Báo cáo tôt nghiệp
21
LỜI
MỜ ĐÀU
CHƯƠNGI
Trong những năm gần đây, chúng ta chứng kiến sự phát triên nhanh
TÒNG QUAN VÊ CÔNG TY CỎ PHẦN CÔNG NGHỆ MỚI
chóng
và
mạnh mẽ của lĩnh vực y tế trên thế
giới. LAM
Hoà chung với xu thế đó nhiều cơ hội
SÔNG
đã
I. Qúa trình hình thành và phát triến của công ty
mở rộng với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vục y tế ở Việt Nam.
Công Được thành lập từ năm 2002, ngay từ nhũng ngày đầu mới khi mới thành
ty
cổ
lậpphần Công nghệ mới Sông Lam là một trong số doanh nghiêp đó. Công ty
chuyên
khẩu
doanh
thiếtvà
bị hướng
y tế tạiđithị
trường
Việtmình
Namvàvới
Công tynhập
đã xác
địnhkinh
được
mục tiêu
đúng
đắn cho
đãthời
đạt
gian
được
hoạt
động
và có
nhiêu
triên.
Nhập
khâu
chochắc
phépqua
Ctycác
CPthời
công
nhữngdài
thành
tích
nhấtbước
định.tiên
Công
ty phát
triên
vững
kỳ,nghệ
các
mới
thành
Sông
Lam khai
thác các
tiềmtynăng
thế mạnh
trangmới
thiết
bị y Lam
tế củacócác
viên tham
gia trong
Công
cổ phần
Côngvềnghệ
Sông
bềnước
dày
trên
kinh
thế
giới,nghiên
bố sungcứu
cáckhoa
sản học
phẩm
trong
nước
xuất học
đượccông
hoặcnghệ
sản xuất
nghiệm
trong
lĩnh
vựcchưa
Y tế sản
và khoa
cao,
không
đã
đủ
nhugia
cầu
tiêulắp
dùng,
y tế trong
nước.
tham
việc
đặt, vật
bảotưhành,
chuyên
giao công nghệ trong nhiều dự án lớn
như :
Ta cùng biết ràng máy móc, thiết bị, vật tư y tế giữ một vai trò không
nhỏ - Cung cấp giải pháp thiết bị, tham gia đào tạo chuyền giao công nghệ
trong
Hệ công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Có ý nghĩa hết sức
quan
thống thiết bị thử Doping phục vụ Sea Games 22 năm 2003.
trọng trong việc củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng sức khoẻ mỗi người
- Cung cấp hệ thống thiết bị nghiên cứu cho Khoa độc học- Học viện
dân,
quân
Y
đồng thời tạo điều kiện cho quá trình phát triển các ngành khác và toàn bộ nền
năm 2003.
kinh
gia đào
chuyển
nghệ Y
họcnhư
phục
công ytác
tế. Đó- làTham
một mục
tiêu tạo,
lớn của
Nhà giao
nướccông
nói chung
cũng
củavụNgành
tế
giảng
nói
dạy
tại Đạitrong
học Y
Thái
năm phát
2004.triên.
riêng
thời
đạiBình
hội nhập
Qua một thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Công nghệ mới Sông
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Phòng
Phòng
Phòng tô
KD
xuất
tài
chức
nhập
chính kế
nhân sự Báo
Báocáo
cáo
tôtnghiệp
nghiệp
toántôt
Đội
bảo
lắp đặt thiết
điện, điện
tin học
Ban tư
vấn đầu
tư
và
chuyển 43
Phòng kĩ
thuật bảo
hành
Đội
bảo
Đội bảo
II. Co’ cấu tổ
chức
hànhcác
trang
Cônglắp
ty đặt
có các
mối quan hệ gắn bó với
đối tác trong và ngoài nước
thiết bị sânSo’ đồ bỏ máy tố chức
thiết công
bị ytỵ
trong
khấu
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thiết bị Y tế và khoa học công nghệ cao như:
Ban kiểm soát
Hội đồng
HP,
quản
Biorad, Biodex,Orion, Atlas, Sigma, (USA), AD Intrusments (Australia), IL
Intrusments (Tây Ban Nha), Katic Korea Agricultural Trade & Iníomatic
Center,
Ban tư vấn
Ban giám đốc
Busaeng Drugs Medical Corp, HyongSung Corp (Korea ),Nipon Corp, Amec,
Nac
Corp, Hitachi Daikoilaseiki Co.Ltd, Shimadzu Corp, Digi Corp, Nikon,
Panasonic,
Sony, Sumikin Bussan Corp (Japan); Barion serice Technolgy pte Ltd
(Singapo),
Taiyo Koeki Co.,( China).
Các bạn hàng truyền thống của Công ty như Bệnh viện Quân đội 108,
103,
Bệnh viện Thống nhất thành phố Hồ Chí Minh, Viện bỏng quốc gia, Công ty
xuất
nhập khẩu Hà Nội, Công ty cổ phần Bưu chính viễn thông quân đội, Công ty
thiết
bị
vật liệu xây dựng - Trung tâm KHTN Quốc gia, Hiệp Hội Nghề cá Việt Nam,
Hiệp
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
5
- Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc, giúp giám đốc triển
khai
các
công việc hàng ngày, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về quyền và nghĩa vụ
được giao.
- Phòng tô chức nhân sự chịu trách nhiệm về nhân sự và đời sống cho
cán
bộ
công nhân viên.
- Phòng Marketing có nhiệm vụ tìm kiếm thị trường.
- Phòng kinh doanh xuất nhập khấu có nhiệm vụ mua bán hàng hoá.
- Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá trước khi
nhập
kho
và khi lắp đặt tại công trình
- Phòng dự án, ban tư vấn có nhiệm vụ xây dựng các dự án đấu thầu,
chịu
trách nhiệm về tính chính xác trung thực mà những thông tin mình đưa ra.
- Phòng kế toán chịu trách nhiệm về công tác tài chính - kế toán của
doanh
Bộ
máynghiệp.
quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức
năng. - Các đội lắp đặt bảo hành có nhiệm vụ lắp đặt, bảo hành thiết bị cho các
dự - Hội đồng quản trị là bộ phận có quyền lực lớn nhất có quyền quyếtán
và chịu sự quản lý trực tiếp của phòng kỹ thuật.
định
phuơng
hướng
kinh
doanh
củacódoanh
nghiệp,
quyếtkhít,
địnhgắn
tăngkếtvốn
Các
phòngsản
banxuất
trong
công
ty đều
mối quan
hệ khăng
với
hoặc
nhau,
giảm
sảntrong
xuấtcông
kinhviệc.
doanh cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển của
hồ trợvốn
nhau
doanh
III. Đặc điểm của săn phẩm thiết bị ỵ tế
nghiệp. Có quyền bố nhiệm hoặc bãi nhiệm các chức vụ quan trọng trong
côngSản
ty. phâm thiết bị y tế một yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ và chăm
Nguyễn
NguyễnThu
ThuThủy
Thủy
Lóp
Lóp23
23FF
Báo cáo tôt nghiệp
6
CHƯƠNG 2
THựC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU CUẢ CÔNG TY
CỎ PHẦN CÔNG NGHỆ MỚI SÔNG LAM
I. Quy trình nhập khấu hàng hóa của doanh nghiệp
1. Xác định mặt hàng nhập khâu
Mỗi doanh nghiệp có những nhiệm vụ chức năng khác nhau. Vì vậy tuỳ
thuộc
vào chức năng pháp lý của từng doanh nghiệp mà doanh nghiệp cần thực hiện
nhiệm vụ kinh doanh về chủng loại hay mặt hàng nào. Từ đó lựa chọn phương
thức
giao dịch nhập khẩu. Trong kinh doanh thương mại quốc tế có nhiều phương
thức
giao dịch khác nhau đê doanh nghiệp có nhiêu sự lựa chọn phù hợp đó là :
a/ Giao dịch thông thường.
Là phương thức giao dịch được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc, người
bán
và
người mua trực tiếp quan hệ bằng cách gặp gỡ trực tiếp hoặc qua thư từ để
bàn
và
bạc
thoả
thuận
với
nhau
về
các
điều
kiện
giao
dịch.
h/ Giao dịch qua trung gian.
Trong hình thức giao dịch này có người thứ ba làm trung gian giữa
người
bán và người mua.
c/ Giao dịch tại sở giao dịch hàng hoả.
Là một thị trờng đặc biệt tại đó thông qua những ngời môi giới do sở
giao
dịch chỉ định.
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
7
nhập khấu nói riêng phải nắm vững các yếu tố về thị trường, hiêu biết quy luật
vận
động của thị trường, từ đó phản ứng kịp thời trước những thay đổi của thị
trường.
Nghiên cứu thị trường của một doanh nghiệp nhập khâu gồm :
+ Nghiên cứu mặt hàng cân nhập khâu
+ Nghiên cứu thị trường và các nhân tố ảnh hưởng
+ Nghiên cứu quan hệ cung cầu hàng hoá, sự biến động của chúng.
+ Nghiên cứu giá hàng hoá nhập khâu.
+ Xác định mức giá thấp nhập khẩu đối với thị ttrờng có quan hệ giao
dịch.
Trên cơ sở phân tích đúng đắn ảnh hưởng của nhân tố tới giá cả doanh
nghiệp sẽ nắm được xu hướng biến động của chúng, từ đó xác định mức giá
cho
mặt hàng mà ta có kế hoạch nhập khâu đối với thị trường ta sè giao dịch.
Neu mặt hàng này thuộc về đối tượng giao dịch phổ biến hoặc có
trung
tâm
giao dịch trên thế giới thì phải tham khảo giá thị trường thế giới về mặt hàng
cần
kinh doanh. Chú ý khi định giá cần tính đến yếu tố cước phí vận tải, cũng có
thê
dựa
vào chào hàng của hãng, dựa vào giá nhập khẩu của thời kỳ trước, vào giá của
lô
hàng trước, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đế tăng hay giảm giá thành nhập khẩu
khi
giao dịch.
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
Hợp đồng kinh tế ngoại thương là sự thoả thuận của nhừng doanh
nghiệp,
tổ
chức quốc tịch khác nhau trong đó một bên là bên bán (xuất khẩu) có nghĩa vụ
phải
chuyến vào quyền sở hữu của bên mua (nhập khấu) một khối lượng hàng hoá
nhất
định, bên nhập khấu có nghĩa vụ trả tiền và nhận hàng.
h/ Những điều khoản cơ bản của một hợp đồng ngoại thương.
Nội dung của một bản họp đồng theo nguyên tắc tự do ký kết của
hai
bên
quyết định sao cho phù họp với quyền lợi của cả hai bên và đúng pháp luật.
Nhưng
việc ký kết hợp đồng kinh tế ngoại thương thường gặp khó khăn do các chủ
thể
họp
đồng thường không có sự tương đồng về văn ho á, ngôn ngừ, phong tục tập
quán,...Vì vậy, đê tránh tranh chấp có thê xảy ra thì nội dung họp đồng xuất
nhập
khấu cần phải có một số điều căn bản sau:
- Điều khoản về đối tượng hợp đồng:
+
Điều
+
Điều
khoản
khoản
tên
hàng
chất
lượng
+ Điều khoản số lượng:
+ Điều khoản trọng lượng của hàng hoá:
- Điều khoản về giá cả hàng hoá:
+ Đồng tiền tính giá:
+ Mức giá
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
9
+ Phương thức thanh toán: Có nhiều phương thức trả tiền nhưng trong
thanh
toán quốc tế chủ yếu dùng hai phương thức sau:
* Phương thức nhờ thu
* Phương thức tín dụng chứng từ
c/ Phương thức kỷ hợp đồng.
* Có nhiều cách ký kết hợp đồng đó là:
- Hai bên ký kết vào một họp đồng mua bán (một văn bản).
- Người mua xác nhận (bằng văn bản) là người mua đồng ý với các
điều
khoản của một chủ chào hàng tự do. Neu người mua viết đúng thủ tục cần
thiết
và
gửi đúng trong thời hạn quy định cho người bán.
- Người bán xác nhận (bằng văn bản) đơn đặt hàng của người mua.
Trong
trường hợp này hợp đồng thể hiện bàng hai văn bản: đơn đặt hàng của người
mua
và
văn bản xác nhận của người bán.
- Trao đôi băng thư xác nhận đạt được thoả thuận giữa các bên (nêu rõ
các
thoả thuận đã thoả thuận).
4. Thực hiện hợp đồng.
Sau khi họp đồng được ký kết tức là quyền lợi và nghĩa vụ của các
bên
đ-
ược xác lập, các bên cần phải tổ chức thực hiện hợp đồng đó. Bên nhập khẩu
cần
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
10
+ Giải quyết tranh chấp nếu có.
4.1. Xin giấy phép nhập khấu:
Giấy phép nhập khấu là một biện pháp quan trọng của Nhà nước
nhằm
quản lý hàng hoá xuất nhập khẩu. Sau khi ký họp đồng nhập khẩu, doanh
nghiệp
phải xin giấy phép nhập khẩu đe được thực hiện họp đồng đó. Giấy phép này
do
Bộ
Thơng mại cấp. Đe được cấp giấy phép doanh nghiệp xuất nhập khấu phải có
điều
kiện:
- Hoạt động theo đúng ngành nghề mà doanh nghiệp đăng ký kinh
doanh
- Thực hiện đúng luật pháp và cam kết tuân thủ các quy định của luật
pháp
hiện hành.
- Doanh nghiệp có số vốn lưu động tối thiêu tính bằng đồng Việt Nam
tương đương với 200.000 USD tới thời điềm đăng ký kinh doanh xuất nhập
khấu.
- Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu phải
có
nghĩa vụ nộp lệ phí và sử dụng lệ phí do Bộ Tài chính và Bộ Thơng mại quy
định.
- Hiện nay chính phủ có quyết định, doanh nghiệp kinh doanh xuất
nhập
khẩu phải làm bộ hố sơ bao gồm những văn bản sau:
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
11
vận tải. Neu điều kiện cơ sở giao hàng là FOB thì bên nhập khẩu phải thuê tàu
chở
hàng, còn nếu điều kiện cơ sở giao hàng là CĨF thì bên nhập khẩu không phải
thuê
tàu mà nghĩa vụ đó thuộc về người bán.
Tuỳ theo đặc điểm của hàng hoá kinh doanh mà doanh nghiệp lựa
chọn
phương thức thuê tàu phù hợp: tàu chuyến, tàu chợ hay tàu bao. Neu nhập
khẩu
th-
ường xuyên với khối lọng lớn thì nên thuê bao, nhập khấu không thường
xuyên
nh-
ưng khối lượng lón thì nên thuê tàu chu yến,còn nếu nhập khẩu với khối
lượng
nhỏ
thì thuê tàu chợ.
4.4. Mua hảo hi êm hàng ho ả.
Hàng hoá chuyên chở trên biến thường gặp nhiều rủi ro, mát mát. Để
hạn
chê mọi tôn thât có thê xảy ra thì bảo hiêm hàng hoá đường biên ra đời là loại
bảo
hiểm phổ biến nhất trong ngoại thương. Hợp đồng bảo hiềm có thể là họp
đồng
bảo
hiếm bao, họp đồng bảo hiểm chuyến. Đối với bảo hiểm bao, doanh nghiệp ký
kết
họp đồng từ đầu năm. Mỗi khi giao hàng xuống đê vận chuyên chỉ cần gửi
đến
Công ty bảo hiểm một thông báo một văn bản gọi là: “Giấy báo bắt đầu vận
chuyển”. Đối với bảo hiểm chuyến, doanh nghiệp gửi đến công ty bảo hiểm
một
băn bản gọi là: “Giấy yêu cầu bảo hiêm”. Trên cơ sở giấy yêu cầu này doanh
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
12
+ Xuất trình hàng hoá: Hải quan được phép kiểm tra hàng hoá nếu
thấy
cần
thiết, hàng hoá nhập khẩu phải được xắp xếp trật tự, thuận tiện cho việc kiểm
tra.
Chủ hàng chịu chi phí nhân công về Sviệc mớ và đóng các kiện hàng.
+ Thực hiện các quyết định của hải quan: Sau khi kiểm tra các giấy tờ
liên
quan và hàng hoá, hải quan ra quyết định: Cho hàng được phép qua biên giới
(thông
quan) hoặc cho hàng qua với một số điều kiện kèm theo hoặc hàng không
được
nhận,...Chủ hàng phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của hải quan.
4.6. Nhận hùng, kiêm tra hàng:
Để nhận được hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài về doanh nghiệp
nhập
khẩu phải làm các công việc sau:
- Ký kết hợp đồng với cơ quan vận tải về việc giao hàng.
- Xác nhận với cơ quan vận tải kế hoạch tiếp nhận hàng hoá nhập
khẩu
từng
tháng, tùng quý, tùng năm, cơ cấu hàng hoá, lịch tàu, vận chuyển, giao nhận.
- Cung cấp các tài liệu cần thiết cho việc nhận hàng như vận đơn, lệnh
giao
hàng,... nếu tàu biền không giao nhừng tài liệu đó cho cơ quan vận tải.
- Theo dõi việc giao nhận và giải quyết trong phạm vi của mình
những
vấn
đề xảy ra trong việc giao nhận.
- Thanh toán cho cơ quan vận tải các khoản phí tổn về giao nhận, bốc
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Năm 2005
STT Chỉ tiêu
Năm 2006
Số liệu
Năm 2007
Số liệu
%
%
%
Số liệu
Báo cáo tôt nghiệp
14
13
tăn
tăn
tăn
1
50
04 0.33
05
25
Sản phâm-Tổ
03
chức,toán
đàolàtạo
nhân
sự của
doanh
về nghiệp
vụ bán
Thanh
khâu
quan
trọng
trongnghiệp
kinh doanh
thương
mại hàng
quốc cụ
tế. thể
2
40 45.000.000 28,6 60.000.000 33,3
tại các cửa hàng.
Vì
.000
.000
3
Sản lượng 35.000.000.000
đặc điểm buôn bán với nước ngoài phức tạp nên thanh toán trong thương mại
- Chấp34,
hành 39.642.533
những quy định
của phấp
luật nhà 28,9
nước ban hành.
3 Doanh thu
37,8
51.123.622
43
.260
8
.566
6
quốc
28.751.126.500
II. Ket quả kinh doanh của công ty CP Công nghệ mói Sông Lam
tế phải thật thận
trọng
tránh xảy3,41
ra tôn255.618.02
thất. Có nhiều
phương thức thanh
4 Lợi nhuận trớc
29, tiêu
237.855.19
7,46nghệ
1. Các chỉ
kinh doanh
của
công ty CP3Công
mới Sông Lam
65
9
1
8
thuế 230.009.012
toán
:
phBảng
phân
tích
khái
quát
tình
hình
sản
xuất
kinh
doanh
của
doanh
nghiệp
5 Lợi nhuận sau thuế ương
184.045.04
thức nhờ29,
thu, 171.255.74
Thư tín dụng 3,41
(L/C), chuyển
tiền,...7,46
Thực hiện theo phương
3
65
3
1
1
8
165.60
thức
6.488
năm trở lại đây
6 Giá trị TSCĐ bình
0 5.913.400. 3,78 6.450.400. 9,1 Đơn vị tính: VNĐ
như thế nào phải quy định750
cụ thể trong họp đồng.
750 Doanh nghiệp phải tiến
quân trong năm 5.698.122.300
1,1 9.426.854.
7 Vốn lưu động bình hành
- 8.902.744.
993
3,23
291
5,56
thanh toán theo đúng điều kiện quy định trong hợp đồng đã ký kết.
quân trong năm 9.741.634.813
8 Số lao động bình
25 quyết tranh30
37 23,3
4.8. Giải
chấp: 20
3
quân trong năm 25
Trong thực
họp đồng nhập
nếu chủ hàng
9 Tống chi phí sản
41, hiện
39.404.678
38,1khẩu,
50.868.004
29,1nhập khẩu phát hiện
45
.061
6
.543
xuất trong năm 28.521.117.488
hàng
nhập khẩu bị mất mát, thiếu hụt, hư hỏng,... thì lập hồ sơ khiếu nại. Đối tượng
khiếu nại có thể là bên bán, người vận chuyển,... tuỳ theo tính chất của thiệt
hại.
Bên nhập khấu chỉ viết đơn khiếu nại và gửi cho bên bị khiếu nại trong các
điều
khoản quy định. Đơn khiếu nại phải có bằng chứng về sự tổn thất gồm: biên
bản
giám định, vận đon đường biển, hoá đon, đon bảo hiềm (nếu khiếu nại Công
ty
bảo
hiểm),...
Dựa vào nội dung khiếu nại mà người nhập khẩu và bên bị khiếu nại có
các
cách giải quyết khác nhau. Neu không tự giải quyết được thì làm đon kiện gửi
trọng
tài kinh tế hoặc toà án kinh tế đê giải quyết.
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
15
Nhận xét:
- Chỉ tiêu 1: Số lượng sản phẩm của doanh nghiệp liên tục được mở
rộng,
cụ
thế từ năm 2004 trở về trước doanh nghiệp chỉ tập trung vào 2 loại sản phấm
là
thiết bị y tế và thiết bị giáo dục, sang đến năm 2005 doanh nghiệp đã phát
triển
các
sản phẩm trong lĩnh vực điện tử viễn thông; năm 2006 doanh nghiệp tiếp tục
phát
triển các sản phẩm trong lĩnh vực nội thất văn phòng; và tiếp đến năm 2007
doanh
nghiệp tiếp tục phát triển các dịch vụ nghiên cứu và phát triển khoa học công
nghệ.
Tỉ lệ sản phẩm tăng liên tục, năm 2005 tăng 50%, năm 2006 tăng 33%, năm
2007
tăng 25%.
- Chỉ tiêu 2: Do số lượng sản phẩm mở rộng nên sản lượng của doanh
nghiệp
tăng liên tiếp trong các năm; năm 2005 sản lượng đạt 35 tỷ đồng tăng 40%;
năm
2006 sản lượng đạt 45 tỷ đồng tăng 28,6%; năm 2007 sản lượng đạt 60 tỷ
đồng
tăng
33,33%.
- Chỉ tiêu 3: Doanh thu của doanh nghiệp tăng trưởng liên tiếp trong các
năm
thể hiện doanh nghiệp đã đi đúng hướng trong chiến lược phát triển đa dạng
------*----------------------------------9---*- -------------------------- - (Nguôn: Phòng kinh doanh -Công ty cô phân Công nghệ mới Sông
hoá
sản
Lam).
phẩm. Năm 2005 doanh thu đạt 28.751.126.500 đồng, tăng 34,43%; năm
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Nhóm sản phẩm
2004
2005
2006
43.243
96.745
Dụng cụ, phim
42.314
Báo cáo tôt nghiệp
15.265
Hoá chất
14.835
2. Các
sản phấm chủ 20.381
yếu của công ty 44.296
Công ty Sông Lam:
Máy, thiết bị
Năm
2005
2006
2007
16.576
18
17
16
34.256
doanh
phù
hợpnghiệp
với nhulàcầu
165.606.488
hội nhập. Bên
đồng,
cạnh
tăng
đó là
29,65%;
một số đại
nămdịch
2006
lớn là
ngày
171.255.743
một bùng
Doanh
hàng
nhập
đồng,khó
phát
Làthu
công
kiểm
ty
soát
chuyên
như:khẩu
Cúm
kinh doanh
gà, Sarts....
nhập khẩu với nhiều loại sản phẩm khác
76171
tăng 3,411%;
năm 2007 là 184.045.041 đồng, tăng 7,468%.
nhau,
75649
III.
hình
doanh
nhập
hàng hoá
côngcác
ty Công
nghệđó
mới
có sốTình
lượng
lớnkỉnh
về trang
thiết
bị khấu
y tế. Nhưng
có của
thê chia
sản phâm
- Chỉ tiêu 6: Giá trị TSCĐ bình quân trong năm giữ ôn đinh trong năm
Sông
thành Lam.107564
3
2005,
nhóm sản phẩm nhập khẩu chủ yếu của công ty như sau:
Hoạttăng
động
nhập
khẩu
củavàCông
Công
nghệ
Sông Lam
và liên tiếp
trong
năm
2006
2007.tyNăm
2005
giámới
trị TSCĐ
bình trong
quân
những
clà Mảy, thiết bị: Máy soi, bàn mổ, giường mổ, các thiết bị chuẩn đoán hình ảnh,
năm
gần thương
đây đãđồng,
có các
những
bước
phátnăm
triển2006
vượt
bậc,
hiệu quả gópđồng,
phần giúp
tỉ loịa
lệ tăng
là
5.913.400.750
tăng
ô5.698.122.300
tô cứu
và
máy 0%;
móc
phục
vụ
y tế...
Công
ty
3,78%;
N Dụng cụ, phim: Các dụng cụ phẫu thuật: dao mổ, kéo,kẹp, bom kim tiêm,
Công
nghệlàmới
Sông Lam đồng,
đứng vũng
và có Nếu
uy tín
trên nghiệp
thị trường
và
năm 2007
6.450.400.750
tăng 9,1%.
doanh
tiếp trong
tục tăng
hộp đựng dụng cụ y tế và các sản phẩm chỉ dùng một lần...
ngoài
TSCĐ
nước.
Sởkhông
dĩ có những
kếtđối
quảvới
như
vậy,
do mặt
hàngthương
thiết bịmại,
y tếvìcủa
ta
thì sẽ là
hiệu quả
một
doanh
nghiệp
vậynước
doanh
chưa
nghiệp
sản
và phát
triển
VớiTSCĐ.
những điềm mạnh trên thì Công nghệ
phảixuất
cân nhắc
trước
khiđược
muanhiều.
sắm mới
mới
- Chỉ tiêu 7: vốn lưu động bình quân năm 2005 của doanh nghiệp tăng
Sông Lam luôn đứng vững được trong nền kinh tế thị trường nhiều biến đôi
1,1%,
và
nhung năm
2006 vàPhòng
2007 kinh
liên tục
giảm.
Nămty2005
vốn Công
lưu động bình
quân
là
(Nguồn:
-Công
phần
Sông
không bị tụt
hậu so với các
đốidoanh
thủ cạnh
tranhcô
trong
lĩnh vựcnghệ
trangmới
thiết
bị yLam).
9.741.634.813 đồng, tỉ lệ tăng là 1,1%; năm 2006 là 9.426.854.993 đồng,
tế. Có thê thấy rằng trong những năm 2004 - năm 2005 các nhóm mặt hàng
Sau
giảm
đây
về kết qủa kinh doanh nhập khẩu hàng hoá của công ty.
3,23%; năm 2007 là 8.902.744.291 đồng, giảm 5,56 %. vốn lưu động của
máy, thiết bị y tế và dụng cụ, phim tăng ổn định do nhóm hàng này có giá trị
doanh
lớn,
sử
nghiệp liên tiếp giảm, điều này không tốt với một doanh nghiệp thương mại,
dụng lâu dài được các đơn vị đặt mua nên tốc độ tiêu thụ chậm, nhưng về mặt
do
đó
hàng
doanh nghiệp
cầnPhòng
xem xét
vàdoanh
cân đối
lại giữa
nguồn
vốnmới
lưuSồng
độngLam
và vốn
(Nguồn:
kinh
-Công
ty Công
nghệ
). cố
hoá chất ngày càng tăng cao, từ năm 2004 đến năm 2005 tăng 5.546 tỷ đồng
định.
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy doanh thu của công ty từ năm 2005- 2007
tuơng
- Chỉ
tiêu 8: số
của dịch
doanh
nghịêp
liên tục
tăng
trong
tăng
đương
với 37.4%
do lao
phátđộng
hiệnbình
mộtquân
số bệnh
mới:
lở mồm,
long
móng
ớ
các
đều
trâu qua các năm với tốc độ trong khoảng 13% đến 19,5 %, chỉ riêng năm
bò,
năm, năm 2005 là 25 người, tăng 25%; năm 2006 là 30 người, tăng 20%;
2006
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Năm
Giá trị nhập khấu uỷ thác
2005
2006
18590
Báo cáo tôt27001
nghiệp
20
19
27125
2007
nhanh,ánh
phản
do được
nhu cầu
tìnhkhám
hìnhchừa
kinh bệnh
doanh.
củaVìngười
trongdân
năm
và 2005
đổi mới
đếncác
2006
thiếtgiábị trị
y tếhàng
lạc
nhập
hậu, nhiều
khẩu
giảm mạng
nhưnglưới
nhìnyvào
tế được
kết quả
mởkinh
rộngdoanh
trên khắp
của cả
công
nước.
ty vẫn
Thểtăng
hiệnlên.
rõ trong
việc
Đê hiêu rõ tình hình hoạt động nhập khâu của Công ty CP Công nghệ
ngân sách của nhà nước trong nghành y tế ngày một tăng, dẫn đến giá trị
mới
hàng
nhập
Sông Lam chúng ta đi nghiên cứu, phân tích hoạt động nhập khẩu của Công
ty
hình
9000
thức nhập khẩu, những mặt hàng nhập khẩu, các thị trường nhập khẩu chính
8000
và
các
7000
vấn đề liên quan đến việc mặt hàng nhập khau của công ty.
6000
2. Hình
thức nhập khẩu.
□ 200
5000
4 uỷ thác
Trong các hoạt động nhập khẩu của công ty thì nhập khẩu hàng
4000
□ 200
chiếm vai trò hết sức quan trọng và chiếm lợi nhuận cao trong doanh thu của
3000
5
Cty
2000
Báng 5: Giá trị hàng nhập khấu uỷ thác
1000
ĐVT: Triệu đồng
0
(Nguồn: Phòng kinh doanh -Công ty cố phần Công nghệ mới Sông Lam ).
Giá trị hàng nhập khấu trong các năm 2005 đến năm 2007 liên tục biến
đôi
(Nguồn: Phòng kinh doanh -Công ty cô phần Công nghệ mới Sông
không đều. Do mặt hàng thiết bị y tế có giá trị lớn và khác nhau theo từng
Lam).
nhóm
mặt Nhận
hàng. xét:
Đổi Qua
với những
móc
thiết
bị thì
trịtừng
lớn,
biếu đồnhóm
nhận mặt
thấyhàng
giá trimáy
hàng
nhập
khấu
uỷ có
thácgiáqua
sử
năm
dụng
lâu không
dài thường
từ vài
trớ lên
như
Máydosiêu
âmnhũng
màu, Máy
thay đôi
đều đặn
và trăm
tăng triệu
dần theo
từng
năm,
trong
năm thở,
gần
Máy
đây
phân hiện
tích nhiều
máu...Cho
nên những
bán được
xuất
bệnh dịch
nên cácnăm
đơn nào
vị y công
tế cáctyđịamà
phương
tăng nhiều
cườngmáy
chú
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Năm
2005
2006
2007
Tên sản phâm
Trị
Hãng cung cấp
Máy ghi điện não
1
Nippon
Máy siêu âm màu
1
Siemen
Báo cáo tôt nghiệp
21AFGA
22
Máy X Quang, Phim X Quang
1.5
Kính hiên vi
1.4
Nippon
Hoá chất chống dịch
2.5
Bochemie
Bảng 6. Trị giá nhập khẩu của từng hãng
Sở dĩ như vậy vì giá trị
nhập khẩu của công ty theo từng
Sinh phâm, vacxin
3.4uỷ thác hàng
Organon
ĐVT : tỷ đồng
Ôtô cứu thương
2.8
Marubeni
nhóm
Máy thở
2.3
Dynamic
hàng là khác nhau và sự ưu tiên của chính phủ về mặt hàng này theo từng
Máy siêu âm màu
1.9
Siemen
thời
điểm
Máy X Quang, Phim X Quang
2.1
AFGA
Kính hiên vihoặc do các chính sách của
2.4nhà nướcNippon
. về mặt hàng thuộc nhóm máy móc
Hoá chất chống dịch
26
Sumitomo
thiết
bị
y
Sinh phâm, vacxin
1.8
Organon
Ôtô cứu thương
tế có giá trị lớn do đó năm1.5
nào công tyToyota
mà bán được nhiều máy móc thiết bị
Máy phân tích máu
17 SYSMEX
thì
năm
Máy thở
1.5
Dynamic
doanh
thu tương đối cao.
Maý theo dõicóbệnh
nhân
2.3 Medicore ( Hàn quốc
Máy X Quang,
Phim
X
Quang
1.8
AFGA
3. Thị trường của công ty
cố phần Công
nghệ mói Sông Lam
Kính hiển vi
1
Nippon
Hoá chất chống dịch
1.9 Thị trường
Bochemie
- Thị trường nhập khẩu:
nhập khẩu chủ yếu là các hãng
Sinh phẩm, vacxin
1.6
Organon
trang
thiết
Ôtô cứu thương
2.3
Toyota
bị ymáu
tế và các Tổ chức viện1.6
trợ quốc
tế như UNICEF, JICA ...Bên cạnh đó đề
Máy phân tích
SYSMEX
Maý và thiếtcó
bị y tế
1.4
ITO
nguồn hàng đáp ứng thêm nhu cầu về các mặt hàng trang thiết bị y tế trong
(Nguôn: Phòng kinh doanh -Công ty cố phần Công nghệ mới Sông
Lam
).
Đe có được những nguồn hàng tốt duy trì khả năng cung cấp, Sông Lam luôn
chú
trọng sự uy tín và tìm hiểu mở rộng quan hệ làm ăn với các hãng sản xuất y
tế
trên
khắp Thế giới. Là một doanh nghiệp thơng mại chuyên sản xuất kinh doanh
theo
Nguyễn Thu Thủy
dự
Lóp 23 F
Dự án
Doanh thu
Giá vốn
Lọi nhuận
gộp
819.706.742
13.756.905.
12.937.198.
Gói thầu: Đầu tư trang thiết bị
642
900
Báo cáo tôt nghiệp
24
23
y
11.179.135.6
10.524.655.
654.480.511
Gói thầu số 2: Đầu t trang thiết
41
130
Bảng
7: Bảng
thu, chinghiệp
phí theo
dự càng
án năm
2007định vị thế của
điều đó cũng
đồng
nghĩakê
vớidoanh
việc doanh
ngày
khẳng
bị
Đơn vị tỉnh: VNĐ
mình
y tế cho Bệnh Viện Tỉnh
Phútrên thơng tròng.
12.138.775.
11.678.925.3
459.850.342
Gói thầu số 2: Dự án đầu
642 nguồn hàng 00
Vớit những
dồi dào thuận lợi như vậy giúp Sông Lam luôn
trang
sẵn
sàng
thiết bị (Giai đoạn 1) đáp
Trờng
ứng mọi yêu cầu của khách hàng nhanh chóng, đúng hẹn nhờ đó uy tín ,
13.150.905.
12.850.497.
300.407.731
Gói thầu số 14: Dự ánthị
đầu t
641
910
trang
trường công ty ngày càng mở rộng thu được kết quả cao trong kinh doanh
thiết bị, gồm: Thiết bịhàng
y tế
chuyên
nhập khẩu.
dung và thiết bị nội thất
văn trường bán hàng nhập khẩu
4. Thị
897.900.00
831.782.401
66.117.599
Gói thầu: Mua sắm lắp đặt
0
Bcn
thiết
bị cạnh những thuận lợi về các nguồn hàng cung cấp của mình thì mồi
doanh
thuộc dự án đầu t xây dựng
cải
tạo, nâng cấp nhà làmnghiệp
việc việc tìm đầu ra cho các mặt hàng nhập khẩu hết sức quan trọng. Nó
Trung
quyết
định hiệu quả kinh doanh, đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty.
Thị tròng cạnh tranh của doanh nghiệp là thị tròng cạnh tranh hoàn hảo,
các
(Nguồn: Phòng kinh doanh -Công ty cô phần Công nghệ mới Sông
Lam).
Đạt những hợp đồng trên bước vào thời kỳ hội nhập công ty nhanh chóng
đổi
mới các phuơng thức kinh doanh sáng tạo đê phù họp nền kinh tế thị trường,
Sông
Lam đã chú trọng nghiên cứu thị trường và tâm lý khách hàng. Nhò' các mạng
lưới
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
25
nguời mua có thể tham khảo đưa ra quyết định. Với những khách mua hàng
công
ty
sẵn sàng hướng dẫn chi tiết cách sử dụng, có chế độ lắp đặt, bảo hành, bảo
dường
cũng như trách nhiệm mặt hàng bán ra của công ty. Chính sự nhiệt tình, tính
trách
nhiệm của mình thì hầu hết các đon vị mua hàng hài lòng, có quan hệ lâu dài
trở
thành khách hàng thường xuyên của Sông Lam.
III. Đánh giá hoạt động nhập khấu thiết bị y tế của công ty Công nghệ mói
Sông
Lam
1. Điểm mạnh
Trải qua nhiều năm phấn đấu và phát triên Công ty Công nghệ mới Sông
Lam
đã có lón những kết quả đạt được trong thời gian qua là: Góp phần nâng cao
chất
lượng khám chữa bệnh cho các đơn vị y tế trên cả nước, hiện đại hoá các
trang
thiết
bị y tế cho các bệnh viện lớn có nhu cầu như nhừng máy móc thiết bị y tế
hiện
đại,
hoá chất phòng dịch...với chất lượng đảm bảo và đầy đủ nhất. Bên cạnh cung
cấp
các trang thiết bị y tế thì công ty còn cung cấp các dụng cụ, thiết bị hồ trợ
công
tác
giảng dạy, tập huấn cho cán bộ nghành y tế trên toàn cả nước. Góp phần thực
hiện
các nhiệm vụ của nhà nước và Bộ Y Te về các chương trình phòng chống
quốc
gia,
chương trình viện trợ nhân đạo của các To chức y tế trên thế giới như chương
trình
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
26
với bạn hàng ngoài nước của Công ty được thuận tiện dễ dàng. Với những
bạn
hàng
truyền thống như các hãng y tế lớn ở Châu Âu, Mỹ , Nhật...cán bộ nghiệp vụ
còn
hiếu rõ về phong tục tập quán, văn hoá, pháp luật của những quốc gia đó.
Cho tới nay công ty có một số lượng khách hàng lớn trên khắp đất nước
đặc
biệt là các tỉnh miền Bắc, với phương thức kinh doanh hiệu quả mà công ty
luôn
giữ
vừng được những sổ khách hàng này và trở thành khách hàng truyền thống
của
công ty. Dan đến uy tín công ty ngày càng được nâng cao, đây là một ưu thế
mạnh
so với các doan nghiệp kinh doanh thiết bị y tế trong nước. Bên cạnh đó công
ty
còn
nhận được nhiều đề nghị hợp tác là nhà cung cấp cho các hãng sản xuất y tế
trên
thế
giới, do đó nguồn hàng công ty ngày càng đa dạng đáp ứng đủ thị trường có
nhu
cầu.
về nội bộ Công ty, cán bộ công nhân viên đều đoàn kết giúp dờ lẫn
nhau
cùng tiến bộ. Lãnh đạo Công ty và cán bộ nhân viên đều có sự đồng tâm hiệp
lực
với nhau đê đạt mục tiêu là làm cho Sông Lam không ngừng phát triên. Với ý
thức,
trách nhiệm là phải gắn lợi ích cá nhân với lợi ích tập thể để phát triển lâu
dài,
Nguyễn Thu Thủy
bền
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
27
- Hoạt động Marketing chưa cao do đội ngũ cán bộ trẻ có trình độ chuyên
môn,
kinh nghiệm còn quá ít dẫn tới hoạt động xúc tiến bán hàng còn yếu
Thiếu hăn đội ngũ cán bộ nhân viên quản lý giàu kinh nghiệm và đội ngũ
nhân
viên am hiểu nghiệp vụ, nhất là nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
Việc nghiên cứu thị trường và những thông tin về giá cả, thị trường, khách
hàng
còn hạn chế do đó không nắm và theo kịp những biến động của thị trường
dẫn
tới
các ứng xử trong kinh doanh còn cúng nhắc, thiếu sự linh động.
- Hình thức nhập khẩu không đa dạng, chủ yếu nhập khẩu uỷ thác và tự
doanh,
còn
các hình thức khác chưa được phát huy nhiều, do đó nghiệp vụ kinh doanh
của
cán
bộ không được củng cố và nâng cao.
- Thị trường chưa rộng và nhiều nên điều này hạn chế sự đa dạng hoá các
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
28
CHƯƠNG 3
MỘT SÓ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
NHẬP KHẨU THIẾT BỊ Y TẾ Ỏ CTY CÓ PHẦN
CÔNG NGHỆ MỚI SÔNG LAM
•
Sau hơn 20 năm đổi mới nền kinh tế nước ta đã có nhiều khởi sắc, tất cả
các
ngành các lĩnh vục đều phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt là lĩnh vục trang thiết bị
y
tế,
một ngành luôn có sự gắn bó mật thiết với sức khoe người dân và quá trình
công
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Nhận thức được tầm quan trọng đó trong
những
năm tới đây chính phủ sẽ đầu tư, phát triển nghành y tế là nhiệm vụ ưu tiên,
quan
trọng trong các chương trình quốc gia: Chương trình tiêm chung quốc gia,
Chương
trình phòng chống AIDS, Chương trình Lao,... gần đây có nhiều chương trình
quốc
gia quan trọng khác nhằm nâng cao sức khoẻ người dân. Bên cạnh các
chương
trình
đó thì Chính phủ cũng quan tâm chú trọng tới từng bước hiện đại trang thiết
bị
y
tế,
vật chất mạng lưới y tế cơ sở. Đe hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu
quả
hơn
nữa trong thời gian tới Cty Công nghệ mới Sông Lam cần xác định rõ những
phương hướng nhiệm vụ kinh doanh của mình trong thời gian tới. Qua đây
Cty
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
29
- Tranh thủ nhập khẩu các thiết bị y tế tiên tiến, hiện đại không gây
nguy
hại
đến tính mạng con nguời, ô nhiễm môi truờng và các công nghệ lạc hậu
không
đảm
bảo kỹ thuật. Bên cạnh đó Cty Công nghệ mới Sông Lam cần kết hợp chặt
chẽ
giữa
phát triền kinh doanh gắn với cũng cố tăng cuờng và mở rộng sản xuất, hoàn
thành
đầy đủ các khoản nộp ngân sách nhà nuớc; tạo công ăn việc làm cho cán bộ
công
nhân viên công ty có thu nhập ổn định để ra sức cống hiến.
- Hoạt động kinh doanh tập trung khôi phục lại nhũng mặt hàng, thị
trường
cũng như các khách hàng thường xuyên và tìm hiểu thêm các khách hàng
mới,
thị
trường mới cho các mặt hàng truyền thống của Công ty. Bám sát các cơ sở
sản
xuất
và cơ sở kinh doanh vật tư y tế trong nước đế tăng cường khai thác vật tu- nội
địa.
Bên cạnh đó mở rộng, đa dạng hoá các hình thức kinh doanh đối với các mặt
hàng
về thiết bị y tế truyền thống và không truyền thống. Tiến hành khảo sát,
nghiên
cứu
đổ tìm kiếm các mặt hàng buôn bán với các nước có biên giới giáp ranh Việt
Nam.
- Đánh giá và khai thác có hiệu quả tài sản, cơ sớ vật chất hiện có của
Công
ty đang sở hữu để bảo đảm an toàn về vốn. Xây dựng và ban hành các cơ chế
quản
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
30
tạo nền tảng quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của Công ty Công nghệ
mới
Sông Lam . Tuy nhiên, với việc nhập khẩu thiết bị, vật tư y tế...từ nước ngoài
không phải là một công việc dễ dàng. Vì vậy, Công nghệ mới Sông Lam
muốn
tồn
tại và phát triển phải không ngừng đổi mới và nâng cao hiệu quả kinh doanh
nói
chung cũng như hiệu quả hoạt động nhập khẩu nói riêng. Đe có được sự đối
mới
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu đòi hỏi phải có sự nồ
lực
từ
phía Công ty cũng như sự quan tâm, giúp đờ từ phía các Bộ, ban nghành chức
năng
của Nhà nước.
Sau đây là một số biện pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện hoạt động kinh
doanh nhập khẩu ở Công ty Công nghệ mới Sông Lam :
1. Giải pháp về phía Công ty.
1.1. Giải pháp về vốn.
Trong cơ chế thị trường việc nhập khẩu vật tư thiết bị y tế cũng như
mọi
hàng hoá khác đều tính theo giá cả quốc tế và thanh toán bằng ngoại tệ tự do,
không
bị dàng buộc với các nghị định thư. Do đó, các hợp đồng nhập khẩu các thiết
bị
y
tế
đều phải dựa trên lợi ích và hiệu quả kinh tế của hai bên đề quyết định có
thực
hiện
hay không. Muốn có được hiệu quả kinh tế thì phải sử dụng đồng vốn có hiệu
quả
cao.
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
31
động trong kinh doanh của Công nghệ mới Sông Lam khá lớn. Chính vì vậy,
nếu
Công ty nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động thì chắc chắn hiệu quả kinh
doanh
sẽ tăng lên.
Vốn luu động là sự hợp thành của tài sản vốn lưu động và vốn lun
thông
biểu hiện bằng tiền tạo ra. Cho nên đổi với loại vốn này, công ty Sông Lam
cần
thực
hiện các biện pháp sau:
+ Tăng nhanh tốc độ luân chuyền các mặt hàng để không cần tăng
thêm
lượng vốn lun động mà hiệu quả sử dụng vốn lại tăng lên. Lựa chọn phưong
thức
thanh toán thuận lợi, an toàn và tránh tình trạng ứ đọng vốn hay dây dưa
trong
thanh
toán tiền hàng.
+ Tận dụng vốn của chủ đầu tư trong nhập khấu uỷ thác bàng cách
yêu
cầu
khách hàng chuyển tiền đúng thời hạn. Như vậy sẽ tiết kiệm đồng vốn của
Công
ty
vào các dự án nhập khẩu tụ’ doanh. Nhưng cũng không nên yêu cầu chủ đầu
tư
phải
đặt cọc khoản tiền lớn đê thực hiện hợp đồng. Đối những bạn hàng quen
thuộc,
Công ty có thể sử dụng vốn của mình ứng ra để thực hiện hợp đồng sau đó
mới
yêu
cầu bạn hàng thanh toán làm như vậy Công ty sẽ tăng sức cạnh tranh của
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
32
+ Tăng mức lưu chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu vì như vậy sẽ khai
thác
được hết công suất tài sản cố định được và giảm chi phí tài sản cố định trên
một
đơn
vị hàng hoá kinh doanh của công ty.
+ Tăng tỷ trọng tài sản cố định được sử dụng trong kinh doanh giảm
tỷ
trọng tài sản cố định chờ thanh lý.
- Thường xuyên cập nhập phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
- Nghiên cún các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đồng vốn đế kịp thời đề
ra
các phương án đối phó thích họp.
- Thực hiện các chế độ trách nhiệm vật chất đối với quá trình sử dụng
vốn.
- Khi bó vốn ra hoạt động kinh doanh phải xây dựng được các phương án
kinh doanh đế đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn cao.
- Tập trung hướng vốn sử dụng đầu tư này về việc nhập khẩu máy móc
thiết
bị để nâng cao hiệu quả trang thiết bị y tế.
1.2. về thị trường.
Trong kinh doanh xuất nhập khẩu đặc biệt là việc nhập khẩu hàng
hoá,
việc nắm vững, hiểu rõ thị trường là rất quan trọng. Chính vì vậy, công ty
Sông
Lam cần tiến hành nghiên cứu thị trường, nắm bắt nhu cầu của khách hàng
đê
từ
đó
đáp ứng tối đa nhu cầu này, có như vậy Công ty mới mở rộng được thị trường
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F
Báo cáo tôt nghiệp
33
từ trước đến nay, công ty Sông Lam thường ít quan tâm đến vấn đề này. cần
xác
định rõ liệu hàng hoá kinh doanh cảu công ty khi bán ra có khả năng tiêu thụ
như
thế nào trên thị trường. Dù rằng vấn đề này đã được nêu rõ trong luận chứng
kinh
tế
kỹ thuật của chủ đầu tư nhung Sông Lam cũng cần xem xét kỹ lường. Neu
thấy
việc
nhập khẩu là không hợp lý do sản phẩm tạo ra không tiêu thụ và đảm bảo sức
khoẻ
được thì Công ty sẽ không nhập.
b/ Đôi thị trường nước ngoài.
Công ty cần phát huy hơn nữa nhũng hiểu biết của mình về các vấn đề
sau:
- Nắm vũng chính sách thương mại quốc tế cũng như các chính sách
bảo
hộ
mậu dịch của mồi quốc gia, cần có một thông tin dự đoán các biến động về
kinh
tế,
chính trị của mỗi nước khác nhau đê tránh các trường hợp bất khả kháng khi
thực
hiện họp đồng thương mại.
- Không chỉ nắm tình hình về một quốc gia mà công ty Sông Lam
cần
biết
rõ những thông lệ quốc tế, những tập quán thương mại quốc tế hay những
công
ước
quốc tế để vận dụng chúng một cách có hiệu quả trong hoạt động nhập khẩu
kinh
doanh.
Nguyễn Thu Thủy
Lóp 23 F