Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện càng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.46 KB, 53 trang )

Luận văn tôt nghiệp
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
CẦN THƠ
LỜI
CẢM
ƠN
KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH
DOANH
Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, được sự chỉ dẫn nhiệt tình,
cũng
như sự giúp đỡ của thầy cô Trường Đại Học cần Thơ, đặc biệt là các thầy

Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh , cùng với thời gian thực tập tại Ngân
hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Càng Long, em đã học được
LUẬN VĂN TỐT NGHỆP
những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiển giúp ích cho bản thân để
nay
DỤNG
VÀnghiệp.
CÁC GIẢI PHÁP
em có thể hoànRỦI
thànhRO
đề TÍN
tài luận
văn tốt
HẠNthành
CHẾbiết
RỦI


TÍN tình
DỤNG
NGÂN
Em xin chân
ơnRO
sự nhiệt
giúpTẠI
đỡ của
các thầy, cô Khoa
VA Học
PHÁT
Kinh tế - QuảnHANG
trị kinhNÔNG
doanh -NGHIỆP
Trường Đại
cầnTRIỀN
Thơ, đặc biệt em xin
gởi

NÔNG THÔN HUYỆN CÀNG LONG

lời biết ơn sâu sắc đến cô Võ Thị Lang đã trực tiếp hướng dẫn em trong
suốt
thời gian làm đề tài luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng, các cô chú, anh
chị
đã tạo mọi điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng,
đặc
biệt là các cô chú và anh chị phòng Tín dụng đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng
Giảo viên hướng

Sinh viên thưc hiên:
như
sự
dẫn:
Trương Thị Ngọc
Võ Thị
hỗ trợThs.
và cung
cấpLang
những kiến thức quý báu đểDiễm
em hoàn thành đề tài luận
MSSV: 4053714
văn
Lớp: Tài chính-NHK31
tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài
Cần thơ, năm 2009

GVHD: Võ Thị Lang

2

SVTH: Trưong Thị Ngọc Diễm


Luận vãn tôt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là do tôi thực hiện để hoàn thành không
hề
sao chép các đề tài hay các công trình nghiên cứu có sẵn trước đây, nếu sai

tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Cần Thơ, ngày.....tháng.....năm 2009
Trương Thị Ngọc Diễm

GVHD: VÒ Thị Lang

3

SVTH: Trương Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp
NHẬN XÉT CỦA Cơ QUAN THựC TẬP

, ngày......tháng......năm
2009
Thủ trưởng đơn vị

GVHD: VÒ Thị Lang

4

SVTH: Trương Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: Võ Thị Lang
Học vị: Thạc sĩ

Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - QTKD, trường Đại học cần Thơ
Tên học viên: Trương Thị Ngọc Diễm
Mã số sinh viên: 4053714
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Tên đề tài: Rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Càng Long.
NỘI DUNG NHẠN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
về hình thức:
Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):
Các nhận xét khác:
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý mức độ đề tài

các yêu cầu chỉnh sửa...)
Cần Thơ, ngày.....tháng......năm

GVHD: VÒ Thị Lang

NGƯỜI NHẬN XÉT

5

SVTH: Trương Thị Ngọc Diễm


Luận văn tôt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................1

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu.....................................................................2
1.2.1.....................................................................................................................

Mục tiêu chung...........................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN cứu........................................................................3
1.3.1 Không gian.........................................................................................3
1.3.2 Thời gian...........................................................................................3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................3

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
......................................................................................................................4
2.1........................................................................................................................... P

HƯƠNG PHÁP LUẬN.................................................................................4
2.1.1 Tổng quan về tín dụng......................................................................4
2.1.1.1...............................................................................................................

Khái niệm về tín dụng Ngân hàng............................................................4
2.1.1.2............................................................................................................... C

ác hình thức tín dụng................................................................................4
2.1.1.3............................................................................................................... P

hân loại tín dụng.......................................................................................4
2.1.1.4 Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng

thương mại....................................................................................................5
2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng............................................................9

2.1.2.1 Các loại rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại.......9
2.1.2.2 Rủi ro tín dụng là rủi ro tiềm ẩn và quan trọng nhất trong hoạt

động của Ngân hàng thương mại.................................................................9
2.1.2.3 Nguyên

nhân

của

rủi

ro

tín

dụng

10
2.1.2.4...............................................................................................................

Dấu

hiệu

của

rủi

ro


tín

dụng

..................................................................................................................
GVHD: VÕ Thị Lang
6
SVTH: Trưoĩig Thị Ngọc Diềm


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NHNo & PTNT HUYỆN
CÀNG LONG.............................................................................................16
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NHN0 & PTNT HUYỆN CÀNG

LONG ..16
3.1.1 Tình hình kinh tế xã hội chung của huyện Càng Long...................16
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển NHNo & PTNT huyện Càng Long

16
3.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý và tình hình nhân sự..................................18
3.1.3.1 Cơ cấu tổ chức...........................................................................18
3.1.3.2.............................................................................................................. C

hức năng nhiệm vụ của các phòng ban...................................................18
3.1.4 Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của NHNo & PTNT huyện Càng

Long.... 21
3.1.4.1 Vai trò.........................................................................................21

3.1.4.2 Chức năng..................................................................................21
3.1.4.3 Nhiệm vụ...................................................................................22
3.2 PHẦN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA NGẦN

HÀNG TRONG THỜI GIAN QUA...........................................................22
3.2.1 Tình hình kinh tế xã hội thời gian gần đây ảnh hưởng đến hoạt động

Ngân hàng...................................................................................................22
3.2.2 Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng..............................................23
3.2.3 Hoạt động huy động vốn.................................................................26
3.2.4 Tình hình tài sản của Ngân hàng.....................................................28
3.2.5 Phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận...........................................29
3.2.6 Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của NHNo &

PTNT huyện Càng Long.............................................................................31
3.2.6.1 Thuận lợi....................................................................................31
3.2.6.2 Khó khăn...................................................................................32
3.2.6.3.............................................................................................................. Đ

ịnh hướng phát triển của Ngân hàng.......................................................33
CHƯƠNG 4: PHẦN TÍCH THựC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NHN0
GVHD: VÕ Thị Lang

7

SVTH: Trưong Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp

4.1.1.3 Doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ theo thành phần

kinh tế..........................................................................................................47
4.1.1.4 Tình hình nợ xấu........................................................................53
4.1.2 Phân tích các chỉ số liên quan đến hoạt động tín dụng của Ngân

hàng... 59
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU..........62
4.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng....................................................62
4.2.1.1 Đối với khách hàng là cá nhân...................................................62
4.2.1.2 Đối với khách hàng là doanh..............................................nghiệp

63
4.2.2 Nguyên nhân khách quan................................................................64
4.2.2.1 Điều kiện kinh tế trong nước.....................................................64
4.2.2.2 Tình hình kinh tế thế giới..........................................................64
4.2.3 Nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng........................65
4.2.4 Nguyên nhân từ phía Ngân hàng.....................................................65

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN
DỤNG
TẠI NHNo & PTNT HUYỆN CÀNG LONG............................................66
5.1 Cần phải hiểu rỏ thông tin về khách hàng trước khi cho vay...............66
5.2 Cần phải giám sát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích của khách

hàng .... 67
5.3 Cần xác định đúng giá trị thực của tài sản cầm cố thế chấp.................68
5.4 Theo dõi những biến động bên ngoài có thể ảnh hưởng đến Ngân hàng

69

5.5 Tăng cường công tác mua bảo hiểm tiền gửi........................................69
5.6 Thực hiện tốt việc trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng....................69
5.7 Tăng cường công tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ trong hoạt động của

Ngân hàng...................................................................................................69
5.8 Thành lập bộ phận giám sát nguồn vốn vay của Ngân hàng độc lập với

cán bộ tín dụng............................................................................................70
5.9 Nâng cao chất lượng trình độ cho cán bộ tín dụng...............................70

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................72
6.1 KÉT LUẬN...........................................................................................72

GVHD: Võ Thị Lang

8

SVTH: Trưoĩig Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp
TÀI LỆU THAM KHẢO......................................................................................75

GVHD: Võ Thị Lang

9

SVTH: Trưong Thị Ngọc Diễm



Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC Sơ ĐỒ - BIÊU BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT huyện Càng Long...24
Bảng 2: Tình hình huy động vốn qua 3 năm từ 2006 - 2008...................26
Bảng 3: Tình hình tài sản của Ngân hàng qua 3 năm từ 2006 - 2008.....28
Bảng 4: Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng............29
Bảng 5: Doanh số cho vay theo thời gian................................................35
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo thời gian..................................................37
Bảng 7: Du nợ theo thời gian..................................................................39
Bảng 8: Doanh số cho vay theo ngành....................................................40
Bảng 9: Doanh số thu nợ theo ngành......................................................43
Bảng 10: Dư nợ theo ngành.....................................................................45
Bảng 11: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế..............................47
Bảng 12: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế................................49
Bảng 13: Dư nợ theo thành phần kinh tế.................................................51
Bảng 14: Nợ xấu phân theo thời gian......................................................53
Bảng 15: Nợ xấu phân theo ngành..........................................................55
Bảng 16: Nợ xấu theo thành phần kinh tế...............................................57
Bảng 17: Các chỉ số liên quan đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng..59

GVHD: Võ Thị Lang

10

SVTH: Trưong Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH

Trang
Sơ đồ 1: Quy trình cho vay.....................................................................15
Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT huyện Càng Long.........18
Hình 1: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng.........................................24
Hình 2: Tình hình tài sản của Ngân hàng................................................28
Hình 3: Thu nhập của Ngân hàng............................................................30
Hình 4: Tỷ lệ thu từ tín dụng...................................................................30
Hình 5: Doanh số cho vay theo thời gian................................................35
Hình 6: Doanh số thu nợ theo thời gian..................................................37
Hình 7: Dư nợ theo thời gian..................................................................39
Hình 8: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế.................................48
Hình 9: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế'..................................50
Hình 10: Dư nợ theo thành phần kinh tế.................................................51
Hình 11: Tình hình nợ xấu theo thời gian...............................................54
Hình 12: Nợ xấu theo thành phần kinh tế...............................................57

GVHD: Võ Thị Lang

11

SVTH: Trương Thị Ngọc Diễm


Luận văn tôt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT

NHNo & PTNT

: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông


Thôn
TG KBNN

Tiền gửi kho bạc Nhà nước

TG TCTD

Tiền gửi Tổ chức tín dụng

TG dân cư

Tiền gửi dân cư

TSCĐ & TS

Tài sản cố định và tài sản khác
Hoạt động kinh doanh

khác
HĐKD

Hoạt động tín dụng

HĐTD

Máy nông nghiệp

Máy NN

Thương nghiệp dịch vụ


TNDV

Công nghiệp chế biến

CNCB

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNNQD

Hộ sản xuất

Hộ sx

GVHD: Võ Thị Lang

12

SVTH: Trưong Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 LÝ DO CHỌN ĐÈ TÀI

Ở Việt Nam, hệ thống ngân hàng được hình thành khá sớm và nó đâ
đóng
góp rất nhiều vào quá trình xây dựng đất nước, là bộ phận tiên phong trong

sự
nghiệp đổi mới, là động lực góp phần tích cực trong công cuộc công
nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước.
Nhưng để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, các thành
phần kinh tế phải cạnh tranh rất gay gắt trong đó có ngành ngân hàng nhất

khi có sự xuất hiện của các ngân hàng thương mại cổ phần với mục tiêu là
huy
động nguồn vốn đủ lớn để phục vụ cho nhu cầu vay vốn của khách hàng,
tạo
nguồn thu tốt cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Cùng với quá trình mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là
trong
giai đoạn đầu Việt Nam là thành viên của Tổ chức thương mại thế giới
(WTO)
chúng ta phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức vì thế các doanh
nghiệp
đòi hỏi phải có nguồn vốn đủ mạnh để có thể cạnh tranh với các doanh
nghiệp
nước ngoài trong đó ngân hàng và các tổ chức tín dụng là nơi có thể đáp
ứng
nhu cầu về vốn cho các Doanh nghiệp cũng như những cá nhân. Có thể nói
Ngân hàng là mạch máu nuôi sống nền kinh tế, có một vai trò cực kỳ quan
trọng trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, thúc đẩy quá trình
SVTH: Trương Thị Ngọc Diễm
GVHD: VÕ Thị Lang
13



Luận văn tốt nghiệp
Tuy nhiên, khi Ngân hàng càng mở rộng quy mô hoạt động của mình
thì
phải chấp nhận thử thách và rủi ro, bởi lẽ hoạt động Ngân hàng là một hoạt
động khá phức tạp và hàm chứa nhiều rủi ro. Trong hoạt động của các
Ngân
hàng, bên cạnh các rủi ro thông thuờng (rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường...)
còn phải chịu thêm rủi ro tín dụng do đặc điểm của loại hàng hoá đặc biệt

nó kinh doanh. Như vậy vấn đề cấp bách nhất hiện nay trong quản trị là
làm
sao để đảm bảo an toàn tín dụng nhằm cải thiện tình hình tài chính và nâng
cao
năng lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác. Hơn nữa trong tình hình kinh
tế
hiện nay Ngân hàng Nhà nước phải đứng trước một lựa chọn khó khăn, đó

cắt giảm lãi suất và chịu tình trạng lạm phát cao, hay giữ nguyên lãi suất và
chấp nhận rủi ro tín dụng của các ngân hàng.
Mặt khác, đối với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
huyện Càng Long thì hoạt động chính là cho vay và nhận tiền gửi nên rủi
ro

tín

dụng ảnh hưởng khá lớn đến hoạt động của Ngân hàng.
Do tầm quan trọng to lớn của hoạt động tín dụng đối với Ngân hàng
cho
nên đề tài: “Rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn huyện Càng Long”
được chọn làm luận văn tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát
GVHD: Vò Thị Lang

14

SVTH: Trương Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp
1.3 PHẠM VI NGHIÊN cứu
1.3.1. Không gian

Đe tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn huyện Càng Long.
1.3.2. Thòi gian

Đề tài được thực hiện từ ngày 02/02/2009 đến ngày 24/04/2009, các số
liệu thu thập là số liệu trong 3 năm từ 2006 đến 2008.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động tín dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
huyện Càng Long tập trung vào các vấn đề về nợ xấu.

GVHD: Vò Thị Lang


15

SVTH: Trương Thị Ngọc Diễm


Luận vãn ĩổt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Tổng quan về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng

Đối với Ngân hàng thương mại, tín dụng Ngân hàng có nghĩa là sự
cho vay hay ứng trước do Ngân hàng thực hiện. Giá cả mà Ngân hàng ấn
định cho khách hàng về khoản vay là lãi suất mà khách hàng phải trả
trong quá trình sử dụng vốn đó.
Khách hàng đi vay tại các Ngân hàng rất đa dạng. Đó là pháp nhân
(doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,
hợp tác xã,..) hộ gia đình và cá nhân.
2.1.1.2 Các hình thức tín dụng

Trong nền kinh tế thị trường, các hình thức tín dụng cơ bản bao
gồm:
-

Tín dụng thương mại: Là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các

doanh nghiệp được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.

-

Tín dụng Ngân hàng: Là quan hệ giữa một bên là Ngân hàng, còn

bên kia là pháp nhân, thể nhân khác trong nền kinh tế quốc dân.
-

Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước và dân cư,

hoặc tổ chức kinh tế xã hội khác được thực hiện bằng cách bán công trái,
trái phiếu.
-

Tín dụng tiêu dùng: Là quan hệ tín dụng giữa dân cư với doanh

nghiệp hoặc với các tổ chức tín dụng khác.
2.1.1.3 Phân loại tín dụng

Trong nền kinh tế, để thấy rõ hơn về nguồn gốc và tính chất của các
khoản vay cũng như mục đích sử dụng của các khoản vay này, tín dụng
được phân loại như sau:
Theo thời hạn, tín dụng có 3 loại:

GVHD: Vò Thị Lang

16

SVTH: Trương Thị Ngọc Diễm



Luận văn tốt nghiệp
❖ Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn sử dụng dưới 12 tháng. Loại tín

dụng này thường được sử dụng vào loại nghiệp vụ thanh toán để mua các
loại hàng hóa thuộc nhóm tài sản lưu động nhằm bù đắp mức vốn lưu
động tạm thời thiếu hụt của các tổ chức kinh tế và chi xài cá nhân.
♦♦♦ Tín dụng trung hạn: Có thời hạn sử dụng trọn 12 tháng đến 5
năm. Loại này sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới sản
xuất công nghệ.
❖ Tín dụng dài hạn: Có thời hạn sử dụng vốn trên 5 năm. Loại

này dùng vốn để xây dựng cơ bản, cải tiến đổi mới quy trình công nghệ,
có quy mô sản xuất lớn và các công trình thuộc cơ sở hạ tầng có thời gian
hoàn vốn lâu.
Theo tính chất đảm bảo của các khoản vay, tín dụng có 2 loại: tín
dụng có đảm bảo và tín dụng không đảm bảo.
Trong nền kinh tế thị trường, việc phân loại tín dụng theo những tiêu
thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa
dạng thì sự phân loại càng chi tiết.
2.1.1.4 Một số vấn đề cơ bản trong hoạt động tín dụng của Ngân

hàng thương mại
• Nguyên tắc tín dụng
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đủng mục đích đã thỏa thuận
trên họp đồng tín dụng:
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích
người đi vay đã thoả thuận với Ngân hàng và Ngân hàng đã đồng ý. Đối
tượng Ngân hàng xem xét cho vay là các khoản chi phí mà người đi vay
cần thực hiện phù hợp với nhu cầu đầu tư và sản xuất kinh doanh.
Nói đến nguyên tắc là nói đến sự bắt buộc tuân thủ. Chính vì vậy,

người đi vay phải sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trên hợp đồng tín
dụng. Trường hợp Ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục
đích thì Ngân hàng có quyền thu hồi vốn trước thời hạn để tránh tình
trạng rủi ro thất tín của người đi vay.
Neu khách hàng tuân thủ nguyên tắc này của Ngân hàng thì cũng có
nghĩa giúp cho khách hàng sử dụng vốn vào sản xuất kinh doanh theo
GVHD: Vò Thị Lang

17

SVTH: Trương Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp
thoả thuận và như vậy sẽ được lợi nhuận. Khi đó người đi vay đảm bảo
được uy tín với Ngân hàng, giúp Ngân hàng thực hiện được sứ mệnh của
mình là góp phần phát triển sản xuất đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận cho
chính mình.
Nguyên tẳc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi
đủng hạn đã thỏa thuận trên họp đồng tín dụng.
Như mọi người biết, Ngân hàng là một đơn vị kinh doanh và mục
tiêu của Ngân hàng cũng là lợi nhuận có được từ các khoản đầu tư tín
dụng. Một Ngân hàng không thể tồn tại nếu các khoản cho vay của mình
chỉ thu về được gốc hoặc chỉ có tiền lãi vì vốn mà Ngân hàng sử dụng
cho vay cũng là nguồn vốn ngân hàng đi vay, phải trả lãi. Như vậy điều
kiện vật chất để Ngân hàng có thể tồn tại và phát triển là có thể thu về
gốc và lãi sau khoản thời gian cấp tín dụng cho khách hàng.
Theo nguyên tắc bắt buộc, người đi vay phải chủ động trả nợ gốc và
lãi cho Ngân hàng sau khi đáo hạn. Neu đến hạn người đi vay không chủ
động trả nợ cho Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ phong toả tài khoản tiền gửi

của khách hàng (trường hợp khách hàng có tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng), chuyển nợ quá hạn (trường hợp không được cơ cấu lại thời hạn),
hoặc Ngân hàng có thể sử dụng biện pháp cứng rắn hơn như phát mãi tài
sản để thu hồi nợ.
Bất kì rủi ro sai hẹn nào từ phía người đi vay cũng có thể gây ra rủi
ro ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng. Trường hợp nhiều khách
hàng không có khả năng thực hiện được hoặc không muốn thực hiện
nghĩa vụ trả nợ của mình có thể làm cho Ngân hàng thua lỗ, thậm chí phá
sản. Điều đó cũng có nghĩa sẽ tác động đến hoạt động kinh tế xã hội vì
hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng dây chuyền, có thể lây lan tới
nhiều Ngân hàng khác.
• Điều kiện vay vốn
Khách hàng được xem xét và cho vay vốn khi có đủ các điều kiện
sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm theo quy định pháp luật.
GVHD: Vò Thị Lang

18

SVTH: Trưoĩig Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp
-

sống.

Phải có vốn tự có tham gia vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời


-

Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

-

Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

-

Có dự án đầu tu, phưong án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và

có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và
phù hợp với qui định của pháp luật.
-

Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính

phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Các điều kiện cho vay có thể được từng Ngân hàng cụ thể hoá tuỳ
thuộc vào đặc điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng
khoản vay, tuỳ thuộc vào môi trường kinh doanh...
Cho vay ngắn hạn:
+ Đối với pháp nhân phải có vốn tự có tối thiểu bằng vốn đã ghi
trong quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh.
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân, tổ hợp tác, gia đình và cá nhân,
mức vốn tự có tham gia trực tiếp vào phương án sản xuất và có vốn tối
thiểu bằng 10% tổng nhu cầu thực hiện phương án.
Cho vay trung và dài hạn:
-


Đối với dự án cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất, hợp lý hóa sản

xuất khách hàng phải có vốn tự có tham gia vào dự án tối thiểu 10% tổng
vốn đầu tư dự án.
-

Đối với dự án xây dựng đầu tư cơ bản khách hàng phải có vốn tự có

tham gia vào dự án tối thiểu bằng 30% tổng vốn dự án.
-

Đối với dự án phục vụ đời sống vốn tự có tham gia tối thiểu bằng

40% tổng vốn dự án.
-

Không có nợ quá hạn trên 12 tháng tại các tổ chức tín dụng.

-

Khách hàng phải mua bảo hiểm liên quan đến đối tượng cho vay vốn

mà pháp luật quy định.

GVHD: Vò Thị Lang

19

SVTH: Trưoĩig Thị Ngọc Diễm



Luận văn tốt nghiệp
- Có trụ sở làm việc (đối với pháp nhân) hoặc hộ khẩu thường trú (đối

với đại diện hộ gia đình, tổ hợp tác, chủ doanh nghiệp tư nhân, cá nhân)
cùng địa bàn tỉnh, thành phố noi Ngân hàng cho vay đóng trụ sở.
- Trường hợp khách hàng vay vốn là đơn vị hạch toán phụ thuộc của

pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước các điều kiện trên phải có thêm các
điều kiện sau:
o Đơn vị chính có quan hệ vay vốn, gởi tiền trong cùng hệ thống
Ngân hàng.
o Đơn vị phụ thuộc phải có giấy ủy quyền vay vốn của đơn vị chính,
nội dung ủy quyền thể hiện rõ mức được vay cao nhất, thời hạn vay vốn,
mục đích vay vốn, cam kết trả nợ khi đơn vị phụ thuộc không trả được
nợ.
o Ngân hàng cho vay đối với các đơn vị chính phải có văn bản xác
nhận số dư tiền vay thực tế, tổng dư nợ cao nhất được duyệt tại đơn vị
chính.
• Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là một cơ sở đảm bảo giúp Ngân hàng có thể thu
hồi nguồn vốn đã cho vay của mình khi khách hàng đã mất khả năng
thanh toán nợ.
Đây là một giải pháp phòng ngừa mất vốn ngoài ý muốn của Ngân
hàng, là giải pháp cuối cùng mà bắt buộc Ngân hàng phải tiến hành phát
mãi tài sản cầm cố, thế chấp để thu hồi vốn.
Trong thực tế hoạt động có hai hình thức đảm bảo tín dụng sau:
- Đảm bảo đối nhân: Là một hợp đồng thông qua đó người bảo lãnh


hứa cam kết với Ngân hàng trong trường hợp khách hàng vay vốn bị mất
khả năng thanh toán cho Ngân hàng. Neu bên vay không trả nợ khi đến
hạn thì người bảo lãnh phải trả nợ cho Ngân hàng như bên đi vay.
- Đảm bảo đối vật: Là hình thức dùng tài sản có giá trị để đảm bảo

trong việc vay vốn của khách hàng đối với Ngân hàng. Neu tới hạn mà
khách hàng vay mất khả năng trả nợ thì Ngân hàng sẽ phát mãi tài sản
này để thu hồi vốn. Nó gồm hai hình thức:
+ Thế chấp tài sản.
GVHD: Vò Thị Lang

20

SVTH: Trưoĩig Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp
+ Cầm cố tài sản.
• Lãi suất tín dụng
Lãi suất tín dụng là giá cả của quyền sử dụng vốn của người khác
vào mục đích sử dụng riêng của mình như sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
tiêu dùng và được đo lường bằng tỷ lệ % trong số vốn đó trong một thời
gian sử dụng nhất định.
,
Lơi tức tín dung
Lãi suât tín dụng =--------------------------X 100%
Vốn cho vay
2.1.2 Tổng quan về rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Các loại rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng thương mại


Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt
động
kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Trong nền kinh tế thị trường, hầu
như
hoạt động nào của Ngân hàng thương mại đều có thể rủi ro. Rủi ro thường
mỗi Ngân hàng,
Hoạt động của Ngân hàng thương mại rất đa dạng và phong phú,
đồng
thời rủi ro cũng phức tạp với một độ nhạy cảm nhất định. Những rủi ro của
Ngân hàng thương mại chủ yếu tập trung vào những dạng sau đây:
- Rủi ro tín dụng: Rủi ro xảy ra khi cho vay mà Ngân hàng thương

mại
không thu hồi được hoặc thu hồi không đầy đủ cả gốc và lãi sau khi đáo
hạn.
thị trường.
- Rủi ro thanh toán (thanh khoản): Khi Ngân hàng thiếu khả năng
thanh
toán, nếu không được giải quyết kịp thời có thể dẫn đến mất khả năng
thanh
toán.
Trong đề tài này chỉ tập trung phân tích rủi ro tín dụng của Ngân hàng.
2.1.2.2 Rủi ro tín dụng là rủi ro tiềm ẩn và quan trọng nhất trong

hoạt động của Ngân hàng thương mại
Trong bốn loại rủi ro chủ yếu trên thì ta thấy rủi ro tín dụng là rủi ro
SVTH: Trưoĩig Thị Ngọc Diễm
GVHD: Vò Thị Lang
21



Luận văn tốt nghiệp
dụng là nghiệp vụ quan trọng của Ngân hàng thương mại và luôn chiếm tỷ lệ
lớn trong tổng số đầu tư của Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không
thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Hay nói cách khác rủi
ro
tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước
được
do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được
một
cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động, và

thể làm cho Ngân hàng bị phá sản.
Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả
nặng
nề nhất. Thông thường ở các nước, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu
nhập
cho Ngân hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt
động tín dụng mang lại thường xuyên chiếm từ 70 - 90% tổng thu nhập của
mỗi Ngân hàng. Nhưng đồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều
rủi
ro bởi các khoản tiền cho vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn so
với
những khoản đầu tư khác.
2.1.2.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng
> Nguyên nhân từ phía khách hàng.
> Nguyên nhân từ điều kiện khách quan.
> Nguyên nhân liên quan đến việc đảm bảo tín dụng.

> Nguyên nhân từ phía ngân hàng.
2.1.2.4 Dấu hiệu của rủi ro tín dụng

GVHD: Vò Thị Lang

22

SVTH: Trương Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp
• Hàng tồn kho tăng lên quá mức bình thường và các khoản

công nợ cũng gia tăng
Điều này thể hiện quá trình sản xuất tiêu thụ bị chậm lại của người
vay. Đây là dấu hiệu không tốt cho thấy khả năng thanh toán các khoản
nợ sẽ giảm.
• Chất lượng sản phẩm, dịch vụ của khách hàng bị giảm

Trường hợp này thể hiện uy tín của khách hàng trong việc tạo ra sản
phẩm không còn như trước, do đó việc tiêu thụ sản phẩm sẽ đình trệ hoặc
phải bán cho những doanh nghiệp yếu kém về tài chính, khả năng thanh
toán thấp và hệ quả cuối cùng là đưa tình hình tài chính của khách hàng
vay vốn đến chỗ mất cân đối, không còn khả năng trả vốn vay Ngân
hàng.
• Mối quan hệ giữa ngưòi vay và Ngân hàng có chiều hướng sút

giảm
Điều này biểu hiện sự suy thoái về hoạt động kinh doanh của người
vay.

• Hoàn trả nợ vay không đúng hạn, lãi vay không thanh toán

theo định kỳ

• Thay đổi tổ chức, công nhân bị nghỉ việc, tài sản bị thanh lý
• Các thảm họa về thiên nhiên như bão lụt, động đất, hỏa hoạn
2.1.2.5 Tác động của rủi ro tín dụng

Ngân hàng thương mại được xem là trung tâm thần kinh của nền
kinh tế. Do vậy khi rủi ro tín dụng xảy ra tại một Ngân hàng thương mại
không chỉ ảnh hưởng đến bản thân Ngân hàng đó mà còn ảnh hưởng đến
nền kinh tế xã hội và quan hệ quốc tế.
- Đoi với bản thân Ngân hàng thương mại: Khi rủi ro trong hoạt
động kinh doanh xảy ra sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của Ngân hàng.
Những rủi ro phát sinh như: các khoản đầu tư không có khả năng thu hồi,
các khoản cho vay bị ứ đọng nhiều,., làm lợi nhuận của Ngân hàng suy
giảm, hiệu quả kinh doanh kém và cứ tiếp tục như vậy sẽ đưa Ngân hàng
đến chổ vỡ nợ.

GVHD: Vò Thị Lang

23

SVTH: Trương Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp
- Đối với nền kinh tế xã hội: Hoạt động Ngân hàng có liên quan
đến toàn bộ hoạt động của nền kinh tế, tất cả các doanh nghiệp và các
tầng lớn dân cư. Vì vậy, khi rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân

hàng thương mại xảy ra sẽ đưa đến sự phá sản của Ngân hàng. Do mối
quan hệ đan xen lẫn nhau giữa các Ngân hàng, nên khi một Ngân hàng
phá sản sẽ gây tác động dây chuyền làm cho các Ngân hàng khác lâm vào
tình thế khó khăn, từ đó tạo nên tâm lý lo sợ trong dân cư, họ tranh nhau
rút tiền trước hạn trong khi các khoản tiền này đang được đầu tư. Dưới áp
lực này sẽ đưa đến sự phá sản hàng loạt Ngân hàng, gây nên tác hại
nghiêm trọng đến nền kinh tế. Hậu quả là nền kinh tế đi vào tình trạng
suy thoái, lạm phát gia tăng, tình hình an ninh chính trị xã hội mất ổn
định.
- Đối với quan hệ quốc tế: do tình hình kinh tế - chính trị - xã hội
trong nước bất ổn định sẽ dẫn đến sự suy thoái, khủng hoảng kinh tế
chính trị của các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới.
2.1.3 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng của Ngân hàng
> Tỷ lệ tong dư nợ trên vốn huy động:

Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó
giúp
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy
động.
> Tỷ lệ doanh so thu nợ trên doanh số cho vay:

Đây là chỉ số phản ánh khả năng thu hồi nợ của Ngân hàng, tỷ lệ này
càng
cao thì chứng tỏ công tác thu hồi nợ của Ngân hàng được thực hiện tốt.
> Tỷ lệ nợ xấu trên tong dư nợ:

Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng,
những Ngân hàng có chỉ số này càng thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín
dụng của Ngân hàng này cao. Theo qui định của Ngân hàng Nhà Nước thì
Nợ xấu

HCLTD —
100
Tổng

> Vòng quay von tín dụng:
nợ
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng _ =
24
Dư nợ bình quân Ngọc Diễm
GVHD: Vo


Luận văn tôt nghiệp

Đây là chỉ số đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, tốc độ thu
hồi nợ vay của Ngân hàng là nhanh hay chậm.

GVHD: Võ Thị Lang

25

SVTH: Trưong Thị Ngọc Diễm


Luận văn tốt nghiệp
2.1.4 Biểu hiện của rủi ro tín dụng:

Nợ xấu ngày càng cao đó chính là biểu hiện của rủi ro tín dụng, theo
quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định sửa đổi bổ sung số

18/2007/QĐ-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được phân loại như sau:
> Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuan) bao gồm:
-

Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng
thu hồi được cả gốc và lãi đúng hạn;

-

Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá

có khả năng thu hồi cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi được cả
gốc
và lãi đúng thời hạn còn lại;

-

Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định (khoản 2
điều 6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).

> Nhóm 2 (Nợ cần chủ ỷ) bao gồm:
-

Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

-

Các khoản nợ điều chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu (đối với khách
hàng




doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá
khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ cả gốc và lãi đúng kì hạn
được điều chỉnh lần đầu);
-

Các khoản nợ được phân loại và nhóm 2 theo qui định (khoản 3
điều
6 QĐ 18/2007/QĐ-NHNN).

> Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
-

Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;

-

Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các
khoản
nợ điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2
theo
qui định;

GVHD: Võ Thị Lang

26

SVTH: Trưong Thị Ngọc Diễm



×