Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 30 trang )

Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 1
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Mục Lục.
Lời Mở Đầu ......................................................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ........................................................................... 4
THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN....................................................................................................... 4
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN. .............................................................................................................................. 4
1.1.1 Chức Năng.......................................................................................................................................... 4
1.1.2 Nhiệm Vụ ........................................................................................................................................... 5
1.2.

CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY ............................................................................ 5

1.2.1. Cơ Cấu Tổ chức ................................................................................................................................ 5
1.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY (2009-2011) ........ 6
1.3.1. Tình hình xuất khẩu của công ty. ...................................................................................................... 6
1.3.2. Đánh giá chung.................................................................................................................................. 9
1.4. T HUẬN LỢI VÀ K HÓ KHĂN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY . ............................................................................ 9
1.4.1 Thuận lợi : .......................................................................................................................................... 9
1.4.2 Khó Khăn ........................................................................................................................................... 9
1.5. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI. ................................................10
CHƢƠNG 2 :THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TỔ CHỨC,THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI
CÔNG TY ......................................................................................................................................................... 11
2.1. NHẬN HỢP ĐỒNG & P HÂN T ÍCH HỢP ĐỒNG NGOẠI T HƢƠNG . .........................................................11
2.2. QUY T RÌNH T Ổ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY ..........................................13
2.2.1 Chuẩn bị hàng xuất khẩu .................................................................................................................. 13
2.2.2. Thuê Tàu và Mua Bảo Hiểm ........................................................................................................... 14
2.2.3. Mƣợn container rỗng của hãng tàu và đóng hàng vào container ..................................................... 15
2.2.4. Làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu:.................................................................................. 15



SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 2
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.2.5. Tổ chức xếp hàng lên tàu. ............................................................................................................... 21
2.2.6. Làm thủ tục thanh toán. ................................................................................................................... 21
2.2.7. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại ( nếu có ) .................................................................................... 22
CHƢƠNG 3 :NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 24
3.1. NHẬN XÉT QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY. ........................................24
3.2. GIẢI PHÁP ............................................................................................................................................24
3.2.1 . Giải Pháp điều kiện thƣơng mại . ................................................................................................... 24
3.2.2 . Giải Pháp Điều Kiện Thanh Toán. ................................................................................................. 25
3.2.3. Giải Pháp điều khoản hợp đồng. ..................................................................................................... 25
3.2.4. Vấn đề thƣơng hiệu. ........................................................................................................................ 25
3.3. KIẾN NGHỊ. ..........................................................................................................................................26
3.3.1. Đối với nhà nƣớc. ............................................................................................................................ 26
3.3.2. Đối với Công ty TNHH Thủ Công Mỹ Nghệ Đại Vạn Xuân.......................................................... 26
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................................................................ 28
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.................................................................................................. 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................................. 30

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C


KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 3
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Lời Mở Đầu
Với mục tiêu đẩy mạnh quá trình công nghiêp hoá – hiện đại hoá đất nƣớc hƣớng về
xuất khẩu , tận dụng mọi nguồn lực có sẵn đồng thời từng bƣớc tham gia hội nhập nền kinh
tế khu vực , kinh tế thế giới thì việc tận dụng nguồn nguyên liệu có sẵn trong nƣớc để phát
triển những mặt hàng xuất khẩu là vẫn đề hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay .
Trong chiến lƣợc hƣớng vào xuất khẩu và chuyển dịch cơ cấu ngành hàng , Đảng và
Nhà nƣớc đã xác định mặt hàng thủ công mỹ nghệ là mặt hàng xuất khẩu chiến lƣợc , có
khả năng tăng trƣởng cao .
Với vị trí của một ngành xuất khẩu đang phát triển mạnh của Việt Nam trong những
năm gần đây, ngành sản xuất đồ Thủ Công Mỹ Nghệ đang hứa hẹn sẽ đóng vai trò quan
trọng trong vấn đề phát triển kinh tế Việt Nam trong những năm tới cho dù có rất nhiều khó
khăn ở phía trƣớc.
Công ty TNHH Thủ Công Mỹ Nghê Đại Vạn Xuân là một công ty kinh doanh xuất
khẩu đồ Thủ Công Mỹ Nghệ ra thị trƣờng nƣớc ngoài. Với tốc độ tăng trƣởng ngày càng
nhanh. Công ty đang chứng tỏ là một trong những công ty xuất khẩu hoạt động có hiệu quả
của ngành xuất nhập khẩu. nƣớc nhà.
Với mục đích đi sâu nghiên cứu hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp xuất nhập
khẩu của Việt Nam trên con đƣờng hội nhập kinh tế quốc tế, nên em lựa chọn chuyên đề báo
cáo tốt nghiệp của mình là: "Quy trình tổ chức, thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại TNHH Thủ
Công Mỹ Nghệ Đại Vạn Xuân ". Để có thể trang bị cho mình những kiến thức tốt hơn về
hoạt động xuất nhập khẩu. Do điều kiện và thời gian có hạn nên bài báo cáo này không thể
tránh khỏi những thiếu xót . Em rất mong đƣợc sự góp ý , hƣớng dẫn chỉ bảo thêm của các
anh chị trong công ty và các thầy cô trong trƣờng .


SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 4
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN
1.1.

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THỦ

CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, cũng nhƣ sự hội nhập vả đổi mới
của nền kinh tế đất nƣớc, xuất nhập khẩu hiện nay đang đóng một vai trò vô củng quan trọng
trong quá trình thực hiện mục tiêu đối ngoại, mở rộng quan hệ hợp tác với nƣớc ngoài. Hoạt
động xuất nhập khẩu cũng phát triển mạnh mẽ từ đó.
Nhận thấy một ngành kinh tế đầy tiềm năng và còn phát triển mạnh mẽ trong tƣơng lai, cũng
nhƣ góp phần thúc đẩy nền kinh tế trong nƣớc tiếp tục vƣơn cao và vƣơn xa hơn nữa, công
ty TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN đƣợc ra đời.
Trụ sở : 217/17B Quốc Lộ 15 , Phƣờng Tân Tiến , T.P. Biên Hoà , Tỉnh Đồng Nai
Tên giao dịch tiếng Việt: Công ty TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN
-

Tên giao dịch quốc tế: DAI VAN XUAN CRAFTS CO ., LTD

-


Mã số thuế: 3600818970

-

Số điện thoại: 84.61.3290736/ 3.819572
-

-

Fax : 84.61.3290748

Địa chỉ email:

Công ty TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN là công ty có tƣ cách pháp nhân
hoạt động độc lập, với các phƣơng châm:
-

Uy tín , chất lƣợng

-

Giá cả cạnh tranh

1.1.1 Chức Năng
-

Tổ chức sản xuất và thu mua hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu

-


Xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ theo quy định hiện hàng của Bộ
Thƣơng Mại và Nhà nƣớc.

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 5
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
-

Đƣợc phép uỷ thác và nhận uỷ thác các mặt hàng nhà nƣớc cho phép.

1.1.2 Nhiệm Vụ
-

Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện
cho đƣợc mục đích và nội dung hoạt động của công ty.

-

Tuân thủ pháp luật nhà nƣớc về quản lý kinh tế tài chính , quản lý xuất nhập khẩu
và giao dịch hối đoái .

-


Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lƣợng các mặt
hàng do Công ty sản xuất kinh doanh theo quy chế pháp luật hiện hành của Nhà
nƣớc và Bộ Thƣơng Mại

1.2.

CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY

1.2.1. Cơ Cấu Tổ chức
1.2.1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý :
Hình 1.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
GIÁM ĐỐC

P.G. ĐỐC

P.KINH DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU

P. TÀICHÍNH
KẾ TOÁN

Phòng
Kiểm Tra , Giám Sát

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34



Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 6
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1.2.1.2. Chức năng , nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc: là ngƣời đứng đầu công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến công
ty, cũng nhƣ quyết định mọi hoạt động xuất nhập khẩu của công ty theo đúng quy định của
nhà nƣớc. Trực tiếp giám sát, theo dõi, chỉ đạo các phòng ban khác trong công ty. Đồng thời
cũng là ngƣời chịu mọi trách nhiệm trƣớc pháp luật về các hoạt động của công ty.
Phó giám đốc: là ngƣời tham mƣu chính cho Giám Đốc, hỗ trợ Giám Đốc giải quyết các
công việc trong công ty. Đƣợc Giám Đốc ủy quyền giải quyết các công việc, ký thay các
giấy tờ có liên quan đến công việc của công ty.
Phòng tài chính kế toán: phụ trách việc quyết toán sổ sách, theo dõi nguồn thu chi của công
ty, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: là bộ phận quan trọng nhất của công ty, chịu trách nhiệm
thực hiện cũng nhƣ quản lý các nguồn hàng xuất khẩu, chịu trách nhiệm về hoạt động xuất
nhập khẩu tại công ty.
Phòng Kiểm tra , giám sát : phụ trách kiểm tra giám sát nguyên vật liệu đầu , sản phẩm sản
xuất có đạt chất lƣợng hay không , kiểm tra sản phẩm khi hoàn thiện có lỗi hay không ,
giám sát việc chất hàng lên container …

1.3. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY (20092011)
1.3.1. Tình hình xuất khẩu của công ty.
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của nƣớc ta trở nên sôi động ngày càng có nhiều
doanh nghiệp tham gia trực tiếp vào lĩnh vực này. Trong bối cảnh đó, công ty đã cố gắng
tăng cƣờng sức cạnh tranh về giá cả , chất lƣợng ….
Với sự tăng trƣởng không ngừng trong những năm qua công ty TNHH THỦ CÔNG MỸ
NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN đã chứng tỏ đƣợc rằng mặt hàng thủ công mỹ nghê rất đƣợc ƣa
chuộng ở nhiều nƣớc trên thế giới đƣợc chứng minh qua bảng số liệu xuất khẩu trong ba
năm gần đây nhất từ 2009-2011.


SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 7
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1.3.1.1 . Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty .
Bảng 1.1: Tình hình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty trong 3 năm
(2009-2011)
Đơn vị: USD
Năm 2009
Mặt hàng

Năm 2011

Năm 2010

Kim ngạch

Tỉ
lệ(%)

Kim ngạch

Tỉ

lệ(%)

Kim ngạch

Tỉ
lệ(%)

1.Zin
(Chậu
HoaThiếc ,
Tôn)

310.250

63,82

400.540

66,12

490.650

62.01

2.Mây Tre

175.850

36,18


205.156

33.88

300.530

37.99

Tổng

486.100

100

605.696

100

791.180

100

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhìn vào bảng trên ta thấy doanh thu công ty tăng đều qua các năm trong 3 năm 2009 , 2010
, 2011 chứng tỏ rằng công ty đang đi đúng hƣớng tuy nhiên kim ngạch giữa các năm tăng
chƣa cao. Do biến động của thị trƣờng và các yếu tố ảnh hƣởng khác trong những năm gần
đây.
Trong đó mặt hàng Zin là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của công ty trong thời gian qua. Kim
ngạch của nó tăng qua từng năm và luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong 2 mặt hàng xuất
khẩu của công ty. Năm 2009, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng Zin chỉ đạt 310.250USD,

nhƣng kết thúc năm 2010 thì kim ngạch của nó đã đạt tới 400.540USD, tăng 90.290 USD,
tức là tăng gần 22.54% so với năm 2009; năm 2011 kim ngạch xuất khẩu mặt hàng Zin đạt
490.650 USD. Tăng 90.110 USD tức tăng gần 18,36% so với năm 2010 và Tăng 180.400
USD tức tăng gần 36,79 % so với năm 2009
SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 8
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1.3.1.2 Tình hình xuất khẩu hang theo cơ cấu thị trƣờng.
Khách hàng của công ty phân bố các nƣớc. Trong đó, Mỹ là thị trƣờng lớn nhất của
công ty , ngoài ra các thị trƣờng lớn khác nhƣ Anh , Canada , Úc … cũng là thị trƣờng đáng
quan tâm của công ty thông qua bản số liệu sau sẽ cho ta thấy .
Bảng 1.2: Doanh thu xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ theo thị trƣờng
Đơn vị tính: USD
2009
Nƣớc

Doanh
Thu

2011

2010


Tỉ lệ(%)

Doanh
Thu

Tỉ lệ(%)

Doanh

Tỉ lệ(%)

Thu

Mỹ

216.780

44.60

285.480

47.13

387.256

48.95

Anh

167.054


34.37

182.792

30.18

252.802

31.95

Úc

102.266

21.03

137.424

22.69

151.122

19.10

Tổng

486.100

100


605.696

100

791.180

100

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy Mỹ là thị trƣờng xuất khẩu lớn nhất của công ty , trong 3
năm gần đây thị trƣờng này luôn chiếm 1 tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của
công ty ( luôn trên 40%) và luôn tăng lên .
Đứng thứ 2 là thị trƣờng Anh , tiếp đến là thị trƣờng Úc , đây là các thị trƣờng tiềm năng
của công ty ngoài ra còn các thị trƣờng khác mới đặt hàng trong thời gian gần đây nhƣ
Canada , Nhật …, kim ngạch tăng đều qua các năm mặc dù tăng không nhiều nhƣng cũng đã
thể hiện đƣợc đây là các trƣờng đầy triển vọng trong tƣơng lai khi các đơn đặt hàng gia tăng.
Qua đó công ty TNHH Thủ công mỹ nghệ Đại Vạn Xuân nên chú trọng giữ tăng trƣởng ổn
định trên các thị trƣờng chủ đạo và có biện pháp tích cực khai thác các thị trƣờng Canada ,
Anh , Úc triển vọng để tăng kim nghạch xuất khẩu ở các thị trƣờng này .

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 9
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


1.3.2. Đánh giá chung.
Nhìn chung công ty đang ở gian đoạn phát triển .Doanh thu lợi nhuận hàng năm đều tăng
mặc dù không nhiều những đã giữ đƣợc lòng tin ở khách hàng thân thiết, tạo đƣợc mối quan
hệ tốt với khách hàng mới.
Tuy nhiên ,chi phí ngày càng tăng do biến động của thị trƣờng nên lợi nhuận củng giảm đi.
Vì vậy công ty nên thực hiện các biện pháp tiết kiệm nhằm giảm chi phí đến mức tối thiểu
có thể.
1.4. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY .
1.4.1 Thuận lợi :
Thứ nhất: đây là lĩnh vực kinh doanh có tiềm năng rất lớn, và nƣớc ta có ƣu thế với đầu vào
là nguồn nguyên liệu trong nƣớc rất dồi dào, chủ động, nguồn nhân công - thợ thủ công đông
đảo, có tay nghề cao với kinh nghiệm truyền thống hàng trăm năm, chi phí lao động thấp, có
thể nói, so với các ngành hàng khác thì hàng thủ công mỹ nghệ thuộc nhóm ít bị cạnh tranh
nhất.
Thứ hai: đây là lĩnh vực đầu tƣ có hiệu quả cao. Vốn đầu tƣ khá nhỏ so với các ngành đầu
tƣ khác, lợi nhuận trên đồng vốn đầu tƣ khá cao, số ngoại tệ thu về đƣợc hoàn toàn sử dụng
trong nƣớc.
Thứ ba: đây là lĩnh vực kinh doanh có ý nghĩa xã hội rất cao, vì mang lại công việc và thu
nhập cho nhiều ngƣời, thu về nguồn ngoại tệ không nhỏ cho đất nƣớc. Đây còn là lĩnh vực
đầu tƣ đƣợc Đảng và nhà nƣớc quan tâm tạo điều kiện phát triển với nhiều ƣu đãi.
1.4.2 Khó Khăn
-Tác động của giá cả trên thị trƣờng thế giới. Giá dầu trên thế giới tăng cao đã kéo theo các
mặt hàng phụ kiện nhƣ keo, phụ gia, hóa chất tang , lƣơng trả cho ngƣời lao động tăng... đẩy
giá thành sản phẩm tăng, khiến công ty gặp nhiều khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm.
-Nếu nhận hàng thì dễ thua lỗ, nếu không nhận hàng sẽ không giải quyết đƣợc công ăn việc
làm cho nhiều lao động thủ công đang làm việc tại công ty .

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC


LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 10
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.5. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI.
- Có những chuyển biến trong các giải pháp phát triển hàng thủ công mỹ nghệ cả ở tầm vi
mô lẫn vĩ mô.
- Công tác thông tin về thị trƣờng và xúc tiến thƣơng mại cần có những cải tiến nhanh và cụ
thể.
- Có sự đầu tƣ lâu dài, bài bản trong sản xuất và xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ nhƣ: phát
triển nguồn nhân lực, nguồn nguyên liệu, mua sắm trang thiết bị để nâng cao năng suất lao
động và đặc biệt là vấn đề giữ gìn, bảo vệ môi trƣờng....
-Khắc phục những hạn chế, vƣợt qua khó khăn trong sản xuất, xuất khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ .
-Vƣơn lên sản xuất chính quy, chuyên nghiệp, hiện đại theo đúng tiêu chuẩn quốc tế.
Kết Luận Chƣơng 1
Trong thời gian thực tập tại công ty , đã giúp em hiểu rõ hơn về công ty mình đang thực tập
về sự phát triển của công ty từ khi đƣợc thành lập cho tới nay .
Ngoài ra giúp em có cái nhìn khái quát về những thuận lợi công ty đang có hoặc những khó
khăn mà công ty đang gặp phải cũng nhƣ những dự định phát triển của công ty trong thời
gian tới .

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34



Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 11
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CHƢƠNG 2 :THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TỔ CHỨC,THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT
KHẨU TẠI CÔNG TY
2.1. NHẬN HỢP ĐỒNG & PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG .
Do đặc thù của công ty là ký kết hợp đồng với các đối tác làm ăn ở nƣớc ngoài , đa phần là
các đối tác làm ăn quen và đã hợp tác lâu năm vì vậy các hợp đồng của công ty đều đƣợc
trao đổi thông qua e-mail và điện thoại là chính.
Trong hầu hết các hợp đồng đã kỹ kết , công ty chủ yếu xuất hàng theo điều kiện FOB ,
thanh toán bằng phƣơng thức TT . Hàng thủ công mỹ nghệ là loại hàng hoá mà Nhà nƣớc
khuyến khích xuất khẩu , vì thế công ty không phải xin giấy phép xuất khẩu.
Để tiến hành đặt hàng , ngƣời mua sẽ gởi một e-mail thông báo về các mặt hàng phía ngƣời
mua cần nhƣ số lƣợng , kích thƣớc, … cũng nhƣ các yêu cầu khác cho công ty thực hiện .
Sau đó phía bên công ty sẽ đàm phán với phía bên ngƣời mua về thời gian giao hàng , số
lƣợng hàng hóa để vừa với số lƣợng container cần thiết để giao hàng cho ngƣời mua .
Sau khi đã thỏa thuận xong tất cả , ngƣời bán sẽ tiến hành làm hàng theo yêu cầu của ngƣời
mua .
Sau đây là hợp đồng xuất khẩu thực tế của Công Ty TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI
VẠN XUÂN .
PHÂN TÍCH HỢP ĐỒNG
Hợp đồng của công ty đƣợc gọi là PROFORMA INVOICE thay thế cho loại hợp đồng thông
dụng SALE CONTRACT
Trên hợp đồng sẽ thể hiện :
Hợp đồng số : 028/11/DVX
Ngày Hợp đồng : 30 tháng 12 năm 2011
Tên Ngƣời bán : DAI VAN XUAN CRAFTS.,ltd
217/17B HIGWAY 15 , TAN TIEN WARD , BIEN HOA TOWN
DONG NAI PROVINCE, VIETNAM

SĐT : 84.61.3290736 / 3819572
SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 12
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
FAX : 84.61.3290748
Tên Ngƣời mua : FLORASECLECT.CO.UK
Unit 26, Reeds Farm Estate
Cow Watering Lane
Writtle , Chelmsford Essex CM1 3SB
Vat no : 872 6231 20
ATTN : Mr.ANDY & Ms. MICHELE
Trên hợp đồng này thể hiện tên ngƣời mua và ngƣời bán cụ thể rõ ràng , thể hiện số hợp
đồng , ngày hợp đồng cụ thể .
Không thể hiện đƣợc thời gian giao hàng cụ thể, chỉ thể hiện đƣợc khoảng thời gian giao
hàng là từ 40-50 ngày sau khi ngƣời bán nhận đƣợc tiền .
Tuy nhiên không thể hiện điều khoản thanh toán nhƣ ngân hàng thanh toán , thời gian thanh
toán cụ thể.
Vận chuyển chỉ thể hiện là sẽ do ngƣời mua thông báo và xác nhận
Chứng từ vận chuyển đƣợc thể hiện rõ ràng bao gồm : Hoá đơn thƣơng mại , chi tiết đóng
gói , vận đơn đƣờng biển và Giấy chứng nhận xuất xứ Mẫu A
Thể hiện rõ tên hàng ,màu sắc , kích thƣớc , số lƣợng , địa điểm giao hàng cũng nhƣ giá tiền
Tuy nhiên trên hợp đồng không thể hiện đƣợc các điều khoản nhƣ điều khoản trọng tài , Bảo
hiểm , khiếu nại , phạt vi phạm …
Vì chủ yếu là thoả thuận hợp đồng qua e-mail hoặc điện thoại nên tính pháp lý trong hợp

đồng không cao , sẽ gây bất lợi cho ngƣời bán trong vấn đề ràng buộc thanh toán .
Thiếu điều kiện bất khả kháng để biết đƣợc nếu có nguyên nhân chính nào gây ra rủi ro để
bồi thƣờng tổn thất chung,nêu rõ trách nhiệm quyền lợi của hai bên khi có rủi ro xảy ra.

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 13
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.2. QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY
Hình 2.1. Quy trình xuất khẩu của Công ty

Nhận Hợp
Đồng

Tính số lƣợng hàng hoá xuất
theo đơn đặt hàng trong hợp
đồng đã thoả thuận
Chuẩn bị hàng Xuất Khẩu

. Mƣợn container rỗng của
hãng tàu và đóng hàng vào
container

Giao cho ngƣời vận chuyển


Tổ Chức xếp hàng lên tàu

Thanh Toán với Ngƣời Mua

Khiếu nại và giải quyết khiếu
nại của ngƣời mua ( nếu có )

2.2.1 Chuẩn bị hàng xuất khẩu
2.2.1.1. Mua vật liệu và Triển khai làm hàng .
Ngƣời bán sẽ thu mua nguyên vật liệu cần thiết để làm hàng hoá cho phù hợp với các yêu
cầu đã thỏa thuận nhƣ yêu cần bên Ngƣời mua .
SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 14
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Sau khi nguyên phụ liệu tập kết tại kho, đƣợc mua đúng số lƣợng và KCS kiểm tra chất
lƣợng, sẽ đƣợc chuyển vào xƣởng để thực hiện công đoạn sản xuất sản phẩm theo đúng hợp
đồng.
2.2.1.2. Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm.
Đây là hàng THỦ CÔNG MỸ NGHỆ cho nên sau khi sản xuất ra sản phẩm phía bên Công
ty phải kiểm tra thật kỹ mọi chi tiết kỹ thuật để bảm đảm rằng chất lƣợng đúng nhƣ thoả
thuận với bên Ngƣời mua để bảo đảm uy tín của Công ty .
Công ty luôn tuân thủ rất chặt chẽ những quy định về kiểm tra từng công đoạn đầu đến khi
ra thành phẩm, theo dõi tiến độ sản xuất hàng ngày và chất lƣợng sản phẩm. trong quá trình
chế tạo và xem xét coi có đạt hiệu quả hay chƣa. Vì thế các sản phẩm của Công ty đã tạo

dựng đƣợc uy tín và vị thế trong khách hàng
2.2.1.3. Bao bì , đóng gói.
Sau khi hoàn thành mọi công đoạn sản xuất và kiểm tra chất lƣợng sản phẩm , Ngƣời bán sẽ
cho triển khai đóng gói sản phẩm và bao bì để chuẩn bị xếp hàng vào container để chuyển
đến cảng đi .
Trong buôn bán quốc tế, khâu đóng gói và bao bì phải cẩn thận vì trong quá trình vận
chuyển có nhiều va chạm. Vì vậy đòi hỏi công ty phải kiểm tra công đoạn này một cách kỹ
lƣỡng phù hợp với tính chất hàng hóa, điều kiện vận chuyển, phù hợp quy định của bên đối
tác
2.2.2. Thuê Tàu và Mua Bảo Hiểm
Theo Hợp đồng số 028/11/DVX. Đƣợc ký ngày 30/12/2011, ngày hết hạn: 20/02/2012 của
Công ty TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN đã thoả thuận với đối tác nƣớc
ngoài theo điều kiện FOB Hochiminh port,vietnam,.Nên vấn đề theo phƣơng tiện vận tải
quốc tế sẽ là trách nhiệm của Đối tác FLORASECLECT.CO.UK chỉ định nhà vận chuyển
quốc tế tại việt nam.
Về Bảo hiểm hai bên tự mua (có thể mua hoặc không ), không bên nào có trách nhiệm mua
cho bên nào .
Tuy nhiên Công ty phải cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết để ngƣời nhập khẩu mua
bảo hiểm cho hàng hóa của họ.
SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 15
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.2.3. Mƣợn container rỗng của hãng tàu và đóng hàng vào container
2.2.3.1. Mƣợn Container rỗng của hãng tàu



Ngƣời mua sẽ Mail/Fax chi tiết hãng tàu mà Ngƣời mua chọn đi cho phía Công ty ,

để phía ngƣời bán liên lạc hoặc ngƣợc lại .


Sau khi liên hệ đƣợc với hãng tàu , thì hãng tàu sẽ Mail/Fax cho Ngƣời bán lệnh

booking note.


Làm công văn mƣợn container rỗng của hãng tàu. Đây là loại công văn có sẵn mẫu

do hãng tàu cung cấp, chỉ cần điền đầy đủ các thông tin cần thiết, sau đó nộp lại cho hãng
tàu để xin ký cùng với danh mục hàng xuất khẩu.


Sau khi đồng ý , hãng tàu sẽ xác nhận bằng cách cấp cho chủ hàng Lệnh giao vỏ

container.
2.2.3.2 . Đóng hàng Xuất vào Container tại kho công ty


Sắp xếp xe chở container tƣơng ứng với số lƣợng hàng cần vận chuyển



Theo hợp đồng




Xuất 584 kiện hàng sang United Kingdom cần 1 container 40’HC.



Điều xe chở container đến kho đóng hàng của Công ty .



Kiểm tra cont sạch và đóng hàng vào cont theo hƣớng dẫn của ngƣời quản lý kho

hàng .


Xếp hàng xong giao cho ngƣời vận tải chuyên chở ra Cảng Sài gòn KV4/ICD -2

2.2.4. Làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu:


Lập tờ khai hải quan tại công ty

Khi đã chuẩn bị xong nhân viên chứng từ sẽ lập tờ khai hải quan điện tử qua phần mềm hải
quan mà công ty đã đăng ký và đƣợc cấp mã số vào mạng khai báo hải quan. Nhân viên
chứng từ nhập hết tất cả dữ liệu vào phần mềm thật chính xác, ghi lại và in ra tờ khai hải
quan hàng xuất.

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C


KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 16
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


Sau đó Trƣởng phòng Xuất nhập khẩu kiểm tra và ký nháy, Giám Đốc hoặc ngƣời

đƣợc ủy quyền ký tờ khai xuất, đóng dấu và hoàn tất khâu chuẩn bị bộ chứng từ xuất khẩu
để khai hải quan.


Mở tờ khai điện tử

Sau khi chuẩn bị xong các chứng từ cần thiết, nhân viên giao nhận phải kiểm tra lại tính
chính xác của bộ chứng từ, tra mã hàng hóa và tính thuế theo biểu thuế quy định mới nhất
hiện hành để căn cứ vảo đó điền đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết vào tờ khai hải
quan điện tử.
Trên tờ khai hải quan điện tử hàng xuất khẩu gồm có 33 tiêu thức. Khi mở tờ khai điện tử,
ngƣời khai hải quan sẽ thực hiện các bƣớc nhƣ sau:
-Tạo các thông tin khai hải quan điện tử trên máy tính đúng các nội dung đƣợc cấp bởi chi
cục hải quan. Ngƣời khai hải quan sẽ chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những gì mình đã
khai báo.
Hình 2 . 2 . Sơ đồ trình tự khai báo hải quan điện tử
4.
1 .Công Ty
Tạo lập tờ khai
điện tử


Luồng xanh
Kiểm tra
chứng từ

Luồng vàng
Luồng đỏ

3

Tiếp nhận và xử
lý thông tin

Kiểm tra
thực tế
hàng hoá

Phân Luồng

Xác
nhận
thông
quan
tại
chi
cục
Hải
Quan

2CÁC BƢỚC THỰC HIỆN

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 17
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Bƣớc 1: Doanh nghiệp thực hiện khai tờ khai hải quan điện tử, tờ khai trị giá (nếu cần) theo
đúng tiêu chí và khuôn dạng chuẩn và gửi tới hệ thống của cơ quan Hải quan.
Bƣớc 2: Doanh nghiệp nhận thông tin phản hồi từ cơ quan Hải quan về số tờ khai hải quan,
kết quả phân luồng và thực hiện một trong các nội dung sau:
Luồng Xanh: Miễn kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. Lô hàng đƣợc cơ
quan Hải quan chấp nhận thông quan thì chuyển sang bƣớc 4.
Luồng Vàng: Kiểm tra hồ sơ hải quan. Nếu đƣợc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hải quan thì
doanh nghiệp thực hiện theo yêu cầu và xuất trình hồ sơ giấy để cơ quan Hải quan kiểm tra.
Nếu lô hàng đƣợc chấp nhận thông quan thì thực hiện tiếp bƣớc 4, nếu cơ quan Hải quan yêu
cầu kiểm tra thực tế hàng hóa thì chuyển sang bƣớc 3.
Bƣớc 3 – Luồng Đỏ: Doanh nghiệp xuất trình hồ sơ giấy và hàng hóa để cơ quan Hải quan
kiểm tra.
Bƣớc 4: Doanh nghiệp in tờ khai trên hệ thống của mình để lấy hàng. Hoặc xuất hàng
QUÁ TRÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
ĐẠI VẠN XUÂN
Công ty TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN căn cứ vào bộ hồ sơ xuất
khẩu để nhập thông tin tờ khai gửi tới Chi cục Hải quan cƣa khẩu Cảng Sài Gòn Khu vực
IV– ICD2 thông qua phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS-K2( Phần mềm khai báo
hải quan ECUS-K2 của Công ty Thái Sơn ).
Quy trình khai báo hải quan điện tử:

Nhập thông tin chung của tờ khai: Nhập tên, địa chỉ, mã số thuế ngƣời xuất khẩu, ngƣời
nhập khẩu; số, ngày hợp đồng; số, ngày hóa đơn thƣơng mại; phƣơng tiện vận tải; đồng tiền
thanh toán, tỷ giá; phƣơng thức thanh toán; số kiện, trọng lƣợng; số lƣợng, loại container
theo form sau :

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 18
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Ví dụ :- Tiêu Thức 1 : ghi rõ mã số thuế, tên, địa chỉ của ngƣời xuất khẩu
Mã : 3600818970
Công ty TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN
217/17B QUỐC LỘ 15 PHƢỜNG TÂN TIẾN TP.BIÊN HOÀ TỈNH ĐỒNG NAI
-Tiêu Thức 2 : ghi rõ tên địa chỉ, điện thoại, số fax của ngƣời nhập khẩu
FLORASECLECT.CO.UK
Unit 26, Reeds Farm Estate
Cow Watering Lane
Writtle , Chelmsford Essex CM1 3SB
Vat no : 872 6231 20

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C


KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 19
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
- Nhập chi tiết hàng hóa trên tờ khai: Nhập đầy đủ thông tin về hàng hóa; mã HS; xuất
xứ; lƣợng; đơn giá; các loại thuế, phí bảo hiểm ( nếu có ) theo form sau:

Theo tờ khai hải quan này vì vƣợt quá 4 sản phẩm nên ta phải có phụ lục tờ khai hải quan
đính kèm để liệt kê sản phẩm
Nhập các chứng từ kèm theo : Thƣờng là hợp đồng thƣơng mại , hóa đơn thƣơng mại , bản
kê chi tiết đóng gói , C/O , Vận tải đơn ,tờ khai trị giá PP1 theo form sau:

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 20
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

- Khai báo tới cơ quan hải quan Chi cục Cảng Sài gòn Khu Vực 4 / ICD-2: sau khi
nhập đầy đủ thông tin tờ khai, Công ty TNHH Thiên Phú bấm “ Khai báo” truyền thông
tin tờ khai đến cơ quan Hải quan Chi cục Cảng Cát Lái.
Sau khi nhận đƣợc tờ khai Công ty TNHH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN khai
báo lên, chƣơng trình nghiệp vụ của Hải quan gửi thông tin phản hồi về cho Công ty TNHH
THỦ CÔNG MỸ NGHỆ ĐẠI VẠN XUÂN:
+ Số số tham chiếu : 110483, ngày 16 tháng 01 năm 2012

+ Số tờ khai: 870, ngày 16 tháng 01 năm 2012
+ Kết quả phân luồng và hƣớng dẫn làm thủ tục hải quan: Chấp Nhận Thông Quan
- In tờ khai, từ phần mềm khai báo hải quan ECUS-K2 và làm thủ tục tiếp theo của
quy trình thông quan điện tử.

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 21
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
2.2.5. Tổ chức xếp hàng lên tàu.
Đây là trƣờng hợp hàng hóa xuất khẩu giao bằng container nên sau khi công ty hoàn

-

tất công việc đóng hàng vào container , niêm phong kẹp chì, làm thủ tục hải quan thì sẽ chở
container giao lại cho hãng tàu tại bãi container của cảng trƣớc thời gian quy định trong
Lệnh cấp container rỗng.
Chủ hàng xuất trình tờ khai xuất khẩu có xác nhận thông quan của hải quan để hãng

-

tàu vào sổ tàu.
-

Nhân viên khai hải quan sẽ cầm phiếu này và hồ sơ qua bộ phận vào sổ tàu, nhân

viên hải quan sẽ nhập số liệu vào máy tính: tên doanh nghiệp xuất khẩu, chi cục
hải quan làm thủ tục hải quan xuất khẩu, tên tàu, số chuyến, số tờ khai…

-

Máy tính sẽ in ra “Phiếu xác nhận đăng ký tờ khai hải quan” :
+ Ngày vào sổ tàu : 18/1/2012

09:46

+Khách hàng : OLAM VIETNAM
+Tàu:
STT
1

-

SINAR BI TUNG

Tờ khai HQ:870

Chuyến: 333S

SỐ CONTAINER

SEAL HT

CLHU 8956458

39871


Cảng CT :

SEAL
HQ

GHI CHÚ

N0

Nhân viên khai hải quan sẽ cầm phiếu và hồ sơ để đối chiếu nếu có nhầm lẫn thì
yêu cầu nhân viên hải quan chỉnh sửa lại. Khi mọi thông tin đã chính xác, nhân
viên khai hải quan sẽ ký xác nhận đồng thời giữ liên vàng và trả liên trắng lại cho
nhân viên hải quan.
Khi tàu đến cảng bốc hàng, hãng tàu sẽ tổ chức việc vận chuyển hàng, xếp hàng lên

tàu.

2.2.6. Làm thủ tục thanh toán.
Bộ chứng từ thanh toán gồm : mỗi bộ 3 bản chính .
-

Hoá đơn thƣơng mại (Commercial Invoice)
Phiếu đóng gói ( Packing list )

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34



Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 22
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
-

Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin- C/O)
Vận đơn đƣờng biển ( Bill of Lading –B/L)

Phƣơng thức thanh toán đã đƣợc thỏa thuận trong trao đổi qua mail với ngƣời mua , công ty
phải chuẩn bị một bộ chứng từ thanh toán cho phù hợp với những yêu cầu đã thỏa thuận với
ngƣời nhập khẩu để đƣợc thanh toán tiền hàng. Trong hợp đồng ngoại thƣơng đã đề cập ở
trên, các bên không thỏa thuận thanh toán bằng TT- chuyển tiền bằng điện.Nhƣng công ty sẽ
hiểu ngầm là sẽ thanh toán bằng phƣơng thức TT vì đây là đối tác lâu năm .
Đối với phƣơng thức thanh toán là chuyển tiền thì ngƣời xuất khẩu gởi bộ chứng từ cho
ngƣời nhập khẩu để yêu cầu thanh toán.
-

Nếu nhƣ thoả thuận đƣợc trao đổi qua mail với phía đối tác là phải thanh toán
trƣớc 30% công ty mới bắt đầu triển khai làm hàng. Thì công ty phải đợi đối tác
chuyển tiền vào tài khoảng ngân hàng của công ty yêu cầu.

-

Nếu thoả thuận là sẽ chuyển 100% tổng số tiền thì công ty sẽ phải tự bỏ vốn ra
làm trƣớc và sau đó chuyển hàng kèm bộ chứng từ cho phía đối tác để họ thanh
toán vào tài khoản ngân hàng của ngƣời mua

2.2.7. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại ( nếu có )
-


Sau khi quyết toán với đối tác đã hoàn tất,ngƣời xuất khẩu sẽ tiến hành thanh lý hợp

đồng. Khi ấy hợp đồng xem nhƣ đã giải quyết xong và hiệu lực của hợp đồng sẽ hết cho đến
ngày hết hạn hợp đồng đã quy định.
-

Trong quá trình thực hện hợp đồng. Khi bất cứ có sụ cố nào xảy ra giữa hai bên mà

lỗi chính là do ngƣời xuất khẩu thì ngƣời xuất khẩu phải giải quyết kịp thời, thỏa đáng nhằm
giữ mối quan hệ làm ăn tốt đẹp và lâu dài đã có giữa các bên.
-

Căn cứ giải quyết khiếu nại căn cứ vào luật áp dụng trong hợp đồng hoặc nếu trong

hợp đồng không quy định cụ thể thì căn cứ vào các điều kiện mà hai bên thỏa thuận.
Trong suốt quá trình thành lập Công ty luôn duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các bạn hàng,
đối tác và tạo đƣợc sự tin tƣởng trong quá trình thực hiện hợp đồng không xảy ra mâu thuẫn
hay tranh chấp. tuy nhiên có thể có những mâu thuẫn nhỏ xảy ra nhƣng công ty và đối tác
SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 23
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
giải quyết ổn thỏa trong quá trình đàm phán. Vì thế công ty tạo đƣợc sự tín nhiệm trong bạn
hàng và các đối tác.

-

Sự tín nhiệm của bạn hàng đã giúp công ty có nhiều mối quan hệ tốt đẹp với hầu hết

các bạn hàng trong và ngoài nƣớc. Điều đó giúp công ty có nhiều hợp đồng đƣợc ký kết,
mua bán dài hạn với đối tác. Đã đƣa kim ngạch xuất khẩu của công ty tăng nhiều đáng kể so
với những năm gần đây.

Kết Luận Chƣơng 2
Trong quá trình thực tập tại công ty. Em cũng hiểu rõ hơn đƣợc công việc để hoàn thiện quá
trình tổ chức thực hiện hợp đồng. Giúp em đƣợc những kinh nghiệm để sau này làm việc.
Song song với quá trình thực tập, em nhận thấy công ty có một số tồn tại vƣớng mắc đang
gặp phải. Em xin trình bày một số ý kiến nhỏ nhằm hoàn thiện hơn những tồn tại mà công ty
đang vƣớng mắc, từ đó sẽ có những giải pháp, biện pháp hoàn thiện hơn trong quá trình tổ
chức thực hiện hơp đồng, giúp công ty vững mạnh và phát triển xa hơn nữa.

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 24
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
CHƢƠNG 3 :NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. NHẬN XÉT QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY .
-Trong quá trình đàm phán công ty vẫn duy trì ký kết thực hiện theo phƣơng thức FOB, tuy
nhiên đó có phải là phƣơng thức đảm bảo nhất hay không, sự thay đổi phƣơng thức ký kết
hợp đồng nếu công ty mạnh dạn hơn nữa sẽ giúp mang lại về nhiều lợi nhuận cho công ty.

Nếu công ty ký kết theo giá CIF , thì còn nhận đƣợc hoa hồng từ thuê phƣơng tiện vận tải và
mua bảo hiểm cho hàng hoá . Nhƣng đa số công ty đều xuất hàng theo giá FOB .
-Hiện tại công ty vẫn đang thực hiện ký kết hợp đồng theo phƣơng thức thanh toán, T/T. mà
phƣơng thức T/T là có rủi ro và bất lợi đối với nhà xuất khẩu
Phƣơng thức T/T trả sau sẽ làm cho công ty ứ đọng nguồn vốn nên chỉ nên áp dụng đối với
những khách hàng thật sự quen biết từ lâu và có uy tín trong việc thanh toán tiền hàng.
-Ngoài ra điều kiện về bất khả kháng và trọng tài, công ty nên có những quy định rõ ràng
nhằm tránh tình trạng khi xảy ra tranh chấp thì khó có thể giải quyết thỏa đáng đƣợc.
3.2. GIẢI PHÁP
3.2.1 . Giải Pháp điều kiện thƣơng mại .
Việc lựa chọn điều kiện thƣơng mại phù hợp là rất quan trọng trong việc thực hiện hợp
đồng. Đa số những hợp đồng của Công ty đều thực hiện theo điều kiện FOB.
Một phƣơng thức mà từ trƣớc tới nay đều đƣợc coi là phƣơng thức an toàn, ít rủi ro đảm bảo
cho công ty nhƣng đây có phải là phƣơng thức mua bán tốt nhất cho hầu hết các doanh
nghiệp nói chung và với Đại Vạn Xuân hay không thì cần phải xét về mặt lợi nhuận thì nó
không thể mang lại nhiều lợi nhuận cao trong quá trình kinh doanh của công ty, nếu xét về
tính an toàn ít rủi ro thì đây là phƣơng thức đảm bảo nhất.
Trƣớc tiên công ty nên xem xét việc chuyển đổi dần điều kiện thƣơng mại từ mức độ từ thấp
đến cao, để chuyển dần từ FOB sang CIF thì sẽ giúp công ty mang lại nhiều lợi nhuận trong
việc chủ động thuê phƣơng tiện vận tải và mua bảo hiểm.

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34


Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại 25
KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Đa dạng hóa các điều kiện thƣơng mại thì chúng ta có thể đa dạng hóa đƣợc giá cả và đa
dạng hóa những yêu cầu của khách hàng hơn.
3.2.2 . Giải Pháp Điều Kiện Thanh Toán.
Đối với phƣơng thức thanh toán thì công ty nên có lựa chọn cho công ty mình nhiều phƣơng
thức thanh toán khác nhau nhƣ: T/T (100%), D/P at sight, L/C… áp dụng cho nhiều thị
trƣờng khác nhau và cho đối tác khác nhau.
Lựa chọn ngân hàng có uy tín trong thanh toán cũng là giải pháp tốt cho công ty, với một
ngân hàng có uy tín, khả năng thanh toán nhanh, chi phí dịch vụ ƣu đãi giúp ích cho công ty
cả về hoạt động xuất và nhập khẩu
3.2.3. Giải Pháp điều khoản hợp đồng.
Trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng, công ty cũng không nên bỏ qua các điều
khoản tuy coi là không quan trọng nhƣng nó lại thực sự quan trọng đối với bất cứ công ty
nào. Khi có tranh chấp xảy ra, trong quá trình tổ chức thực hiện hợp đồng thì dễ dàng căn cứ
vào các điều kiện khiếu nại trong hợp đồng. Khi đàm phán, công ty cần đƣa ra những quy
định chặt chẽ về điều khoản khiếu nại trọng hợp đồng, về trọng tài, điều kiện bất khả
kháng…đƣa ra những phƣơng pháp nhằm đảm bảo tính an toàn cho công ty.
3.2.4. Vấn đề thƣơng hiệu.
Ngày nay thƣơng hiệu trở thành vấn đề sống còn đối với Công ty đặc biệt với Công ty xuất
khẩu.
Chính vì vậy Công ty cần sớm đề ra những chính sách, phƣơng hƣớng xây dựng cho thƣơng
hiệu của chính sản phẩm của mình sản xuất. Sản phẩm mang thƣơng hiệu của công ty sớm
đƣợc có mặt trên thị trƣờng.
Khi đó uy tín của công ty sẽ đƣợc nâng cao và có thế mạnh khi tham gia thâm nhập các thi
trƣờng trong cũng nhƣ là ngoài nƣớc.

SVTT:NGUYỄN TRUNG BẮC

LỚP XNK 34C

KHOÁ 34



×