HƯỚNG DẪN PHA CHẾ VÀ KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY
VI SINH VẬT
ISO/ST 11133 -1&2: Microbiology of food and
animal feeding stuffs – Guidelines on preparation
and production of culture madia
NỘI DUNG
Hướng dẫn pha chế và đảm bảo chất lượng
của môi trường nuôi cấy vi sinh vật
Hướng dẫn thử nghiệm môi trường nuôi cấy
vi sinhvật
Part 1: General guidelines on quanlity assurance for preparartion of culture
madia in the laboratory
Part 2: Practical guidelines on performance testing of culture madia
Hướng dẫn pha chế và đảm bảo chất
lượng môi trường nuôi cấy vi sinh
vật dùng cho phòng thí nghiệm
Các thuật ngữ
Lô môi trường: là đơn vị đồng nhất, có thể
truy nguyên đầy đủ số lượng từ nguyên liệu,
bán thành phẩm, thành phẩm mà sản phẩm
này được sản xuất trong điều kiện được
kiểm soát và đạt chất lượng
Thuật ngữ
Môi trường sẵn sàng sử dụng (ready to use)
–
–
–
Môi trường hoàn chỉnh sẵn sàng sử dụng
Môi trường hoàn chỉnh phải đun tan, đổ đĩa hay
phân phối vào đơn vị sử dụng
Đun tan, bổ sung các một vài thành phần khác
Thuật ngữ
Môi trường bột khô tổng hợp dạng
–
–
Đã tổng hợp hòan chỉnh: vd. PCA, XLD …
Chưa hoàn chỉnh:vd: Baird Parker agar, Fraser
broth …
Môi trường tổng hợp từ các thành phần theo
công thức
Kiểm soát chất lượng môi trường
Hồ sơ lưu trữ tại PTN
–
Hồ sơ từ nhà sản xuất
Tên và mã số, công thức thành phần và chất bổ sung
của nhà sản xuất
Số lô (batch No)
pH khi pha chế hoàn chỉnh
Điều kiện lưu trữ, hạn dùng
Chứng nhận chất lượng, chủng VSV kiểm soát
Kết quả kiểm tra của nhà sản xuất
Cảnh báo an toàn (nếu có)
Hồ sơ lưu trữ
Các thông tin cần kiểm soát khi nhận sản
phẩm
–
–
–
–
Mã số sản phẩm
Tính nguyên vện của bao gói
Ngày hết hạn của sản phẩm
Các hồ sơ kèm theo
Lưu trữ
Khi sử dụng môi trường thương mại phải
tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất
về
–
–
–
Điều kiện lưu trữ
Ngày hết hạn sử dụng
Hướng dẫn sử dụng
Môi trường tổng hợp dạng bột khô
Tuân thủ nguyên tắc “vào trước ra trước” (first in first out)
Kiểm tra trước khi mở hộp
–
–
–
Niêm phong
Ghi ngày mở đầu tiên lên chai
Đánh giá tình trạng môi trường bên trong
Sự biến đổi chất lượng sau khi mở hộp
–
–
Thay đổi do điều kiện lưu trữ
Biểu hiện thay đổi: kết cấu vật lý, màu sắc …
Bảo quản môi trường sau pha chế
Bảo quản tránh sự biến đổi chất lượng
–
–
Tránh ánh sáng
Bảo quản trong tủ mát 2-8oC
Môi trường có chất không bền: sử dung
trong ngày
Đánh giá thời hạn bảo quản thông qua việc
kiểm soát chất lượng
Pha chế môi trường tại PTN
Pha chế môi trường đúng là bước đầu quan trọng
trong việc cho kết quả phân tích chính xác
Tuân thủ theo hướng dẫn đảm bảo chất lượng của
PTN và của nhà sản xuất
Lưu hồ sơ tất cả các dữ liệu liên quan:khối
lượng/thể tích, pH, ngày, điều kiện thanh trùng
Môi trường pha chế từ các thành phần riêng lẻ: thực
hiện chính xác theo công thức, lưu HS tất cả các dữ
liệu liên quan, đánh số xác nhận
Pha chế tại PTN
Nước
Độ dẫn điện: ≤25µS/cm (≥0,4MΩcm)
Mật độ VSV: không quá 103CFU/ml, tốt hơn <102CFU/ml
Mật độ VSV được đếm ở 22oC/3 ngày
Cân
Chính xác
Tránh hít bụi
Tránh bị vón cục khi cho nước vào
Pha chế tại PTN
Hòa tan
Hòa tan càn nhanh càn tốt
– Môi trường agar: ngâm trước khi đun tan
–
Đo và chỉnh pH
Chỉnh pH trước khi thanh trùng
– Đo kiểm tra sau khi thanh trùng và hòan chỉnh môi trường
– Đo pH sau khi làm nguội đến 25oC
– Chỉnh pH bằng NaOH 1N (40g/lít); hoặc HCl 1N (36,5g/l)
–
Phân phối
–
Không chứa quá 80% thể bình chứa
Khử trùng môi trường
Hấp khử trùng
–
–
–
Hấp ở 121oC/15 phút
Nếu thể tích chứa càng lớn, khả năng quá nhiệt
càng cao
Hạ nhiệt độ ngay khi đủ thời gian khử trùng
Thể tích bình chứa > 1lít
Chứa các thành phần nhạy nhiệt
Các thành phần nạhy nhiệt
Không được hấp các môi trường có thành
phần nhạy nhiệt
–
–
–
Brilliant green
Muối mật
Muối sắt
Vd: XLD agar, TCBS agar, VRB/VRBD agar
Khử trùng môi trường
Lọc khử trùng
Dùng để khử trùng các chất/môi trường nhạy nhiệt
Thiết bị lọc có lỗ ≤ 0,2µm
Kiểm tra sau khi hoàn chỉnh
Môi trường sau khi pha chế hòan chỉnh phải
kiểm tra
–
–
–
–
pH
Màu
Độ vô trùng
Biểu hiện vật lý bên ngoài
Chuẩn bị chất bổ sung
Chất bổ sung thường là các chất có độc tính
cao
Còn họat tính khi trong hạn sử dụng
Không tái đông lạnh nhiều lần
Đun chảy môi trường
Đun chảy môi trường agar bằng cách đun
cách thủy
Ngừng đun ngay khi môi trường đã tan chảy
Làm nguội ngay trong bể điều nhiệt 45-50oC
Những môi trường đổ trực tiếp vào mẫu phải
được giữ ở 44-47oC
Không nên giữ môi trường quá 4h sau khi
tan chảy
Khử không khí trong môi trường
Đun cách thủy trong nước sôi khoảng 15
phút, nới lỏng nắp ống
Vặn chặt nắp và làm lạnh nhanh đến nhiệt độ
sử dụng
Thêm chất bổ sung
Chỉ thêm chất bổ sung khi môi trường nguội
đến 45-50oC
Chất bổ sung phải duy trì ở nhiệt độ phòng
trước khi cho vào môi trường
Thao tác nhanh để tránh MT agar vón cục
Chuẩn bị và bảo quản môi trường trên
đĩa Petri
Độ dày môi trường: ít nhất 3mm
Phải đổ dày hơn nếu đĩa được nuôi ủ ≥ 48h hay ≥
40oC
Dán nhãn và ghi tên MT, ngày pha chế/hết hạn
–
Trong quá trình ủ có thể làm thay đổi độ ẩm môi trường
thành phần môi trường thay đổi, ảnh hưởng đến sự phát
triển của VSV. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ ẩm môi
trường như: loại tủ ấm, độ ẩm không khí, áp suất trong tủ,
số lượng đĩa ủ …
Bảo quản đĩa môi trường
Bảo quản trong tủ mát 2-8oC
Tránh ánh sáng
Bảo quản trong các túi nylon sẽ lâu hơn
Không làm khô mặt đĩa trước khi bảo quản
trong tủ lạnh
Thời hạn bảo quản môi trường sau
pha chế
Tùy thuộc loại môi trường,thành phần các
họat chất trong môi trường
Thời hạn sử dung của từng môi trường phải
được đánh giá bằng các chủng VSV