Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Lập biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môI tr-ờng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.91 KB, 49 trang )

Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

Khoa xây dựng

PHầN iV
Thi công
(45%)
Nhiệm vụ
A. biện pháp kỹ thuật thi công
I. thi công phần ngầm
+ Lập biện pháp thi công ép CọC
+ lập biện pháp thi công đào đất MóNG
+ lập biện pháp thi công đào đất GIằNG
II. thi công phần thân
+ THI CÔNG KHUNG SàN TầNG 9
+ THI CÔNG CầU THANG
B. phần tổ chức thi công
+ lập tiến độ thi công công trình
+ lập tổng mặt bằng thi công
c. an toàn lao động
+ Lập biện pháp an toàn lao động và vệ sinh môI trờng
giáo viên hớng dẫn: Th s. cù huy tình
sinh viên thực hiện : làu sủi sáng
lớp
: 2006X6

Thuyết minh
Phần 1 - Giới thiệu công trình


I. Vị trí xây dựng công trình.
- Công trình Khu nhà ở và dịch vụ phục vụ -Khu Liên hợp lọc hoá dầu nghi
sơn Công trình đợc xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn- xã Xuân Lâm- Huyện Tĩnh Gia
-tỉnh Thanh Hoá.
- Công trình đợc xây dựng trên một khu đất khá bằng phẳng rộng rãi, giao thông đi
lại dễ dàng, thuận lợi cho quá trình thi công, không ảnh hởng đến các công trình lân
cận nh sạt lở đất, lún
- Vị trí công trình nh trên khi đa ra các giải pháp thi công thì có các mặt thuận
lợi và khó khăn sau đây.
Thuận lợi

Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 1


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

Khoa xây dựng

- Công trình gần đờng giao thông nên thuận lợi cho xe đi lại vận chuyển vật t,
vật liệu phục vụ thi công cũng nh vận chuyển đất ra khỏi công trờng.
- Khoảng cách đến nơi cung cấp bê tông không lớn nếu dùng bê tông thơng
phẩm.
- Công trình nằm ở ngọai thành nên điện nớc ổn định, do vậy điện nớc phục vụ

thi công đợc lấy trực tiếp từ mạng lới cấp của thành phố, đồng thời hệ thống thoát nớc
của công trờng cũng xả trực tiếp vào hệ thống thoát nớc chung.
Khó khăn:
- Công trờng thi công nằm trong khu dân c nên mọi biện pháp thi công đa ra trớc
hết phải đảm bảo đợc các yêu cầu về vệ sinh môi trờng (tiếng ồn, bụi, ...) đồng thời
không ảnh hởng đến khả năng chịu lực và an toàn cho các công trình lân cận đo đó
biện pháp thi công đa ra bị hạn chế
- Phải mở cổng tạm, hệ thống hàng rào tạm bằng tôn che kín bao quanh công
trình >2m để giảm tiếng ồn.
II. Phơng án kiến trúc, kết cấu, móng công trình.
1. Phơng án kiến trúc công trình.
Công trình có diện tích xây dựng 758,95 m 2/tầng . Công trình là nhà chung c
nên các tầng chủ yếu (từ tầng 2ữ9) là dùng các căn hộ phục vụ nhu cầu ở. Tầng 1 làm
siêu thị và sinh hoạt chung nhằm phục vụ nhu cầu mua bán, các dịch vụ vui chơi giải
trí... cho các hộ gia đình.
- Công trình bao gồm 10 tầng và 1mái. Chiều cao toàn bộ công trình tính từ cốt
0,00 đến đỉnh mái là 38,5m.
Trong đó: Chiều cao từng tầng là:
Tầng 1: cao 4,5m (tính từ cốt mặt sàn tầng 1 đến cốt mặt sàn tầng 2).
Tầng 2ữ10: cao 3,3m ( tính từ cốt mặt sàn đến cốt mặt sàn liền kề).
Chiều cao của tầng kỹ thuật là 3,8m.
2. Phơng án kết cấu công trình.
- Công trình đợc thiết kế là Khu nhà ở và dịch vụ phục vụ -Khu Liên hợp lọc
hoá dầu nghi sơn, kết cấu chịu lực của công trình là nhà khung BTCT đổ toàn khối
có tờng chèn. Tờng gạch có chiều dày 220(mm) và 110 (mm), sàn sờn đổ toàn khối
cùng với dầm. Toàn bộ công trình là một khối thống nhất.
- Mặt bằng xây dựng tơng đối bằng phẳng, không phải san lấp nhiều.
+ Khung BTCT toàn khối có kích thớc các cấu kiện nh sau:
- Cột tiết diện 400x700(mm) và 300x500(mm) thay đổi tiết diện từ tầng 6.
- Dầm chính có kích thớc : 300ì7000(mm);

- Dầm phụ có kích thớc: 220ì700(mm), 220x400(mm), 300x400(mm).
+ Hệ dầm sàn toàn khối : Bản sàn dầy 100(mm)

Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 2


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Khoa xây dựng

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

3. Phơng án móng.
- Kết cấu móng là móng cọc BTCT đài thấp. Đài cọc cao 1,5m đặt trên lớp BT lót cấp
độ bền B20 dày 0,1m. Đáy đài đặt tại cốt -3,15 m so với cốt 0,00.
- 2,4 m so với nền tự nhiên.
- Cọc ép là cọc BTCT tiết diện (35 x 35)cm, chiều sâu cọc là -36,55 m so với cốt
0,00. Cọc dài 34 m đợc nối từ 1 đoạn cọc C1 dài 7 m và 3 đoạn cọc C2 dài 9 m.
- Công trình có tổng cộng 20 đài móng.
Trong đó:
+ Móng M1 gồm có 8 móng kích thớc 2,8x3,95m.
+ Móng M2 gồm có 4 móng kích thớc 2,8x7,4m.
+ Móng M3 gồm có 4 móng kích thớc 1,8x1,8m.
+ Móng M4 gồm có 2 móng (móng vách V1, V2) kích thớc 7,4 x4,24m.
+ Móng M5 gồm có 2 móng kích thớc 2,8x1,8m

III. Điều kiện địa chất công trình, địa chất thuỷ văn.
1. Điều kiện địa chất công trình.
- Giải pháp móng ở đây là dùng phơng pháp móng cọc, ép trớc.
- Cọc dài 34m chân cọc tỳ lên lớp cát chặt vừa.
- Điều kiện địa chất công trình thể hiện trong trục địa chất đã khảo sát, hình vẽ;
2. Điều kiện địa chất thuỷ văn.
Công trình đợc xây dung ở tỉnh Thanh Hóa thuộc vùng III- B trong bản đồ phân
vùng khí hậu của Việt Nam.
Mực nớc ngầm nằm rất sâu so với mặt đất tự nhiên . Đáy đài đặt ở độ sâu -2,4m so
với cốt tự nhiên .

Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 3


Trêng §¹I HäC KIÕN TRóC Hµ NéI

Khoa x©y dùng

Svth : lµu sñi s¸ng

§å ¸n tèt nghiÖP kü s x©y dùng
Kho¸ 2006 – 2011

líp 06x6

Trang 4



Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

Khoa xây dựng

IV. Công tác chuẩn bị trớc khi thi công.
1. San dọn và bố trí tổng mặt bằng thi công.
Công tác dọn dẹp mặt bằng bao gồm: Chặt bỏ cây cối vớng vào công trình, đào
bỏ rễ cây, phá vỡ đá mồ côi trên mặt bằng công trình, xử lý thảm thực vật thấp, dọn
sạch chớng ngại vật gây chở ngại, tạo thuận tiện cho thi công. Nếu trên mặt bằng có
các vũng nớc hay bùn thì tiến hành san lấp và rải đờng, các vật liệu rải đờng nh: sỏi,
ván ghép gỗ để làm đờng tạm cho các máy thi công tiến hành tiếp cận với công trờng.
Sau đó phải tiến hành xây dựng hàng rào để bảo vệ các phơng tiện thi công, tài sản
trên công trờng và tránh tiếng ồn, bụi thi công, không ảnh hởng đến các công trình
xung quanh và thẩm mỹ khu vực.
- Phá vỡ công trình nếu có.
- Di chuyển các công trình ngầm: Đờng dây điện thoại, đờng cấp thoát nớc
- Tập hợp đầy đủ các tài liệu kỹ thuật có liên quan (kết quả khảo sát địa chất,
quy trình công nghệ).
- Chuẩn bị mặt bằng tổ chức thi công, xác định các vị trí tim mốc, hệ trục của
công trình, đờng vào và vị trí đặt các thiết bị cơ sở và khu vực gia công thép, kho và
công trình phụ trợ.
- Thiết lập quy trình kỹ thuật thi công theo các phơng tiện, thiết bị có sẵn.
- Lập kế hoạch thi công chi tiết, quy định thời gian cho các bớc công tác và sơ
đồ dịch chuyển máy trên công trờng.
- Chuẩn bị đầy đủ và đúng yêu cầu các loại vật t, các thiết bị thí nghiệm, kiểm

tra độ sụt của bê tông, chất lợng gạch đá, độ sâu cọc
- Chống ồn: trong thi công ép cọc không gây rung động lớn nh đóng cọc nhng
do sử dụng máy móc thi công có công suất lớn nên gây ra tiếng ồn lớn. Để giảm bớt
tiếng ồn ta dùng các chụp hút âm ở chỗ động cơ nổ, giảm bớt các động tác thừa,
không để động cơ chạy vô ích.
- Xử lý các vật kiến trúc ngầm: khi thi công phần ngầm, ngoài các vật kiến trúc
đã xác định rõ về kích thớc chủng loại, vị trí trên bản vẽ ta còn bắt gặp nhiều các vật
thể kiến trúc khác nh mồ mả ta phải kết hợp với các cơ quan chức năng để giải
quyết di dời.
- Tiêu nớc bề mặt: để tránh nớc ma trên bề mặt công trình tràn vào các hố móng
khi thi công ta đào các rãnh ngăn nớc ở phía đất cao chạy dọc các hố móng và đào
rãnh xung quanh để tiêu nớc trong các hố móng và bố trí máy bơm để hút nớc.
- Bố trí các kho bãi chứa vật liệu.
- Các phòng điều hành công trình,phòng nghỉ tạm công nhân, nhà ăn, trạm y tế
- Điện phục vụ cho thi công lấy từ 2 nguồn;
+ Lấy qua trạm biến thế của khu vực.
+ Sử dụng máy phát điện dự phòng.
- Nớc phục vụ cho công trình:
+ Đờng cấp nớc lấy từ hệ thống cấp nớc chung của khu vực.
Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 5


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011


Khoa xây dựng

+ Đờng thoát nớc đợc thải ra đờng thoát nớc chung của khu dân c .
2. Chuẩn bị máy móc và nhân lực phục vụ thi công.
- Dựa vào dự toán, tiên lợng, các số liệu tính toán cụ thể cho từng khối lợng
công việc của công trình ta chọn và đa vào phục vụ cho việc thi công công trình các
loại máy móc thiết bị nh: máy ép cọc, máy cẩu, máy vận thăng, cần trục tháp, máy
trộn bê tông, máy đầm bê tông các loại dụng cụ lao động nh: cuốc, xẻng, búa, vam,
kéo
- Nhân tố về con ngời là không thể thiếu khi thi công công trình xây dựng nên
dựa vào tiến độ và khối lợng công việc của công trình, ta đa nhân lực vào công trờng
một cách hợp lý về thời gian, số lợng cũng nh trình độ chuyên môn, tay nghề.
3. Định vị công trình.
- Công tác định vị công trình hết sức quan trọng vì công trình phải đợc xác định
vị trí của nó trên khu đất theo mặt bằng bố trí, đồng thời xác định các vị trí trục chính
của toàn bộ công trình và vị trí chính xác của các giao điểm của các trục đó.
- Trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công phải có lới ô đo đạc và xác định đầy đủ
từng hạng mục công trình ở góc công trình, trong bản vẽ tổng mặt bằng phải ghi rõ
cách xác định lới toạ độ dựa vào mốc chuẩn có sẵn hay mốc quốc gia, mộc dẫn suất,
cách chuyển mốc vào địa điểm xây dựng.
- Dựa vào mốc này trải lới ghi trên bản vẽ mặt bằng thành lới hiện trờng và từ đó
ta căn cứ vào các lới để giác móng.
- Giác móng công trình:
+ Xác định tim cốt công trình: dụng cụ bao gồm dây gai, dây kẽm, dây thép một
ly, thớc thép, máy kinh vĩ, máy thuỷ bình
+ Từ bản vẽ hồ sơ và khu đất xây dựng của công trình, phải tiến hành định vị
công trình theo mốc chuẩn, theo bản vẽ thiết kế.
+ Điểm mốc chuẩn phải đợc tất cả các bên liên quan công nhận và ký vào biên
bản bàn giao để làm cơ sở pháp lý sau này, mốc chuẩn đợc đóng bằng cọc bê tông cốt

thép và đợc bảo quản trong suốt thời gian xây dựng.
+ Từ mốc chuẩn xác định các điểm chuẩn của công trình bằng máy kinh vĩ.
+ Từ các điểm chuẩn ta xác định các đờng tim công trình theo hai phơng đúng
nh trong bản vẽ thiết kế. Đánh dấu các đờng tim công trình bằng các cọc gỗ sau đó
dùng dây kẽm căng theo hai đờng cọc chuẩn, đờng cọc chuẩn phải cách xa công trình
từ 3ữ4m để không làm ảnh hởng đến thi công.
+ Dựa vào các đờng chuẩn ta xác định đợc vị trí của đài móng, từ đó xác định đợc vị trí tim cọc trên mặt bằng.

Phần 2 - Thiết kế biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công
A. Thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công.
Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 6


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Khoa xây dựng

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

I. Thi công phần ngầm.
1. Lập biện pháp thi công cọc.
1.1. Lựa chọn phơng án thi công cọc ép.
- Hiện nay ở nớc ta cọc ép ngày càng đợc sử dụng rộng rãi hơn, thiết bị hiện nay
có thể ép đợc các loại cọc dài đến 12m, tiết diện cọc đến 35x35cm, sức chịu tải của
cọc đến 80 tấn. Cọc ép đợc hạ vào trong đất từng đoạn bằng hệ kích thuỷ lực có đồng

hồ đo áp lực. Trong quá trình ép có thể khống chế đợc độ xuyên của cọc và áp lực ép
trong từng khoảng độ sâu. Giải pháp cọc ép rất phù hợp trong việc sửa chữa các công
trình cũ, xây các công trình mới trên nền đất yếu và làm lân cận các công trình cũ.
- Có hai giải pháp ép cọc là ép trớc và ép sau. ép trớc là giải pháp ép cọc xong
mới thi công đài móng. Nếu đầu cọc thiết kế nằm sâu trong đất thì phải sử dụng đoạn
cọc dẫn để ép đoạn cọc đến độ sâu thiết kế đợc gọi là ép âm.
- Nếu thi công đài móng vài tầng nhà xong mới ép cọc qua các lỗ chờ hình côn
trong móng thì gọi là giải pháp ép sau. Sau khi ép cọc xong thi công mối nối vào đài,
nhồi bê tông có phụ gia trơng nở chèn đầy mối nối. Khi thi công đạt cờng độ yêu cầu
thì xây dựng các tầng tiếp theo. Đối trọng khi ép cọc chính là phần công trình đã xây
dựng. Chiều dài cọc dùng ép sâu từ 2 đến 2,5m.
- Từ giải pháp ép cọc nêu trên ta chọn giải pháp ép cọc cho công trình này là giải
pháp ép trớc.
* u điểm:
Nổi bật của cọc ép là thi công êm, không gây chấn động đối với công trình
xung quanh, thích hợp với mọi công trình, có độ tin cậy, tính kiểm tra cao, chất lợng
của từng đoạn cọc đợc thử dới lực ép, xác định đợc lực dừng ép.
* Nhợc điểm:
Bị hạn chế về kích thớc và sức chịu tải của cọc, trong một số trờng hợp khi đất
nền tốt thì rất khó ép cọc qua để đa tới độ sâu thiết kế.
Việc thi công ép cọc ở ngoài công trờng có nhiều phơng án ép, sau đây là hai
phơng án ép phổ biến.
a. Phơng án 1
Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó mang máy móc, thiết bị
ép đến và tiến hành ép cọc đến độ sâu thiết kế.
* u điểm:
- Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi đầu cọc.
- Không phải ép âm.
* Nhợc điểm:
- ở những nơi có mực nớc ngầm cao, việc đào hố móng trớc rồi mới thi công ép

cọc khó thực hiện đợc.
- Khi thi công ép cọc mà gặp trời ma thì nhất thiết phải có biện pháp bơm hút nớc ra khỏi hố móng.
- Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn.
Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 7


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Khoa xây dựng

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

- Với mặt bằng không rộng rãi, xung quanh đang tồn tại những công trình thì
việc thi công theo phơng án này gặp nhiều khó khăn lớn, đôi khi không thực hiện đợc.
b. Phơng án 2
Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và chuyển cọc, sau
đó tiến hành ép cọc theo thiết kế. Nhng vậy để đạt đợc cao trình đỉnh cọc cần phải ép
âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặc bằng bê tông cốt thép để cọc
ép đợc tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để thi công
phần đài, hệ giằng đài cọc.
* u điểm:
- Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể cả khi
trời ma.
- Không bị phụ thuộc vào mực nớc ngầm.
- Tốc độ thi công nhanh.

* Nhợc điểm;
- Phải dựng thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm, có nhiều khó khăn khi ép đoạn cọc
cuối cùng xuống đến chiều sâu thiết kế.
- Công tác đào đất hố móng gặp nhiều khó khăn, phải đào thủ công nhiều, khó
cơ giới hoá.
Kết luận: Căn cứ vào u nhợc điểm của hai phơng án trên, căn cứ vào mặt bằng
và vị trí xây dựng công trình ta chọn phơng án hai để thi công ép cọc. Dùng 2 máy ép
thuỷ lực để tiến hành ép đỉnh. Sơ đồ ép cọc xem trong bản vẽ thi công ép cọc. Cọc đ ợc ép âm so với cốt tự nhiên 1,8m.
1.2. Công tác chuẩn bị khi thi công cọc.
1.2.1. Chuẩn bị tài liệu.
- Tập hợp đầy đủ các tài liệu kỹ thuật có liên quan nh kết quả khảo sát địa chất,
quy trình công nghệ..
- Nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế công trình, các quy định của thiết kế về công tác
ép cọc.
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị ép cọc.
- Phải có hồ sơ về nguồn gốc, nhà sản xuất bao gồm phiếu kiểm nghiệm vật liệu
và cấp phối bê tông.
1.2.2. Chuẩn bị về mặt bằng thi công.
- Thiết lập quy trình kỹ thuật thi công theo các phơng tiện thiết bị sẵn có.
- Lập kế hoạch thi công chi tiết, quy định thời gian cho các bớc công tác và sơ
đồ dịch chuyển máy trên công trờng.
- Từ bản vẽ bố trí cọc trên mặt bằng ta đa ra công trờng bằng cách đóng các cọc
gỗ đánh dấu những vị trí đó trên công trờng.
- Vận chuyển dải cọc ra mặt bằng công trình theo đúng số lợng và tầm với của
cần trục.

Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6


Trang 8


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

Khoa xây dựng

- Tiến hành định vị đài cọc và tim cọc chính xác bằng cách từ vị trí các tim cọc
đã xác định đợc khi giác móng ta xác định vị trí đài móng và vị trí cọc trong đài bằng
máy kinh vĩ.
- Sau khi xác định đợc vị trí đài móng và cọc ta tiến hành dải cọc ra mặt bằng
sao cho đúng tầm với, vùng hoạt động của cần trục.
- Trình tự thi công cọc ép ta tiến hành ép từ giữa công trình ra hai bên để tránh
tình trạng đất nền bị nén chặt làm cho các cọc ép sau đẩy trồi các cọc ép trớc hoặc
cọc ép sau không thể ép đến độ sâu thiết kế đợc.
1.3. Các yêu cầu kỹ thuật của cọc và thiết bị thi công cọc.
1.3.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với việc hàn nối cọc.
- Các đoạn cọc đợc nối với nhau bằng bốn tấm thép 300x250x10mm, các tấm
thép đợc hàn tại bốn mặt bên của cọc.
- Bề mặt bê tông ở hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít, trờng hợp tiếp xúc không
khít phải có biện pháp chèn chặt.
- Khi hàn cọc phải sử dụng phơng pháp hàn leo (hàn từ dới lên trên) đối với
các đờng hàn đứng.
- Phải tiến hành kiểm tra độ thẳng đứng của cọc trớc và sau khi hàn.
- Kiểm tra kích thớc đờng hàn so với thiết kế.
- Cọc tiết diện vuông 35x35cm chiều dài cọc là 34m gồm 4 đoạn, 1 đoạn cọc C1
dài 7m và 3 đoạn cọc C2 dài 9m:

+ Đoạn C1 có mũi nhọn để dẫn hớng.
+ 3 đoạn C2 có hai đầu bằng.
1.3.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với các đoạn cọc ép.
- Cốt thép dọc của đoạn cọc phải hàn vào vành thép nối theo cả hai bên của thép
dọc và trên suốt chiều cao vành.
- Vành thép nối phải thẳng, không đợc cong vênh, nếu vênh thì độ vênh cho
phép của vành thép nối phải nhỏ hơn 1% trên tổng chiều dài cọc.
- Bề mặt bêtông đầu cọc phải phẳng .
- Trục cọc phải thẳng góc và đi qua trọng tâm tiết diện cọc, mặt phẳng bêtông
đầu cọc và mặt phẳng các mép của vành thép nối phải trùng nhau, cho phép mặt
phẳng bêtông đầu cọc song song và nhô cao hơn mặt phẳng vành thép nối 1(mm).
- Chiều dày của vành thép nối 4(mm).
- Cọc phải thẳng không có khuyết tật.
TT
1
1
2

Độ sai lệch cho phép về kích thớc cọc
Kích thớc cấu tạo
Độ sai lệch cho phép
2
3
30mm
Chiều dài đoạn cọc, m 10
Kích thớc cạnh ( đờng kính ngoài ) tiết
+ 5mm
diện của cọc đặc (hoặc rỗng giữa)

Svth : làu sủi sáng


lớp 06x6

Trang 9


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

Khoa xây dựng

3
4
5
6

Chiều dài mũi cọc
30mm
Độ cong của cọc ( lồi hoặc lõm)
10mm
Độ vững của đoạn cọc
1/100 chiều dài đốt cọc
Độ lệch mũi cọc khỏi tâm
10mm
Góc nghiêng của mặt đầu cọc với
7
mặt phẳng thẳng góc trục cọc
8

Cọc tiết diện đa giác
nghiêng 1%
9
Cọc tròn
nghiêng 0,5%
10 Khoảng cách từ tâm móc treo đến đầu đoạn cọc
50mm
11
Độ lệch của móc treo so với trục cọc
20mm
12
Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ
5mm
13
Bớc cốt thép xoắn hoặc cốt thép đai
10mm
14
Khoảng cách giữa các thanh cốt thép chủ
10mm
15
Đờng kính cọc rỗng
5mm
16
Chiều dày thành lỗ
5mm
17
Kích thớc lỗ rỗng so với tim cọc
5mm
1.3.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị ép cọc.
- Lý lịch máy, máy phải đợc các cơ quan kiểm định các đặc trng kỹ thuật định

kỳ về các thông số chính nh sau:
+ Lu lợng dầu của máy bơm(l/ph);
+ áp lực bơm dầu lớn nhất(kg/cm2);
+ Hành trình píttông của kích(cm2);
+ Diện tích đáy pittông của kích(cm2);
- Phiếu kiểm định chất lợng đồng hồ đo áp lực dầu và van chịu áp
- Lực nén (danh định) lớn nhất của thiết bị không nhỏ hơn 1,5 lần lực nén lớn
nhất Pep max yêu cầu theo quy định của thiết kế.
- Lực nén của kích phải đảm bảo tác dụng dọc trục cọc, không gây lực ngang khi
ép.
- Chuyển động của pitông kích phải đều, và khống chế đợc tốc độ ép cọc.
- Đồng hồ đo áp lực phải tơng xứng với khoảng lực đo.
- Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện để vận hành theo đúng quy định về an
toàn lao động khi thi công.
- Giá trị đo áp lực lớn nhất của đồng hồ không vợt quá hai lần áp lực đo khi ép
cọc, chỉ nên huy động 0.7 ữ 0.8 khả năng tối đa của thiết bị.
- Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện để vận hành theo đúng quy định về an
toàn lao đông khi thi công.
1.4. Tính toán máy móc và chọn thiết bị thi công ép cọc
1.4.1 Chọn máy ép cọc
Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 10


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng

Khoá 2006 2011

Khoa xây dựng

Để đa cọc xuống độ sâu thiết kế cọc phải qua các tầng địa chất khác nhau. Ta
thấy cọc muốn qua đợc những địa tầng đó thì lực ép cọc phải đạt giá trị:
Pe k ì Pc
Trong đó:
+ Pe - lực ép cần thiết để cọc đi sâu vào đất nền tới độ sâu thiết kế.
+ k - hệ số lớn hơn 1, phụ thuộc vào loại đất và tiết diện cọc.
+ Pc - tổng sức kháng tức thời của đất nền, Pc gồm hai phần: phần kháng mũi cọc
( Pm ) và phần ma sát của cọc ( Pms ).
Nh vậy để ép đợc cọc xuống độ sâu thiết kế cần phải có một lực thắng đợc lực
ma sát mặt bên của cọc và phá vỡ đợc cấu trúc của lớp đất dới mũi cọc. Để tạo ra lực
ép cọc ta có: trọng lợng bản thân cọc và lực ép bằng kích thủy lực, lực ép cọc chủ yếu
do kích thủy lực gây ra.
- Sức chịu tải của cọc Pc = PSPT = 593,1kN = 59,31T.
PSPT: Sức chịu tải của cọc theo xuyên tiêu chuẩn SPT(khi cha kể đến động đất)
- Để đảm bảo cho cọc đợc ép đến độ sâu thiết kế, lực ép của máy phải thoả mãn
điều kiện: Pep min 2.Pcoc = 2.59,31T = 118,62T.
- Vì chỉ cần sử dụng 0.7 ữ 0.8 khả năng làm việc tối đa của máy ép cọc. Do vậy ta
chọn máy ép thủy lực có lực ép danh định:
Pepmax 1,5.Pep = 1,5.118,62 = 177,93T .Chọn thiết bị ép cọc có lực nén lớn nhất

Pmax = 200T, gồm 2 kích thuỷ lực mỗi kích có Pep = 100T.
- Chọn máy ép cọc có giá máy ép cao 10m.
1.4.2. Tính toán đối trọng
* Chọn đối trọng sơ bộ theo lực ép:
- Với công trình có số lợng cọc ở mỗi đài móng khá lớn, ta thiết kế giá cọc sao
cho mỗi vị trí đứng ép đợc tối đa 6 ữ 10 cọc để rút ngắn thời gian ép cọc.

- Thiết kế giá ép có cấu tạo bằng dầm tổ hợp thép tổ hợp chữ I, bề rộng 30cm,
cao 60cm, khoảng cách giữa hai dầm đỡ đối trọng 3,0m.
- Dùng đối trọng là các khối bêtông có kích thớc 3x1x1m. Vậy trọng lợng của
một khối đối trọng là: Pdt = 3.1.1.2,5 = 7,5T
- Tổng trọng lợng của đối trọng tối thiểu phải lớn hơn:
Pep = 1,1x177,93 = 195,723T

* Tính toán chống lật:
+ Lực gây lật khi ép: Pep = 0,7.Pmay = 0,7.200 = 140T
Giá trị đối trọng Q mỗi bên đợc xác định theo các điều kiện:

Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 11


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

Khoa xây dựng

+ Điều kiện chống lật khi ép cọc số 2
2Q.1,25 > Pep .1,825 Q >

Pep .1,825
2.1,25


=

140.1,825
= 102,2T
2.1,25

+ Điều kiện chống lật khi ép cọc số 6:

1,5Q + 7,95Q > 5,875Pep Q >

5,875.Pep
1,5 + 7,95

=

5,875.140
= 87, 04T
9, 45

Để thỏa mãn chống lật khi ép cọc thì đối trọng mỗi bên phải lấy giá trị lớn nhất
đã tính. Vậy Q = 102,2T gồm n =

102,2
= 13,63 chọn n=14 cục đối trọng có kích thớc
7,5

(3 ì 1 ì 1)m ,kích thớc khung dẫn và khối đối trọng nh hình vẽ:

Svth : làu sủi sáng


lớp 06x6

Trang 12


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

Khoa xây dựng

1.4.3. Số máy ép cọc cho công trình
- Khối lợng cọc cần ép của công trình thể hiện trong bảng sau:
Tên
móng

Số lợng
móng

M1
M2
M3
M4
M5
Tổng

8
4

4
2
2

Số cọc
Chiều dài
trong đài cọc (m)
12
34
34
21
34
4
34
24
34
6

Chiều dài Chiều dài Chiều dài ép
ép âm (m) ép cọc (m) cọc âm (m)
1.8
3264
172.8
1.8
2856
151.2
1.8
544
28.8
1.8

1632
86.4
1.8
408
21.6
8704
460.8

Tổng chiều dài cọc bằng 9164,8 m, chiều dài cọc lớn do đó ta chọn 2 máy ép
cọc để đảm bảo tiến độ thi công công trình.
- Theo định mức dự toán 1776 (AC.26000 ép trớc cọc bêtông cốt thép) đối với
cọc tiết diện 35x35cm, đất cấp II ta tra đợc 5,97ca/100m cọc, sử dụng một máy ép ta
có:
Số ca máy cần thiết =

9164,8x5, 97
= 547,14 ca
100

Chọn 2 máy ép, một ngày làm việc ba ca, thời gian phục vụ ép cọc dự kiến
khoảng 100 ngày (cha kể thời gian thí nghiệm nén tĩnh cọc TCXD VN 269-2002 số
cọc cần nén tĩnh thông thờng lấy bằng 1% tổng số cọc của công trình nhng trong mọi
trờng hợp không ít hơn 3 cọc).
Vậy số ngày ép sẽ là
Ngày ép = 547,14/6=91,19 ngày
*Chọn cẩu phục vụ ép cọc:
- Cẩu dùng để cẩu cọc đa vào giá ép và bốc xếp đối trọng khi di chuyển giá ép.
- Xét khi cẩu dùng để cẩu cọc vào giá ép tính theo sơ đồ không có vật cản:
= max= 700.
+Xác định độ cao nâng cần thiết:

H = hct + hat+ hck+ e c = 10 + 0,5 + 9 + 1,5 1,5 = 19,5 m
Trong đó: hct = 10 m: Chiều cao giá đỡ.
hat = 0,5 m: Khoảng cách an toàn.
hck = 9 m : Chiều cao cấu kiện(Cọc)
e = 1,5 m: Khoảng cách cần với đối trọng
c = 1,5 m : Khoảng cách điểm dới cần so với mặt đất.
+Chiều dài cần:
L=

H h c 19,5 1,5
=
= 19,15m
sin
sin 70 0

Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 13


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

Khoa xây dựng

+Tầm với:

R = L.cos + r = 19,15.cos700+1,5 = 8,05 m
+ Trọng lợng cọc: Gcọc = 9.0,352.2,5.1,1 = 3,03 T
+ Trọng lợng cẩu lắp: Q = Gcọc.kđ = 3,03.1,3 = 3,94 T
- Vậy các thông số khi chọn cẩu là:
L = 19,15 m
R = 8,05 m
H = 19,5 m
Q = 3,94 T
*Xét khi bốc xếp đối trọng:
- Chiều cao nâng cần:
H = hct + hat+ hck+ e c = 6 + 0,5 + 1 + 1,5 1,5 = 7,5 m
Trong đó: hct = 6 m: Chiều cao của khối đối trọng
hat = 0,5 m: Khoảng cách an toàn.
hck = 1 m : Chiều cao cấu kiện( đối trọng)
e = 1,5 m: Khoảng cách cần với đối trọng
c = 1,5 m : Khoảng cách điểm dới cần so với mặt đất.
- Trọng lợng cẩu: Qm= Q.1,3 = 7,5.1,3 = 9,75 T
tg tu =

3

h ct c + e
6 1,5 + 1,5
=3
= 1,59
d
1,5

- Vậy góc nghiêng tối u của tay cần : tu= arctg1,59 = 580
L=


h ct + h at + h ck c + e
b
6 + 0,5 + 1 1,5 + 1,5
3
+
=
+
= 10,60m
0
sin tu
2.cos tu
sin 58
2.cos580

-Tầm với:
R = L.costu+ r = 10,6 cos580 + 1,5 = 7,12 m
- Vậy các thông số chọn cẩu khi bốc xếp đối trọng là:
L = 10,6 m
R = 7,12 m
H = 7,5 m
Q = 9,75 m
Do trong quá trình ép cọc cần trục phải di chuyển trên khắp mặt bằng nên ta
chọn cần trục tự hành bánh hơi.
Từ những yếu tố trên ta chọn cần trục tự hành ô tô dẫn động thuỷ lực NK-200 có
các thông số sau:
+ Hãng sản xuất: KATO - Nhật Bản.
+ Sức nâng Qmax/Qmin = 20 / 6,5 (T)
+ Tầm với Rmin/Rmax = 3 / 22 (m)
+ Chiều cao nâng

: Hmax = 23,6 (m)
Hmin = 4,0 (m)
+ Độ dài cần chính : L = 10,28 - 23,5 (m)
+ Độ dài cần phụ
: l = 7,2 (m)
Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 14


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

Khoa xây dựng

+ Thời gian
: 1,4 phút
+ Vận tốc quay cần : 3,1 v/phút

kato-nk-200

* Chọn cáp cẩu đối trọng
- Chọn cáp mềm có cấu trúc 6x37+1. Cờng độ chịu kéo của các sợi thép trong
cáp là 150 KG/mm2, số nhánh dây cáp là một dây, dây đợc cuốn tròn để ôm chặt lấy
cọc khi cẩu.
- Trọng lợng 1 đối trọng là: Q = 7,5T

- Lực xuất hiện trong dây cáp:
7,5.2
P
= 2,65T (Với n : Số nhánh dây, lấy n=4 nhánh)
=
n . cos
4. 2
- Lực làm đứt dây cáp:
R = k.S (Với k = 6 : Hệ số an toàn dây treo).
R = 6 .2,65 = 15,9 T.

S=

-

Giả sử sợi cáp có cờng độ chịu kéo bằng cáp cẩu = 160kg/mm2
Diện tích tiết diện cáp: F

R 15900
=
= 99.38 mm2

160

2
Mặt khác: F = .d 99.38 d 11,25mm.
4
- Tra bảng chọn cáp: Chọn cáp mềm có cấu trúc 6x37+1, có đờng kính cáp
12mm, trọng lợng 0,41kg/m, lực làm đứt dây cáp S = 5700kg/mm2


Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 15


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Khoa xây dựng

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

- Khi đa cọc vào vị trí ép do 4 mặt của khung dẫn kín nên ta đa cọc vào bằng
cách dùng cẩu nâng cọc lên cao, hạ xuống đa vào khung dẫn.
1.5. Thi công cọc thử
Trớc khi ép cọc đại trà ta phải tiến hành thí nghiệm nén tĩnh cọc nhằm xác định
các số liệu cần thiết về cờng độ, biến dạng và mối quan hệ giữa tải trọng và chuyển vị
của cọc làm cơ sở cho thiết kế hoặc điều chỉnh đồ án thiết kế, chọn thiết bị và công
nghệ thi công cọc phù hợp.
1.5.1. Thí nghiệm nén tĩnh học
Việc thử tĩnh cọc đợc tiến hành tại những điểm có điều kiện địa chất tiêu biểu trớc khi thi công đại trà, nhằm lựa chọn đúng đắn loại cọc, thiết bị thi công và điều
chỉnh đồ án thiết kế.
- Số lợng cọc thử do thiết kế quy định. Tổng số cọc của công trình là 256 cọc, số
lợng cọc cần thử 2 cọc (theo TCXD VN 269-2002 quy định lấy bằng 1% tổng số cọc
của công trình nhng không ít hơn 2 cọc trong mọi trờng hợp).
- Thí nghiệm đợc tiến hành bằng phơng pháp dùng tải trọng tĩnh ép dọc trục sao
cho dới tác dụng của lực ép, cọc lún sâu thêm vào đất nền. Tải trọng tác dụng lên đầu
cọc đợc thực hiện bằng kích thủy lực với hệ phản lực là dàn chất tải. Các số liệu về tải

trọng, chuyển vị, biến dạngthu đợc trong quá trình thí nghiệm là cơ sở để phân tích,
đánh giá sức chịu tải và mối quan hệ tải trọng- chuyển vị của cọc trong đất nền.
1.5.2. Quy trình gia tải
- Trớc khi thí nghiệm chính thức, tiến hành gia tải trớc nhằm kiểm tra hoạt động của
thiết bị thí nghiệm và tạo tiếp xúc tốt giữa thiết bị và đầu cọc. Gia tải trớc đợc tiến
hành bằng cách tác dụng lên đầu cọc khoảng 5% tải trọng thiết kế sau đó giảm tải về
0, theo dõi hoạt động của thiết bị thí nghiệm. Thời gian gia tải và thời gian giữ tải ở
cấp 0 khoảng 10 phút.
- Cọc đợc nén theo từng cấp, tính bằng % của tải trọng thiết kế. Tải trọng đợc tăng lên
cấp mới nếu sau 1 giờ quan sát độ lún của cọc nhỏ hơn 0.2mm và giảm dần sau mỗi
lần đọc trong khoảng thời gian trên. Thời gian gia tải và giảm tải ở mỗi cấp không
nhỏ hơn các giá trị ghi trong bảng sau:
Thời gian tác dụng các cấp tải trọng.
% Tải
Thời gian
trọng thiết
giữ tải tối
% Tải
Thời gian
kế
thiểu
trọng thiết kế
giữ tải tối
thiểu
25
1h
100
6h
50
1h

125
1h
75
1h
150
1h
100
1h
200
6h
75
10 phút
150
10 phút
50
10 phút
125
10 phút
25
10 phút
100
10 phút
0
10 phút
75
10 phút

Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6


Trang 16


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Khoa xây dựng

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

- Trong quá trình thử tải cọc cần ghi chép giá trị tải trọng, độ lún, và thời gian ngay
sau khi đạt cấp tải tơng ứng vào các thời điểm sau:
+ 15 phút/lần trong khoảng thời gian gia tải 1h;
+ 30 phút/lần trong khoảng thời gian gia tải 1h đến 6h;
+ 60 phút/lần trong khoảng thời gian gia tải lớn hơn 6h;
- Trong quá trình giảm tải cọc, tải trọng, độ lún và thời gian đợc ghi chép ngay sau
khi giảm cấp tải trọng tơng ứng và ngay sau khi bắt đầu giảm xuống cấp mới.
1.6. Quy trình thi công cọc
1.6.1. Định vị cọc trên mặt bằng
Khi bố trí cọc trên mặt bằng các sai số về độ lệch trục cần phải tuân thủ theo các
quy định trong bảng sau:
Độ lệch trên mặt bằng
Độ lêch trục cọc cho phép trên
Loại cọc và cách bố trí chúng
mặt bằng
1. Cọc có cạnh hoặc đờng kính đến
0.5m
0.2d
- Khi bố trí cọc một hàng

0.2d
- Khi bố trí hình băng hoặc
0.3d
nhóm 2 và 3 hàng
+ Cọc biên
0.2d
+ Cọc giữa
0.4d
- Khi bố trí quá 3 hàng trên hình
băng hoặc bãi cọc.
+ Cọc biên
5cm
+ Cọc giữa
3cm
- Cọc đơn
10cm
- Cọc chống
15cm
2. Các cọc tròn rỗng, đờng kính từ
8cm
0.5 đến 0.8m
Độ lệch trục tại mức trên cùng
- Cọc biên
của ống dẫn đã đựơc lắp chắc chắn
- Cọc giữa
không vợt quá 0.025D ở bến nớc (ở
- Cọc đơn dới cột
đây D- độ sâu của nớc tại nơi lắp ống
3. Cọc hạ qua ống khoan dẫn (khi
dẫn) và 25mm ở vùng không nớc.

xây dựng cầu)
Chú thích: Số cọc bị lệch không nên vợt quá 25% tổng số cọc khi bố trí theo
dải, còn khi bố trí cụm dới cột khung không nên quá 5%. Khả năng dùng cọc có độ
lệch lớn hơn các trị số trong bảng sẽ do Thiết kế quy định.
Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 17


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Khoa xây dựng

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

1.6.2. Sơ đồ ép cọc (xem bản vẽ TC 01)
Cọc đợc tiến hành ép theo sơ đồ khóm cọc theo đài ta phải tiến hành ép cọc từ
chỗ chật khó thi công ra chỗ thoáng, ép theo sơ đồ ép đuổi cho móng đơn và ép theo
sơ đồ zic zăc cho móng hợp khối. Khi ép nên ép cọc ở phía trong ra nếu không dễ gặp
sự cố là cọc không xuống đợc độ sâu thiết kế hoặc làm trơng nổi các cọc xung quanh
do đất bị lèn quá giới hạn dẫn đến cọc bị phá hoại.
1.6.3. Quy trình ép cọc
- Dùng hai máy kinh vĩ đặt vuông góc nhau để kiểm tra độ thẳng đứng của cọc
và khung dẫn.
- Đa máy vào vị trí ép lần lợt gồm các bớc sau:
+ Vận chuyển và lắp ráp thiết bị ép cọc vào vị trí ép đảm bảo an toàn.
+ Chỉnh máy móc cho các đờng trục của khung máy, trục của kích, trục của cọc

thẳng đứng và nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng nằm ngang.
Độ nghiêng không đợc vựơt quá 0.5%.
+ Trớc khi cho máy vận hành phải kiểm tra liên kết cố định máy, xong tiến hành
chạy thử, kiểm tra tính ổn định của thiết bị ép cọc (gồm chạy không tải và chạy có
tải).
+ Kiểm tra cọc và vận chuyển cọc vào vị trí trớc khi ép. Với mỗi đoạn cọc C1
dài 7m và C2 dài 9m dùng để ép.
+ Dùng cần trục để đa cọc vào vị trí ép và xếp các khối đối trọng lên giá ép. Do
vậy trọng lợng lớn nhất mà cần trục cần nâng là khi cẩu khối đối trọng nặng 7,5T và
chiều cao lớn nhất khi cẩu cọc vào khung dẫn. Do quá trình ép cọc cần trục phải di
chuyển trên mặt bằng để phục vụ công tác ép cọc nên ta chọn cần trục tự hành bánh
hơi nh đã nói ở trên.
- Tiến hành ép đoạn cọc C1:
+ Khi đáy kích tiếp xúc với đỉnh cọc thì điều chỉnh van tăng dần áp lực, những
giây đầu tiên áp lực dầu tăng chậm dần đều đoạn cọc C1 cắm sâu vào đất với vận tốc
xuyên 1m / s . Trong quá trình ép dùng hai máy kinh vĩ đặt vuông góc với nhau để
kiểm tra độ thẳng đứng của cọc lúc xuyên xuống. Nếu phát hiện cọc nghiêng thì dừng
lại để điều chỉnh ngay.
+ Khi đầu cọc C1 cách mặt đất 0,3 ữ 0,5m thì tiến hành lắp đoạn cọc C2, kiểm
tra bề mặt hai đầu cọc C1 và C2, sửa chữa sao cho thật phẳng.
+ Kiểm tra các chi tiết nối cọc và máy hàn.
+ Lắp đoạn cọc C2 vào vị trí ép, căn chỉnh để đờng trục của cọc C2 trùng với
trục kích và trùng với trục đoạn cọc C1 độ nghiêng 1% .
+ Gia tải lên cọc khoảng 10% ữ 15% tải trọng thiết kế suốt trong thời gian hàn nối
để tạo tiếp xúc giữa hai bề mặt bêtông, tiến hành hàn nối theo quy định trong thiết kế.
- Tiến hành ép đoạn cọc C2:
+ Tăng dần áp lực ép để cho máy ép có đủ thời gian cần thiết tạo đủ áp lực thắng
lực ma sát và lực cản của đất ở mũi cọc, giai đoạn đầu ép với vận tốc không quá
1cm/s. Khi đoạn cọc C2 chuyển động đều thì mới cho cọc xuyên với vận tốc không
Svth : làu sủi sáng


lớp 06x6

Trang 18


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Khoa xây dựng

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

quá 2cm/s. Cứ tiếp tục cho đến khi đầu cọc C2 cách mặt đất 0.3 ữ 0.5m lắp nốt 2 đoạn
C2 còn lại và các công việc tơng tự nh trên. Cuối cùng ta sử dụng một đoạn cọc ép âm
để ép đầu đoạn cọc cuối cùng xuống một đoạn -1,8m so với cốt thiên nhiên.
+ Khi lực nén tăng đột ngột tức là mũi cọc đã gặp phải đất cứng hơn (hoặc gặp
dị vật cục bộ) lúc này cần phải giảm lực nén để cọc có đủ khả năng vào đất cứng hơn
(hoặc kiểm tra để tìm biện pháp xử lý) và giữ để lực ép không quá giá trị tối đa cho
phép.
+ Kết thúc công việc ép xong một cọc.
* Cọc đợc coi là ép xong khi thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Chiều dài cọc đợc ép sâu vào trong lòng đất dài hơn chiều dài tối thiểu và ngắn
hơn chiều dài lớn nhất do thiết kế quy định.
- Lực ép vào thời điểm cuối cùng đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều sâu
xuyên lớn hơn 3d = 1,15m. Trong khoảng đó vận tôc xuyên phải 1m / s .
Trờng hợp không đạt hai trờng hợp trên ngời thi công phải báo cho chủ công
trình và thiết kế để biết xử lý kịp thời khi cần thiết, làm khảo sát đất bổ sung, làm thí
nghiệm kiểm tra để có cơ sở lý luận xử lý.
* Ghi chép theo dõi lực ép theo chiều dài cọc:

- Ghi lực ép đầu tiên:
+ Khi mũi cọc đã cắm sâu vào đất 30 ữ 50cm thì ta tiến hành ghi các chỉ số lực
đầu tiên. Sau đó cứ mỗi lần cọc đi sâu xuống 1m thì ghi lực ép tại thời điểm đó vào sổ
nhật ký ép cọc.
+ Nếu thấy đồng hồ tăng lên hay giảm xuống đột ngột thì phải ghi vào nhật ký
thi công độ sâu và giá trị lực ép thay đổi nói trên. Nếu thời gian thay đổi lực ép kéo
dài thì ngừng ép và báo cho thiết kế biết để có biện pháp xử lý.
- Sổ nhật ký ghi liên tục cho đến hết độ sâu thiết kế. Khi lực ép tác dụng lên cọc
có giá trị bằng 0,8Pép max thì cần ghi lại ngay độ sâu và giá trị đó.
- Bắt đầu từ độ sâu có áp lực T = 0,8.P ép max=0,8.140=112T ghi chép lực ép tác
dụng lên cọc ứng với từng độ sâu xuyên 20cm vào nhật ký. Ta tiếp tục ghi nh vậy cho
tới khi ép xong một cọc.
- Sau khi ép xong một cọc, dùng cần cẩu dịch khung dẫn đến vị trí mới của cọc
(đã đánh dấu bằng đoạn gỗ cắm vào đất), cố định lại khung dẫn vào giá ép, tiến hành
đa cọc vào khung dẫn nh trớc, các thao tác và yêu cầu kỹ thuật giống nh đã tiến hành.
Sau khi ép hết số cọc theo kết cấu của giá ép, dùng cần trục cẩu các khối đối trọng và
giá ép sang vị trí khác để tiến hành ép tiếp.
- Cứ nh vậy ta tiến hành thi công đến khi ép xong toàn bộ cọc cho công trình
theo thiết kế với hai máy ép làm việc song song nhau.
1.7. Các sự cố khi thi công cọc và biện pháp giải quyết
* Cọc bị nghiêng lệch khỏi vị trí thiết kế:
- Nguyên nhân: Do gặp chớng ngại vật, do mũi cọc khi chế tạo có độ vát không
đều.

Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 19



Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Khoa xây dựng

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

- Biện pháp xử lý: Cho dừng ngay việc ép cọc và tìm hiểu nguyên nhân, nếu gặp
vật cản có thể đào phá bỏ, nếu do mũi cọc vát không đều thì phải khoan dẫn hớng cho
cọc xuống đúng hớng.
* Cọc đang ép xuống khoảng 0.5 ữ 1m đầu tiên thì bị cong, xuất hiện vết nứt gãy
ở vùng chân cọc.
- Nguyên nhân: Do gặp chớng ngại vật nên lực ép lớn
- Biện pháp xử lý: Cho dừng ngay việc ép nhổ cọc vỡ hoặc gẫy, thăm dò dị vật
để khoan phá bỏ sau đó thay cọc mới và ép tiếp.
* Khi ép cọc cha đến độ sâu thiết kế, cách độ sâu thiết kế từ 1 đến 2m cọc đã bị
chối, có hiện tợng bênh đối trọng gây nên sự nghiêng lệch làm gãy cọc.
Biện pháp xử lý:
- Cắt bỏ đoạn cọc gãy.
- Cho ép chèn bổ sung cọc mới. Nếu cọc gãy khi nén cha sâu thì có thể dùng
kích thủy lực để nhổ cọc lên và thay cọc khác.
* Khi lực ép vừa đến trị số thiết kế mà cọc không xuống nữa trong khi đó lực ép
tác động lên cọc tiếp tục tăng vợt quá Pép max thì trớc khi dừng ép cọc phải nén ép tại
độ sâu đó từ 3 đến 5 lần với lực ép đó.
2. Lập biện pháp thi công đất
2.1. Thi công đào đất
2.1.1. Yêu cầu kỹ thuật khi thi công đào đất
- Theo thiết kế, các đài móng trên đã ép cọc 350x350 mm, cọc dài 34m gồm 3
đoạn C2 dài 9m và 1 đoạn C1 dài 7m.

+ Móng M1 gồm có 8 móng kích thớc 2,8x3,95m.
+ Móng M2 gồm có 4 móng kích thớc 2,8x7,4m.
+ Móng M3 gồm có 4 móng kích thớc 1,8x1,8m.
+ Móng M4 gồm có 2 móng (móng lõi thang máy) kích thớc 4,24x7,4m.
+ Móng M5 gồm có 2 móng kích thớc 1,8x2,8m
Các đài móng M1; M2; M3; M4; M5 có cốt đáy là -3,15m so với cốt 0.00 và
-2,4m so với cốt thiên nhiên( cha kể lớp bêtông lót ).
- Khi thi công công tác đất cần hết sức chú ý đến độ dốc lớn nhất của mái dốc và
việc lựa chọn độ dốc phải hợp lý vì nó ảnh hởng tới khối lợng công tác đất, an toàn
lao động và giá thành công trình.
- Chiều rộng đáy hố đào tối thiểu phải bằng chiều rộng của kết cấu cộng với
khoảng cách neo chằng và đặt ván khuôn cho đế móng. Trong trờng hợp đào có mái
dốc thì khoảng cách giữa chân kết cấu móng và chân mái dốc tối thiểu lấy bằng
30cm.
- Đất thừa và đất không đảm bảo chất lợng phải đổ ra bãi thải theo đúng quy
định, không đợc đổ bừa bãi làm ứ đọng nớc, gây ngập úng công trình, gây trở ngại
cho thi công.

Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 20


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Khoa xây dựng

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng

Khoá 2006 2011

- Trớc khi đào đất kỹ thuật trắc đạc tiến hành cắm các cột mốc xác định vị trí
kích thớc các hố đào. Vị trí cột mốc phải nằm ngoài đờng đi của xe cơ giới và phải đợc thờng xuyên kiểm tra và bảo tồn.
- Công tác đào đất hố móng đợc tiến hành sau khi đã ép hết cọc. Đáy đài đặt ở
độ sâu -2,4m so với cốt thiên nhiên, mực nớc ngầm cách cốt thiên nhiên rất sâu. Công
trình nằm ở vị trí bằng phẳng rộng rãi ta chọn phơng án đào đất lộ thiên, không phải
chuẩn bị các biện pháp chống mực nớc ngầm thấm vào móng.
2.1.2. Lựa chọn biện pháp đào đất
Khi thi công đào đất có ba phơng án:
* Phơng án đào hoàn toàn bằng thủ công:
- Thi công đất bằng phơng pháp thủ công là phơng pháp truyền thống, đợc áp
dụng cho những công trình nhỏ, khối lợng đào đắp ít. Dụng cụ dùng để làm đất là
cuốc, xẻng, maiđể vận chuyển đất dùng quang gánh, xe cút kít một bánh, xe gòong,
xe cải tiến
- Nếu thi công theo phơng pháp đào thủ công thì tuy có u điểm là dễ tổ chức
theo dây chuyền, nhng với khối lợng đất đào lớn thì số lợng nhân công cũng phải lớn
mới đảm bảo rút ngắn thời gian thi công, do vậy nếu tổ chức không khéo thì rất khó
khăn gây trở ngại cho các bên liên quan dẫn đến năng suất lao động giảm, không đảm
bảo kịp tiến độ và không cơ giới hóa.
* Phơng án đào hoàn toàn bằng máy:
Thi công bằng máy với u điểm nổi bật là rút ngắn thời gian thi công, đảm bảo kỹ
thuật. Tuy nhiên việc sử dụng máy đào hố móng tới cao trình thiết kế thì không nên vì
thứ nhất nếu sử dụng máy để đào đến cao trình thiết kế sẽ làm phá vỡ kết cấu lớp đất
đó làm giảm khả năng chịu tải của đất nền, thứ hai sử dụng máy đào khó tạo đợc độ
bằng phẳng để thi công đài móng. Vì vậy cần phải bớt lại một phần đất để đào bằng
thủ công. Việc đào bằng thủ công đến cao trình đế móng sẽ đợc thực hiện dễ dàng và
triệt để hơn khi dùng máy.
* Phơng án kết hợp giữa thủ công và cơ giới:
- Từ những phân tích trên ta lựa chọn phơng án kết hợp giữa cơ giới và thủ công.

Căn cứ vào phơng pháp thi công cọc, kích thớc đài móng và dầm giằng móng ta chọn
giải pháp đào sau đây:
- Do đài chôn sâu -3,15m so với cốt 0.00 và -2,4m so với cốt tự nhiên, cộng
thêm lớp bêtông lót móng dày 10cm thì chiều sâu hố móng cần đào là 2,4 + 0,1 =
2,5m (kể cả lớp bêtông lót) so với cốt tự nhiên. Ta sẽ đào bằng máy tới cao trình cách
đầu cọc 20cm ở cốt -1,6 so với cốt thiên nhiên, còn lại sẽ đào bằng thủ công.
- Theo phơng án này sẽ giảm đợc tối đa thời gian thi công và tạo điều kiện cho
phơng tiện thuận lợi đi lại khi thi công.
- Đất đào đợc bằng máy, xúc lên ôtô vận chuyển ra nơi quy định. Sau khi thi
công xong đài móng, giằng móng sẽ tiến hành san lấp ngay. Công nhân thủ công đợc
sử dụng khi máy đào gần đến cốt thiết kế, đào đến đâu sửa đến đấy. Hớng đào đất và
hớng vận chuyển vuông góc với nhau thể hiện ở bản vẽ thi công móng.

Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 21


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Khoa xây dựng

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

- Song song với qúa trình đào đất bằng máy, dùng phơng pháp đào thủ công lần
1 phần còn lại 0,9m nh đã tính ở trên.
- Sau khi đào đất đến cốt yêu cầu, tiến hành đập đầu cọc, bẻ chếch chéo cốt thép

đầu cọc theo đúng yêu cầu thiết kế.

- Sau khi đập đầu cọc một đoạn 0,45m và sửa xong hố đào đến cốt đáy lớp
bêtông lót thì tiến hành đổ bêtông lót móng, sau đó lắp dựng ván khuôn, cốt thép và
đổ bêtông đài cọc và dầm giằng móng.
2.1.3. Tính toán khối lợng đào đất
Bảng thống kê cấu kiện móng, giằng móng
Kích thớc
Tên cấu
kiện
Dài(m) Rộng(m) Cao(m)
M1
2.8
2.8
1.5
M2
7.4
2.8
1.5
M3
1.8
1.8
1.5
M4
7.4
4.24
1.5
M5
2.8
1.8

1.5
GM
185.46
0.4
0.7

Số lợng
n
8
4
4
2
2
1

Đài cọc của ta nằm trong lớp đất lấp nên ta tìm hệ số mái dốc của lớp đất này.
Tra bảng 1-2 (T-14) sách kỹ thuật thi công ứng với lớp đất lấp ta có hệ số mái dốc khi
đào 1,5m là: 1:0,6
Ta thấy từ mặt cắt dọc và ngang hố đào ta có thể lựa chọn phơng án đào đất nh
sau:
Đào bằng máy thành hào đến cốt -1,6m so với cốt ngoài nhà theo cả hai phơng
sau đó đào thủ công từng móng. Các giằng móng đợc đào bằng máy đến cốt đáy
giằng là -1,4 m so với cốt ngoài nhà và chỉ cần sửa thủ công 20cm. Các móng nhỏ ta
đào thành các hố đơn,các móng ở gần nhau ta nhau đào thành một hố
*Xác định khối lợng đất đào:
- Thể tích đào móng đợc tính toán theo công thức:
V=

H
. a.b + ( a + c ) . ( b + d ) + c.d

6

Trong đó:

Svth : làu sủi sáng

H: Chiều cao hố đào.
a,b: Kích thớc chiều dài, chiều rộng đáy hố đào .
c,d: Kích thớc chiều dài, chiều rộng miệng hố đào.
lớp 06x6

Trang 22


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Khoa xây dựng

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

a. Đào hào công trình bằng máy đến cốt -1,4m so với cốt ngoài nhà(cốt ngoài
nhà ở cốt -0,75 m (đào cách đáy giằng 20 cm )
Độ sâu
Đáy móng
Mặt móng
móng
Số lợng
Thể tích
TT

a (m) b (m) c (m)
d (m)
H (m)
n
V (m3)
M1
4.72
5.83
6.4
7.55
1.4
8
419.297
M2
4.72
9.32
6.4
11
1.4
4
317.659
M3
3.72
3.72
5.4
5.4
1.4
4
117.761
M4

6.16
9.32
7.87
11
1.4
4
400.466
M5
3.72
4.72
5.4
6.4
1.4
2
71.6486
Tổng
1326.83
3
V1máy = 1326,83 (m )
b. Đào hào công trình bằng máy đến cốt -1,4m đến cốt -1,6 m (đào cách đầu cọc
20 cm )
Độ sâu
Đáy móng
Mặt móng
móng
Số lợng
Thể tích
TT
a (m)
b (m)

c (m)
d (m)
H (m)
n
V (m3)
M1
4.48
5.58
4.72
5.83
0.2
8
42
M2
4.48
9.08
4.72
9.32
0.2
4
33.86
M3
3.48
3.48
3.72
3.72
0.2
4
10.37
M4

5.92
9.08
6.16
9.32
0.2
4
44.46
M5
3.52
4.55
3.72
4.72
0.2
2
6.713
Tổng
137.4
V2máy = 137,4 (m3)
Vmáy=V1máy +V2máy =1464,23(m3)
c. Khối lợng đào đất sơ bộ lần 3( đào thủ công) từ cos -1,6 đến cos -2,5
Độ sâu
Đáy móng
Mặt móng
móng
Số lợng
Thể tích
TT
a (m)
b (m)
c (m)

d (m)
H (m)
n
V (m3)
M1
3.4
4.55
4.48
5.58
0.9
8
144.4
M2
3.4
8
4.48
9.08
0.9
4
121.5
M3
2.4
2.4
3.48
3.48
0.9
4
31.47
M4
4.84

8
5.92
9.08
0.9
4
165.8
M5
2.4
3.4
3.52
4.55
0.9
2
21.37
Tổng
484.4
Vthủ công = 484,4 (m3)
Vì giằng móng có kích thớc 0,4x0,7m nằm ngang với mặt đài móng.Sau khi đào
hào bằng máy đến cốt -1,4m (so với cốt ngoài nhà) tại các vị trí có giằng còn lại
20cm ta sửa bằng thủ công.
Khối lợng đất đào giằng móng là.
Vgiăng =

0, 2
[ 1.185, 46 + (1 + 1,24).(185, 46 + 185, 7) + 1,24.185,7] = 41,57 (m3)
6

Trong đó 185.46m là tổng chiều dài của giằng móng
Vthủ công = 484,4+41,57 = 525,97 (m3)
Tổng khối lợng đào đất là:

Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 23


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

Khoa xây dựng

TT
1
2

3

4
5
6

V= Vmáy + Vthủ công = 1464,23+525,97=1990,2 (m3)
d. Thể tích đất đắp.
Khối lợng bê tông móng và giằng móng đổ cho toàn bộ công trình
Kích thớc
Số
Đơn

Khối
Tên cấu kiện
vị Dài(m) Rộng(m) Cao(m) lợng
lợng
3
Móng
m
3.95
2.8
1.5
8
132.72
M1 Cổ móng m3
0.7
0.4
0.9
8
2.02
3
Móng
m
7.4
2.8
1.5
4
124.32
M2 Cổ móng m3
0.7
0.4
0.9

8
2.02
Móng
m3
1.8
1.8
1.5
2
9.72
3
Cổ móng m
0.7
0.4
0.9
2
0.50
Móng
m3
1.8
1.8
1.5
2
9.72
3
M3 Cổ móng m
0.5
0.3
0.9
2
0.27

Móng
m3
5.1
4.24
1.5
2
64.87
Cổ móng m3
13.12
0.22
0.9
2
5.20
Cổ móng m3
0.5
0.3
0.9
4
0.54
3
Móng
m
2.3
1.8
1.5
2
12.42
M4 Cổ móng m3
0.7
0.4

0.9
2
0.50
Móng
m3
2.8
1.8
1.5
2
15.12
M5 Cổ móng m3
0.7
0.4
0.9
2
0.50
GM
m2 185.46
0.4
0.7
1
51.93
Tổng
432.37
Khối lợng bêtông lót móng, giằng móng.

Tên cấu
kiện
M1
M2

M3
M4
M5
GM

Dài(m)
4.15
7.6
2
5.3
3.4
3
185.5

Kích thớc
Rộng(m)
3
3
2
4.44
2
2
0.6
Tổng

Cao(m)
0.1
0.1
0.1
0.1

0.1
0.1
0.1

Số lợng
n
8
4
4
2
2
2
1

Vbêtônglót

(m3)
9.96
9.12
1.60
4.71
1.36
1.20
11.13
39.07

Vmóng = Vđài + Vbêtônglót = 432,37+39,07= 471,44(m3)
Sau khi đổ xong bêtông móng, ta tiến hành lấp hố móng. Lợng đất dùng để
lấp hố móng là:
Vlấp = Vđào - Vmóng/Ktơi = 1990,2 471,44/1,03 = 1532,49 m3

Khối lợng đất thừa:
Vthừa = Vđào Vlấp = 1990,2 1532,49 = 457,71 m3
2.1.4. Lựa chọn thiết bị thi công đào đất
2.1.4.1. Chọn máy đào đất

Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 24


Trờng ĐạI HọC KIếN TRúC Hà NộI

Đồ án tốt nghiệP kỹ s xây dựng
Khoá 2006 2011

Khoa xây dựng

- Máy đào đất đợc chọn sao cho đảm bảo kết hợp hài hòa giữa đặc điểm sử dụng
máy với các yếu tố cơ bản của công trình nh sau:
+ Cấp đất đào, mực nớc ngầm;
+ Hình dạng kích thớc, chiều sâu hố đào;
+ Điều kiện chuyên chở, chớng ngại vật;
+ Khối lợng đất đào và thời gian thi công
- Dựa vào nguyên tắc đó ta chọn máy đào là máy đào gầu nghịch (một gầu), dẫn
động thủy lực, mã hiệu EO-3321B1, có các thông số kỹ thuật sau:
q
(m3)
0,5


Mã hiệu
EO- 3321B1

R
(m)
7,5

h
(m)
4,8

H
(m)
4,2

Trọng lợng máy
(T)
14,5

tck
(s)
17

a
c
(m) (m)
2,81 3,84

Năng suất đào:

N = q

kd
nck K tg (m3/h)
kt

q = 0,5m3 ( dung tích gầu )
kđ = 0,8 ( hệ số đầy gầu đất cấp I khô( 0,75 ữ 0,9)
kt = 1,4 (hệ số tơi xốp của đất )
Ktg = 0,7 (hệ số thời gian )
nck =

3600
Tck

Tck = tck . kvt . kquay
Máy EO-3322B1 có tck = 17 giây
Góc quay = 900 kvt = 1
Đất đổ lên thùng xe kquay = 1,1
Tck = 17.1,1 .1 = 18,7(s )
Số chu kỳ của máy trong 1 giờ :
Svth : làu sủi sáng

lớp 06x6

Trang 25


×