Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.59 KB, 54 trang )

LỜI CẢM TẠ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THO
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
osno
Trước tiên cho em xin được gửi những lời tri ân chân thành đến tất cả quý thầy
cô của Trường Đại học cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô thuộc Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh đã tận tình truyền thụ những kiến thức hết sức quý báu và hữu
ích cho em trong suốt thời gian theo học tại trường. Và đặc biệt em xin gửi lời cảm
ơn chân thành nhất đến cô Nguyễn Thị Kim Phượng đã ân cần chỉ bảo và giúp đỡ
cho em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp để em có thể hoàn thành luận văn
này. Và cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú công tác tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hậu Giang đã tạo điều kiện
thực tập tốt nghiệp hết sức thuận lợi và tận tình giúp đỡ cho tôi tiếp cận với thực tiễn
hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Là một sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trường với kiến thức còn hạn hẹp và
chưa có kinh nghiệm thực tiễn nên trong quá trình thực hiện luận văn còn gặp nhiều
khó khăn và không tránhLUẬN
khỏi thiếu
mong quý thầy cô thông cảm và góp ý
VĂN sót,
TỐTkính
NGHIỆP
cho em. Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2009
Sinh viên thực hiện

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TRUNG HẠN VÀ DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỀN NÔNG THÔN
HẬU GIANG



Lương Quốc Khanh

Giáo viên hướng dân:

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG

LƯƠNG QUỐC KHANH
MSSV: 4053756
Lóp: Tài chính ngân hàng 02
Khóa: 31

Cần Tho’ - 2009
i
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2009
Sinh viên thực hiện

Lương Quốc Khanh

ii

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THỤC TẬP

■/
Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

iii
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

■/
Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2009
Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Kim Phượng

iv
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

■/
Cần Thơ, ngày....tháng....năm 2009

Giáo viên phản biện

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


MỤC LỤC

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------1
1.1. Sự cần thiết của đề tài----------------------------------------------------------------- 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu-------------------------------------------------------------------3
1.2.1. Mục tiêu chung---------------------------------------------------------------------- 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể---------------------------------------------------------------------- 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu--------------------------------------------------------------------3
1.3.1. Không gian-------------------------------------------------------------------------- 3
1.3.2. Thời gian----------------------------------------------------------------------------- 3
1.3.3. Đối t ượng nghiên cứu------------------------------------------------------------- 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LU ẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4
2.1. Phương pháp luận-----------------------------------------------------------------------4
2.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại-----------------------------------------4
2.1.2. Tổng quan về hoạt động tín dụng trong ngân hàng----------------------------5
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng--------------------------------------------------------------5
2.1.2.2.----------------------------------------------------------------------------------------- Nội
dung phân tích hoạt động tín dụng-------------------------------------------------------- 5
2.1.2.3. Nguyên tắc của tín dụng--------------------------------------------------------7
2.1.2.4. Họp đồng tín dụng---------------------------------------------------------------8
2.1.2.5. Điều kiện cấp tín dụng----------------------------------------------------------8
2.1.2.6. Tín dụng trung và dài hạn------------------------------------------------------9
2.1.2.7. Rủi ro tín dụng------------------------------------------------------------------- 10
2.1.3. Những chỉ tiêu được sử dụng để phân tích và đánh giá----------------------11

2.2. Phương pháp nghiên cứu-------------------------------------------------------------- 12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu---------------------------------------------------- 12
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu---------------------------------------------------13
2.2.2.1. Phương pháp so sánh----------------------------------------------------------- 13
vi

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


22.22. Dùng các chỉ số để phân tích và đánh giá---------------------------------------13
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HẬU GIANG------------------------------------------------14
3.1. Vài nét về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam---------14
3.2. Giới thiệu chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Hậu Giang-------------------------------------------------------------------------14
3.3. Sơ đồ tổ chức ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hậu Giang— 15
3.3.1. Sơ đồ tổ chức-----------------------------------------------------------------------15
3.3.2. Chức năng của từng bộ phận----------------------------------------------------- 16
3.4. Quy trình xét duyệt cho vay-----------------------------------------------------------17
3.5. Đánh giá chung về hoạt động của ngân hàng---------------------------------------18
3.5.1. Tình hình nguồn vốn----------------------------------------------------------------18
3.5.2. Tình hình tài sản---------------------------------------------------------------------25
3.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh----------------------------------------------------29
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HẬU GIANG--------------------------------------------------------------------------------------32
4.1. Phân tích tổng quát tình hình hoạt động tính dụng của ngân hàng---------------32
4.1.1. về tình hình dư nợ và vòng quay vốn tín dụng---------------------------------33
4.1.2. Tình hình nợ xấu, tổng quỹ dự phòng và tổng giá trị tài sản đảm bảo—37
4.2. Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn--------------------------------------39

4.2.1. về tình hình dư nợ trung và dài hạn----------------------------------------------40
4.2.2. về vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn------------------------------------40
4.2.3. Hệ số thu nợ của ngân hàng trong ba năm qua---------------------------------42
4.2.4. về tình hình nợ xấu trung và dài hạn---------------------------------------------43
4.3. Phân tích hoạt động tính dụng trung và dài hạn theo ngành kinh tế--------44
4.3.1. Tình hình dư nợ trung và dài hạn phân theo ngành kinh tế-------------------44
4.3.2. Vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn theo nganh kinh tế----------------48
4.3.3. Tình hình thu nợ trung và dài hạn phân theo ngành kinh tế------------------50
4.3.3. Nợ xấu trung và dài hạn phân theo ngành kinh tế------------------------------52
vii

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


4.3.4. Phân tích chỉ số nợ xấu trên dư nợ trung và dài hạn phân theo
ngành kinh tế---------------------------------------------------------------------------------56
4.4. Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn theo loại hình doanh nghiệp----------------------------------------------------------------------------------------58
4.4.1. Dư nợ trung và dài hạn theo loại hình doanh nghiệp-------------------------58
4.4.2. Phân tích tình hình nợ xấu trung và dài hạn phân theo loại hình DN—64
4.4.3. Phân tích chỉ số nợ xấu trên dư nợ trung và dài hạn phân theo
loại hình doanh nghiệp-----------------------------------------------------------------------68
4.5. Tổng hợp nhữ nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng trung và dài hạn của
ngân hàng trong ba năm qua---------------------------------------------------------------------70
Chưong 5: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG-------------------------------------------------------------------------------------- 71
5.1. Những mặt đạt được và hạn chế của ngân hàng------------------------------------71
5.1.1. Những mặt đạt được trong ba năm qua-----------------------------------------71
5.1.2. Những còn hạn chế-----------------------------------------------------------------73
5.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng-----------------------------------75
5.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động-----------------------------------------------77

Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Kết luận---------------------------------------------------------------------------------78
6.2. Kiến nghị-------------------------------------------------------------------------------79
6.2.1. Kiến nghị đối với NHNN----------------------------------------------------------79
6.2.2. Kiến nghị đối với NHNo&PTNT TW-------------------------------------------80
6.2.3. Kiến nghị đối với Chính quyền địa phương------------------------------------81
6.2.4. Kiến nghị đối với Ban giám đốc NHNo&PTNT Hậu Giang-----------------81
TÀI LIỆU THAM KHẢO------------------------------------------------------------------------83

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: Khung lãi suất huy động bình quân dành cho TCKT và cá nhân
trong ba năm (2006-2008)----------------------------------------------------Bảng 2: Tổng hợp nguồn vốn của ngân hàng trong ba năm (2006-2008)—Bảng 3: Khung lãi suất cho vay bình quân dành cho TCKT và cá nhân
trong ba năm (2006-2008)----------------------------------------------------Bảng 4: Tổng hợp tài sản của ngân hàng trong ba năm (2006-2008)--------------Bảng 5: Ket quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
trong ba năm (2006-2008)----------------------------------------------------Bảng 6: Tổng hợp tình hình hoạt động tín dụng trong ba năm (2006-2008)
Bảng 7: Tình hình vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng
trong ba năm (2006-2008)----------------------------------------------------Bảng 8: Hệ số thu nợ của ngân hàng trong ba năm (2006-2008)-------------------Bảng 9: Tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn
trong ba năm (2006-2008)----------------------------------------------------Bảng 10: Tình hình vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn
trong ba năm (2006-2008)----------------------------------------------------Bảng 11: Tình hình thu nợ trong cho vay trung và dài hạn
trong ba năm (2006-2008)----------------------------------------------------Bảng 12: Dư nợ trung và dài hạn phân theo nghành kinh tế ba năm (2006-2008)
Bảng 13: Bảng tổng họp tình hình vòng quay vốn tín dụng trung và dài hạn
phân theo ngành kinh tế trong ba năm (2006-2008)--------------------Bảng 14: Hệ số thu nợ trung và dài hạn phân theo ngành kinh tế
trong ba năm (2006-2008)--------------------------------------------------Bảng 15: Tình hình nợ xấu trung và dài hạn phân theo nghành kinh tế
trong ba năm (2006-2008)--------------------------------------------------Bảng 16: Tổng hợp chỉ số nợ xấu trên dư nợ phân theo ngành kinh tế
ix


PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


trong ba năm (2006-2008)---------------------------------------------------------57
Bảng 17: Tình hình dư nợ trung và dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp
trong ba năm (2006-2008)---------------------------------------------------------58
Bảng 18: Tổng hợp tình hình nợ xấu trung và dài hạn phân theo loại hình
doanh nghiệp trong ba năm (2006-2008)----------------------------------------64
Bảng 19: Chỉ số nợ xấu trên dư nợ trung và dài hạn phân theo
loại hình doanh nghiệp trong ba năm (2006-2008)----------------------------68




DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Quy trình cho vay theo dự án đầu tu--------------------------------------------------- 9
Hình 2: Sơ đồ tổ chức của NHNo&PTNT Hậu Giang---------------------------------------15
Hình 3: Đồ thị biểu diễn tỷ trọng dư nợ phân theo thời hạn tín dụng---------------------34
Hình 4: Tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn phân theo nghành kinh tế-----------------------44
Hình 5: Tỷ trọng nợ xấu trung và dài hạn phân theo ngành kinh tế-----------------------53
Hình 6: Tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp-------------59
Hình 7: Tỷ trọng nợ xấu trung và dài hạn phân theo loại hình doanh nghiệp------------65

xi
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


-

CTCP: Công ty cổ phần
CN&TMDV: Công nghiệp và thương mại dịch vụ
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
ĐTNN: Đầu tư nước ngoài
KBNN: Kho bạc Nhà nước
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TCKT: Tổ chức kinh tế
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TCTD: Tổ chức tín dụng
TW: Trung ương
Trđ: Triệu đồng
UBND
USD: Đô la Mỹ
UTĐT: ủy thác đầu tư
VND: Đồng Việt Nam
WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới

xii
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


TÓM TẮT
Trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tại

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hậu Giang từ năm 2006 đến năm
2008 đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hậu Giang” bằng phương pháp so sánh,
phương pháp tỷ trọng và sử dựng các chỉ số đã phân tích và đánh giá được tính hiệu
quả của hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại đơn vị trong ba năm qua.
Nguồn vốn của ngân hàng trong ba năm qua tuy có tăng nhưng với tốc độ khá
chậm và chưa thật sự ổn định. Nguồn vốn của ngân hàng đa phần là vốn huy động
trong đó vốn huy động không kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng rất cao. Lãi suất huy động
trong ba năm qua có chiều hướng gia tăng làm cho chi phí huy động vốn trở thành
gánh nặng đối với ngân hàng.
Tài sản sinh lời chủ yếu của ngân hàng là các khoản đầu tư vào hoạt động tín
dụng, nhưng trong năm 2008 hoạt động tín dụng gặp rất nhiều khó khăn đã dẫn đến
sự thua lỗ của ngân hàng. Nợ xấu trong ba năm qua có tốc độ gia tăng chóng mặt và
chưa có dấu hiệu nào cho thấy sự tiến triển trong hoạt động tín dụng. Hoạt động tín
dụng trung và dài hạn chưa mang lại hiệu quả như mong muốn và còn thấp hơn
nhiều so với hiệu quả của tín dụng ngắn hạn. Vì thế trong những năm sắp tới ngân
hàng cần chú trọng hơn nửa vào hoạt động tín dụng trung và dài hạn vì đây là một
nghiệp vụ mang lại thu nhập ổn định cho ngân hàng đồng thời đáp ứng nhu cầu
nguồn vốn phục vụ cho những dự án đầu tư mang lại lợi ích kinh tế và xã hội cho
địa phương.
Tín dụng trung và dài hạn có hiệu quả nhất khi đẩy mạnh đầu tư vào ngành
nông nghiệp và hạn chế cho vay vào nhóm ngành lâm nghiệp, ngư nghiệp và tiêu
dùng. Bên cạnh đó, hiệu quả của tín dụng trung và dài hạn cũng được nâng cao khi
đẩy mạnh cho vay vào doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn đồng thời
hạn chế cho vay trung và dài hạn vào hộ gia đình và cá thể.

xiii
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version



Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang

Chưoug 1
GIỚI THIỆU ĐÈ TÀI
1.1. Sự CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Sau hơn hai năm gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) nền kinh tế
nước ta từng bước hội nhập rộng và sâu vào nền kinh tế mở thế giới trong nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực tài chính ngân hàng. Chính vì lẽ đó, bất
kỳ một sự bất ổn nào của kinh tế thế giới đều trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến
nền kinh tế Việt Nam. Thật vậy, trong những năm gần đây nền kinh tế thế giới phải
đối mặt với hàng loạt những khó khăn và thách thức như tình trạng khủng hoảng của
hệ thống tài chính trên phạm vi toàn cầu, nguy cơ khủng hoảng năng lượng, lương
thực trên toàn thế giới cùng với sự bất ổn về chính trị của nhiều quốc gia đã đẩy nền
kinh tế toàn cầu rơi vào tình trạng suy thoái. Là một bộ phận của nền kinh tế thế giới,
nền kinh tế Việt Nam cũng không tránh khỏi lâm vào tình trạng trì trệ và mất ổn
định trong gần hai năm trở lại đây. Lạm phát ở mức cao làm cho giá cả hàng hóa,
nguyên vật liệu trở nên đắt đỏ, sản xuất và tiêu dùng trong nước bị đình trệ dẫn đến
hầu hết các đơn vị kinh tế trong nước đều gặp nhiều khó khăn. Cùng với việc trong
những năm qua Ngân hàng Nhà nước (NHNN) không ngừng đẩy mạnh chính sách
thắt chặt tiền tệ thông qua nâng lãi suất cơ bản. Điều đó đã làm cho lãi suất huy
động và lãi suất cho vay không ngừng tăng cao (hiện tại đã có những điều chỉnh theo
chiều hướng giảm) đã trực tiếp ảnh hưởng tiêu cực đến tất cả các thành phần kinh tế
trong công tác mở rộng đầu tư, sản xuất kinh doanh bằng nguồn vốn vay từ các ngân
hàng. Đồng thời nó cũng đã tạo ra không ít khó khăn cho các doanh nghiệp trong
việc trả lãi và nợ gốc cho ngân hàng. Chính điều này đã gây ra những khó khăn cho
hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động của các Ngân hàng thương mại (NHTM)
nói chung. Bên cạnh đó, theo lộ trình cam kết 7 năm của Hiệp định Thương mại
Việt-Mỹ và 5 năm với WTO thì lĩnh vực tài chính ngân hàng, một lĩnh vực hết sức
nhạy cảm trong nền kinh tế nước ta hiện nay, gần như phải mở cửa hoàn toàn vào
năm 2007, tạo ra một áp lực cạnh tranh cực lớn lên các NHTM Việt nam đặc biệt là

trong hoạt động tín dụng và thanh toán quốc tế.
GVHD: Cô Nguyễn Thị Kim Phượng

1

SVTH: Lương Quốc Khanh

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang
Lẳ mọt ngẩn hắng chỉ nhẳrủĩ củã Ngẩn hằng Nồng nghiẹp và Phát trỉển Nỗng
thôn (NHNo&PTNT) Việt Nam (một NHTM Quốc doanh), NHNo&PTNT Hậu
Giang ngoài những khó khăn của một đơn vị kinh tế còn non trẻ (được thành lập vào
ngày 15/3/2004) đã không tránh khỏi những khó khăn chung của hệ thống NHTM
Việt Nam hiện nay. Hoạt động tín dụng (đây là hoạt động mang lại thu nhập lớn
nhất cho ngân hàng) không mang lại hiệu quả như mong muốn, các dịch vụ thanh
toán trong nước và quốc tế bị cạnh tranh gây gắt, quy mô thu hút vốn trong khu vực
có nguy cơ bị thu hẹp do sự xuất hiện của nhiều NHTM trên địa bàn đặc biệt là
NHTM Cổ phần Liên Việt có trụ sở tại đây.
Bên cạnh đó, như chúng ta điều biết hoạt động tín dụng trung và dài hạn là một
hoạt động mang lại nguồn thu khá ổn định, lâu dài và tốn ít chi phí nghiệp vụ đối với
các NHTM. Đồng thời nó cũng tạo ra lợi ích rất lớn cho cả nền kinh tế, vì hầu hết
các hợp đồng vay vốn trung và dài hạn đều đầu tư vào những dự án mang lại lợi ích
kinh tế và xã hội trong tương lai. Mặt khác, Hậu Giang là một tỉnh mới chia tách và
đang là một trong những trung tâm thu hút đầu tư của Đồng bằng Sông Cửu Long
nên nhu cầu về vốn để kiến thiết và xây dựng tỉnh nhà là rất lớn, đặc biệt là nguồn
vốn trung và dài hạn. Chính vì vậy hầu hết các NHTM trên địa bàn đều dành nhiều
sự quan tâm đến hoạt động này. Tuy nhiên, tín dụng trung và dài hạn là một hoạt
động ẩn chứa nhiều rủi ro hơn tín dụng ngắn hạn nên đòi hỏi các NHTM cần có sự

quản lý đăc biệt, phân tích và dự báo tình hình kinh tế thật sự chính xác, thẩm định
khoa học để lựa chọn khách hàng nhằm tránh gặp phải rủi ro có thể xảy ra.
Nhận thấy được những khó khăn trước mắt và tầm quan trọng của nghiệp vụ
tín dụng trong hoạt động của ngân hàng, đặc biệt là tín dụng trung và dài hạn, nên
tôi quyết định chọn đề tài thực tập tốt nghiệp là: “Phân tích hoạt động tín dụng
trung hạn và dài hạn tại Ngăn hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hậu
Giang”. Việc thực hiện đề tài là để thấy được những thuận lợi và khó khăn của đơn
vị trong thời điểm hiện tại qua đó đề xuất những giải pháp khắc phục khó khăn và
phát huy những thế mạnh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị nói
chung và hoạt động tín dụng trung và dài hạn nói riêng.

GVHD: Cô Nguyễn Thị Kim Phượng

2

SVTH: Lương Quốc Khanh

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang
1.2. MỤC TIẾU NGHIẾN cửu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu
Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Việc thực hiện đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại
NHNo&PTNTHậu Giang” là nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể sau đây:
- Phân tích, đánh giá tổng quát về tình hình huy động vốn, về kết quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng trong ba năm từ 2006 đến 2008.

- Phân tích chi tiết và đánh giá tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại
đơn vị trong ba năm qua (2006-2008) thông qua việc phân tích doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ, tình hình nợ xấu và một số chỉ tiêu khác.
- Tìm ra những mặt làm được và chưa làm được của đơn vị trong thời gian qua
từ đó xuất những giải pháp để nâng hiệu quả của hoạt động tín dụng trung và dài hạn
nói riêng và hoạt động của cả ngân hàng nói chung trong thời gian sắp tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.3.1. Không gian
Đe tài được nghiên cứu tại phòng hành chính nhân sự và phòng kế hoạch kinh
doanh của NHNo&PTNT Hậu Giang.
1.3.2. Thòi gian
Đe tài này sử dụng số liệu và thông tin được NHNo&PTNT Hậu Giang thu
thập và tổng hợp trong ba năm 2006, 2007, 2008. Đe tài này được thực hiện từ ngày
02/02/2009 đến 24/04/2009.
1.3.3. Đối tưọng nghiên cửu
Hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang chính là đối
tượng nghiên cứu của đề tài.

GVHD: Cô Nguyễn Thị Kim Phượng

3

SVTH: Lương Quốc Khanh

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang

Chương 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version

cúư


Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang
2.1.2. Tồng qũãn về hõạt động tin dụng trông ngần hẩng
2.1.2. í. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của sản xuất hàng hoá. Tín dụng là một mối quan hệ kinh tế thể hiện duới hình
thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa
sau đây:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là một quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái
chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán... dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người đi vay)
Mặc dù tín dụng được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng chúng cùng
chỉ những hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay, quan hệ này được
ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành.
2.1.2.2. Nội dung phân tích hoạt động tín dụng
- Doanh so cho vay: Là tất cả các khoản tín dụng (số tiền) mà ngân hàng cho
khách hàng vay trong một thời gian nhất định (thông thường là một năm).

- Doanh so thu nợ: Là tất cả các khoản tín dụng (số tiền) mà ngân hàng đã thu
hồi trong một thời gian nhất định (thường là một năm).
- Dư nợ: Là tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho vay và chưa được
thu hồi tại một thời điểm nhất định.
- Nợ xấu: Là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số 18/2007/QĐ-NHNN về phân
loại nợ trong hoạt động tín dụng.
Theo quyết định phân loại nợ này thì nợ được chi thành 5 nhóm sau đây:
> Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuấn)

GVHD: Cô Nguyễn Thị Kim Phượng

5

SVTH: Lương Quốc Khanh

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang
- Các khoản nợ trong hạn và tô chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hôi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2 điều 6
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
>

Nhóm 2 (Nợ cần chú ỵ)


- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ so đánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều 6
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
>

Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)

- Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ co cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngàv, trừ các
khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo quy định;
- Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều 6
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
>

Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ co cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được co cấu lại;
- Các khoản nợ co cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2 điều 6
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).

GVHD: Cô Nguyễn Thị Kim Phượng


6

SVTH: Lương Quốc Khanh

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang
> Nhóm 5 (Nợ có khả năng mât vôn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo qui định (khoản 2 điều 6
Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN).
2.I.2.3. Nguyên tắc của tín dụng
Các chủ ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn bỏ ra
của mình sẽ mang lại hiệu quả cho người đi vay và chính bản thân ngân hàng. Chính
vì vậy, các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc khách hàng.
Các nguyên tắc tín dụng được ngân hàng xây dựng dựa trên bản chất tín dụng của
ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng các NHTM xem các nguyên tắc này là cơ sở
quyết định các món tín dụng cấp ra cho khách hàng.
Hiện nay ở Việt Nam, các NHTM đặt ra các nguyên tắc sau:
- Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng theo mục đích đã được

người đi vay thỏa thuận với ngân hàng và ngân hàng đã đồng ý. Đối tượng ngân
hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay cấn thực hiện phù hợp
với nhu cầu đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng
Như mọi người đều biết, ngân hàng cũng là một đơn vị kinh doanh và mục tiêu
của ngân hàng cũng là vì lợi nhuận có được từ các khoản đầu tư - tín dụng. Một
ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình chỉ thu về được gốc
hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà ngân hàng sử dụng cho vay cũng là nguồn vốn ngân
GVHD: Cô Nguyễn Thị Kim Phượng 7

SVTH: Lương Quốc Khanh

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang
hàng đi vay, phải trả lãi. Như vậy, điêu kiện vật chât đê ngân hàng có thê tôn tại và
phát triển là có thể thu về cả gốc và lãi sau khoảng thời gian nhất định.
2.1.2.4. Họp đồng tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường tất cả các hoạt động, đặc biệt là hoạt động kinh tế
đòi hỏi phải được xác lập bằng pháp luật. Do vậy, nếu cơ sở để điều chỉnh các hoạt
động kinh tế nói chung là họp đồng kinh tế, thì hoạt động tín dụng nói riêng được
thực hiện và điều chỉnh theo hợp đồng tín dụng. Họp đồng tín dụng được định nghĩa
như sau:
Hợp đong tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được kỷ kết
giữa ngân hàng với một pháp nhân hay thế nhân vay vốn đế đầu tư hay sử dụng von
cho mục đích hợp pháp nào đó.
Trong giao dịch vay von giữa ngân hàng và người đi vay thì có thể có nhiều
loại họp đồng được ký kết như: hợp đồng tín dụng, họp đồng bảo hiểm, họp đồng

thế chấp, cầm cố tài sản, họp đồng bảo lãnh...Nhưng trong đó, họp đồng tín dụng
được coi là họp đồng cơ bản và rất quan trọng bởi lẽ họp đồng tín dụng là cơ sở
pháp lý được thiết lập giữa người đi vay và người cho vay. Quan hệ tín dụng giữa
ngân hàng và người đi vay bị chi phối bởi toàn bộ các điều kiện đã thỏa thuận trên
hợp động tín dụng đã ký. Như vậy, khi thực hiện quan hệ tín dụng ngân hàng phải
xem xét toàn bộ điều khoản liên quan, phải thiết lập và giải quyết chúng một cách
toàn diện.
2.1.2.5. Điều kiện cấp tín dụng
Là những yêu cầu của ngân hàng đối với người vay để làm cơ sở xem xét, ra
quyết định cho vay hay không cho vay. Các khách hàng muốn được ngân hàng cho
vay vốn cần phải có các điều kiện sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật và mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của NHNN Việt Nam.

GVHD: Cô Nguyễn Thị Kim Phượng

8

SVTH: Lương Quốc Khanh

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang
- Cồ dự ẳn đâu "tư, phương ẳn sằrĩ xũẫt, kinh dõãĩih, dịch vụ khẳ thi và có hiệu
quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù họp với quy
định của pháp luật.

2.I.2.6. Tín dụng trung và dài hạn
Theo quy định của Việt Nam, tín dụng trung hạn là những khoản cho vay có
thời hạn trên một năm đến năm năm nhằm để cho doanh nghiệp vay vốn đầu tư mua
sắm máy móc, thiết bị đầu tư vào những dự án vừa và nhỏ; tín dụng dài hạn là
những khoản cho vay có thời hạn trên năm năm nhằm cho các doanh nghiệp vay vốn
đầu tư vào các dự án lớn. Tín dụng trung và dài hạn có hai nghiệp vụ chính là cho
vay theo dự án đầu tư và cho thuê tài chính.
a) Cho vay theo dự án đầu tư
Nói đến tín dụng trung và dài hạn là nói đến cho vay yheo dự án, cho vay theo
dự án đầu tư là một hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn chủ yếu nhất mà các
NHTM dành cho các chủ doanh nghiệp, các chủ đầu tư.
Đối với những dự án muốn được ngân hàng tài trợ vốn phải là những dự án
được cấp phép đầu tư và là những dự án khả thi, có hiệu quả kinh tế. Như vậy, các
doanh nghiệp và chủ đầu tư phải chứng minh được dự án của mình là một dự án khả
thi bằng các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của dự án. Điều này cũng được ngân
hàng thẩm định chi tiết trước khi cho vay.
Cho vay theo dự án đầu tư được tuân thủ theo các bước sau:

Hình 1: Quy trình cho vay theo dự án đầu tư
GVHD: Cô Nguyễn Thị Kim Phượng

9

SVTH: Lương Quốc Khanh

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang
b) Nghiệp vụ cho thuê tài chính

Cho thuê tài chính là một hoạt động tài trợ tài chính trung và dài hạn thông qua
việc mua cho thuê máy móc thiết bị và các tài sản khác. Bên cho thuê sẽ mua máy
móc thiết bị và các tài sản theo yêu cầu của bên thuê cho bên đi thuê được sử dụng
và người thuê có trách nhiệm thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được
hai bên thỏa thuận và không được hủy bỏ hợp đồng trước thời hạn.
Trong cho thuê tài chính, khi kết thúc hợp đồng, bên thuê được quyền chuyển
quyền sở hữu khi mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê hoặc trả lại tài sản theo các
điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Nghiệp vụ cho thuê tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng đầu tư, mua, đổi
mới máy móc, trang thiết bị cho các doanh nghiệp có nhu cầu đổi mới công nghệ,
tăng quy mô sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả kinh tế cao hon. Đặc biệt cho thuê
tài chính rất phù họp với điều kiện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ không có điều
kiện vay vốn ngân hàng.
2.I.2.7. Rủi ro tín dụng
Là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện được các nghĩa
vụ trả nợ gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng.
Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố
không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng
không trả được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn. từ đó
tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề
nhất. Thông thường ở các nước, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập cho các
ngân hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, nhiều ngân hàng vẫn có nguồn
thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng thu nhập. Tín
dụng đồng thời cũng là hoạt động tìm ẩn nhiều rủi ro tác động bởi nhiều yếu tố của
môi trường kinh doanh ngân hàng.

GVHD: Cô Nguyễn Thị Kim Phượng 10

SVTH: Lương Quốc Khanh


PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang
2.Ĩ.3. NÌìimg cìĩỉ tiểu đĩĩộc sư dụng đe phấn tích Ỹẩ đành giẩ
a) Chỉ sổ phân tích tong quát nguồn von
Tỷ trọng %
từng khoản mục
nguồn vốn

Số

từng
khoản
mục
nguồn
vốn
--------------------------- X100%
Tổng nguồn vốn

Chỉ số này sẽ giúp nhà phân tích biết được cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng.
Mỗi một khoản mục nguồn vốn có những yêu cầu khác nhau về chi phí, tính thanh
khoản, thời hạn hoàn trả...Do đó, ngân hàng cần phải quan sát đánh giá chính xác
từng loại nguồn vốn để kịp thời có những chiến lược huy động vốn tốt nhất trong
từng thời kỳ nhất định.
b) Dư nợ trên tong nguồn von

Dư nợ trên tổng
nguồn vốn


Tổng dư nợ

Tổng nguồn vốn

Chỉ số này cho biết trong 1 đồng nguồn vốn có bao nhiêu đồng ngân hàng đem
cho khách hàng vay.
c) Hệ sổ thu nợ
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
_____________________
Doanh số cho vay

Chỉ số này cho biết hiệu quả về mặt thu hồi vốn của ngân hàng, chỉ số này càng
lớn chứng tỏ công tác thu nợ của ngân hàng đạt hiệu quả càng cao.
d) Nợ xẩu trên tong dư nợ
Nợ xấu trên
tổng dư nợ

GVHD: Cô Nguyễn Thị Kim Phượng 11

Nợ xấu
----------------------- X 100%
Tổng dư nợ

SVTH: Lương Quốc Khanh

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version



Phân tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn tại NHNo&PTNT Hậu Giang
Chỉ sổ nẩy cíiõ chung tã biểt trông tong dữ nợ cuã ngẩn hẩng cồ bãõ nhiều
phần trăm là nợ xấu (nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 theo quyết định phân loại nợ của
NHNN), một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu trên 3% được coi là xấu và cần phải đề
phòng rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
e) Vòng quay von tín dụng
, TV
'
Vòng quay von

Doanh số thu nơ

tin dụng (lan)



qUân

Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, phản
ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ
tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng càng nhanh.
Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân
2
f)

Chỉ tiêu nợ xấu trên tống quỷ dự phòng rủi ro
Nợ xấu trên tổng

quỹ dự phòng

Nợ xấu
Tổng quỹ dự phòng

X100%

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng bù đắp tổn thất của ngân hàng một khi rủi ro
tín dụng xảy ra. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng bù đắp tổn thất của ngân
hàng càng lớn.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo tình hình hoạt
động kinh doanh, báo cáo hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT Hậu Giang, từ
wedsite: http//: www.haugiang.Agribank.com.vn
GVHD: Cô Nguyễn Thị Kim Phượng 12

SVTH: Lương Quốc Khanh

PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version


×