Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Quản lý nhà nước về đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản ở huyện anh sơn, tỉnh nghệ an luận văn ths

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.86 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN QUỐC HOÀN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤU THẦU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG CƠ BẢN Ở HUYỆN ANH SƠN, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------------

NGUYỄN QUỐC HOÀN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤU THẦU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG CƠ BẢN Ở HUYỆN ANH SƠN, TỈNH NGHỆ AN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. PHẠM VŨ THẮNG
XÁC NHẬN CỦA GVHD

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ



TS. PHẠM VŨ THẮNG

PGS.TS. NGUYỄN HỒNG SƠN

HÀ NỘI - 2015


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Tiêu đề: Quản lý Nhà nƣớc về đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
Trƣờng: Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Khoa: Kinh tế - Chính trị
Thời gian: 2012-2014

Bằng cấp: Cử nhân kinh tế

Học viên: Nguyễn Quốc Hoàn
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Phạm Vũ Thắng
Từ khóa: Quản lý Nhà nƣớc về đấu thầu các công trình xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn NSNN cấp huyện
Cùng với sự đi lên của nền kinh tế đất nƣớc, trong những năm qua kinh
tế của huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An cũng đã có những chuyển biến rõ nét,
đời sống nhân dân trên địa bàn đã có sự thay đổi đáng kể. Một trong những
yếu tố quan trọng làm nên sự thành công của huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
là hoạt động đầu tƣ, hoạt động đầu tƣ đã tạo ra huyết mạch giao thông, cơ sở
vật chất hạ tầng cho sự giao lƣu, tạo đà cho phát triển kinh tế của huyện nhà.
Đặc biệt là hoạt động quản lý nhà nƣớc về đầu thầu các công trình xây dựng
cơ bản tại huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An đã góp phần tiết kiệm cho Nhà

nƣớc hàng ngàn tỷ đồng. Các công trình lớn đã đƣợc đầu tƣ: Đƣờng giao
thông Nhân tài đi Già Giang với tổng mức đầu tƣ ( TM ĐT ) là: 55 tỷ đồng;
Cầu vƣợt sông Lam tại cây chanh với TMĐT là: 53 tỷ đồng; Công trình
đƣờng giao thông Tả ngạn sông Lam huyện Anh Sơn với TMĐT là: 283 triệu
đồng…
Hiện nay nhu cầu đầu tƣ xây dựng là rất lớn, nhƣng trên thực tế, quá
trình quản lý, chất lƣợng và hiệu quả quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng và
đấu thầu là rất hạn chế và gặp nhiều khó khăn. Tình trạng đó có thể xuất phát
từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhƣng chủ yếu là do sự chồng chéo của văn


bản pháp luật, quy trình quản lý chƣa chặt chẽ, tính chuyên nghiệp hoá chƣa
cao và sự chƣa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, chất lƣợng đội ngũ cán bộ
làm công tác quản lý đấu thầu chƣa cao, năng lực làm HSDT/ HSĐX của nhà
thầu hạn chế chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế.
Đề tài: “ Quản lý Nhà nƣớc về đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An” tập trung nghiên cứu
cơ sở lý luận về quản lý Nhà nƣớc về đấu thầu các công trình xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn NSNN ở cấp huyện, phân tích những nguyên nhân thực
hiện công tác quản lý Nhà nƣớc về đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn NSNN ở cấp huyện không hiệu quả, đề xuất một số giải pháp.
Nghiên cứu bao gồm các nội dung chính:
- Lời nói đầu ( Lý do chọn đề tài, vấn đề nghiên cứu, phạm vi nghiên
cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, kết cấu nghiên cứu).
- Tổng quan các vấn đề nghiên cứu và những cơ sở khoa học về quản lý
nhà nƣớc về đấu thầu các công trình XDCB có nguồn vốn NSNN
- Phƣơng pháp nghiên cứu, nguồn dữ liệu nghiên cứu: Phƣơng pháp
nghiên cứu hổn hợp ( định tính ) thông qua công cụ tác giả lựa chọn sử dụng
là thu thập dữ liệu thứ cấp các tài liệu thống kê, báo cáo các Dự án đầu tƣ, hồ
sơ đấu thầu...

Ngoài ra, còn sử dụng phƣơng pháp phân tích - tổng hợp; phƣơng pháp
so sánh...
- Phân tích dữ liệu: Dựa trên số liệu thứ cấp đƣợc thu thập , tác giả tiến
hành phân tích, đánh giá giữa thực trạng; nhận diện những hạn chế và nguyên
nhân hạn chế để đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc
về đấu thầu các công trình XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện
Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc về đấu thầu
các công trình xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh
Nghệ An


Kết quả nghiên cứu và các giải pháp đề xuất trong luận văn Quản lý
Nhà nƣớc về đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN ở
huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An đã có nhiều đóng góp về mặt lý luận và thực
tiễn.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi NGUYỄN QUỐC HOÀN - Tác giả luận văn này xin cam đoan
rằng công trình này là do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của các giảng viên,
công trình này chƣa đƣợc công bố lần nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội
dung và lời cam đoan này.

Hà nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Quốc Hoàn



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình tham gia lớp học Thạc Sỹ Quản lý kinh tế tại Trƣờng
Đại học kinh tế - Trƣờng Đại học Quốc Gia Hà Nội, tôi đã đƣợc học các môn
học về quản lý nhà nƣớc về kinh tế, quản lý công và lãnh đạo, phân tích chính
sách kinh tế xã hội,... do các giảng viên của Trƣờng Đại học kinh tế - Trƣờng
Đại học Quốc gia Hà Nội giảng dạy.
Các thầy cô đã rất tận tình và truyền đạt cho chúng tôi khối lƣợng kiến
thức rất lớn, giúp cho tôi có thêm lƣợng vốn tri thức để phục vụ tốt hơn cho
công việc nơi công tác, có đƣợc khả năng nghiên cứu độc lập và có năng lực
để tham gia vào công tác quản lý trong tƣơng lai.
Xuất phát từ kinh nghiệm trong quá trình công tác quản lý dự án nhiều
năm, với vốn kiến thức đƣợc học và qua tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, văn
bản qui định của pháp luật, Nhà nƣớc, của UBND huyện Anh Sơn, các bài
báo, bài viết trên các tạp chí chuyên ngành đã lựa chọn đề tài luận văn tốt
nghiệp thạc sỹ tiêu đề “ Quản lý Nhà nƣớc về đấu thầu các công trình xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An”
Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu khá mới
mẻ, rộng nên chỉ nghiên cứu phạm vi cấp huyện. Mặc dù đã đƣợc sự tận tình
giúp đỡ của các đồng nghiệp mà đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo
TS. Phạm Vũ Thắng, nhƣng sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, chắc chắn
không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự góp ý chia sẻ
của các thầy giáo, cô giáo và những ngƣời quan tâm đến lĩnh vực quản lý nhà
nƣớc về đấu thầu để đề tài nghiên cứu đƣợc hoàn thiện hơn.
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Nhà trƣờng, giảng viên
hƣớng dẫn, cơ quan UBND huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An và các đồng
nghiệp đã tận tình giúp đỡ tác giả hoàn thiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ..................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤU
THẦU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................................................. 5
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nƣớc về đầu thầu các công
trình XDCB từ nguồn vốn NSNN ..................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về quản lý nhà nƣớc về đấu thầu các công trình XDCB từ
nguồn vốn NSNN .............................................................................................. 5
1.1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đấu thầu các công trình XDCB nguồn
vốn NSNN ......................................................................................................... 6
1.2. Vai trò QLNN về đấu thầu các công trình XDCB nguồn vốn NSNN ..... 17
1.2.1. Vai trò của QLNN về đấu thầu đối với chính phủ và nền kinh tế ........ 17
1.2.2. QLNN về đấu thầu giúp chủ đầu tƣ lựa chọn đƣợc đối tác phù hợp nhất
......................................................................................................................... 21
1.2.3. QLNN về đầu thầu tạo môi trƣờng lành mạnh giúp các nhà thầu nâng
cao khả năng cạnh tranh của mình, tạo sự công bằng và hiệu quả cao trong
xây dựng .......................................................................................................... 21
1.2.4. Vai trò của QLNN về đấu thầu đối với doanh nghiệp xây dựng .......... 21
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến QLNN về đấu thầu ................................... 21
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 24
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
ĐẤU THẦU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN ANH SƠN, TỈNH NGHỆ
AN ................................................................................................................... 29


3.1. Giới thiệu tình hình đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN ở huyện

Anh Sơn, tỉnh Nghệ An ................................................................................... 29
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật, kinh tế xã hội của
huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An trong thời gian vừa qua ................................. 29
3.1.2. Tình hình đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh
Nghệ An .......................................................................................................... 34
3.1.3. Bộ máy quản lý nhà nƣớc về đấu thầu các công trình XDCB từ nguồn
vốn NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An .................................................. 39
3.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đấu thầu các công trình XDCB từ nguồn
NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An ......................................................... 43
3.3. Đánh giá công tác QLNN về đấu thầu các công trình XDCB từ nguồn
vốn NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An trong thời gian qua .................. 47
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 47
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 50
3.3.2.1. Những hạn chế ................................................................................... 50
CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤU THẦU CÁC CÔNG TRÌNH XDCB Ở HUYỆN ANH
SƠN, TỈNH NGHỆ AN .................................................................................. 59
4.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu. . 59
4.2. Tăng cƣờng công tác hƣớng dẫn thực hiện quy chế đấu thầu cho Chủ đầu
tƣ và nhà thầu .................................................................................................. 59
4.3. Tăng cƣờng công tác thanh tra kiểm tra, thanh tra về đấu thầu ............... 60
4.4. Tăng cƣờng tính công khai hóa, minh bạch trong công tác đấu thầu ...... 61
4.5. Cần theo dõi kiểm tra năng lực các nhà thầu và nâng cao năng lực nhà
thầu. ................................................................................................................. 62
4.6. Nâng cao chất lƣợng Ban quản lý các dự án ............................................ 62
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 65


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


STT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1 BQLDA

Ban quản lý dự án

2 CĐT

Chủ đầu tƣ

3 DN

Doanh nghiệp

4 HSDT

Hồ sơ dự thầu

5 HSĐX

Hồ sơ đề xuất

6 HSMT

Hồ sơ mời thầu


7 HSYC

Hồ sơ yêu cầu

8 NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

9 QLNN

Quản lý nhà nƣớc

10 TMĐT

Tổng mức đầu tƣ

11 TSCĐ

Tài sản cố định

12 UBND

Uỷ ban nhân dân

13 XDCB

Xây dựng cơ bản

i



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng số 3.1: Công tác triển khai phê duyệt đầu tƣ xây dựng cơ bản 2010-2013
......................................................................................................................... 35
Bảng số 3.2: Tình hình triển khai thực hiện dự án 2010-2013 ....................... 36
Bảng số 3.3: Công tác quyết toán dự án hoàn thành 2010-2013 .................... 37
Bảng số 3.4: Bảng tình hình thực hiện đấu thầu các công trình XDCB năm
2010-2013 tại UBND huyện Anh Sơn ............................................................ 44

ii


DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp ................................................. 25
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của UBND huyện Anh Sơn ........................ 39
Sơ đồ 3.2 : Sơ đồ Bộ máy quản lý nhà nƣớc về đấu thầu các công trình XDCB
từ nguồn vốn NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An .................................. 40

iii


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua nền kinh tế nƣớc ta đang chuyển từ nền kinh tế
kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà
nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Theo cơ chế quản lý cũ, trong xây
dựng cơ bản chủ yếu quản lý bằng phƣơng pháp giao thầu, nhận thầu theo kế
hoạch nên khó tránh khỏi việc thất thoát hàng ngàn tỷ đồng và chất lƣợng
công trình cũng không đƣợc đảm bảo.

Trong bối cảnh đó việc đổi mới phƣơng thức quản lý đầu tƣ và xây
dựng là điều rất cần thiết và đấu thầu xuất hiện là một tất yếu. Đấu thầu là
một phƣơng thức kinh doanh dựa vào tính chất cạnh tranh trên thị trƣờng.
Kinh nghiệm cho thấy đấu thầu nếu đƣợc thực hiện đúng, có thể tiết kiệm
hay làm lợi đáng kể một số kinh phí so với các phƣơng pháp đã thực hiện
trƣớc đây.
Đấu thầu có nhiều hình thức khác nhau nhƣng trong đó đấu thầu rộng
rãi là loại hoàn chỉnh nhất vì nó mang lại nhiều hiệu quả cho các công trình
xây dựng. Hình thức này đang rất phổ biến và Việt Nam đang áp dụng nó
trong hầu hết các công trình xây dựng cơ bản. Tuy nhiên việc thực hiện công
tác đấu thầu trong những năm qua là quá trình vừa làm vừa rút kinh nghiệm
để hoàn thiện, nên còn bộc lộ nhiều hạn chế, vƣớng mắc và những bất cập.
Cùng với sự đi lên của nền kinh tế đất nƣớc, trong những năm qua kinh
tế của huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An cũng đã có những chuyển biến rõ nét,
đời sống nhân dân trên địa bàn đã có sự thay đổi đáng kể. Một trong những
yếu tố quan trọng làm nên sự thành công của huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
là hoạt động đầu tƣ, hoạt động đầu tƣ đã tạo ra huyết mạch giao thông, cơ sở
vật chất hạ tầng cho sự giao lƣu, tạo đà cho phát triển kinh tế của huyện nhà.
Đặc biệt là hoạt động quản lý nhà nƣớc về đầu thầu các công trình xây dựng
cơ bản tại huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An đã góp phần tiết kiệm cho Nhà
nƣớc hàng ngàn tỷ đồng. Các công trình lớn đã đƣợc đầu tƣ: Đƣờng giao
thông Nhân tài đi Già Giang với tổng mức đầu tƣ ( TM ĐT ) là: 55 tỷ đồng;
1


Cầu vƣợt sông Lam tại cây chanh với TMĐT là: 53 tỷ đồng; Công trình
đƣờng giao thông Tả ngạn sông Lam huyện Anh Sơn với TMĐT là: 283 triệu
đồng…
Trong quá trình học tập nghiên cứu tại trƣờng Đại học kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà nội và bản thân làm công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB ở

huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An. Mặc dù làm công tác kế toán thanh toán vốn
đầu tƣ XDCB ở huyện là kiểm soát tất cả các hồ sơ dự án ở tất cả các khâu
nhƣng để làm ra một sản phẩm đấu thầu thì chƣa, bản thân cũng nhận thấy
công tác quản lý nhà nƣớc về đấu thầu các công trình XDCB từ nguồn vốn
NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An còn nhiều bất cập chủ yếu là để khép
kín hồ sơ. Để thực hành nghiệp vụ đấu thầu, kiểm soát tốt hồ sơ dự án và
muốn có cái nhìn sâu sắc, đóng góp nhỏ cho công tác quản lý nhà nƣớc về
đấu thầu các công trình XDCB từ nguồn vốn NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh
Nghệ An. Vì vậy, bản thân đã quyết định chọn đề tài: “Quản lý Nhà nƣớc về
đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN ở huyện
Anh Sơn, tỉnh Nghệ An”.
Câu hỏi nghiên cứu đối với đề tài: Làm thế nào để hoàn thiện công tác
quản lý Nhà nƣớc về đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là dựa trên cơ sở hệ thống hóa lý luận
về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình, đấu thầu và phân tích một số tồn
tại, vƣớng mắc, khó khăn trong công tác quản lý nhà nƣớc về đấu thầu các
công trình XDCB thời gian vừa qua ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An để đƣa
ra một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Nhà nƣớc về đấu thầu các
công trình xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ
An nhìn từ góc độ của cơ quan quản lý.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

2


Phân tích những tồn tại trong quy trình quản lý, Quản trị đấu thầu, tìm
hiểu nguyên nhân từ đó đề xuất những giải pháp, thiết kế các quy trình, bƣớc

tác nghiệp nhằm nâng cao công tác quản lý Nhà nƣớc về đấu thầu các công
trình xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
Đảm bảo sử dụng vốn đầu tƣ hiệu quả và định hƣớng, hoạch định công tác
quả lý đầu tƣ trong tƣơng lai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là QLNN về công tác đầu thầu các công trình
XDCB cấp huyện sử dụng vốn NSNN dƣới góc độ của cơ quan quản lý.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: QLNN về công tác đầu thầu các công trình XDCB các
công trình XDCB từ nguồn vốn NSNN
- Không gian: huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
- Thời gian: từ năm 2010 đến năm 2013.
Nghiên cứu trong phạm vi các công trình đấu thầu ở huyện Anh Sơn,
tỉnh Nghệ An và giới hạn dƣới góc độ chủ yếu về công tác quản lý nhà nƣớc
về đấu thầu các công trình XDCB do UBND huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
làm chủ đầu tƣ từ thời gian 2010 -2013.
4. Những đóng góp của luận văn
+ Về mặt lý luận: Tổng hợp những vấn đề lý luận hoàn thiện công tác
quản lý Nhà nƣớc về đầu thầu cấp huyện.
+ Về mặt thực tiễn: Làm rõ thực trạng quản lý công tác quản lý Nhà
nƣớc về đầu thầu các công trình XDCB từ nguồn vốn NSNN tại UBND
huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An; đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác
QLNN về công tác đầu thầu các công trình XDCB từ nguồn vốn NSNN tại
UBND huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục chữ cái viết tắt, danh mục biểu
bảng, danh mục tài liệu tham khảo luận văn gồm bốn chƣơng:
3



Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đấu thầu các công
trình XDCB từ nguồn vốn NSNN
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về đấu thầu các
công trình XDCB từ nguồn vốn NSNN ở huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà
nước về đấu thầu các công trình XDCB từ nguồn vốn NSNN ở huyện Anh
Sơn, tỉnh Nghệ An

4


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤU
THẦU CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nƣớc về đầu thầu các
công trình XDCB từ nguồn vốn NSNN
1.1.1. Khái niệm về quản lý nhà nƣớc về đấu thầu các công trình XDCB
từ nguồn vốn NSNN
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý lên
đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực để đạt đƣợc các mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật (Nguồn:
Phan Huy Đường ( 2012), Giáo trình quản lý Nhà nước về kinh tế, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội ).
Quản lý nhà nước là một dạng quản lý do Nhà nƣớc làm chủ thể, định
hƣớng điều hành, chi phối v.v… để đạt đƣợc mục tiêu kinh tế xã hội trong
những giai đoạn lịch sử nhất định (Nguồn: Phan Huy Đường ( 2012), Giáo
trình quản lý Nhà nước về kinh tế, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội ).
Công trình xây dựng là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của

con ngƣời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dƣới mặt đất, phần trên mặt đất, phần
dƣới mặt nƣớc và phần trên mặt nƣớc, đƣợc xây dựng theo thiết kế. Công
trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình
công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lƣợng và các công trình khác.
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên
mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án trên cơ sở bảo đảm tính cạnh
tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế ( Luật đấu thầu ).
Đấu thầu các công trình XDCB: là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng
các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các công trình
XDCB trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả
kinh tế

5


Quản lý nhà nước về đấu thầu các công trình XDCB từ nguồn vốn
NSNN: là một dạng quản lý do nhà nƣớc quản lý trong lĩnh vực đấu thầu các
công trình XDCB.
1.1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đấu thầu các công trình XDCB
nguồn vốn NSNN
1.1.2.1. Trình tự thực hiện đấu thầu.
Quá trình tổ chức đấu thầu xây dựng cơ bản ở Việt Nam hiện nay đƣợc
thực hiện theo trình tự sau ( 10 bƣớc ):
- Chủ đầu tƣ lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu
- Sơ tuyển nhà thầu (nếu có).
- Lập hồ sơ mời thầu.
- Gửi thƣ mời thầu hoặc thông báo mời thầu.
- Nhận và quản lý HSDT/ HSĐX.
- Mở thầu và các chỉ tiêu xét thầu.

- Đánh giá, xếp hạng nhà thầu.
- Trình duyệt kết quả đấu thầu.
- Thông báo kết quả trúng thầu
- Thƣơng thảo, hoàn thiện hợp đồng .
Cụ thể nhƣ sau:
Bước 1: Chủ đầu tƣ lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu
+ Đối với công trình do huyện Quyết định đầu tƣ thì Chủ đầu tƣ/
BQLDA lập kế hoạch đấu thầu trình cơ quan chuyên môn quản lý nhà nƣớc là
Phòng Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kế hoạch
đầu thầu.
+ Đối với công trình do tỉnh Quyết định đầu tƣ thì Chủ đầu tƣ/ BQLDA
lập kế hoạch đấu thầu trình cơ quan quan quản lý nhà nƣớc là Sở Kế hoạch
đầu tƣ Nghệ An thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An phê duyệt kế
hoạch đầu thầu.
Bước 2: Sơ tuyển nhà thầu (nếu có).

6


Chủ đầu tƣ/ BQLDA tổ chức sơ tuyển nhà thầu là việc đánh giá khả
năng thực hiện công viêc xây dựng đối với những công ty muốn tham gia đấu
thầu các dự án xây dựng.
 Sự cần thiết của sơ tuyển nhà thầu:
Việc gia tăng các nhu cầu xây dựng và xây dựng kỹ thuật cao đòi hỏi
cần có phƣơng pháp tìm ra nhà thầu xây dựng có đầy đủ năng lực về trình độ
khoa học kỹ thuật, công nghệ và uy tín.
Việc mở rộng thị trƣờng xây dựng đòi hỏi phải xây dựng một phƣơng
pháp đánh giá năng lực các nhà thầu trong và ngoài nƣớc.
Để loại những nhà thầu không phù hợp ra khỏi quá trình đấu thầu để
xác định những nhà thầu đạt sơ tuyển thì cần căn cứ vào năng lực chính, kỹ

thuật chuyên môn và khả năng quản lý của họ.
 Mục đích của sơ tuyển các nhà thầu :
Nhằm cung cấp một hệ thống đánh giá để chọn các nhà thầu xây dựng có
chất lƣợng.
Ngăn chặn những công trình xây dựng chất lƣợng kém.
Nhằm khuyến khích các công ty xây dựng có năng lực cao thông qua việc
đánh giá khả năng xây dựng của các công ty muốn tham gia đấu thầu đối với
các dự án xây dựng.
 Hiệu quả của việc sơ tuyển nhà thầu.
Đối với chủ đầu tƣ : Giúp chủ đầu tƣ loại bỏ những công ty xây dựng kém
chất lƣợng.
Đối với nhà thầu: Giảm tối đa chi phí tham giá đấu thầu
Bước 3: Lập hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ mời thầu do chủ đầu tƣ hoặc đại diện của chủ đầu tƣ lập trình cơ
quan chuyên môn quản lý nhà nƣớc là Phòng Công thƣơng thẩm định trình
UBND huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
 Mục đích :
Nêu rõ các thủ tục, trình tự, tài liệu và nội dung của các tài liệu trong
hồ sơ cũng nhƣ thời gian mà nhà thầu và chủ đầu tƣ có thể chấp nhận đƣợc.
Tạo điều kiện cho các nhà thầu chuẩn bị tốt hồ sơ dự thầu.
7


Là cơ sở để tổ chuyên gia, chủ đầu tƣ và cấp thẩm quyền xem xét quyết
định trúng thầu.
 Nội dung của hồ sơ mời thầu.
Thƣ mời thầu; Mẫu đơn dự thầu; Chỉ dẫn đối với nhà thầu.
Các điều kiện ƣu đãi nếu có; các loại thuế theo quy định của pháp luật;
hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lƣợng và chỉ dẫn kỹ thuật, tiến độ thi
công.

Tiêu chuần đánh giá; điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Mẫu bảo lãnh dự thầu; mẫu thỏa thuận hợp đồng; mẫu bảo lãnh thực
hiện hợp đồng.
Bước 4: Gửi thƣ mời thầu hoặc thông báo mời thầu.
 Mục đích của thƣ hoặc thông báo mời thầu.
Giúp tất cả các nhà thầu có nguyện vọng, cơ hội để tham gia cạnh tranh
với nhau.
Thu hút đƣợc các nhà thầu nổi tiếng trong nƣớc và trên thế giới.
 Yêu cầu của thƣ hoặc thông báo mời thầu.
Thông báo mời thầu phải đƣợc thông báo rộng rãi trên Báo, tạp chí, các
phƣơng tiện thông tin đại chúng của chính phủ, báo và tạp chí chuyên ngành
và có thể đƣợc gửi tới các đoàn ngoại giao của các nƣớc có liên quan đang có
mặt ở Việt Nam.
 Nội dung thƣ hoặc thông báo mời thầu.
Tên và địa chỉ của bên mời thầu.
Khái quát dự án, địa điểm, thời gian xây dựng và các nội dung khác.
Các điều kiện đối với nhà thầu; thời gian, địa điểm nhận hồ sơ mời
thầu.
Bước 5: Nhận và quản lý HSDT/ HSĐX.
HSDT/ HSĐX do nhà thầu lập đƣợc dựa trên cơ sở của HSMT/ HSYC
và trình độ kinh nghiệm năng lực, thực tế thăm hiện trƣờng của nhà thầu.
 Mục đích của HSDT/ HSĐX.
Là cơ sở của chủ đầu tƣ và chuyên gia xem xét đánh giá, đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định trúng thầu.

8


Là cơ sở pháp lý để nhà thầu có thể giải trình những yêu cầu của chủ
đầu tƣ.

 Yêu cầu của HSDT/ HSĐX.
Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trƣớc thời hạn quy định của hồ sơ mời
thầu. Hồ sơ mời thầu phái đƣợc dán kín gửi đến địa điểm bỏ thầu. Ngƣời nhận
phái ký nhận để kiểm tra sơ bộ đối với hồ sơ dự thầu đã đƣợc nhận. Những hồ
sơ dự thầu gửi đến sau thời hạn bỏ thầu đã quy định, ngƣời nhận không đƣợc
bóc ra và phải gửi trả lại nguyên trạng.
Nhà thầu nếu muốn ra một phần công việc cho nhà thầu phụ thì phải
nêu rõ trong hồ sơ dự thầu. Sau khi trúng thầu phải ký hợp đồng vơi thầu phụ.
 Nội dung HSDT/ HSĐX:
Các nội dung về hành chính, pháp lý :
- Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của ngƣời có thẩm quyền).
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh.
- Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả nhà
thầu phụ.
- Văn bản thỏa thuận liên danh (trƣờng hợp liên danh dự thầu).
- Bảo lãnh dự thầu.
Các nội dung kỹ thuật :
- Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu.
- Tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật tƣ, vật liệu xây dựng.
Các nội dung về thƣơng mại, tài chính :
- Giá dự thầu kèm theo bản dự toán.
- Điều kiện tài chính, điều kiện thanh toán
Bước 6: Mở thầu và các chỉ tiêu xét thầu
Việc mở thầu phải đƣợc tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng
thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong hồ sơ mời thầu trƣớc sự chứng
kiến của những ngƣời có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt
của các nhà thầu đƣợc mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện các cơ quan liên
quan đến tham dự lễ mở thầu;


9


Bên mời thầu tiến hành mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật của từng nhà thầu
theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
- Kiểm tra niêm phong;
- Mở hồ sơ, đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu sau đây:
+ Tên nhà thầu;
+ Số lƣợng bản gốc, bản chụp hồ sơ;
+ Thời gian có hiệu lực của hồ sơ;
+ Văn bản đề nghị sửa đổi hồ sơ (nếu có);
+ Các thông tin khác liên quan.
Biên bản mở thầu cần đƣợc đại diện các nhà thầu, đại diện bên mời
thầu, đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận.
Sau khi mở thầu, bên mời thầu phải ký xác nhận vào từng trang bản
gốc hồ sơ đề xuất kỹ thuật của từng hồ sơ dự thầu và quản lý theo chế độ quản
lý hồ sơ “mật”. Việc đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật đƣợc tiến hành theo bản
chụp. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản
chụp và bản gốc cũng nhƣ về niêm phong của hồ sơ dự thầu.
Các chỉ tiêu xét thầu:
Một là: Yêu cầu về kỹ thuật, chất lƣợng:
Đây là chỉ tiêu quan trọng, nó quyết định đến chất lƣợng và hiệu quả
của quá trình đầu tƣ do đó chỉ tiêu nay đòi hỏi đƣợc xem xét đánh giá chặt chẽ
trong đó có tính đến việc áp dụng tiến bộ KHKT và công nghệ hiện đại đƣợc
thể hiện trên các nội dung :
- Mức độ đáp ứng đối với các yêu cầu về kỹ thuật, chất lƣợng vật tƣ
thiết bị nêu trong hồ sơ thiết kế.
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp và tổ
chức thi công.
- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trƣờng và các điều kiện khác nhƣ

phòng cháy, an toàn lao động.
- Mức độ đáp ứng của thiết bị thi công về số lƣợng, chủng loại, chất
lƣợng và tiến độ huy động.
Hai là: Yêu cầu về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu:
10


Chỉ tiêu này là yếu tố cơ bản để xem xét khả năng thực hiện dự án của
các nhà thầu nó đƣợc thể hiện nhƣ sau :
- Kinh nghiệm đã thực hiện các dự án có yêu cầu kỹ thuật ở vùng địa lý
và hiện trƣờng tƣơng tự.
- Số lƣợng, trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện dự
án.
Ba là: Yêu cầu về tiến độ thi công:
- Mức độ bảo đảm tổng tiến độ quy định trong hồ sơ mời thầu.
- Tính hợp lý về tiến độ hoàn thành giữa các hạng mục công trình liên
quan.
Bước 7: Đánh giá, xếp hạng nhà thầu.
Đây là bƣớc quan trọng trong quá trình đấu thầu nhằm thực hiện tốt
mục tiêu của đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu.
Việc đánh giá các hồ sơ dự thầu đƣợc CĐT/ BQLDA thực hiện theo
trình tự sau:
 Đánh giá sơ bộ :
Việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu không đáp ứng
yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ mời thầu.
Xem xét sự đáp ứng của hồ sơ dự thầu và làm rõ hồ sơ dự thầu.
 Đánh giá chi tiết :
Việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp
đánh giá gồm 2 bƣớc sau : Bƣớc 1 : Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh

sách ngắn; Bƣớc 2 : Đánh giá về mặt tài chính, thƣơng mại.
Bước 8: Trình duyệt kết quả đấu thầu.
Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu cầu của hồ
sơ mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất và có các đề nghị trúng thầu không
vƣợt giá gói thầu hoặc dự toán, tổng dự toán đƣợc duyệt sẽ đƣợc xem xét
trúng thầu.

11


Kết quả đấu thầu phải đƣợc ngƣời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền xem xét phê duyệt trên sơ sở cơ quan chuyên môn quản lý nhà nƣớc là
Phòng Tài chính thẩm định trình UBND huyện phê duyệt.
Bên mời thầu sẽ mời nhà thầu trúng thầu đến thƣơng thảo hoàn thiện
hợp đồng. Nếu không thành công, bên mời thầu sẽ mời nhà thầu xếp hạng tiếp
theo đến thƣơng thảo nhƣng phải đƣợc ngƣời có thẩm quyền hoặc cấp có
thẩm quyền chấp thuận.
Bước 9: Thông báo kết quả trúng thầu
- Việc thông báo kết quả đấu thầu đƣợc thực hiện ngay sau khi có quyết
định phê duyệt kết quả đấu thầu của ngƣời có thẩm quyền.
- Trong thông báo kết quả đấu thầu không phải giải thích lý do đối với
nhà thầu không trúng thầu.
Bước 10: Thƣơng thảo, hoàn thiện hợp đồng
- Việc thƣơng thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng với nhà
thầu trúng thầu phải dựa trên cơ sở sau đây:
+ Kết quả đấu thầu đƣợc duyệt;
+ Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu;
+ Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
+ Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự
thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có);

+ Các nội dung cần đƣợc thƣơng thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa bên
mời thầu và nhà thầu trúng thầu.
- Kết quả thƣơng thảo, hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tƣ và
nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng.
- Trƣờng hợp việc thƣơng thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành thì
chủ đầu tƣ phải báo cáo ngƣời có thẩm quyền xem xét việc lựa chọn nhà thầu
xếp hạng tiếp theo. Trƣờng hợp các nhà thầu xếp hạng tiếp theo cũng không
đáp ứng yêu cầu thì báo cáo ngƣời có thẩm quyền xem xét, quyết định .
1.1.2.2. Nguyên tắc chọn thầu
+ Nguyên tắc cạnh tranh công bằng: đƣợc CĐT đối xử ngang nhau,
thông tin đƣợc cung cấp đầy đủ, công khai
12


+ Nguyên tắc bí mật: CĐT giữ số liệu, thông tin liên quan đến các nhà
thầu
+ Nguyên tắc đánh giá công bằng: Đánh giá chính xác bởi Hội đồng xét
thầu có năng lực, phẩm chất
+ Nguyên tắc đòi hỏi về năng lực: CĐT và nhà thầu có năng lực thực tế
để đảm bảo yêu cầu dự án nhƣ kỹ thuật, tài chính, máy móc, thiết bị..tránh đổ
vở gây lãng phí tiền Nhà nƣớc.
+ Nguyên tắc trách nhiệm: CĐT và Nhà thầu phải thực hiện nghiêm túc
các quy định của Nhà nƣớc.
Cụ thể:
Theo điều Điều 38, Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005
của Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
Điều 38. Xét duyệt trúng thầu đối với đấu thầu mua sắm hàng hóa, xây
lắp và EPC
Nhà thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp hoặc thực hiện gói thầu EPC sẽ
đƣợc xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ;
2. Đƣợc đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm;
3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật đƣợc đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo hệ
thống điểm hoặc theo tiêu chí "đạt", "không đạt";
4. Có chi phí thấp nhất trên cùng một mặt bằng;
5. Có giá đề nghị trúng thầu không vƣợt giá gói thầu đƣợc duyệt.
1.1.2.3. Nội dung QLNN về đấu thầu các công trình XDCB nguồn
vốn NSNN
Quản lý nhà nước về đấu thầu các công trình XDCB từ nguồn vốn
NSNN: là một dạng quản lý do Nhà nƣớc làm chủ thể, định hƣớng điều hành,
chi phối v.v…thông qua việc sử dụng các công cụ của mình để chọn ra đƣợc
các nhà thầu thực hiện các công trình XDCB đạt hiệu quả kinh tế nhất.
Theo điều Điều 66, Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005
của Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
Nội dung quản lý nhà nƣớc về đấu thầu:
13


×