Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Hoàn thiện công tác thấm định các dự án vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh long biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.55 KB, 68 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

LỜIMỤC
CAMLỤC
ĐOAN

xinCÁC
cam TỪ
đoanVIẾT
đây là
bài chuyên đề tốt nghiệp nghiên cứu độc lập của
DANH Em
MỤC
TẮT
bản thân với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các anh chị trong phòng
Quan hệ khách hàng- Ngân hàng TMCP quân đội. Các thông tin, số liệu đều
DANH MỤC CÁC BẢNG BIẺU, sơ ĐÒ HÌNH VẼ
được trích dẫn từ các nguồn, địa chỉ rõ ràng.
LÒÌ MỎI ĐẦU........................................................................................1
CHƯƠNG I - THỤC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỤ ÁN VAY
VỐN
Neu
vi phạm những lời cam đoan trên, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH LONH BIÊN...2
I. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần

quân

Sinh viên


đội chi nhánh Long Biên..............................................................................2
1. Giới thiệu sơ bộ về ngân hàng thuơng mại cổ phần quân đội chi nhánh

Long
Biên............................................................................................................2
2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................5
3. Các sản phẩm và dịch vụ chính..........................................................5
4. Tình hình hoạt động kinh doanh.........................................................6
4.1 Hoạt động huy động vốn................................................................6
4.2 Hoạt động tín dụng.........................................................................9
4.3 Các hoạt động khác......................................................................10
4.4 Đánh

giá

kết

quả

đạt

được

10
II.

Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại Ngân hàng TMCP

quân đội
chi nhánh Long Biên...................................................................................12

1 Tình hình thẩm định dự án tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội
chi
nhánh Long Biên..............................................................................12
1.1 Phương pháp thẩm định................................................................12

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

1.3.1 Thẩm định về năng lực pháp lý và kết quả hoạt động sản xuất

kinh doanh
của khách hàng.................................................................................16
1.3.2 Thấm định sự cần thiết phải đầu tư của dự án........................21
1.3.3 Phân tích kỳ thuật của dự án...................................................23
1.3.4 Thẩm định tài chính, hiệu quả kinh tế, khả năng hoàn vốn của

dự án:................................................................................................24
1.3.5....................................................................................................................... P

hân tích rủi ro của dự án, các biện pháp giảm thiêu rủi ro...............28
1.3.6....................................................................................................................... T

hẩm định các biện pháp đảm bảo tiền vay........................................30
2. Thẩm định dự án “Cải tạo 1500 m2 nhà kho thành xưởng sản xuất lắp


đặt
dây chuyền bánh kẹo năm 2009”............................................................32
2.1 Giới thiệu về dự án:......................................................................32
2.1.1....................................................................................................................... C

ơ sở pháp lý:.....................................................................................32
2.1.2 Hình thức và phương án đầu tư:.............................................32
2.2 Thẩm định năng lực pháp lý và hoạt động sản xuất kinh doanh:. 33
2.2.1 Thâm định năng lực pháp lý:..................................................34
2.2.2 Thẩm định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh.............35

Bảng 4: Ket quả hoạt động kinh doanh thời gian gần đây............36
2.3 Thâm định khía cạnh thị trường của dự án...................................37

2.4. Thẩm định kĩ thuật của dự án........................................................39
2.4.1 về địa điểm xây dựng..............................................................39
2.4.2 Qui mô sản xuất và sản phẩm của dự án................................39
2.4.3 Hệ thống dây chuyền sản xuất, công nghệ.............................40
2.5 Thẩm định tài chính, hiệu quả kinh tế và khả năng hoàn vốn......40
2.5.1 Thẩm định tổng vốn đầu tư:....................................................40

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Mai Hoa


2.7 Tài sản đảm bảo tiền vay.............................................................44
III. Đánh giá tình hình thấm định dự án vay vốn ở ngân hàng thương mại

cô phần
quân đội chi nhánh Long Biên....................................................................45
1. Nhũng kết quả đạt được......................................................................45
1.1.............................................................................................................................. về

qui trình thấm định:.............................................................................47
1.2.............................................................................................................................. về

nội dung thẩm định:.............................................................................47
1.3 về phưong pháp thẩm định...........................................................48

2 Hạn chế và nguyên nhân:.....................................................................48
2.1. Những mặt hạn chế.....................................................................48
2.1.1 về công tác thu thập thông tin:................................................48
2.1.2....................................................................................................................... về

nội dung, phương pháp, qui trình thấm định....................................49
2.2 Một sổ nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định dự án tại

Ngân
hàng thương mại cô phần Quân đội chi nhánh Long Biên..................51
2.2.1 Khó khăn từ bản thân ngân hàng.............................................51
2.2.2....................................................................................................................... N

guyên nhân tù phía doanh nghiệp.....................................................52
2.2.3 Nhũng nguyên nhân khác.......................................................53


CHƯƠNG II - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHÁT LƯỢNG
THẤM
ĐỊNH DỤ ẨN VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI
NHÁNH LONG BIÊN..................................................................................55
1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh

Long Biên
trong giai đoạn tới...................................................................................55
1.1 về công tác huy động vốn.............................................................56
1.2 về hoạt động tín dụng...................................................................56

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

2.2.3 về nội dung thẩm định............................................................62
2.3 Giải pháp về tổ chức quản lý nhân sự..........................................64
2.4 Giải pháp về hồ trợ thâm định......................................................65
3. Nhũng kiến nghị................................................................................67
3.1. Kiến nghị với Nhà nước..............................................................67
3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nuớc............................................68
3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội.............69

KẾT LUẬN....................................................................................................70

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


GVHD: THS. Trần Mai Hoa

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẮT

MB

Ngân

hàng

thương

mại

cổ

phần

quân


đội

Ngân hàng quân đội
NHQĐ
Ngân hàng thương mại cố phần quân đội chi nhánh Long
MBLB

TMCP

HĐQT

Biên

Thương mại cổ phần

Hội đồng quản trị

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu ÍU'48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

DANH MỤC BẢNG BIÈU, so ĐÒ, HÌNH VẺ

BẢNG BIÉU
Bảng 1: Ket quả huy động vốn........................................................7

Bảng 2: Ket quả hoạt động cho vay................................................9
Bảng 3: Tóm tắt sự tăng trưởng của MBLB giai đoạn 2006-2009
......................................................................................................11
Bảng 4: Ket quả hoạt động kinh doanh thời gian gần đây............36
Bảng 5: Hệ thống dây chuyền sản xuất.........................................40
Bảng 6: Tổng vốn đầu tư của dự án..............................................41
Bảng 7: Sản lượng, công suất của dự............................................án
42
Bảng 8: Ke hoạch trả nợ................................................................42
Bảng 9: Tiền lưong........................................................................43
Bảng 10: Số dự án cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh...........45
Bảng 11: Tỷ lệ nợ xấu thời gian gần đây tại chi nhánh.................46
Sơ ĐÒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức......................................................5
Sơ đồ 2: Qui trình thẩm định dự án tại chi nhánh........................15
BIỂU ĐỒ

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

LỜI MỞI ĐẦU


Đất nước ta vẫn đang tiếp tục phát triển kinh tế theo đường nối của
Đảng



Nhà nước. Đưa đất nước tiến lên thực hiện quá trình Công nghiệp hoá - Hiện
đại
hóa. Theo chủ trường của Đảng và Nhà nước muốn quá trình CNH - HĐH
được
hoàn thiện thì tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế đều phải tự chủ kinh
doanh
và tự tìm nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình nhưng vẫn
chịu

sự

điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Các ngân hàng là một trong những kênh cho
vay

vốn

và dẫn vốn hiệu quả nhất đối với các chủ đầu tư, nó đóng vai trò quan trọng
trong
tiến trình này. Trước như cầu trên thi Ngân hàng thưong mại cổ phần Quân
đội

(

MB ) đã ra đời nhàm đáp ưng nhu cầu thiết yếu đó. MB - Long Biên là chi
nhánh

sau khi được thành lập đã thực hiện rất tốt những mục tiêu này.

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

CHƯƠNG I - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỤ ÁN VAY
VÓN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH LONH BIÊN
I. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ

phần quân đội chi nhánh Long Biên.
/. Giới thiệu sơ bộ về ngân hàng thương mại co phần quăn đội chi
nhánh
Long Biên.

Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội (MB) chính thức được
thành
lập theo quyết định số 00374/GP-UB của ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội


đi

vào hoạt động kể từ ngày 4/11/1994 theo giấy phép sổ 0054/NH-GP của Ngân

hàng
nhà nước Việt Nam với thời gian hoạt động là 50 năm. Trụ sở chính của MB
được
đặt tại số 3 Liễu Giai, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Trải qua 15 năm xây
dựng
và trưởng thành, MB liên tục giữ vừng vị thế là một trong những Ngân hàng
thương
mại cổ phần hàng đầu tại Việt Nam.

Tính đến 31/12/2008, vốn điều lệ của MB là 3400 tỷ đồng và dự kiến
lên
đến 7500 tỷ đồng vào năm 2010, trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng có
qui



lớn tại Việt Nam.

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số:

0123566825
Đăng



lần

đầu

vào

ngày:

02/06/2003

Đăng kí thay đổi lần 2 vào ngày: 30/01/2004

Kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ liên quan đến hoạt động
tài
chính, tiền tệ ngân hàng theo ủy quyền của NHTMCPQĐ (MB).

Khi mới thành lập vào năm 2006, MB chi nhánh Long Biên là chi
nhánh
cấp II đặt trụ sở tại số 2 Ngô Gia Tự, Long Biên, Hà Nội. Trục thuộc chi
nhánh
Điện Biên Phủ. Đen ngày 01/07/2008, MB chi nhánh Long Biên được chuyền
cấp
quản lý lên chi nhánh cấp I trực thuộc hội sở. Điều này thể hiện sự cố gắng
tích


cực

của các nhân viên ngân hàng nói chung, nhân viên MB chi nhánh Long Biên
nói
riêng trong nền kinh tế hiện nay.

Dưới sự lãnh đạo của MB và Hội Đồng quản trị của chính ngân hàng,
MBLB đã kết hợp chính sách mở rộng vận động mời chào khách hàng đến mở
tài
khoản tiền gửi, tiền vay tại ngân hàn. Chính vì vậy từ khi được giao quyền tự
chủ
kinh doanh năm 2007, MBLB thực sự đã có những bước đột phá, liên tiếp đạt
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyênđê
đềthực
thựctập
tậptôt
tốtnghiệp
nghiệp
Chuyên
Hoa

45

GVHD: THS.
THS. Trần

GVHD:
TrănMai
MaiHoa

2. Cơ cẩu tổ chức
So' đồ 1: So’ đồ CO’ cấu tổ chức
- Liên kết chặt chẽ giừa ngân hàng và thanh viên để hướng tới trở
thành
một tập đoàn tài chính mạnh.
Ban GĐ
+ Sứ mạng:

MB dồn mọi sự nồ lực vào gây dựng một đội ngũ nhân lực tinh
thông
về nghiệp vụ, tận tâm trong phục vụ nhằm mang lại cho các doanh nghiệp, các

nhân những giải pháp tài chính ngân hàng khôn ngoan với chi phí tối ưu và sự
hài
lòng mỹ mãn.

(Nguồn: Phòng tố chức hành chính MBLB)

Với cơ cấu tổ chứ này, các chức năng nhiệm vụ của mỗi phòng ban được
phân định rõ ràng nhưng đồng thời các phòng ban lai có mối quan hệ chặt chẽ
với
nhau, hồ trợ nhau trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh
3. Các sản phâm và dịch vụ chính

Huy động tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam, USD, EUR..Tiết
SV:

SV:Nguyễn
NguyễnLong
LongBình
Bình

Lớp:
Lớp:Đầu
Đầutư
tư48C
48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

67

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

Bảng 1: Ket quả huy động vốn
Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và
ngoại
tệ đe phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tài trợ, đồng tài trợ cho các dự
án.
Cho vay tiêu dùng sinh hoạt gia đình, cho vay trả góp mua ôtô, xây dựng và
sửa
chữa nhà ở. Cho vay du học, mua cổ phần tại các doanh nghiệp cổ phần hóa.

Tài khoản tiền gửi thanh toán, tín dụng doanh nghiệp, thanh toán
quốc


tế,

tài trợ xuất nhập khẩu. Thực hiện các dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ thanh toán
chuyển

(Nguôn: Bảo cáo kêt quả kinh doanh 2006-T8/2009, MBLB )

tiền, dịch vụ ngân quĩ, dich vụ kiều hối, thẻ ATM, dich vụ tư vấn tài chính
theo
qui
Năm
2007

1
năm
thành
công
đối
với
MB,
công
tác
huy
động
vốn
tại
chi
nhánh
định của ngân hàng quân đội, sản phẩm ngoại hối, trả lưong qua tài khoản và
đảm

các bảo an toàn, đảm bảo lợi ích người gửi và cho ngân hàng vượt chỉ tiêu kế
hoạch
được
giao 17,7%
dịch vụ
khác...

ĐenCác
nămsản
2008,
chidịch
nhánh
động
nhiệmphú
vụ trọng
tâm
phẩm
vụxây
củadựng
ngânhuy
hàng
đa vốn
dạnglàphong
đáp úng
nên
hàng loạt các biện pháp được tích cực triển khai như đấy mạnh công tác chăm
sóc
khách hàng, khai thác nhiều kênh huy động vốn, mở thêm địa điểm giao dịch
mới,
tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá sản phẩm dịch vụ, huy động trên

các
phương tiện thông tin đại chúng, tiếp tục nâng cao cơ sở vật chất tại các diêm
giao
dịch khách hàng.
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tu
tư 48C


Chuyên
Chuyênđềđềthực
thựctập
tậptốt
tốtnghiệp
nghiệp

4.2

9

GVHD:
GVHD:THS.
THS.Trần
TrầnMai
MaiHoa
Hoa

Hoạt động tín dụng


Trong hoạt động huy động vốn nguồn tiền gửi có kì hạn có qui mô và tỉ
trọng

Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại thì 2 khâu quan

tương đối cao trong tổng nguồn vốn. Năm 2006, nguồn tiền gửi có kì hạn huy
trọng
là động
huy động vốn và cho vay. Xuất phát từ tình hình thực tế với nhiệm vụ và
được 253 tỉ đồng chiếm 60,3 % tong vốn huy động. Năm 2007 huy động được
mục
426,265
ti đồng
và năm
2008
huy động
đượcngừng
779 tỉ mở
đồng
chiếm
tiêu
của mình,
hoạtchiếm
động68,7%
tín dụng
của chi
nhánh
đã không
rộng


tất74,2

cả

%.loại
Tỉ hình:
trọng cho
tiềnvay,
gửi cho
có kìthuê,
hạnchiết
tăng khấu
lên rất
các
và đều
bảo đặn,
lãnh..năm 2007, 2008 tăng từ
68%

lên

74%. Nhừng tháng đầu năm 2009 lượng vốn này là 1231,128 tỉ đồng gấp 1,6
lần
năm 2008, đóng vai trò quan trọng đối với ngân hàng vì nó có tính ôn định
cao,
giúp cho ngân hàng xác định được kế hoạch sử dụng vốn họp lý và hiệu quả.

Theo cơ cấu khách hàng, nguồn vốn huy động từ tiền gửi từ doanh
nghiệp




các tổ chức kinh tế năm 2006 là 196,392 tỉ đồng. Năm 2007 là 336,207 tỷ
đồng,

( Ngnôn: háo cáo kinh doanh 2006-T8/2009, MBLB )

tăng 71,4 % so với năm 2006. Đen năm 2008, nguồn vốn huy động này là
638,059
tỷ đồng,
tăng
89,8
so với
năm31/08/2008
2007. Và năm
2009 nguồn
vốn
huy212,27
động này
Cho
vay
nền%kinh
tế đến
là 589,92
tỉ đồng,
tăng
tỉ

đồng
đồng.( Có

thể %
thấy
tỉ trọngđónguồn
huy độngtỉ tùdoanh
so972,523
với nămtỉ2007
~ 56,2
). Trong
dư nợvốn
là 566.323
đồng
~ 96nghiệp
% tổngvà
dưcác

tổ

chức
tế luôn
có xu so
hướng
tăng 2007
qua tùng
năm..
nợ,
tăngkinh
218,885
tỉ đồng
với năm
( tăng

63 % ). Tỉ trọng dư nợ trung
dài
hạn có xu hướng giảm theo từng năm 30,212 tỉ chiếm 8 % tỉ trọng năm 2007,
SV:
SV:Nguyễn
NguyễnLong
LongBình
Bình

Lớp:
Lớp:Đầu
Đầutưtư48C
48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10
11

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

Bảng 3: Tóm tắt sự tăng trưởng của MBLB giai đoạn 2006-2009
Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế không có sự thay đổi đáng kể,
lượng
dư nợ chủ yếu tập trung ở các doanh nghiệp ngoài nhà nước đạt 560,424 tỉ
đồng,
tăng 209,21 tỉ đồng so với năm 2007 (~ tăng 59,6 % ). Năm 2009 là 753,69 tỉ
đồng


( Bản tin tài chính MB thảng 8/2009 )
tăng 1,34 lần so với năm 2008.
Ket quả kinh doanh của MBLB luôn tăng trưởng mạnh mẽ qua các
về loại tiền, đồng nội tệ vốn chiếm ưu thế chiếm tỉ trọng từ 60%-70%.
năm.vốn
Năm
huy động tăng lên liên tục theo các năm và đạt được muc tiêu huy động vốn là
2006, dư nợ đồng nội tệ là 412,144 tỉ đồng tăng 180,354 tỉ đồng so với năm
1000
2007
(tỉ
tỉ đồng trong năm 2008. Cụ thể, năm 2006 chỉ là 420 tỉ đồng, tăng lên 620 tỉ
trọng tăng 82,2 % ) trong khi dòng ngoại tệ năm 2008 là 176,976 tỉ đồng chỉ
năm
tăng
2007 ( tăng 200 tỉ đồng ) và năm 2008 là 1050 tỉ, vượt chỉ tiêu 50 tỉ đồng. Và
25,916 tỉ so với năm 2007 (17,2 %). Đến năm 2009 dư nợ đồng nội tệ là
vào
572,608
tỉ
những tháng đầu năm 2009, lượng vốn huy động tiếp tục tăng mạnh lên đến
chiếm tỉ trọng 72,5 % trong tổng dư nợ.
1585,99 tỉ đồng.
Trong những năm qua, chi nhánh tập trung nâng cao chất lượng tín
Lợi nhuận trước thuế cũng có bước tăng trưởng ấn tượng từ 1,2 tỉ năm
đi

dụng
2006
đôi với việc tăng trưởng dư nợ lành mạnh nhằm đảm bảo an toàn vốn cho vay

lên 8,7 tỉ năm 2007 ( tăng 7,25 lần ). Năm 2008 đạt 22 tỉ tăng 2,53 lần so với

năm
hiệu quả vốn tín dụng.
2007 và gấp 20 lần so với năm 2006. Năm 2009 tiếp tục tăng lên 34 tỉ gấp 1,5
4.3 Các hoạt động khác
lần
so
với năm 2008.
Hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khấu được thực
hiện
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

12

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

II. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại Ngân hàng

TMCP
quân đội chỉ nhánh Long Biên
1 Tình hình thẩm định dự án tại ngân hàng thương mại cổ phần
quân

đội


chỉ nhánh Long Biên

Hiện nay, hoạt động cho vay vốn trên thị trường tiền tệ ngày càng phát
triển

cả

về loại hình lẫn chất lượng phục vụ. Khách hàng có quyền lựa chọn ngân hàng
để

đi

vay. Vì vậy đổ có thể cạnh trạnh được trên thị trường tiền tệ, các ngân hàng
phải
nâng cao chất lượng dịch vụ của chính bản thân mình. Để có thể thực hiện
công

tác

thẩm định dự án cho vay vốn một cách nhanh chóng, hiệu quả và an toàn, các
cán
bộ thâm định của ngân hàng TMCP Quân đội nói chung, chi nhánh Long Biên
nói
riêng đã tiên hành thâm định theo qui trình, phương pháp và nội dung một
cách

cân

thận, tránh làm mất thời gian của khách hàng, ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư

của

chủ

đầu tư. Cụ thể như sau :
/. 1 Phương pháp thẩm định

Thâm định có vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay trung và dài
hạn

của

Ngân hàng. Đe công tác thẩm định đạt hiệu quả cao, Ngân hàng TMCP Quân
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

để có thể đưa ra các quyết định đúng đắn, phù hợp về các dự án đầu tư, là cơ sở để
ra các quyết định đầu tư.

Phương pháp so sánh đòi hỏi cán bộ thâm định phải có kinh nghiệm.
Trong
qua trình thẩm định cần tham khảo ý kiến của các cơ quan liên quan và các

phòng
ban trong ngân hàng để có cái nhìn khách quan và chính xác về dự án. Tránh
khuynh hướng cứng nhắc chủ quan trong so sánh đối chiếu.

Phương pháp so sánh thường được áp dụng trong tất cả các nội dung
của

quá

trình thẩm định.
1.1.2 Phương pháp dự háo.

Phưong pháp này sử dụng các số liệu thống kê thu thập được của đối
tượng

dự

báo, trong một khoảng thời gian nhât định đê tông hợp xem xét mức độ ảnh
hưởng
của các nhân tổ đến các chỉ tiêu hiệu quả, tính khả thi của dự án..Các nhân tổ
hay
đối tượng dự báo thưòng xuyên có tác động đến dự án như:

+ Cung- cầu thị trường về sản phấm của dự án

+ Giá cả máy móc thiết bị, công nghệ kĩ thuật phục vụ cho dự án
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C



Phòng QHKH
Hồ
dự
đầy
hợp lệ


án
đủ,

Nộp hồ sơ dự án
Khách
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14
15
hàng

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

Hồ sơ không đầy đủ

Yêu cầu
bổ sung
và hoàn
chỉnh
xét an
tổng
quát

cácchỉnội
dung
án, do
đó ởtừgiai
đoạn
khóraphát
hiện
được
độ
toàn
cao,
tiêu
hiệucủa
quảdựvũng
chắc,
đó tạo
cơnày
sở để
quyết
định
đầu tu
hợp
các lý.

Cán bộ
TĐ phân
tích

địnhcác sai sót của dự án cần bố sung hoặc sửa đối.
vấn đề1.2cầnQui

phảitrình
bác thâm
bỏ, hoặc
hoặc chưa họp lệ
Chỉ
khi
tiến hành thấm định chi tiết, những vấn đề sai sót mới được phát hiện.
Qui trình thẩm định dự án của ngân hàng Quân đội chi nhánh Long
Biên
áp dụng qui trình thẩm định chung của Ngân hàng Quân đội. Qui trình thẩm
• Thẩm định chi tiết: Được tiến hành sau thẩm định tổng quát. Việc
định
dự
thẩm
định
án gồm các bước như sau:
này được tiến hành tỉ mỉ, chi tiết với từng nội dung của dự án tù’ việc thẩm
định

các

điều kiệnBI:
pháp
lý vị
đếnthâm
việcđịnh
thẩmtiếp
định
thị hồ
trường,

chức
quảnràlý,soát
tài
Đơn
nhận
sơ dựkỹ
án,thuật,
chịu tổ
trách
nhiệm
lại

chính
thông
đơncủa
vị gửi
hồ sơ
sửanội
đổidung
bổ sung
đầyrađủnhững
và họp
lệ. đánh
và kinhbáo
tế cho
xã hội
dự án.
Mồi
xemhồ
xétsơđưa

ý kiến
giá
đồng ý hay cần sửa đổi thêm hoặc không thể chấp nhận được. Tuy nhiên mức
độ

tập

trung cho những nội dung cơ bản có thê khác nhau tùy theo đặc diêm và tình
hình
cụ thể của dự án.

Phương pháp này giúp cán bộ thẩm định có cái nhìn tổng quát hon về
các
khía cạnh của dự án đầu tư.
1.1.4 Phưcmgpháp triệt tiêu rủi ro.

Phương pháp triệt tiêu rủi ro là một phương pháp mới và thực sự cần

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

16

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

1.3 Nội dung thâm định


Sau khi đã lựa chọn phương pháp thẩm định cán bộ thẩm định sẽ
đi

vào

phân tích, đánh giá từng nội dung cụ thế của dự án. Các dự án xin vay vốn tại
ngân
hàng gồm rất nhiều loại như: dự án xin vay vốn đc bổ sung vốn lun động, dự
án

vay

vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và dự án vay vốn để đầu tư mới...Vì vậy
nội
dung thẩm định chi tiết tương ưng với từng loại dự án sẽ có khác nhau. Tuy
nhiên
đế thẩm định các dự án trên thì cán bộ thẩm định đều tiến hành thẩm định theo
các
nội dung cơ bản và tùy từng dự ánmà cán bộ thẩm định sẽ đi sâu vào phân
tích,
đánh giá nhưng nội dung cụ thể khác nhau. Sau đây là một số nội dung cơ bản

cán bộ thẩm định thường phân tích để đánh giá dự án vay vốn:

- Thấm định năng lực pháp lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của

khách

hàng


- Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư của dự án

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

17

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

1.3.1.1 Năng lực pháp lý của khách hàng:

Khách hàng vay vốn phải có đủ năng lực pháp lý theo qui định của
pháp

luật,

phải có đủ hồ sơ chứng minh năng lực pháp lý theo qui định của pháp luật
hiện
hành

* Đối với doanh nghiệp:

- Cán bộ thẩm định cần thiết tiến hành kiểm tra tính họp pháp họp lệ của:

+ Quyết định thành lập đối với doanh nghiệp Nhà nước, các doanh

nghiệp
được thành lập theo luật công ty

+ Giấy phép đầu tư đối với các doanh nghiệp hoạt động theo luật đầu

nước ngoài.

+ Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh

nghiệp.

+ Đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nước
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

18

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

* Tinh hình hoạt động sản xuất kinh doanh:

- Phân tích thương hiệu sản phẩm của doanh nghiệp, các sản phẩm chủ

yếu




thị phần của sản phấm.

- Mạng lưới phân phối sản phẩm dịch vụ

- Lợi thế của doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, các

đối

thủ

cạnh tranh chủ yếu trên thị trường. Phân tích chiến lược kinh doanh và chính
sách
khách hàng của doanh nghiệp. Phân tích các quan hệ giao dịch có ảnh hưởng
đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Các tài liệu được sử dụng để phân tích đánh giá trong phần này gồm:

+ Tài liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng

+ Báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính...

+ Các tài liệu tham khảo khác

Tổng số TSLĐ
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C



19

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

Hệ số này chỉ mức thanh toán nợ ngắn hạn bàng tài sản sẵn sàng chuyển
thành
tiền mà không thất thoát.
+ Hệ số thanh toán tức thời:
TT„

,

..

Vốn bằng tiền

Hê số thanh toán tức thời = ---------- —7—2—;---Nợ dến hạn (ngắn + trung dài hạn)

Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán tức thời.
+ Hệ số thanh toán vốn lưu động:
TT* V ,

,

_ Vốn bằng tiền


Hê sô thanh toán vốn lưu dông =----—---Tài sả n lưu dộng

Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi của tài sản lưu động.
+ Hệ số kết cấu tài chính.

Cơ cấu vốn của doanh nghiệp bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu. Không có
một

cơ cấu vốn lý chung cho mọi doanh nghiệp. Tùy theo tỷ lệ của hai loại vốn đó mà

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

20

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

+ Tỷ số sinh lọi trên vốn tự có (ROE).
R0E= Lại nhuạn ròng x|00
Vốn tự có

ROE cho biết doanh nghiệp sử dụng vốn tụ- có như thế nào, hiệu quả
khai

thác,


thu nhập trên vốn tự có. Đó là một ước tính mức lợi nhuận trên mồi đồng vốn
đầu



vào vốn tự có hoặc nói cách khác là tỷ lệ phần trăm thu nhập trên số tiền đầu


của

chủ sớ hữu vào doanh nghiệp. ROE là một thước đo phối hợp về khả năng
sinh

lời,

doanh thu trên tổng tài sản và múư độ nợ. Neu ROE dao động qua các năm thì
phải
phân tích để xác định nhân tố nào trong ba nhân tố gây ra sự dao động đó.
+ Tỷ số sinh lọi trên tài sản (ROA).

R0A = _Jrậnhụậníòng---------xl00
Giá trị tài sản có bình quân

Hệ số này cho biết:

• Sự kết họp tác động của mức lãi và thu nhập đê biết số phần trăn thu

được
trên mồi đồng đầu tư và cho thấy cách thức phân bổ và quản lý các nguồn lực
của

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

21

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

1.3.1.3 Quan hệ của khách hàng với các tô chức tín dụng

Xét quan hệ tín dụng của khách hàng đổi với cả ngân hàng TMCP Quân đội
và các tô chức tín dụng khác.

- Quan hệ tín dung: Dư nợ tín dụng tại Hôi sở chính Ngân hàng Quân đội


các chi nhánh

+ Dư nợ ngắn, trung và dài hạn

+

Mức

độ

tín


nhiệm

Quan hệ với các tổ chức tín dụng
khác:

+ Dư nợ ngắn, trung và dài hạn đến thời điểm gần nhất.

+ Mức độ tín nhiệm

- Quan hệ tiền gửi:

+ Số dư tiền gửi bình quân.

+ Doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu.
1.3.2 Thâm định sự cân thiết phải đầu tư của dự ủn
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

22

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

Đánh giá về cung sản phấm: xác định năng lực sản xuất đáp ứng nhu
cầu
trong nước hiện tại của sản phẩm dự án như thế nào? Các nhà sản xuất trong

nước
đã đáp ứng được bao nhiêu phân trăm, phải nhập khâu bao nhiêu. Việc nhập
khâu



do sản xuất trong nước chưa đáp ứng được hay là do sản phẩm nhập khẩu có
ưu

thế

cạnh tranh hơn. Dự đoán biến động của thị trường trong tương lai khi có các
dự

án

khác, đối tượng khác cùng tham gia vào thị trường sản phẩm và dịch vụ đầu ra
của
dự án. Cán bộ thẩm định phải đưa ra đựơc số liệu dự kiến về tổng cung, tốc độ
tăng
trưởng về tổng cung sản phẩm dịch vụ

Đánh giá về thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản
phấm.
Trên cơ sở đánh giá tổng quan về quan hệ cung cầu sản phẩm của dự án, xem
xét
đánh giá về các thị trường mục tiêu của sản phấm, dich vụ đầu ra của dự án là
thay
thế hàng nhập khẩu, xuất khẩu hay chiếm lĩnh thị trường nội địa của các nhà
sản

xuất khác, việc định hướg thị trường này có họp lý hay không. Việc đánh giá
thị
trường bao gồm cả thị trường trong nước và thị trường nước ngoài.

SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

23

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

mức độ tín nhiệm. Phân tích chính sách nhập khẩu đối với các nguyên liệu đầu
vào,
tỷ giá trong truờng hợp phải nhập khẩu nguyên lieu đầu vào, tỷ giá trong
truờng
hợp phải nhập khâu.

Tất cả các phân tích đánh giá trên nhằm kết luận đuợc hai vấn đề chính
sau:
Dự án có chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào hay không. Những thuận
lơi,
khó khăn đi kèm với việc để có thể chủ động được nguồn nguyên liệu đầu
vào.
1.3.3 Phân tích kỹ thuật của dự án

1.3.3.1 Phân tích địa diêm xây dựng


Trong phần phân tích địa điềm xây dựng, cán bộ thẩm định cần xem xét
đánh
giá địa điếm có thuận lợi về mặt giao thông hay không, có gần các nguồn cung
cấp
nguyên vật liệu, điện, nước và thị trường tiêu thụ hay không, có nằm trong qui
hoạch hay không. Cơ sở vật chất, hạ tầng hiện có của địa điểm đầu tư như thế
nào,
đánh giá so sánh về chi phí đầu tu so với các dự án tưong tụ’ ổ địa điểm khác.
Địa
diêm đầu tư có ảnh hưởng lớn đến vốn đầu tư của dự án cũng như ảnh hưởng
tới
SV: Nguyễn Long Bình

giá
Lớp: Đầu tư 48C


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

24

GVHD: THS. Trần Mai Hoa

của dự án hay không. Khi đánh giá về mặt công nghệ, thiết bị ngoài việc dự vào
hiểu biết, kinh nghiệm đã tích lũy của mình, cán bộ thẩm định cần tham khảo
các
nhà chuyên môn, các chuyên gia kỳ thuật trong lĩnh vực này, và trong trường
họp
cần thiết có thể đề xuất với lãnh đạo thuê tu- vấn chuyên ngành để việc thẩm

định
được chính xác và cụ thể.
1.3.3.4 Qui mô giải pháp xây dựng, kiến trúc:

Cán bộ thẩm định phân tích, thu thập thông tin về giải pháp xây dụng
xem



phù họp với dự án hay không, có tận dụng được các cơ sở vật chất kĩ thuật
hiện



hay không. Cán bộ thẩm định phải xem xét có hạng mục nào cần đầu tư mà
chưa
được dự tính hay không, có hạng mục nào không cần thiết hoặc chưa cần thiết
phải
đầu tư hay không. Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc
thiết

bị

hay không.
1.3.3.5 Phân tích các tác động môi trường, phòng cháy chừa cháy

(PCCC)

Đánh giá các giải pháp về môi trường, PCCC của dự án có đầy đủ, phù họp


chưa, đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp yêu cầu phải
SV: Nguyễn Long Bình

Lớp: Đầu tư 48C


×