Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM VI SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.73 KB, 17 trang )

TRUNG TÂM CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN VÙNG 4

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG KẾT
QUẢ THỬ NGHIỆM VI SINH
TS. NGUYỄN TIẾN DŨNG

Tien Dung - NAFIQAVED 4

1


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG ĐBKQTN
• Thực hiện so sánh liên phòng (PT)
• Thử nghiệm thành thạo và kiểm tra tay nghề
nhân viên theo định kỳ
• Các biện pháp đảm bảo chất lượng cho từng
đợt thử nghiệm
• Đánh giá dữ liệu phân tích ban đầu
• Thống kê và đánh giá xu hướng kết quả phân
tích
Tien Dung - NAFIQAD 4

2


THỬ NGHIỆM LIÊN PHÒNG (PT)
• Tất cả các chỉ tiêu phân tích tại PTN cần phải
tham gia PT
• Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ PT có uy tín, nhiều
PTN tham gia
• Lựa chọn chương trình có nền mẫu phù hợp với


đa số chủng loại mẫu đang phân tích tại PTN
• Có thể tham gia PT với các nền mẫu khác nhau
cho cùng một chỉ tiêu
• Khi có kết quả PT không đạt, cần phải phân tích
nguyên nhân và tìm biện pháp khắc phục
Tien Dung - NAFIQAVED 4

3


THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO VÀ KIỂM TRA TAY NGHỀ
• Tất cả các nhân viên phân tích của PTN phải tham gia
kiểm tra tay nghề định kỳ theo qui định của PTN
• Phải kiểm tra tay nghề tất cả các chỉ tiêu được giao
phân tích
• Nhân viên mới phải được kiểm tra sự thành thạo
trước khi giao phân tích mẫu
• Tiêu chí kiểm tra





Kiểm tra độ lặp lại (Sr – repeatability)
Kiểm tra độ tái lập (SR- Reproducibility)
Độ chính xác
Mức chấp nhận được qui định bởi từng PTN

• Chỉ giao nhiệm vụ phân tích cho những nhân viên có
chỉ số kiểm tra đạt yêu cầu

Tien Dung - NAFIQAVED 4

4


CÁC BIỆN PHÁP ĐBCL CHO TỪNG ĐỢT
THỬ NGHIỆM VI SINH








Sử dụng đối chứng trắng
Sử dụng mẫu chuẩn (RM – reference material)
Sử dụng mẫu âm tính
Sử dụng mẫu dương tính
Phân tích mẫu lặp lại
Xem xét dữ liệu phân tích ban đầu với các
mẫu cùng chủng loại và cùng điều kiện
Tien Dung - NAFIQAVED 4

5


ĐBCL CHO CÁC CHỈ TIÊU VI SINH PHÂN
TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
• Sử dụng đối chứng trắng:

– Đĩa môi trường không cấy mẫu hoặc cấy dịch pha
loãng vô trùng
– Sử dụng đối chứng trắng cho các bước thử
nghiệm khẳng định: không cấy chủng VSV vào các
môi trường thử nghiệm
– Tần suất: mỗi lần phân tích, hoặc một mẫu đầu ca
và một mẫu cuối ca

Tien Dung - NAFIQAVED 4

6


ĐBCL cho các chỉ tiêu vi sinh phân tích
định lượng
• Sử dụng đối chứng âm tính
– Chọn mẫu âm tính: mẫu tự nhiên được khẳng định âm
tính với VSV mục tiêu
– Khẳng định âm tính: phân tích định tính lặp lại 3-5 lần vi
sinh vật mục tiêu
– Ghi mã số cho mẫu được chọn
– Chia nhỏ mẫu âm tính thành các phần nhỏ để bảo quản
(mỗi mẫu chính xác 10g)
– Tần suất sử dụng mẫu âm tính: theo từng lô mẫu phân
tích, hoặc theo tần suất qui định của từng PTN. VD:
1lần/tuần.
Tien Dung - NAFIQAVED 4

7



ĐBCL cho các chỉ tiêu vi sinh phân tích
định lượng
• Sử dụng chủng VSV đối chứng dương thuần khiết
– Qui trình thực hiện với chủng chứng dương thuần khiết
• Tăng sinh chủng chuẩn trong MT thích hợp
• Pha loãng đến nồng độ thích hợp sao cho khi cấy lên đĩa môi
trường xuất hiện 10 -100 khuẩn lạc.
• Thực hiện phân tích trên dịch pha loãng đã chọn tương tự với
qui trình phân tích mẫu
• Ghi nhận đặc điểm khuẩn lạc xuất hiện trên môi trường phân
tích
• Thực hiện việc khẳng định các khuẩn lạc trên đĩa đối chứng
tương tự như trên mẫu
Tien Dung - NAFIQAVED 4

8


ĐBCL cho các chỉ tiêu vi sinh phân tích
định lượng
• Sử dụng chủng VSV đối chứng dương thuần
khiết
– Tần suất sử dụng: sử dụng song song với từng lần
phân tích (hằng ngày)
– Ưu điểm:
• Dễ sử dụng
• Có thể áp dụng cho tất cả các PTN

– Nhược điểm:

• Không đại diện cho toàn bộ chỉ tiêu cần phân tích
VD: E. coli không thể đại diện cho tất cả Coliforms
• Không đại diện cho nền mẫu phân tích
• Không sử dụng để kiểm soát số đếm
Tien Dung - NAFIQAVED 4

9


ĐBCL cho các chỉ tiêu vi sinh phân tích
định lượng
• Sử dụng mẫu dương tính
– Tầng suất: sử dụng mẫu chứng dương theo từng lô
mẫu phân tích hoặc theo qui định của từng PTN
– Có thể lựa chọn mẫu nhiễm tự nhiên hoặc mẫu gây
nhiễm
– Lựa chọn mẫu nhiễm tự nhiên theo tiêu chí như sau:
• Chọn những mẫu có tính đồng nhất cao, hoặc dễ đồng
nhất
• Kiểm tra lặp lại nhiều lần để xác định mật độ VSV mục tiêu
• Có mật độ VSV mục tiêu phù hợp, nên chọn những mẫu có
mật độ VSV mục tiêu trong khoảng 100 – 1000CFU/g
Tien Dung - NAFIQAVED 4

10


ĐBCL cho các chỉ tiêu vi sinh phân tích
định lượng
• Tạo mẫu gây nhiễm

– Chọn nền mẫu phù hợp, dễ đồng nhất
– Ưu tiên chọn những mẫu không nhiễm VSV mục tiêu
hoặc có mật độ VSV mục tiêu thấp
– Xác định sơ bộ mật độ VSV mục tiêu ban đầu trong
mẫu
– Gây nhiễm VSV mục tiêu từ chủng chuẩn của PTN sao
cho mật độ cuối của VSV mục tiêu trong khoảng 1001000CFU/g
– Đồng nhất mẫu sau khi gây nhiễm
– Xác định mật độ VSV mục tiêu trong mẫu bằng cách
phân tích lặp lại nhiều lần
Tien Dung - NAFIQAVED 4

11


ĐBCL cho các chỉ tiêu vi sinh phân tích
định lượng
• Bảo quản và sử dụng mẫu dương tính
– Chia mẫu dương tính thành các phần nhỏ phù
hợp (10g)
– Bảo quản trong điều kiện phù hợp. VD: mẫu các
fillet đông lạnh bảo quản ở < - 18oC
– Thời gian bảo quản tùy thuộc vào tính chất và độ
ổn định của từng nền mẫu
VD: mẫu đông lạnh có thể bảo quản được 2 tháng
đối với mẫu chứa E. coli
Tien Dung - NAFIQAVED 4

12



ĐBCL cho các chỉ tiêu vi sinh phân tích
định lượng
• Ưu và nhược điểm của việc sử dụng mẫu
chứng dương tính
– Ưu điểm:
• Có thể kiểm tra tính ổn định của PTN theo các lần phân
tích mẫu
• Có thể sử dụng để đánh giá xu hướng của kết quả
phân tích

– Nhược điểm
• Khó khăn trong việc lựa chọn và đồng nhất mẫu
• Thời gia bảo quản mẫu ngắn, PTN phải thường xuyên
chuẩn bị mẫu đối chứng dương tính
Tien Dung - NAFIQAVED 4

13


ĐBCL cho các chỉ tiêu vi sinh phân tích
định lượng
• Sử dụng mẫu lặp lại
– Đánh giá sự lặp lại trong chính mỗi mẫu phân tích
• Mỗi nồng độ cấy 2 đĩa
• Cấy ở các nồng động khác nhau

– Nếu phát hiện các bất thường ở các lần lặp lại thì phải
kiểm tra lại các yếu tố tham gia vào quá trình phân
tích. Vd:







Thể tích pipette
Tay nghề nhân viên
Sự đồng nhất của nhiệt độ tủ ấm
Sự đồng nhất của MT nuôi cấy

Tien Dung - NAFIQAVED 4

14


ĐBCL cho các chỉ tiêu vi sinh phân tích
định tính
• Sử dụng đối chứng dương tính
– Đối chứng là chủng chuẩn VSV mục tiêu
– Thực hiện phân tích đối chứng ngay từ bước tăng
sinh đầu tiên
– Phân tích đối chứng song song với việc phân tích
mẫu

• Tần suất: Theo từng lô mẫu phân tích

Tien Dung - NAFIQAVED 4

15



ĐBCL cho các chỉ tiêu vi sinh phân tích
định tính
• Sử dụng đối chứng âm tính
– Chủng VSV đối chứng âm tính là những VSV khác với
VSV mục tiêu
– Chỉ sử dụng chủng VSV đối chứng âm tính có đặc
điểm gần giống với VSV mục tiêu trong toàn bộ qui
trình phân tích
• VD: L. innocua làm đối chứng âm cho qui trình phân tích L.
monocytogenes

– Xử dụng đối chứng âm tính trong bước xác nhận sinh
hóa
– Xử dụng đối chứng trắng trong bước xác nhận sinh
hóa và huyết thanh
Tien Dung - NAFIQAVED 4

16


THANK YOU

Tien Dung - NAFIQAVED 4

17




×