 2 không có hoạt đọng kinh doanh ngoại bảng, nên Trạng thái hối
đoái ròng (NPE) cũng bằng với Tài sản ròng bằng Ngoại tệ:
Rủi ro tỷ giá được xác định theo bảng sau:
NPE i Tỷ giá tăng Tỷ giá giảm
TS ròng bằng ngoại tệ = TSC bằng ngoại tệ - TSN bằng ngoại tệ.
NPE = -25 Triệu USD
> 0 Lãi Lỗ
< 0 Lỗ Lãi
= 0 Không rủi ro Không rủi ro
Kết luận: Ngân hàng 2 sẽ găp rủi ro khi tỷ giá trên thị trường có xu hướng
tăng do NPE <0.
Ta có công thức xác định Lãi/lỗ như sau:
Trong đó: P/L: mức lãi/lỗ đối với 1 loại ngoại tệ khi tỷ giá thay đổi

∆E = E1 – E0: la
̀

̣
thay đô
̉
i ty


̉
gia
́
E cu
̉
a nô
̣
i tê
̣
so vơ
́
i ngoa
̣
i tê
̣
đo
́
cu
̉
a ky
̀

sau so vơ
́
i ky
̀
trươ
́
c.
Với E0 được xác định là tỷ giá Bình quân liên Ngân hàng tại ngày

30/11/2012, E0 = 20.828.
Từ đó ta tính được mức độ chịu rủi ro trong từng trường hợp tỷ giá tăng,
giảm được thể hiên ở bảng sau:
ĐV: triệu VND
NPE Tỷ giá thay đổi E1 ∆E = E1 – E0 P/L
-25 Tăng 1% 21.036 208 -5.200
-25 Tăng 10% 22.911 2.083 -52.075
-25 Tăng 2.5% 21.349 521 -13.025
P/L = NPEi . ∆E
-25 Giảm 1% 20.620 -208 5.200
-25 Giảm 10% 18.745 -2.083 52.075
Theo như dự báo của nhóm, tỷ giá năm 2013 có xu hướng tăng, mức độ
tăng từ 2.5 – 3%, một con số trung bình là 2.5%, nhóm đã tính ra mức lỗ mà
ngân hàng phải gánh chịu như ở bảng trên.
II. Xác định mức độ chịu rủi ro thep các phương pháp:
• Tính VAR theo phương pháp lịch sử
 Đối với tỷ giá do Ngân hàng Vietcombank công bố, chuỗi số liệu mà
nhóm thu thập được từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2012 (không
tính ngày thứ 7 và chủ nhật), có 1045 số liệu lịch sử.
+ Tính và sắp xếp mức độ rủi ro theo thứ tự tăng dần.
Với độ tin cậy lần lượt là 95% , tức mức ý nghĩa là 5%, giá trị chịu rủi ro
lớn nhất nằm ở vị trí thứ 53 ( 5%*1045), được cho ở hình sau:
Như vậy, với độ tin cậy 95%, mức rủi ro mà Ngân hàng phải gánh chịu là
500 triệu VND
+ Với độ tin cậy là 99%, tức mức ý nghĩa là 1%, giá trị chịu rủi ro lớn
nhất nằm ở vị trí thứ 11 ( 1%*1044), được cho ở hình sau:
Như vậy, với độ tin cậy 99%, mức rủi ro mà Ngân hàng phải gánh chịu là
3.150 triệu VND

×