Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Sông Đà 1.01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.74 KB, 55 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một ngành có vai trò quan trọng hàng đầu trong nền
kinh tế quốc dân. Với đặc điểm nổi bật của ngành XDCB là vốn đầu tư lớn, thời
gian thi công thường kéo dài qua nhiều khâu nên vấn đề đặt ra là làm sao quản lý
vốn tốt, có hiệu quả, đồng thời khắc phục được tình trạng thất thoát,lãng phí
trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
Để đạt được mục đích trên, một trong những công cụ hữu hiệu, đắc lực
giúp các nhà quản lý có thể ra được các quyết định đúng đắn là các thông tin về
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Nhận thức được tầm quan trọng của đề trên, qua thời gian nghiên cứu lý
luận và tìm hiểu thực tế công tác hạch toán tại Công ty CP Sông Đà 1.01, được
sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo đặc biệt là sự hướng dẫn của GS.TS
Nguyễn Quang Quynh và phòng kế toán Công ty, em đã chọn đề tài nghiên cứu:
“Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty CP Sông Đà 1.01”. Gồm mở đầu , kết luận và 3 chương chính sau:
* Chương I: Đặc điểm sản phẩm,tổ chức sản xuất sản phẩm của Công Ty Cổ
Phần Sông Đà 1.01
* Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xấy lắp tại Công ty CP Sông Đà 1.01
* Chương III: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Sông Đà 1.01


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1.01
1.1

Đặc điểm sản phẩm của Công Ty CP Sông Đà 1.01
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp, các



sản phẩm xây lắp có những đặc điểm riêng biệt khác với sản phẩm của các ngành
sản xuất khác, những đặc điểm này có ảnh hưởng tới quản lý và hạch toán
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc…, có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài,
ảnh hưởng đến môi trường sinh thái. Những đặc điểm này làm cho tổ chức và
hạch toán của doanh nghiệp xây lắp khác biệt với các ngành sản xuất kinh doanh
khác: sản phẩm xây lắp phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công).
Thực hiện thi công xây lắp công trình phải theo Điều lệ quản lý đầu tư và xây
dựng do Nhà nước ban hành. Quá trình thi công xây lắp phải so sánh với dự
toán, phải lấy dự toán làm thước đo.
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ (bán) theo giá dự toán - giá thanh toán với
bên chủ đầu tư hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư. Giá này được căn cứ vào hợp
đồng giao thầu với đơn vị chủ đầu tư. Do vậy tính chất hàng hoá của sản phẩm
xây lắp được thể hiện không rõ, nghiệp vụ bàn giao công trình, hạng mục công
trình hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành đạt điểm dừng kỹ thuật cho chủ đầu tư
là quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp.


- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất (xe
máy thi công, thiết bị đầu tư, người lao động…) phải di chuyển theo địa điểm đặt
sản phẩm. Đặc điểm này làm cho công tác quản lý tài sản, thiết bị, vật tư, lao
động cũng như hạch toán chi phí sản xuất rất phức tạp vì chịu ảnh hưởng tác
động của môi trường, dễ tổn thất hư hỏng…
Những đặc điểm riêng có của sản phẩm xây lắp ảnh hưởng rất lớn đến công
tác kế toán trong doanh nghiệp, thể hiện rõ ở nội dung, phương pháp tập hợp,
phân loại chi phí và tính giá thành sản phẩm. Do đó công tác kế toán trong doanh
nghiệp xây lắp phải được tổ chức thực hiện sao cho phù hợp với đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất của ngành và thực hiện
nghiêm túc các chế độ kế toán do Nhà nước ban hành.


*Nội dung chi phí sản xuất xây lắp tại Công Ty
Chi phí sản xuất tại Công ty được tập hợp theo các khoản mục sau:
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ giá trị vật liệu cần thiết
trực tiếp tạo ra sản phẩm xây lắp như: xi măng, sắt, thép, sơn, que hàn, tấm lợp


-

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công của công nhân
trực tiếp thi công công trình, không bao gồm các khoản trích theo lương (BHXH,
BHYT, KPCĐ) của công nhân sản xuất trực tiếp.

-

Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm tiền lương, tiền công của CN trực tiếp
điều khiển MTC, CP nhiên liệu, CCDC và các CP dịch vụ mua ngoài khác dùng
cho MTC.


-

Chi phí sản xuất chung bao gồm lương nhân viên quản lý đội, các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của ban quản lý, CN trực tiếp xây lắp
và của CN sử dụng MTC và các CP dịch vụ mua ngoài khác phục vụ quản lý
công trường.
1.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất xây lắp
Với đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản là sản phẩm mang tính chất

riêng lẻ, tính chất quy trình phức tạp, thời gian thi công dài, quy mô lớn, nơi sản
xuất cũng là nơi tiêu thụ…Vì vậy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của doanh
nghiệp được xác định là CT, HMCT.
Trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung, doanh nghiệp xây lắp nói riêng,
kế toán chi phí sản xuất là khâu quan trọng trong công tác kế toán của doanh
nghiệp. Để phục vụ công tác kế toán chi phí sản xuất, công việc đầu tiên có tính
chất định hướng là xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi
phí sản xuất phát sinh được tập hợp, nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát
chi phí và yêu cầu tính giá thành.
Hoạt động sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành ở nhiều địa điểm,
nhiều tổ đội xây dựng, ở từng địa điểm sản xuất lại có thể sản xuất xây lắp nhiều
công trình, hạng mục công trình khác nhau. Do đó chi phí sản xuất của doanh
nghiệp cũng phát sinh ở nhiều địa điểm, liên quan đến công trình, hạng mục
công trình và khối lượng công việc xây lắp khác nhau.
Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải căn cứ vào đặc
điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp, đơn vị tính


giá thành áp dụng trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất có thể là từng tổ đội xây lắp, từng công trình, hạng mục công trình hoặc
từng khối lượng xây lắp có thiết kế riêng.
*Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc do doanh nghiệp
sản xuất ra và cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Khác với tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành là việc xác định được giá
thực tế từng loại sản phẩm đã được hoàn thành. Xác định đối tượng tính giá
thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính giá thành sản phẩm. Bộ
phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các
loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất… để xác định đối

tượng tính giá thành cho thích hợp.
Trong doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tính giá thành thường trùng với đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất, đó có thể là: công trình, hạng mục công trình hay khối
lượng xây lắp hoàn thành bàn giao
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp
Để làm sáng tỏ về phương pháp kê toán tập hợp và phân bổ CPSX tại
Công ty CP Sông Đà 1.01, trong bài, em lấy số liệu thực tế của công trình Xi
măng Hạ Long để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.


CHNG 2
THC TRNG K TON CHI PH SN XUT V TNH GI THNH
SN PHM XY LP TI CễNG TY C PHN SễNG 1.01
2.1. K toỏn CP NVLTT


Chng t s dng: Phiu xut kho, Phiu nhp kho, Hoỏ n GTGT,



Ti khon s dng: TK 621 CP NVLTT
TK ny c m chi tit cho tng cụng trỡnh.
Vớ d: TK 621 XMHL theo dừi CP NVLTT cho cụng trỡnh Xi mng H
Long



Phng phỏp tớnh giỏ NVL xut kho
Cụng ty tớnh giỏ thnh vt t xut kho theo phng phỏp bỡnh quõn gia
quyn:

Tr giỏ thc t NVL = S lng NVL x n giỏ bỡnh quõn NVL
xut kho

xut kho

xut kho

Vớ d: Cn c vo tỡnh hỡnh nhp xut Xi mng trng thỏng 12/2010 (Bng biu
02.01)

TèNH HèNH NHP XUT XI MNG TRNG

TT

Ngày

Diễn

Nhập

tháng

giải

SL

Xuất
Tiền

SL


Tồn
Tiền

SL

Tiền


1

01/12

Tån ®Çu 0

0

0

th¸ng
2

10/12

NhËp

2.500

6.000.000


2.500

6.000.000

2.500

6.500.000

5.000

12.500.000

kho
3

25/12

NhËp
kho

4

31/12

XuÊt

2.500

6.250.000


2.500

6.250.000

12.500.00 2.500

6.250.000

2.500

6.250.000

kho
Céng

5.000

0

(ĐVT: kg)
Đơn giá
bình quân

6.000.000 + 6.500.000
=

=

2.500 đ


2.500 + 2.500
Trị giá thực tế Xi măng trắng xuất dùng = 2.500 x 2.500 = 6.250.000 đ
Theo phương pháp này, tổng giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho CT Nhà
máy Xi măng Hạ Long trong tháng 12/2010 là 136.416.629 đ (Bảng biểu
02.02)sau:


Tổng công ty sông đà
Công ty cổ phần sông đà 1

Bảng kê xuất kho vật t U
Tháng 12 năm 2010
Xuất kho vật t các loại thi công HM nhà hành chính CT xi măng Hạ Long
Nợ TK 621:

136.416.629 HM nhà hành chính

Có TK152:
Chứng
từ
Số

Đơn vị

136.416.629 Kho CT xi măng Hạ Long

ĐVT

Số lợng


Đơn giá

Giá trị vật t hàng hoá

Ngày
I. Kho CT xi mng H Long

136.416.629

1. Đá các loại
PXK20

12/31/2010

Đá hạt

.000
Kg

4.000,
00

500,
00

m2

1.000,
00


61.100,
10

2.500,
00
20.997,
00

2.500,
00
658,
10

2. Gch
PXK19

12/30/2010

Gạch lát nền

100

3. Xi măng

180

PXK18

12/12/2010


Xi mng trng

Kg

PXK18

12/12/2010

Xi mng Hoang Thch

Kg

4. Bột các loại
PXK20

12/31/2010

Bột màu vàng

.000
Kg

3.000,
00

200,
00

2.000
2.000.

000
61.100.
61.100.
100
20.068.
6.250.
000
13.818.
180
2.950
600
.000


PXK20

12/31/2010

Bét mµu xanh

Kg

PXK20

12/31/2010

Bét ®¸

Kg


5.000,
00
1.500,
00

350,
00
400,
00

6.096,
77

8.250,
00

5. ThÐp c¸c lo¹i
PXK21

12/26/2010

349

ThÐp phi 16

Kg

50.298.
349


Tæng céng

LËp biÓu

1.750.
000
600
.000
50.298.

136.416.629

KÕ to¸n trëng


Phng phỏp k toỏn
* i vi vt t xut t kho
Cn c vo k hoch TC, nhu cu thc t v nh mc s dng ni b NVL,
cỏc i lm th tc xut vt t vo CT theo lnh xut vt t ca ban ch huy
CT,th kho lp hai liờn phiu xut kho:
+ Mt liờn giao cho ngi lnh vt t
+ Mt liờn th kho gi ghi th kho
Vớ d: Nghip v xut kho vt liu ngy 31/12 (bng biu 02.03)

PHIU XUT KHO S 20
Họ và tên ngời nhận hàng: Đinh Văn Trọng
Xuất tại kho: Công trờng Nhà máy XMHL
TT

Tên vật t


ĐVT

Số lợng
Yêu cầu

Thực lĩnh

1

Bột màu vàng

Kg

5.000

5.000

350

1.750.000



..

....

..


.

.

..

10

Xi măng trắng

Kg

2.500

2.500

2.500

6.250.000

Cộng
Kế toán trởng

11.200.000
Xuất, ngày 31 tháng 12 năm 2010
Phụ trách cung tiêu

Ngời nhận hàng

Thủ kho


Xut ti kho CT Nh mỏy Xi mng H Long 2.500kg xi mng trng vi n giỏ
2.500, k toỏn nh khon:
N TK 621 XMHL:
Cú TK 152:

6.250.000
6.250.000


Căn cứ vào phiếu xuất kho, định kỳ hoặc cuối tháng kế toán lập Bảng kê xuất
vật tư cho từng CT, hạng mục CT.


Bng biu 02.04
Tổng công ty sông đà
Công ty cổ phần sông đà 1
Bảng kê xuất kho vật t
Tháng 12 năm 2010
Xuất kho vật t các loại thi công HM nhà hành chính CT xi măng Hạ Long
136.416.6
HM nhà hành chính
29
136.416.6
Kho CT xi măng Hạ Long
29

Nợ TK 621:
Có TK152:
Chứng

từ
Số

Đơn vị

ĐVT

Số lợng

Đơn giá

I. Kho CT xi mng H Long

629

1. Đá các loại
PXK20

12/31/2010

Đá hạt

000
Kg

4.000,
00

500,
00


2. Gch
PXK19

Giá trị vật t hàng hoá

Ngày

12/30/2010

Gạch lát nền

00
m2

1.000,
00

61.100,1
0

3. Xi măng

80

PXK18

12/12/2010

Xi mng trng


Kg

PXK18

12/12/2010

Xi mng hoang Thch

Kg

4. Bột các loại

2.500,
00
20.997,
00

2.500,
00
658,
10

136.416.

2.000.
2.000.
000
61.100.1
61.100.

100
20.068.1
6.250.
000
13.818.
180
2.950.


000
PXK20

12/31/2010

Bét mµu vµng

Kg

PXK20

12/31/2010

Bét mµu xanh

Kg

PXK20

12/31/2010


Bét ®¸

Kg

3.000,
00
5.000,
00
1.500,
00

200,
00
350,
00
400,
00

6.096,
77

8.250,
00

5. ThÐp c¸c lo¹i
PXK21

12/26/2010

49


ThÐp phi 16

Kg
Tæng céng

LËp biÓu

600.
000
1.750.
000
600.
000
50.298.3
50.298.
349
136.416.629

KÕ to¸n tr ëng


* Đối với NVL mua về không nhập kho mà chuyển thẳng tơí CT
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hạch toán trực tiếp vào TK 621.
Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0010414 ngày 12/12/2010,mua bột màu
vàng 5.000kg, đơn giá 350đ/kg, chưa bao gồm thuế, chuyển thẳng đến CT Nhà
máy Xi măng Hạ Long, kê toán định khoản:
Nợ TK 621 – XMHL:
Nợ TK 1331:


1.750.000 đ
175.000 đ

Có TK 111:

1.925.000 đ

* Đối với trường hợp tạm ứng tiền để mua vật tư
Kế toán hạch toán qua TK 141 “ Tạm ứng ”
Ví dụ: Căn cứ vào giấy tạm ứng số 10, ngày 25/12/2010: Tạm ứng bằng tiền cho
Nguyễn Đình Giới mua vật tư số tiền 13.818.180 đ
Kế toán ghi: Nợ TK 141:

13.818.180 đ
Có TK 111:

13.818.180 đ

Đến ngày quyết toán tạm ứng, kế toán kết chuyển bút toán tạm ứng và CP
NVLTT cho CT Xi măng Hạ Long:
Nợ TK 621 – XMHL:
Có TK 141:

13.818.180 đ
13.818.180 đ

Cuối kỳ, sau khi tập hợp các khoản chi phí NVL TT phát sinh, kê toán tiến
hành kết chuyển chi phí NVLTT để tính giá thành
Nợ TK 154 – XMHL:
Có TK 621 – XMHL:


136.416.629 đ
136.416.629 đ


2.2.Kế toán tập hợp chi phí Nhân Công Trực Tiếp
-

Bảng chấm công, lập riêng cho từng tổ, đội CT

-

Hợp đồng giao khoán công việc

-

Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành

-

Bảng thanh toán lương

-

Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
* Đối với công nhân thuê ngoài
Hàng tháng, kế toán căn cứ bảng chấm công, hợp đồng làm khoán và biên
bản xác nhận khối lượng công việc hoàn thành để tính lương nhân công và xác
định tổng mức lương tổ giao khoán được hưởng trong tháng.
Tổng số lượng được

nhận trong tháng

Tổng khối lượng công

=

việc thực hiện trong tháng

x

Đơn giá một khối
lượng công việc

Căn cứ vào tổng số công trong bảng chấm công do tổ giao khoán gửi lên,
kế toán tính đơn giá 1 công và tiền lương thực hiện của CN xây lắp
Tổng giá trị khối lượng công việc (tháng)
Đơn giá một công

=
Tổng số công (tháng)

Lương khoán 1 CN =

Đơn giá 1 công

x Số công thực hiện trong
tháng của CN đó

Ví dụ: Tháng 12/2010, kế toán tập hợp CP nhân công thuê ngoài của tổ ông
Nguyễn Văn Sách qua Hợp đồng làm khoán (bảng biểu 02.05)sau:


Hîp ®ång lµm kho¸n


(Trích)
Nội dung công việc

TT

Tên công việc

Đvị

KL

Đơn

T.tiền(vnđ)

giá(vnđ)
3

1

Xây tờng cầu thang T4

M

200


28.000

5.600.000



.









110

2.800

308.000

9

Trát tờng
Cộng

Đại diện tổ nhận khoán

3


M

500

Tổ HC

8.608.500

CHT CT


Bảng chấm công

(Bảng biểu 02.06)

Tháng 12 năm 2010(Trích)
Tổ : Nguyễn Văn Sách
TT

Họ và tên

Số ngày trong tháng
1

2

...

30


31

1

Hoàng Văn Tú

x

x

...

x

x

27.5

2

Nguyễn Văn Luân

x

x

...

x


x

29



..

12

Nguyễn Văn Vợng

...
x

x

...

x

26

Cộng

269.5

Ngời chấm công


CHT CT

Nguyễn Văn Sách

Phạm Xuân Niệm

Biờn bn xỏc nh khi lng hon thnh. K toỏn tớnh c:
8.608.500
n giỏ mt cụng =

= 31.942
269,5

Lng ca CN Nguyn Vn Luõn = 31.942 x 29 = 926.318
* i vi cụng nhõn trc tip sn xut trong biờn ch Cụng ty
Tin lng ca mi CN bao gm tin lng lm vic v tin cụng lm
vic ngoi gi. Tin lng lm vic c xỏc nh l s ngy cụng lm vic
nhõn vi n giỏ ngy cụng.
Lng c bn + Ph cp


Đơn giá ngày công

=
22 ngày

-

Đối với tiền công ngoài giờ được xác định như sau:
+ Đơn giá nhân công ngoài giờ làm vào ngày thường bằng đơn giá nhân công

trong giờ x Hệ số 1,5
+ Đơn giá nhân công ngoài giờ làm vào chủ nhật bằng đơn giá nhân công trong
giờ x Hệ số 2
+ Đơn giá nhân công ngoài giờ làm vào ngày lễ bằng đơn giá nhân công trong
giờ x Hệ số 3
Trong tháng 12/2010 tại CT Nhà máy XMHL, toàn bộ tiền lương CN thuê
ngoài tập hợp được là 93.657.065 đ, tiền lương CN trực tiếp sản xuất trong biên
chế Công ty là 12.849.519 đ. Như vậy, tổng CP NCTT trong tháng là
106.506.584 đ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 622:
Có TK 334:

106.506.584 đ
106.506.584 đ

Cuối kỳ, kế toán tiến hành tập hợp vào Sổ chi tiết TK 622


Sổ chi tiết TK

(Bảng biểu 02.07)

62201 Chi phí nhân công trực tiếp - Nhà máy XMHL
Tháng 12 năm 2010
Số

Ngày CT Ngày GS

Diễn giải


Đ/ứng

PS Nợ

PS Có

.





.



..

31/12/10

Phân bổ lơng

334

106.506.584

CT
..

PBLH 31/12/10

L
KC02

tháng 12
31/12/10

31/12/10

KC CP nhân

154

106.506.584

công
Cộng

106.506.584

106.506.584


Sổ cái TK

(Bảng biểu 02.08)

622 Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 12 năm 2010
Số CT


Ngày CT Ngày GS

Diễn giải

PBLHL

31/12/10

Phân bổ lơng 334

12.8493.519

tháng 12

3388

93.657.065

PBL đô thị

3388

45.755.000

334

2.102.090

334


630.000
.......

PBLHB

31/12/10

31/12/10
31/12/10

Đ/ứng PS Nợ

PS Có

Hoàng Bồ
PBLAK 31/12/10

31/12/10

PBL khu đô
thị An
Khánh

PBLQL

31/12/10

31/12/10

3

.....

PBL QL
12

......

KC - 02 31/12/10

.........

........

.......

31/12/10

KC CP

154

........
154.993.674

NCTT
Cộng

154.993.674

kt chuyn sang TK 154. K toỏn ghi:

N TK 154 XMHL:

106.506.584

154.993.674


Có TK 622 – XMHL:

106.506.584 đ

2.3.Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
-

Bảng chấm công

-

Bảng thanh toán lương cho CN sử dụng máy

-

Hợp đồng thuê máy

-

Phiếu thanh toán tiền thuê máy




Tài khoản sử dụng: TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công. TK này
được chi tiết theo từng CT cụ thể.
* Đối với lương công nhân sử dụng máy
Lương CN sử dụng máy bao gồm tiền lương và các khoản tiền thưởng, phụ
cấp trả cho CN sử dụng máy. Để hạch toán khoản mục CP này, Công ty sử dụng
các chứng từ hạch toán tiền lương như kế toán CP NCTT.
Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công, hệ số lương và các khoản phụ cấp
được hưởng, kế toán tính toán và lập bảng thanh toán tiền lương cho CN sử dụng
máy ở từng công trường.
Ví dụ: Trong tháng 12/2010 căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tính toán
được tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe là 906.150 đ, Kế
toán định khoản như sau:
Nợ TK 623(1) – XMHL:

906.150 đ

Có TK 334:

906.150 đ

* Đối với CCDC, vật liệu sử dụng cho MTC
Để hạch toán CP này, kế toán sử dụng các chứng từ:


-

Phiếu xuất kho vật liệu

-


Nhật ký cấp phát xăng dầu

-

Phiếu chi
Ví dụ: Trong tháng 12/2010 xuất kho nhiên liệu sử dụng cho máy thi công tại
CT Nhà máy Xi măng Hạ Long trị giá 2.318.106 đ, kế toán tiến hành đối chiếu
số liệu trên hoá đơn, chứng từ gốc và hạch toán:
Nợ TK 623(2):

2.318.106 đ

Có TK 152:

2.318.106 đ

* Đối với chi phí khấu hao máy thi công
Để hạch toán CP này, kế toán sử dụng Bảng trích và phân bổ khấu hao
TSCĐ toàn Công ty, trong đó có phân bổ khấu hao MTC cho từng CT, từng
HMCT.
Mức trích khấu hao

Nguyên giá
=

hàng tháng

Số năm sử dụng x 12 tháng
Ví dụ: Tại CT Nhà máy Xi măng Hạ Long trong tháng 12/2010 có sử dụng máy
trộn bê tông MTR – 06 và một máy trộn bê tông Nga. Số tiền khấu hao TSCĐ

các máy này được tính như sau:
-

Máy trôn bê tông MTR – 06
Nguyên giá:

12.319.000

Số năm sử dụng:

3

Số khấu hao trích
trong tháng

12.319.000
=

=

342.194 đ


3 x 12
-

Máy trộn bê tông Nga
Nguyên giá:

38.095.238


Số năm sử dụng:

3

Số khấu hao trích
trong tháng

38.095.238
=

= 1.058.201 đ
3 x 12

Căn cứ vào Bảng phân bổ và trích khấu hao TSCĐ, kế toán hạch toán số
khấu hao TSCĐ phân bổ trong tháng 12/2010 cho CT Nhà máy Xi măng Hạ
Long là 1.400.395 đ.
Nợ TK 623(4) – XMHL:

1.400.395 đ

Có TK 214:

1.400.395 đ

* Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vu mua ngoài, chi phí bằng tiền khác phục vụ MTC bao gồm:
-

Tiền thuê MTC, thuê ngoài sửa chữa MTC


-

Điện, nước phục vụ sử dụng MTC

-

Chi phí tiếp khách, ký kêt hợp đồng thuê máy…
2.4.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung

-

Hoá đơn GTGT

-

Hợp đồng dịch vụ mua ngoài

-

Số chi tiết TK 627

-

Sổ cái TK 627


Sổ cái TK

(Bảng biểu 02.09)


62701 CP SX chung - Nhà máy XMHL
Tháng 12 năm 2010
Số CT

Ngày CT

Ngày GS

Diễn giải

Đ.ứng

PS Nợ

NK/QTH

10/12/10

10/12/10

Phạm Xuân

141

545.454

1111

76.000


L1
PC 416

PS Có

Niệm QTCP
13/12/10

13/12/10

Thanh toán tiền
mua hồ sơ và
đấu thầu nhà

PCT





..

..



27/12/10

27/12/10


Ngân hàng thu

1031

109.091

141

11.225.577

141

10.141.529

334

7.659.908



phí chuyển tiền
QTHL1

30/12/10

30/12/10

Phạm Xuân
Niệm QTCP

VL

QTHL1

30/12/10

30/12/10

Quyết toán CP
điện nớc, điện
thoại

PBLT12

31/12/10

31/12/10

HL
KC-04

Phân bổ lơng
XMHL

31/12/10

31/12/10

Phân bổ CP vật


154

11.225.577

154

1.010.000

154

7.659.908

154

9.240.620

liệu HM Hố
móng nớc
KC-04

31/12/10

31/12/10

Phân bổ CP
CCDC tháng 12

KC-04

31/12/10


31/12/10

Phân bổ tiền lơng tháng 12

KC-04

31/12/10

31/12/10

KC CP bằng
tiền khác


KC- 04

31/12/10

31/12/10

KC CP dÞch vô

154

621.454

mua ngoµi

Céng PS




29.757.559

29.757.559

Phương pháp kế toán
* Chi phí tiền lương nhân viên quản lý công trường TK 6271
Chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản mang tính chất lương trả cho
ban chỉ huy công trường và các khoản trích theo lương của ban chỉ huy, nhân
viên quản lý đội, CN trực tiếp và CN sử dụng MTC trong danh sách. Ngoài ra,
khoản tiền lương nghỉ phép cho CN trực tiếp trong danh sách cũng được hạch
toán vào khoản mục này.
Tiền lương

Lương tối thiểu x Hệ số lương

Số ngày làm việc

tháng phải trả =

x

thực tế

Số ngày làm việc theo quy định
Ví dụ: Căn cứ vào bảng chấm công tính lương tháng 12/2010 cho Nguyễn Đình
Giới hệ số lương 2,88, lương tối thiểu là 540.000 đ, số ngày làm việc thực tế là
22 ngày

Lương cơ
bản

540.000 x 2,88
=

x

22

=

1.555.200 đ

22
Ngoài ra, nếu trong tháng có CN trực tiếp nghỉ phép thì tiền lương thực trả
cho CN này là lương nghỉ phép:
Mức lương tối thiểu
Lương phép

=

x
22 ngày

Hệ số lương x Số ngày phép


×