Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động dạy học ở trung tâm giáo dục thường xuyên huyện anh sơn tỉnh nghệ an luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.97 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

BÙI ĐỨC TUN

MộT Số GIảI PHáP NÂNG CAO HIệU QUả
QUảN Lí HOạT ĐộNG DạY HọC ở TRUNG TÂM GIáO DụC
THƯờNG XUYÊN HUYệN ANH S¥N TØNH NGHƯ AN

CHUN NGÀNH: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. NGUYỄN NGỌC HỢI

VINH - 2011


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Khoa
đào tạo sau đại học - Trường Đại học Vinh, các Thầy giáo, Cô giáo đã tham
gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên
cứu đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành khố học.
Đặc biệt, tơi vơ cùng cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hợi, người
hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên
cứu và làm luận văn.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các đồng chí: Lãnh đạo Sở
Giáo dục và Đào tạo Nghệ An; lãnh đạo, chuyên viên phòng GDTX Sở


GD&ĐT Nghệ An; Giám đốc, Phó giám đốc, tổ trưởng chuyên môn các trung
tâm GDTX các huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Lãnh đạo Huyện uỷ, UBND
huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Anh Sơn; cán bộ, giáo viên trung
tâm GDTX huyện Anh Sơn; gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, và
tạo điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q trình học tập, nghiên cứu và
làm luận văn.
Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận
văn tốt nghiệp của tơi khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được
sự góp ý của q Thầy, Cơ và các bạn đồng nghiệp.
Vinh, tháng 12 năm 2011
Tác giả

Bùi Đức Tuấn


NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Viết tắt

Viết đầy đủ

BGĐ

:

Ban giám đốc

BTVH

:


Bổ túc văn hố

CBQL

:

Cán bộ quản lí

CM

:

Chun mơn

CMHS

:

Cha mẹ học sinh

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CSVC

:


Cơ sở vật chất

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên

GDTX

:

Giáo dục thường xuyên

GV

:

Giáo viên

GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐDH

:


Hoạt động dạy học

HĐDH

:

Hoạt động dạy học

HS

:

Học sinh

HTCĐ

:

Học tập cộng đồng

HV

:

Học viên

KT-XH

:


Kinh tế - xã hội

QLGD

:

Quản lí giáo dục

QLNT

:

Quản lí nhà trường

QTDH

:

Q trình dạy học

QTGD

:

Quá trình giáo dục

SGK

:


Sách giáo khoa

SL

:

Số lượng

TBDH

:

Thiết bị dạy học

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông


MỤC LỤC
Trang


MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài...................................................................................1

2.

Mục đích nghiên cứu.............................................................................3

3.

Đối tượng và khách thể nghiên cứu.......................................................3

4.

Giả thuyết khoa học...............................................................................4

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................4

6.

Phương pháp nghiên cứu.......................................................................4

7.

Cấu trúc của luận văn............................................................................5

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................6

1.1.

Lịch sử nghiên cứu của vấn đề..............................................................6

1.2.

Một số khái niệm cơ bản.......................................................................7

1.2.1. Quản lí...................................................................................................7
1.2.2. Quản lí giáo dục, quản lí nhà trường...................................................10
1.2.3. Dạy học................................................................................................11
1.2.4. Hoạt động dạy học...............................................................................12
1.3.

Quá trình dạy học................................................................................14

1.3.1. Cấu trúc của quá trình dạy học............................................................14
1.3.2. Đặc điểm của quá trình dạy học..........................................................16
1.3.3. Bản chất của quá trình dạy học............................................................20
1.3.4. Mối quan hệ biện chứng giữa dạy và học trong q trình dạy học
.............................................................................................................22
1.4.

Quản lí hoạt động dạy học...................................................................23

1.4.1. Đặc điểm của quản lí hoạt động dạy học.............................................23
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy của giáo viên bao gồm....................24
1.5.

Mối quan hệ giữa quản lý dạy học và hoạt động dạy học...................28



1
1.6.

Trung tâm giáo dục thường xuyên trong hệ thống giáo dục
quốc dân..............................................................................................30


1.6.1. Hoàn cảnh ra đời..................................................................................30
1.6.2. Đặc điểm của trung tâm GDTX...........................................................31
1.6.3. Nhiệm vụ của trung tâm GDTX..........................................................32
1.6.4. Công tác quản lí hoạt động giáo dục ở trung tâm GDTX....................33
Kết luận chương 1............................................................................................36
Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ QUẢN LÍ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM GDTX HUYỆN
ANH SƠN.....................................................................................37

2.1.

Khái qt về tình hình kinh tế, văn hố, xã hội của huyện Anh Sơn
.............................................................................................................37

2.1.1. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên huyện Anh Sơn..................................37
2.1.2. Tình hình kinh tế, xã hội......................................................................38
2.1.3. Định hướng phát triển kinh tế huyện Anh Sơn trong giai đoạn
2010 - 2015.........................................................................................39
2.1.4. Đặc điểm tình hình trung tâm GDTX huyện Anh Sơn........................40
2.2.


Thực trạng hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy học ở
trung tâm GDTX huyện Anh Sơn trong những năm qua....................42

2.2.1. Thực trạng về đội ngũ giáo viên và hoạt động giảng dạy...................42
2.2.2. Thực trạng về học viên và hoạt động học tập của học viên................44
2.2.3. Các điều kiện phục vụ hoạt động dạy học...........................................48
2.2.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học chương trình
GDTX cấp THPT................................................................................49
2.2.5. Thực trạng hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy học các
lớp liên kết đào tạo..............................................................................53
2.3.

Đánh giá tổng quát về thực trạng hoạt động dạy học và quản lí
hoạt động dạy học................................................................................55

2.3.1. Mặt mạnh.............................................................................................55


1
2.3.2. Mặt yếu................................................................................................56


2.3.3. Nguyên nhân hạn chế..........................................................................56
Kết luận chương 2............................................................................................58
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÍ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM GDTX HUYỆN
ANH SƠN TỈNH NGHỆ AN........................................................59

3.1.


Các nguyên tắc xây dựng giải pháp.....................................................59

3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu......................................................59
3.1.2. Ngun tắc bảo đảm tính tồn diện.....................................................59
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả......................................................59
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn......................................................59
3.1.5. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi.........................................................59
3.2.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động dạy học ở
trung tâm GDTX huyện Anh Sơn........................................................60

3.2.1. Xây dựng và phát triển đội ngũ...........................................................60
3.2.2. Tập trung quản lí tồn diện hoạt động giảng dạy của giáo viên..........67
3.2.3. Quản lí hoạt động học của học viên....................................................70
3.2.4. Quản lí cơ sở vật chất, khai thác và sử dụng thiết bị dạy học.............76
3.2.5. Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ................................................79
3.2.6. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm cải tiến
phương pháp giảng dạy.......................................................................82
3.2.7. Tăng cường cơng tác thi đua, khen thưởng, chế độ, chính sách
nhằm tạo động lực cho người dạy và người học.................................83
3.3.

Mối quan hệ giữa các giải pháp...........................................................87

3.4.

Thăm dò sự cần thiết và tính khả thi...................................................88

3.4.1. Mục đích..............................................................................................88

3.4.2. Đối tượng thăm dị...............................................................................88
3.4.3. Nội dung thăm dò................................................................................88


3.4.4. Cách thức thăm dò...............................................................................88
3.4.5. Kết quả thăm dò...................................................................................88
Kết luận chương 3............................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................92
1.

Kết luận...............................................................................................92

2.

Kiến nghị.............................................................................................93

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................95
PHỤ LỤC


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII đã khẳng định con đường đi lên
chủ nghĩa xã hội của nước ta và nêu lên phương hướng, mục tiêu đến năm
2020 nước ta trở thành một nước cơng nghiệp. Quan điểm này được cụ thể
hố ở Nghị quyết Trung ương 2 (Khoá VIII): “Muốn tiến hành cơng nghiệp
hố, hiện đại hố thắng lợi phải phát triển mạnh sự nghiệp Giáo dục - Đào
tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố của sự phát triển nhanh và bền

vững” [9].
Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo đã được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt
coi trọng. Điều 35 Hiến pháp 1992 sửa đổi: “Giáo dục là quốc sách hàng
đầu, Nhà nước và xã hội phát triển giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”.
Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011) được thông qua tại Đại hội lần
thứ XI của Đảng, tiếp tục khẳng định: “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng
cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan
trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam.
Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là
quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã
hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá,
dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho
mọi công dân được học tập suốt đời” [2; 77].


2
Cũng trong Đại hội XI, Đảng ta đã thông qua Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020, trong đó về lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo có nhấn mạnh: “Đẩy mạnh phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng
xã hội học tập; mở rộng các phương thức đào tạo từ xa và hệ thống các trung
tâm học tập cộng đồng, trung tâm giáo dục thường xuyên. Thực hiện tốt bình
đẳng về cơ hội học tập và các chính sách xã hội trong giáo dục” [2; 132].
Thực hiện quan điểm của Đảng về Giáo dục và Đào tạo: “Giáo dục cho
mọi người”, “Cả nước trở thành một xã hội học tập”, trong những năm qua
ngành giáo dục đã có nhiều biện pháp đổi mới theo hướng đa dạng hố các
loại hình giáo dục, đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập cho mọi tầng lớp

nhân dân, xây dựng một xã hội học tập, học thường xuyên, học suốt đời.
Cùng với giáo dục chính qui, giáo dục khơng chính qui được phát triển mạnh
mẽ, mở ra nhiều cơ hội học tập cho mọi người. Trong đó, trung tâm giáo dục
thường xun bằng các hình thức đào tạo mềm dẻo, linh hoạt đóng vai trị
quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu giáo dục trong giai
đoạn hiện nay. Trong những năm qua, sự xuất hiện của các trung tâm giáo
dục thường xuyên đã góp phần tích cực trong việc nâng cao trình độ cho nhân
dân, đào tạo nhân lực cho đất nước, chuẩn hố đội ngũ cán bộ. Có thể nói đây
là phương thức đào tạo có hiệu quả và vẫn cịn thích hợp trong tương lai vì
nhu cầu học tập trong nhân dân không bao giờ hết, hệ thống giáo dục sẽ
không đảm đương nổi nếu khơng có sự tiếp sức của các trung tâm giáo dục
thường xuyên. Từ khi ra đời đến nay, mơ hình Trung tâm giáo dục thường
xun ngày càng tỏ ra phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và trở
thành một loại hình cơ sở giáo dục chủ yếu của Giáo dục không chính qui và
đã được khẳng định trong Luật Giáo dục.
Hoạt động quản lí dạy học là một hoạt động chủ yếu trong bất kì một
cơ sở giáo dục nào, đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động dạy


3
học có những đặc điểm riêng so với các trường trong hệ thống giáo dục chính
qui về đội ngũ giáo viên, đối tượng người học, thời gian học, chương trình
học. Do vậy, trong cơng tác quản lí dạy học khơng thể áp dụng một cách máy
móc các biện pháp quản lí của một trường chính qui.
Yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, đòi hỏi phải đổi mới hoạt động
quản lí. Trong đó, quản lí hoạt động dạy học là vấn đề cơ bản, tác động trực
tiếp đến chất lượng giáo dục và đào tạo.
Trong những năm qua, trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Anh
Sơn đã có những bước phát triển nhanh về qui mô, chất lượng ngày càng tăng
song vẫn chưa bảo đảm so với yêu cầu, vẫn đang còn là vấn đề được xã hội

quan tâm. Một trong những nguyên nhân làm cho chất lượng giáo dục của
trung tâm chưa đạt yêu cầu là công tác quản lí, địi hỏi trong những năm tới,
để nâng cao chất lượng giáo dục nhất thiết phải có những đổi mới cơng tác
quản lí dạy học.
Với các lí do nêu trên, tôi chọn vấn đề: “Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lí hoạt động dạy học ở Trung tâm giáo dục thường xuyên
huyện Anh Sơn tỉnh Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của
bản thân.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động
dạy học ở trung tâm GDTX huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động dạy học ở trung tâm
GDTX cấp huyện.


4
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động dạy học ở trung
tâm GDTX huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được các giải pháp có khoa học, phù hợp với điều kiện
của đơn vị, tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và tổ chức thực hiện có
hiệu quả sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo của trung tâm
GDTX huyện Anh Sơn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cho
huyện nhà và đất nước.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở khoa học của việc xây dựng các giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lí hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX huyện Anh Sơn.

5.2. Khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động dạy học và quản lí hoạt
động dạy - học của trung tâm GDTX huyện Anh Sơn trong những năm qua.
5.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động dạy
học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo của trung tâm GDTX huyện
Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: phân tích, tổng hợp, khái
quát xu thế giáo dục của thế giới, của Việt Nam, các văn kiện của Đảng các
cấp, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
liên quan đến đề tài nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra,
phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm.
6.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ: Xử lí số liệu, thống kê toán học, sơ đồ,
bảng biểu.


5
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
Chương 2. Thực trạng hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy
học ở Trung tâm GDTX huyện Anh Sơn
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động dạy
học ở Trung tâm GDTX huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
Ngồi ra cịn có các phần: Phụ lục, Tài liệu tham khảo và mục lục.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Lịch sử nghiên cứu của vấn đề
Nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học là một nội dung được
nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm.
Các nhà khoa học quốc tế đã khẳng định: Quản lý là khoa học và đồng
thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội. Thật vậy, trong bất cứ lĩnh
vực nào của xã hội thì quản lý ln giữ vai trò quan trọng trong việc điều
hành và phát triển. Trong lĩnh vực GD &ĐT, quản lý là nhân tố giữ vai trò
then chốt trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng. Vì vậy, đã có rất nhiều
tác giả quan tâm nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động dạy học để tìm ra các
giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
Nhiều tác giả đã khẳng định, hiệu trưởng là người lãnh đạo toàn diện và
chịu trách nhiệm trong công tác quản lý nhà trường. Xây dựng được đội ngũ
giáo viên tâm huyết với nghề nghiệp, có chun mơn vững vàng, ln phát
huy tính sáng tạo trong lao động và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay
nghề sư phạm là yếu tố quyết định thành công trong quản lý hoạt động dạy
học của người hiệu trưởng. Vì thế, các nhà nghiên cứu thống nhất: việc xây
dựng đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ hết sức quan trọng trong các nhiệm vụ
của hiệu trưởng. Các nhà nghiên cứu giáo dục Xơ Viết trước đây cịn nhấn
mạnh rằng: Kết quả quản lý nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức
đúng đắn và hợp lý các hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên [30].
Ở Việt Nam, các nhà giáo dục học, các cán bộ QLGD và các nhà sư
phạm cũng luôn quan tâm nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý hoạt động
dạy học có tính khả thi và hiệu quả cao để thực hiện thành công mục tiêu giáo
dục. Từ thập kỷ 70 của thế kỷ XX, các giáo sư: Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn


7
Minh Đức, Hà Thế Ngữ, Hà Sĩ Hồ...đã có nhiều tác phẩm nghiên cứu về quản
lý giáo dục, quản lý trường học trong hoàn cảnh thực tế ở Việt Nam.
Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, đã có nhiều cơng trình

nghiên cứu các vấn đề về quản lý giáo dục. Trong phạm vi quản lý dạy học,
phải kể đến các cơng trình nghiên cứu của các tác giả: Nguyễn Văn Lê,
Nguyễn Đình Đạo, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo,... ở các cơng trình
nghiên cứu này, các tác giả đã nêu lên những nguyên tắc chung của việc quản
lý dạy học, từ đó đưa ra các giải pháp quản lý vận dụng trong quản lý dạy học
là nhiệm vụ trung tâm của hiệu trưởng trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục
- đào tạo.
Mặc dù đã có nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu về đề tài quản lý hoạt
động dạy học trong nhà trường, nhưng chủ yếu các tác giả tập trung nghiên
cứu vấn đề này trong các trường phổ thơng, chưa có nhiều tác giả nghiên cứu
đề tài này ở trung tâm GDTX cấp huyện nói chung, ở trung tâm GDTX huyện
Anh Sơn chưa có tác giả nào nghiên cứu. Bởi vậy, tác giả chọn nghiên cứu
vấn đề này, với nguyện vọng góp phần vào việc thúc đẩy chất lượng dạy học
ở trung tâm GDTX huyện Anh Sơn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí
Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động vào
từng thành tố của hệ thống bằng những phương pháp thích hợp nhằm đạt
được các mục tiêu đề ra cho hệ thống và từng thành tố của hệ thống.
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lý (Người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (Đối tượng
quản lý) về các mặt chính trị, văn hố, xã hội, kinh tế...bằng một hệ thống
các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và giải pháp


8
cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát huy, phát triển của
đối tượng.
Theo từ điển Tiếng Việt: Quản lý là trơng coi và giữ gìn theo những
yêu cầu nhất định, quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu

cầu nhất định; Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích quản lý, bao hàm việc
thiết kế một mơi trường mà trong đó con người cùng làm việc.
Trong bộ Tư bản, K. Mác đã viết: “...Bất kỳ hoạt động lãnh đạo có tính
xã hội chung hay trực tiếp nào, được thực hiện với quy mô tương đối lớn đều
ít nhiều cần tới sự quản lý. Một người chơi vĩ cầm riêng rẽ thì tự điều khiển
lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng...”
Như vậy, khái niệm quản lý đã được các nhà nghiên cứu đưa ra các
định nghĩa với các diễn đạt tuy có khác nhau, song đều thống nhất ở bản chất
hoạt động quản lý. Đó là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt mục tiêu
mong muốn bằng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra; Hoạt động quản lý
nhằm làm cho hệ thống vận động theo mục tiêu đã đặt ra, tiến đến trạng thái
có chất lượng mới; Trong quản lý có hai bộ phận tồn tại khăng khít với nhau,
đó là chủ thể và khách thể quản lý. Chủ thể quản lý là một cá nhân hay một
nhóm người có chức năng quản lý điều khiển tổ chức, làm cho tổ chức vận
hành và đạt được những mục tiêu đã định. Khách thể quản lý bao gồm những
người thừa hành nhiệm vụ trong tổ chức, chịu sự tác động, chỉ đạo của chủ
thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung. Chủ thể quản lý làm nảy sinh các tác
động quản lý, còn khách thể quản lý làm nảy sinh vật chất và tinh thần có giá
trị sử dụng trực tiếp, đáp ứng nhu cầu con người, đáp ứng mục đích của chủ
thể quản lý.


9
Quản lý có bốn chức năng được thể hiện bằng sơ đồ sau:
Kế hoạch hố

Kiểm tra
đánh giá


Thơng tin
QLGD

Tổ chức

Chỉ đạo

Bốn chức năng của quản lý quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn
nhau và tạo thành chu trình quản lý. Mỗi chức năng có vai trị, vị trí riêng
trong chu trình quản lý. Thơng tin là mạch máu của quản lý.
Các chức năng quản lý:
Chức năng quản lý là một dạng quản lý chun biệt, thơng qua đó chủ
thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu
nhất định.
Các nhà nghiên cứu quản lý đã đưa ra nhiều quan điểm về nội dung của
các chức năng quản lý, nhưng có thể khái quát rằng quản lý có 4 chức năng cơ
bản sau:
- Lập kế hoạch: căn cứ vào thực trạng ban đầu của tổ chức và căn cứ
vào nhiệm vụ được giao mà vạch ra mục tiêu của tổ chức trong từng thời kỳ,
từng giai đoạn. Từ đó, tìm ra giải pháp, cách thức đưa tổ chức đạt mục tiêu.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch: là những nội dung và phương thức hoạt
động cơ bản trong việc thiết lập cấu trúc của tổ chức, mà nhờ cấu trúc đó chủ thể


10
quản lý tác động đến đối tượng quản lý một cách có hiệu quả nhằm thực hiện
được mục tiêu của kế hoạch.
- Chỉ đạo: là phương thức tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng
quản lý theo đúng kế hoạch và có hiệu quả nhằm thực hiện được mục tiêu của

kế hoạch.
- Kiểm tra: là những hoạt động của chủ thể quản lý tác động đến khách
thể quản lý, nhằm đánh giá và xử lý các kết quả vận hành của tổ chức.
1.2.2. Quản lí giáo dục, quản lí nhà trường
+ Quản lý giáo dục: QLGD với tư cách là một bộ phận của quản lý xã
hội, đã xuất hiện từ lâu. Quản lý là một thuộc tính tất yếu, bất biến và nội tại
của mọi hoạt động trong q trình lao động xã hội, nó có tầm quan trọng bất
cứ một hoạt động nào của con người. QLGD có thể được hiểu ở nhiều cấp độ
khác nhau, tuỳ ta xác định đối tượng quản lý. Ở đây chúng ta chỉ khu biệt
QLGD được hiểu là quản lý các q trình GD-ĐT, trong đó bao gồm QTDH,
diễn ra ở các cơ sở khác nhau của giáo dục.
QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực
lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển của xã hội [27].
QLGD trên cơ sở QLNT là một phương hướng cải tiến QLGD nhằm
mục đích tăng cường phân cấp quản lý bên trong nhà trường với những trách
nhiệm và quyền hạn rộng rãi hơn để thực hiện nguyên tắc giải quyết vấn đề
tại chỗ.
Theo Giáo sư Nguyễn Ngọc Quang “QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của
nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, làm tiêu điểm hội tụ, là quá trình dạy


11
học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng
thái” [24]
+ Quản lý nhà trường: Trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở, trực
tiếp làm công tác giáo dục thế hệ trẻ một cách tồn diện. Nó là tế bào của bất
cứ hệ thống giáo dục ở cấp nào (từ cơ sở đến trung ương). Nói cách khác,

trường học là thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp QLGD lại vừa là
một hệ thống độc lập tự quản của xã hội.
Quản lý nhà trường bao gồm hai loại:
- Tác động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trường.
- Tác động của những chủ thể quản lý bên trong nhà trường.
Quản lý trường phổ thông là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể
quản lý đến tập thể GV-HS và các cán bộ khác, nhằm tận dụng nguồn dự trữ
do nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn
tự có, hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường và tiêu điểm
hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ, thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế
hoạch đào tạo đưa nhà trường tiến lên một trạng thái mới.
1.2.3. Dạy học
Nhiều tác giả cho rằng “Dạy học là toàn bộ các thao tác có mục đích
nhằm chuyển các giá trị tinh thần, các hiểu biết, các giá trị văn hoá mà nhân
loại đã đạt được hoặc cộng đồng đã đạt được vào bên trong một con người”.
Quan niệm này lí giải đầy đủ cách mà nền giáo dục đang cố gắng đào tạo
những con người thích ứng với sự phát triển của xã hội. Tuy nhiên, quan niệm
này làm cho nền giáo dục luôn đi sau sự phát triển của xã hội và làm hạn chế
khả năng sáng tạo của con người. Ngày nay, giáo dục khơng chỉ có nhiệm vụ
giúp con người chiếm lĩnh những tri thức mà xã hội đã đạt được mà giáo dục
cịn có nhiệm vụ giúp con người từ những tri thức đã chiếm lĩnh được nhân
lên thành thành những tri thức mới có chất lượng cao hơn.



×