1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NÔNG THỊ THẢO
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN PHỤC HÒA, TỈNH CAO BẰNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên nghành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 2011 – 1015
: GS.TS. Nguyễn Thế Đặng
Thái Nguyên, 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, bản thân em đã nhận được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình
của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên, cũng như các thầy
cô giáo trong ban giám hiệu nhà trường, các phòng ban và phòng đào tạo của
trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng
lớn đối với bản thân em. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường em
đã được trang bị một lượng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và một lượng
kiến thức về xã hội nhất định để sau này khi ra trường em không còn phải bỡ
ngỡ và có thể đóng góp một phần sức lực nhỏ bé của mình để phục vụ cho sự
nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước và trở thành người công dân
có ích cho xã hội.
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp được giao và hoàn
chỉnh các nội dung của khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự phấn đấu và nỗ lực
của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và rất tâm huyết của các
thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên đặc biệt là sự giúp đỡ tận
tình của GS.TS. Nguyễn Thế Đặng. Đồng thời bản thân em còn nhận được
sự quan tâm và giúp đỡ của các bác, các chú, các cô, các anh, các chị trong
Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Phục Hòa thuộc Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh Cao Bằng.
Với tấm lòng biết ơn của mình bản thân em xin bày tỏ sự biết ơn vô
cùng sâu sắc và chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý tài
nguyên, các thầy cô giáo của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, cùng
các chú, các cô, các anh, các chị trong Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
Phục Hòa đã giúp đỡ em hoàn thành tốt nghiệp vụ thực tập được giao và có
được kết quả thực tế rất tốt đó là bản khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên,ngày … tháng 04 năm 2015
Sinh viên
Nông Thị Thảo
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN
: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
(Association of Southeast Asian Nations)
IRRI
: Viện nghiên cứu lúa quốc tế
FAO
: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
(Food and Agriculture Organization of the United Nations)
LUT
: Loại hình sử dụng đất (Land use type)
GTSX
: Giá trị sản xuất
CPTG
: Chi phí trung gian
GTGT
: Giá trị gia tăng
TNHH
: Thu nhập hỗn hợp
T
: Thuế
K
: Khấu hao tài sản cố định
L
: Lao động thuê ngoài
LĐ
: Lao động
UBND
: Uỷ ban nhân dân
PTNT
: Phát triển nông thôn
TNT
: Thu nhập thuần
TT
: Thị trấn
C
: Cao
TB
: Trung bình
T
: Thấp
LM
: Lúa mùa
LX
: Lúa xuân
iii
MỤC LỤC
Phần 1.MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4
2.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp .................................. 4
2.1.1. Khái niệm và quá trình hình thành đất .................................................... 4
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong nông nghiệp ................................... 4
2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ................ 5
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới................................... 5
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam ................................. 6
2.3. Một số nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................... 9
2.3.1. Khái quát về hiệu quả.............................................................................. 9
2.3.2. Hiệu quả sử dụng đất............................................................................... 9
2.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........ 11
2.3.4. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...... 13
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................... 13
2.4. Xu hướng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hoá ...................... 15
2.4.1. Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên Thế giới ........................ 16
2.4.2. Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam ................................. 18
2.5. Xác định các loại hình sử dụng đất bền vững .......................................... 20
2.5.1. Loại hình sử dụng đất ............................................................................ 20
2.5.2. Cơ sở đánh giá các loại hình sử dụng đất bền vững trong
sản xuất nông nghiệp...................................................................................... 20
Phần 3.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 22
iv
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phục Hòa...... 22
3.3.2. Điều tra hiện trạng và xác định các loại hình sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp của huyện ..................................................................... 22
3.3.3. Đánh giá hiệu quả và lựa chọn các loại hình sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp ....................................................................................... 23
3.3.4. Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và giải
pháp phát triển phù hợp cho sản xuất nông nghiệp tại huyện Phục Hòa ........ 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 23
3.4.2.Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 23
3.4.3.Phương pháp chuyên gia ........................................................................ 24
3.4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 24
3.4.5. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất .......................... 24
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 26
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phục Hòa .............................. 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 29
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội ......................... 33
4.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện ............................................................ 34
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phục hòa ......................................... 34
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện .................................... 37
4.2.3. Hiện trạng các cây trồng chính năm 2014 ............................................ 38
4.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Phục Hòa .......................................................................... 39
4.3.1. Hiện trạng loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện......... 39
4.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất ............................................................ 41
v
4.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.............................. 45
4.4.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 45
4.4.2. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 52
4.4.3. Hiệu quả môi trường ............................................................................. 55
4.4.4. Đánh giá tổng hợp của các loại hình sử dụng đất ................................. 59
4.5. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất nông nghiệp cho huyện Phục Hòa 61
4.5.1. Tiêu chuẩn lựa chọn LUT sử dụng đất bền vững ................................. 61
4.5.2. Quan điểm khai thác sử dụng đất .......................................................... 61
4.5.3. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................ 62
4.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
cho huyện Phục Hòa........................................................................................ 63
4.6.1. Giải pháp chung .................................................................................... 63
4.6.2. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 67
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 70
5.1. Kết luận .................................................................................................... 70
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 73
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Bảng 4.1: Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Phục Hòa
trong những năm gần đây ................................................................................ 30
Bảng 4.2: Số lượng một số vật nuôi chính trên địa bàn huyện ....................... 31
Bảng 4.3: Phân bố dân cư năm 2014 theo đơn vị hành chính......................... 33
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phục Hòa năm 2013 ................ 35
Bảng 4.5. Hiện trạng đất nông nghiệp của huyện năm 2013 .......................... 37
Bảng 4.6. Năng suất, sản lượng một số cây trồng chính năm 2014................ 39
Bảng 4.7. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của
huyện Phục Hòa .............................................................................................. 40
Bảng 4.8. Một số đặc điểm của các LUT trồng cây hàng năm ....................... 41
Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính ................................ 46
Bảng 4.10. Phân cấp hiệu quả kinh tế các LUT sản xuất nông nghiệp .......... 47
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất .................................. 48
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả .......................................... 51
Bảng 4.13. Hiệu quả xã hội của các LUT ....................................................... 53
Bảng 4.14. Hiệu quả môi trường của các LUT ............................................... 55
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là một tài nguyên quý giá đối với mọi quốc gia. Mọi hoạt động
của các ngành, các lĩnh vực đều cần đến một diện tích đất nhất định. Đất đai
là tư liệu sản xuất đặc biệt, là đối tượng của sản xuất nông nghiệp.
Ngày nay, xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi
ngày càng tăng về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về
văn hóa, xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa
mãn những nhu cầu ngày càng tăng đó. Các hoạt động ấy đã làm cho diện
tích đất nông nghiệp vốn có hạn về diện tích ngày càng bị thu hẹp, đồng thời
làm giảm độ màu mỡ và giảm tính bền vững trong sử dụng đất. Ngoài ra, với
quá trình đô thị hoá làm cho quỹ đất nông nghiệp ngày càng giảm, trong khi
khả năng khai hoang đất mới và các loại đất khác chuyển sang đất nông
nghiệp lại rất hạn chế. Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp từ đó lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả, để sử dụng hợp
lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề
mang tính chất toàn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm.
Đối với một nước có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam,
nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần
thiết hơn bao giờ hết.
Huyện Phục Hòa nằm cách thành phố Cao Bằng 60 km về phía Đông,
là một huyện trọng tâm phát triển kinh tế của tỉnh Cao Bằng. Tổng diện tích
tự nhiên của huyện là 25.129,40 ha, bao gồm 9 đơn vị hành chính (02 thị
trấn và 7 xã). Trong những năm qua Đảng bộ và nhân dân các dân tộc huyện
Phục Hòa đã phát huy truyền thống quê hương, những tiềm năng lợi thế của
địa phương, nỗ lực phấn đấu, tích cực, thi đua lao động sản xuất, tạo sự
chuyển biến rõ rệt trên các lĩnh vực kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng. Tuy
2
nhiên việc sử dụng đất của huyện trong những năm qua cho thấy còn nhiều
hạn chế: chưa khoanh định được diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ, đối với đất
lâm nghiệp chưa thực hiện nghiêm ngặt các quy định về bảo vệ rừng phòng
hộ, rừng đặc dụng, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản
xuất hàng hóa còn chậm, phát triển nuôi trồng thủy sản và các hoạt động dịch
vụ, du lịch trên địa bàn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa
phương. Bên cạnh đó diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do phải
chuyển mục đích sang các loại đất khác, việc bù đắp lại diện tích đất nông
nghiệp bị mất là vô cùng khó khăn.
Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nhiệp,
đảm bảo an ninh lương thực và giữ gìn được bản sắc của địa phương là một
yêu cầu hết sức quan trọng và cần thiết trong thời gian tới. Xuất phát từ thực
tế đó, dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Thế Đặng, tôi tiến hành thực
hiện đề tài: "Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại
huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng".
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả lựa chọn loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp có hiệu quả bền vững trên địa bàn huyện Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên - kinh tế
xã hội tác động đến sản xuất nông nghiệp của huyện.
- Đánh giá hiện trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
của huyện.
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện.
- Xác định và lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp phù hợp và đề xuất sử dụng hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
3
đáp ứng yêu cầu tiến tới công nghiệp hoá - hiện đại hoá và phát triển nông
nghiệp bền vững.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo
cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của huyện Phục Hòa trong việc quy
hoạch sử dụng sản xuất đất nông nghiệp. Các khuyến cáo về loại hình sử dụng
đất phù hợp, cung cấp cho nông dân lựa chọn hợp lý để chuyển đổi cơ cấu sản
xuất đạt hiệu quả cao, bền vững.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp
2.1.1. Khái niệm và quá trình hình thành đất
Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích
sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, diện tích
nghiên cứu thí nghiệm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Kể cả diện tích đất
lâm nghiệp và các công trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản xuất nông lâm
nghiệp.
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong nông nghiệp
Đất đai đóng vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Cac Mác đã
nhấn mạnh “Đất là mẹ, lao động là cha của mọi của cải vật chất xã hội”, “Đất
là một phòng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng cung cấp các tư liệu lao động, vật
chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể” Các Mac (1949). Thực tế
cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình thành và phát
triển mọi nền văn minh vật chất, văn hóa tinh thần, các thành tựu khoa học
công nghệ đều được xây dựng trên nền tảng cơ bản - sử dụng đất.
Trong sản xuất nông lâm nghiệp đất đai được coi là tư liệu sản xuất
chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Ngoài vai trò là cơ sở không gian, đất
còn có hai chức năng đặc biệt quan trọng:
- Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình
sản xuất: là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây
trồng vật nuôi để tạo ra sản phẩm.
- Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng
nước, không khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng
và phát triển. Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất
và chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN
: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
(Association of Southeast Asian Nations)
IRRI
: Viện nghiên cứu lúa quốc tế
FAO
: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc
(Food and Agriculture Organization of the United Nations)
LUT
: Loại hình sử dụng đất (Land use type)
GTSX
: Giá trị sản xuất
CPTG
: Chi phí trung gian
GTGT
: Giá trị gia tăng
TNHH
: Thu nhập hỗn hợp
T
: Thuế
K
: Khấu hao tài sản cố định
L
: Lao động thuê ngoài
LĐ
: Lao động
UBND
: Uỷ ban nhân dân
PTNT
: Phát triển nông thôn
TNT
: Thu nhập thuần
TT
: Thị trấn
C
: Cao
TB
: Trung bình
T
: Thấp
LM
: Lúa mùa
LX
: Lúa xuân
6
Đông Nam Á là một khu vực có dân số khá đông trên thế giới nhưng
diện tích canh tác thấp, trong đó chỉ có Thái Lan là diện tích đất canh tác trên
đầu người khá nhất và Việt Nam là quốc gia đứng vào hàng thấp nhất trong số
các quốc gia ASEAN.
Việc nghiên cứu về sản xuất nông nghiệp hiện nay là vấn đề quan
trọng, thu hút được nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Các nhà khoa
học đã đi sâu nghiên cứu vào thực trạng từng loại cây trồng trên mỗi loại đất,
từ đó đề ra định hướng sử dụng đất theo hướng sản xuất hàng hoá nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
Hàng năm viện nghiên cứu nông nghiệp các nước trên thế giới đều
nghiên cứu và đưa ra được một số giống cây trồng mới giúp cho việc tạo ra
được một số loại hình sử dụng đất mới ngày càng có hiệu quả hơn. Viện lúa
quốc tế IRRI đã có nhiều thành tựu về lĩnh vực giống lúa và hệ thống cây
trồng trên đất canh tác. Nhà khoa học Otak Tanakad của Nhật Bản đã nêu
những vấn đề cơ bản về sự hình thành của sinh thái đồng ruộng và từ đó cho
rằng yếu tố quyết định của hệ thống nông nghiệp là sự thay đổi về kỹ thuật,
kinh tế, xã hội. Các nhà khoa học Nhật Bản đã hệ thống tiêu chuẩn hiệu quả
sử dụng đất thông qua hệ thống cây trồng trên đất canh tác là sự phối hợp
giữa các cây trồng và gia súc, các phương pháp trồng trọt và chăn nuôi, cường
độ lao động, vốn đầu tư, tổ chức sản xuất, sản phẩm làm ra, tính chất hàng
hoá của sản phẩm [23].
Các nhà khoa học trên thế giới đều cho rằng: đối với các vùng nhiệt đới
có thể thực hiện các công thức luân canh cây trồng hàng năm, có thể chuyển
từ chế độ canh tác cũ sang chế độ canh tác mới tiến bộ hơn mang lại hiệu quả
cao hơn.
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam
Việt Nam là nước có diện tích đứng thứ 4 ở vùng Đông Nam Á, nhưng
dân số lại đứng ở vị trí thứ 2 nên bình quân diện tích trên đầu người xếp vào
7
hàng thứ 9 trong khu vực. Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2010, Việt Nam
có tổng diện tích tự nhiên là 33.094.706 ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp
có 10.118.221 ha, dân số là 86.927,7 nghìn người, bình quân diện tích đất sản
xuất nông nghiệp là 1.163,98 m2/người.
Những năm gần đây cơ cấu kinh tế nông nghiệp nước ta bước đầu đã
gắn phương thức truyền thống với phương thức công nghiệp hoá và đang dần
từng bước xóa bỏ tính tự cấp, tự túc, chuyển dần sang sản xuất hàng hoá và
phục vụ xuất khẩu. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thoả
mãn nhu cầu cho xã hội về sản phẩm nông nghiệp đang trở thành vấn đề cấp
bách luôn được các nhà quản lý và sử dụng đất quan tâm.
Thực tế cho thấy, trong những năm qua do tốc độ công nghiệp hoá
cũng như đô thị hoá diễn ra khá mạnh mẽ ở nhiều địa phương trên phạm vi cả
nước làm cho diện tích đất nông nghiệp ở Việt Nam có nhiều biến động. Đất
nông nghiệp và đất canh tác bình quân đầu người ngày càng giảm, do dân số
vẫn tiếp tục tăng nhanh, dẫn đến sự thiếu hụt tư liệu cơ bản để phát triển sản
xuất nông nghiệp. Diện tích đất đai bị xói mòn, thoái hóa do việc phá rừng
gây ra cũng đang ngày càng tăng lên.
Theo Nguyễn Đình Bồng (2002) đất sản xuất nông nghiệp của chúng ta
chỉ chiếm 28,38% diện tích tự nhiên. So với một số nước trên thế giới, nước ta
có tỷ lệ đất nông nghiệp rất thấp. Do vậy, để phát triển một nền nông nghiệp đủ
sức cung cấp lương thực, thực phẩm cho toàn dân và có một phần xuất khẩu cần
biết cách khai thác, sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả.
Trong những năm qua xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trong quá trình sản
xuất nông nghiệp ở Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử
dụng đất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp hàng hoá. Những đóng góp đó đã
góp phần quan trọng cho phát triển nông nghiệp trong xu hướng hội nhập.
Quy trình đánh giá đất của FAO được vận dụng trong đánh giá đất đai
của Việt Nam từ các địa phương đến các vùng, miền của toàn quốc. Những
8
công trình nghiên cứu để triển khai sâu rộng ở một số vùng sinh thái lớn có
đóng góp của nhiều nhà nghiên cứu:
Vùng núi Tây Bắc và trung du phía Bắc có các công trình nghiên cứu
của Lê Văn Khoa (1993), Lê Thái Bạt (1995). [3],[16].
- Vùng đồng bằng sông Hồng với những công trình nghiên cứu có kết
quả đã công bố của các tác giả Nguyễn Công Pho (1995). Cao Liêm, Vũ Thị
Bình, Quyền Đình Hà (1992, 1993), Phạm Văn Lăng (1992). [17], [18], [19].
- Vùng Tây Nguyên có các công trình nghiên cứu của Nguyễn Khang,
Phạm Dương Ưng, Nguyễn Văn Tân, Đỗ Đình Đài, Nguyễn Văn Tuyển
(1995). [15],[25], [27].
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long có các công trình nghiên cứu của
Trần An Phong, Nguyễn Văn Nhân, Tôn Thất Chiểu, Nguyễn Công Pho,
Phạm Quang Khánh (1991,1995). [1], [14].
Trong công trình nghiên cứu “Kết quả bước đầu đánh giá tài nguyên
đất Việt Nam”, các tác giả đã xác định được toàn Việt Nam có 340 đơn vị đất
đai trong đó miền Bắc có 144 đơn vị đất đai và miền Nam có 196 đơn vị đất
đai. Toàn quốc có 90 loại hình sử dụng đất chính trong đó có 28 loại hình sử
dụng đất lựa chọn (Nguyễn Khang, Phạm Dương Ưng, 1995) [15].
Những đánh giá đất ở tầm vĩ mô của nhiều tác giả đã có những đóng
góp to lớn trong việc hoàn thiện dần quy trình đánh giá đất đai ở Việt Nam
làm cơ sở cho những định hướng chiến lược về quy hoạch sử dụng đất toàn
quốc và các vùng sinh thái lớn.
Các công trình nghiên cứu của các tác giả đã góp phần đặt nền móng
cho sự nghiên cứu và sử dụng đất theo quan điểm sinh thái lâu bền, bước đầu
hoàn thiện quy trình về đánh giá đất theo FAO và đưa ra những kết quả mang
tính khái quát. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu phần lớn mới chỉ dừng ở
mức độ vĩ mô, những nghiên cứu chi tiết còn chưa được thực hiện nhiều. Việc
đánh giá đất theo quan điểm sinh thái phục vụ mục tiêu phát triển nông
9
nghiệp theo hướng đa dạng hoá sản phẩm cho cấp huyện mới chỉ có một số
công trình nghiên cứu như: Vũ Thị Bình (1995); Đoàn Công Quỳ (1997,
2001) [20]; Đỗ Nguyên Hải (2001) [21]; Đào Châu Thu, Nguyễn Ích Tân
(2004) [10].
Từ những nghiên cứu trên đã nêu ta có thể thấy các các công trình
nghiên cứu của các tác giả là cơ sở cần thiết và có ý nghĩa quan trọng cho các
định hướng sử dụng đất trong thời gian tiếp theo.
Vì vậy, việc nghiên cứu thực hiện đề tài "Đánh giá hiệu quả sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp và đề xuất hướng sử dụng đất phù hợp tại huyện
Phục Hòa, tỉnh Cao Bằng là rất cần thiết, có ý nghĩa trong phát triển kinh tế
xã hội của huyện, góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp của huyện nói riêng và của tỉnh Cao Bằng nói chung.
2.3. Một số nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.3.1. Khái quát về hiệu quả
- Bản chất của hiệu quả là sự thể hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, trình
độ sử dụng nguồn lực xã hội và xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát
triển kinh tế xã hội là đáp ứng ngày càng cao về đời sống vật chất và tinh thần
của mọi thành viên trong xã hội.
- Hiệu quả là một phạm trù trọng tâm và rất cơ bản của khoa học kinh
tế và quản lý.
- Việc xác định hiệu quả là hết sức khó khăn và phức tạp mà nhiều vấn
đề lý luận cũng như thực tiễn chưa giải đáp hết được.
- Việc nâng cao hiệu quả không chỉ là nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp,
mỗi người sản xuất mà là của mọi ngành, mọi vùng. [5].
2.3.2. Hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng đất là kết quả của quá trình sử dụng đất. Trong đó ta
quan tâm nhiều tới kết quả hữu ích, một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích
của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định.
iii
MỤC LỤC
Phần 1.MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4
2.1. Đất và vai trò của đất đối với sản xuất nông nghiệp .................................. 4
2.1.1. Khái niệm và quá trình hình thành đất .................................................... 4
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong nông nghiệp ................................... 4
2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ................ 5
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới................................... 5
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam ................................. 6
2.3. Một số nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ......................... 9
2.3.1. Khái quát về hiệu quả.............................................................................. 9
2.3.2. Hiệu quả sử dụng đất............................................................................... 9
2.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........ 11
2.3.4. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...... 13
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................... 13
2.4. Xu hướng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hoá ...................... 15
2.4.1. Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên Thế giới ........................ 16
2.4.2. Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam ................................. 18
2.5. Xác định các loại hình sử dụng đất bền vững .......................................... 20
2.5.1. Loại hình sử dụng đất ............................................................................ 20
2.5.2. Cơ sở đánh giá các loại hình sử dụng đất bền vững trong
sản xuất nông nghiệp...................................................................................... 20
Phần 3.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................... 22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 22
11
người với con người, có tác động tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội khó
lượng hoá được khi phản ánh, chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang tính
định tính như tạo công ăn việc làm cho lao động, xoá đói giảm nghèo, định canh,
định cư, công bằng xã hội, nâng cao mức sống, thu nhập của toàn dân [12].
Theo Nguyễn Duy Tính (1995), hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất
nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn
vị diện tích đất nông nghiệp [23].
* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là hiệu quả bảo đảm tính bền vững cho môi
trường trong sản xuất và xã hội, được phản ánh bằng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ
thuật như: cải tạo đất, an ninh môi trường, tỷ lệ che phủ rừng,... [9]. Đây là
vấn đề được nhân loại quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính
lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến tương
lai, nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và
môi trường sinh thái.
Như vậy, để sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững thì phải
quan tâm tới cả ba hiệu quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm,
không có hiệu quả kinh tế thì không có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu
quả xã hội và môi trường và ngược lại, không có hiệu quả xã hội và môi
trường thì hiệu quả kinh tế sẽ không bền vững.
2.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất là hết sức
cần thiết, nó giúp cho việc đưa ra những đánh giá, nhận xét chính xác với
từng loại đất, từng vùng đất để trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Các yếu tố ảnh hưởng có thể chia ra làm 3
nhóm sau đây:
2.2.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố như: đất, nước, khí hậu, thời
tiết, địa hình, thổ nhưỡng,... có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất,
12
đặc biệt là sản xuất nông nghiệp, vì các yếu tố của điều kiện tự nhiên là tài
nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, đánh giá đúng điều kiện tự
nhiên sẽ là cơ sở để xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, đầu tư
thâm canh đúng hướng[28].
2.2.3.2. Biện pháp kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai,
cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản
xuất để hình thành, phân bố và tích lũy năng suất kinh tế.
Ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới,
thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu đối với tổ chức sử dụng
đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất
cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh [10]. Như vậy nhóm các biện pháp
kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều
sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
2.2.3.3. Nhóm các yếu tố kinh tế, xã hội
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp gồm: đường giao
thông, hệ thống thủy lợi, đường điện, thông tin liên lạc, dịch vụ nông nghiệp.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: là cầu nối giữa người sản
xuất và tiêu dùng, điều này giúp cho người sản xuất tiêu thụ được sản phẩm,
quay vòng được vốn từ đó có điều kiện đầu tư tái sản xuất.
- Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng
đất thể hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng
về vốn lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền
thống trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất.
- Hệ thống chính sách: chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu
kinh tế nông nghiệp nông thôn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
phục vụ sản xuất, chính sách khuyến nông, chính sách xoá đói giảm nghèo.
Các chính sách này đã có những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát
triển và hình thành các loại hình sử dụng đất mới.
13
2.3.4. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Cơ sở để lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp:
+ Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp.
+ Nhu cầu của địa phương về phát triển hoặc thay đổi loại hình sử dụng
đất nông nghiệp.
+ Các khả năng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và các tiến bộ kỹ
thuật mới được đề xuất cho các thay đổi sử dụng đất.
- Nguyên tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp:
+ Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính toàn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính
so sánh có thang bậc [13], [22].
+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nông
nghiệp ở nước ta.
+ Hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn và phải
có tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Mục đích đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là để
tính toán, so sánh và phân loại mức độ thích hợp của các chỉ tiêu kinh tế, xã hội
và môi trường với các loại hình sử dụng đất nông nghiệp ở địa phương. Các chỉ
tiêu cần tính toán thường quy về đơn vị 1 ha cho từng loại hình sử dụng đất
nông nghiệp.
2.3.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
- Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất, dịch vụ
được tạo ra trong một thời kì nhất định (thường là 1 năm).
GTSX = Sản lượng sản phẩm x giá bán sản phẩm
14
- Chi phí trung gian (CPTG): là toàn bộ chi phí vật chất được sử dụng
trong quá trình sản xuất, như chi phí nguyên vật liệu, giống, phân bón, chi phí
dịch vụ phục vụ cho sản xuất.
- Giá trị gia tăng (GTGT): là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh tổng giá trị sản
phẩm vật chất và dịch vụ xã hội được tạo ra thêm trong một thời gian nhất
định (thường tính theo 1 năm).
GTGT = GTSX – CPTG
- Thu nhập hỗn hợp (TNHH): là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh thu nhập
thuần tuý của người sản xuất bao gồm cả lao động và lợi nhuận sản xuất.
TNHH = GTGT – T – K – L
Trong đó: T: Thuế;
K: Khấu hao tài sản cố định;
L: Lao động thuê ngoài.
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,
GTGT/CPTG): đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử
dụng các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
- Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao động quy đổi, gồm có
(GTSX/LĐ, GTGT/LĐ). Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động
sống cho từng kiểu sử dụng đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh
với chi phí cơ hội của người lao động.
2.3.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Đánh giá hiệu quả xã hội là chỉ tiêu khó định lượng, trong phạm vi
nghiên cứu của luận văn này, do thời gian có hạn tôi chỉ đề cập đến một số
chỉ tiêu sau:
- Hiệu quả giải quyết việc làm;
- Đảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nông dân;
- Mức độ chấp nhận của người dân thể hiện ở mức độ đầu tư, khả năng
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi của nông hộ;
iv
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Phục Hòa...... 22
3.3.2. Điều tra hiện trạng và xác định các loại hình sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp của huyện ..................................................................... 22
3.3.3. Đánh giá hiệu quả và lựa chọn các loại hình sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp ....................................................................................... 23
3.3.4. Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và giải
pháp phát triển phù hợp cho sản xuất nông nghiệp tại huyện Phục Hòa ........ 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 23
3.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 23
3.4.2.Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 23
3.4.3.Phương pháp chuyên gia ........................................................................ 24
3.4.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 24
3.4.5. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất .......................... 24
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 26
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phục Hòa .............................. 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 29
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội ......................... 33
4.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện ............................................................ 34
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Phục hòa ......................................... 34
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện .................................... 37
4.2.3. Hiện trạng các cây trồng chính năm 2014 ............................................ 38
4.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Phục Hòa .......................................................................... 39
4.3.1. Hiện trạng loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện......... 39
4.3.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất ............................................................ 41
16
Nông nghiệp hàng hoá là một bộ phận của nền kinh tế hàng hoá, là kiểu tổ
chức kinh tế xã hội sản xuất ra nông sản phẩm, không phải để mình tự tiêu
dùng, mà để trao đổi mua bán trên thị trường nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu
dùng của xã hội, vừa có lợi nhuận cho người sản xuất ra nó để tái sản xuất mở
rộng và hiện đại hoá nền nông nghiệp.
* Cơ sở lý luận của sản xuất nông nghiệp hàng hoá
Sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hoá thúc đẩy sự phát triển của
lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động xã hội. Trong kinh tế hàng
hoá có sự tác động của quy luật giá trị, cạnh tranh, sự khắt khe của thị trường
và quy luật cung cầu buộc người nông dân phải năng động và biết tính toán,
cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm, nâng cao chất lượng các sản phẩm nông nghiệp
cho phù hợp với nhu cầu của thị trường. Khi có sản xuất hàng hoá, quá trình
xã hội hoá sản xuất nhanh chóng được thúc đẩy làm cho sự phân công chuyên
môn hoá sản xuất ngày càng sâu sắc, hợp tác hoá chặt chẽ, hình thành các mối
quan hệ và phụ thuộc lẫn nhau, hình thành thị trường trong nước và thế giới,
thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập chung sản xuất, thúc đẩy quá trình dân
chủ hoá, bình đẳng và tiến bộ xã hội. Vì vậy sản xuất nông nghiệp theo hướng
hàng hoá mang lại rất nhiều lợi ích.
Chuyển sang nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá là sự tiến hoá hợp quy
luật. Đó là quá trình chuyển nền nông nghiệp truyền thống, manh mún lạc hậu
thành nền nông nghiệp hiện đại, phù hợp với đường lối đổi mới của Đảng và
nhà nước ta hiện nay, nó đang là bước đi, là lộ trình trong quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn nước ta.
2.4.1. Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên Thế giới
* Nông nghiệp công nghiệp hoá
Huớng này đặt trọng tâm dựa chủ yếu vào các yếu tố vật tư, kỹ thuật,
hoá chất và các sản phẩm khác của công nghiệp. Sử dụng các thành tựu của
công nghiệp vào sản xuất nông nghiệp. Sử dụng vật tư kỹ thuật, trang thiết bị
17
máy móc, sản xuất theo quy trình kỹ thuật chặt chẽ gần như công nghiệp, đạt
năng suất cây trồng vật nuôi và lao động cao. Khoảng 10% lao động xã hội
trực tiếp làm nông nghiệp nhưng vẫn đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng và xuất
khẩu. Nhược điểm nông nghiệp công nghiệp hoá gây nên nhiều hậu quả sinh
thái nghiêm trọng, làm ô nhiễm môi trường, giảm tính đa dạng sinh học và
hao hụt nguồn gen thiên nhiên [2].
* Nông nghiệp sinh thái
Hướng này nhấn mạnh các yếu tố sinh học, các yếu tố tự nhiên làm nổi
bật lên đối tượng sản xuất trong nông nghiệp là các loài sinh vật, đồng thời có
chú ý hơn đến các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên. Nhằm khắc phục
những nhược điểm của nông nghiệp công nghiệp hoá, mục tiêu của nông
nghiệp sinh thái là:
- Giảm thiểu những tác hại do sử dụng hoá chất nông nghiệp và phương
pháp công nghiệp gây ra cho môi trường và chất lượng nông sản;
- Cải thiện chất lượng dinh dưỡng thức ăn;
- Nâng cao độ phì nhiêu của đất bằng cách sử dụng phân bón hữu cơ,
tăng chất mùn trong đất;
- Hạn chế mọi dạng ô nhiễm môi trường với đất, môi trường thức ăn [2].
Xu thế phát triển của nền nông nghiệp thế giới ở thế kỷ XXI sẽ là các
mô hình sản xuất thích hợp vừa sản xuất được nhiều nông sản hàng hoá, vừa
bảo vệ được tài nguyên thiên nhiên, duy trì được cân bằng sinh thái cho từng
quốc gia trên toàn cầu. Do vậy các mô hình sau đây sẽ đáp ứng được các yếu
tố trên và sẽ được áp dụng ở đa số các quốc gia:
- Mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ cải tiến: phương thức sản xuất
cơ bản là sử dụng sức người và súc vật với công cụ thủ công là chủ lực có
thêm phần hỗ trợ của máy móc, sử dụng các giống cây trồng vật nuôi cũ và
mới, bón phân hữu cơ và hoá học với liều lượng khác nhau, dùng hoá chất
phòng trừ sâu bệnh, cỏ dại và một phần sản phẩm vi sinh, dùng thức ăn tổng
18
hợp, đậm đặc, thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng cây trồng, vật nuôi,
tưới nước bằng hệ thống thuỷ nông, sử dụng năng lượng tự nhiên là chủ yếu,
năng suất sản lượng của phương thức sản xuất này thường đạt loại từ khá đến
cao và tương đối ổn định. Sản lượng đảm bảo nhu cầu của người nông dân và
bắt đầu có nông sản hàng hoá.
- Mô hình nông nghiệp hữu cơ hiện đại: đây là phương thức sản xuất
nông nghiệp tập chung chủ yếu là sản xuất rau, quả sạch nhưng không sử
dụng hoá chất làm phân bón và thuốc trừ sâu, trừ cỏ đảm bảo cho nông sản
sạch, có sử dụng giống mới và công nghệ sinh học, sản phẩm vi sinh, máy
móc làm đất,… mô hình nông nghiệp hữu cơ hiện đại đáp ứng được yêu cầu
cơ bản của nền nông nghiệp bền vững, bảo vệ được môi trường sinh thái đem
lại hiệu quả kinh tế.
- Mô hình nông nghiệp công nghiệp hoá: phương thức sản xuất cơ bản
của mô hình này là công nghiệp hoá toàn bộ chu trình sản xuất sử dụng giống
cây trồng, vật nuôi năng suất cao, thành tựu của công nghệ sinh học hiện đại
đã đưa lại năng suất cây trồng, vật nuôi và năng suất lao động nông nghiệp
cao, đưa lại sản lượng và tỷ suất nông sản hàng hoá cao.
2.4.2. Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam
* Mục tiêu phát triển nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 phục hồi tăng
trưởng, tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp; phát huy dân chủ cơ sở, huy động
sức mạnh cộng đồng để phát triển nông thôn; tăng thu nhập và giảm đáng kể
tỷ lệ nghèo, bảo vệ môi trường.
- Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp ổn định 3,3 - 3,8%. Tạo chuyển
biến rõ rệt về mở rộng quy mô sản xuất bình quân của các hộ và ứng dụng,
khoa học công nghệ.
- Tạo bước đột phá trong đào tạo nhân lực. Nâng cao cả kiến thức và
kỹ năng sản xuất kinh doanh nông lâm ngư nghiệp và phi nông nghiệp cho
lao động nông thôn.