Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần thuốc sát trùng việt nam VIPESCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.53 KB, 62 trang )

Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, khi được thực tập ớ Công ty
ĐẦU
CP Thuốc Sát Trùng Việt Nam,LỜI
em đã MỞ
chọn đề
tài “Ke toán nguyên vật liệu và công
cụ dụng cụ ở Công ty CP Thuốc Sát Trùng Việt Nam”.
> Lý do chọn đề tài:
Từ năm
Việtchọn
Namđềchính
> 2006,
Mục tiêu
tài thức gia nhập WTO, đất nước ta có cơ hội mở
rộng thị
trường
tiêu
thụ
tiếp
cận
vớitài
thịnày
trường
quốc
tế rộng
lớn.vềTrong
đó,


Mục tiêu của em khi chọn đề
là vận
dụng
lý luận
hạch bối
toáncảnh
nguyên
các
doanh
nghiệp
trong
nước
đang
phải
đứng
trước
nhiều

hội

thách
thức
trên
vật liệu và công cụ dụng cụ đã được học ớ trường vào nghiên cứu thực tiễn tại Công
bước
đường
và phát
thị trường
cạnh thêm
tranh công

gay gắt
ty từ đó
phânhội
tíchnhập
và đưa
ra cáctriển
kiếncủa
nghịmình.Trong
phù họp nhằm
hoàn thiện
tác
này,
các
doanh
nghiệp
muốn
tồn
tại

phát
triển
thì
buộc
phải
luôn
nghiên
cứu,
cải
kế toán ở Công ty.
tiến kỳ thuật và tìm phương pháp đế dần thích nghi và phát triên lâu dài nếu không

tất yếu sẽ bị>đàoPhương
thải. pháp nghiên cứu
Trong- những
kế Thuốc
toán làSát
mộtTrùng
lĩnh Việt
vực dành
Thamthay
khảođổi
tài đó,
liệucông
Côngtác
ty CP
Nam được nhiều sự
quan tâm ớ- tấtTham
cả cáckhảo
doanh
nghiệp.
Bởi

làm
tốt
công
tác
hạch
đồng
ý kiến của các anh chị kế toán Phòng kế toán
toán kế
củatoán

Công
ty
nghĩa với việc CP
quản

tốt
đồng
vốn,
đảm
bảo
mỗi
đồng
vốn
bở
ra
luôn

lợi
nhuận
của
Thuốc Sát Trùng Việt Nam và giáo viên hướng dẫn
doanh nghiệp.
Nhận thức
quantrang
trọng
củacócông
tác kếđến
toán,
cáccần
doanh

nghiệp
- Tham
khảo được
sách, tầm
tài liệu,
web
liên quan
đề tài
nghiên
cứu
đã quan tâm hơn đến bộ máy kế toán, cách thức hạch toán, quản lý và sử dụng.
Trong>công
tác vikếnghiên
toán ởcứu
doanh nghiệp, đảm bảo việc hạch toán chính xác,
Phạm
kịp thời
chi
phí
nguyên
vật
liệu

dụng Sát
cụ là
yêu Việt
cầu có
tínhqua
xuyên
Đe tài được thực hiện tại Côngcông

ty CPcụThuốc
Trùng
Nam,
việc suốt
tìm
trong
quá
trình
hạch
toán.
Thông
qua
các
thông
tin
về
chi
phí
nguyên
vật
liệu,
công
hiểu tài liệu và công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
tại
cụ
dụng
Công
ty. cụ do kế toán cung cấp nhà quản lý sê đánh giá được thực trạng của doanh
nghiệp mình từ đó tìm cách đôi mới, đề ra phương pháp quản lý kinh doanh, tiết
kiệm chi phí,> hạĐe

giátài
thành.
bao gồm 3 chương như sau:
Mặt khác,
hạch
nguyên
liệu
là khâu
trọng
và làcụmột
- Chuôngtoán
1: Cơchi
sở phí
lý luận
về kếvật
toán
nguyên
vật quan
liệu và
côngnhất
cụ dụng
trong những- yếu
tố

bản
cấu
thành
sản
phâm.
Việc

quản

tốt
chi
phí
nguyên
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu và công vật
cụ
liệu cả ớ quá dụng
trình cụ
thutạimua,
quản
và sử
tiết Nam
kiệm- VIPESCO
chi phí vật liệu làm
Côngbảo
ty CP
Thuốc
Sátdụng
TrùngsẽViệt
giảm giá thành,
tăng lợi
nhuận
đượcnghị
lợi thế cạnh tranh tranh giữa các doanh
- Chương
3: Nhận
xéttạo
và Kiến

nghiệp trên thị trường.
Hơn nữa, quá trình thu mua nguyên vật liệu nếu được lên kế hoạch hợp lý sẽ
giảm thiểu được rủi ro khi mua nguyên vật liệu về giá cả, chất lượng và từ đó luôn
đảm bảo sản xuất được sản phẩm với chất lượng cao và ổn định giá cả. Khi doanh
nghiệp quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng sẽ tạo được sự tin tưởng của người
tiêu dùng, tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường cạnh tranh ngày một gay gắt
hiện nay.

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 21


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

CHƯƠNG 1
co sò LÝ LUẬN VÈ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ
CÔNG CU DUNG cu
• • •

1.1. NHŨNG VẤN ĐÊ CHUNG VÊ NGUYÊN VẶT LIỆU VÀ CÔNG
DỤNG CỤ

cụ

1.1.1. Khái niệm
Hàng tồn kho là những tài sản thuộc quyền sở hữu của đơn vị được giữ để
bán, gởi bán, đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dớ dang, nguyên vật liệu,

công cụ dụng cụ đế sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp
dịch vụ. Hàng tồn kho bao gồm: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở
dang, thành phẩm, hàng hóa, hàng gởi bán, chi phí dịch vụ dở dang.
(Chuân mực kế toán Việt Nam số 2)
• Nguyên vật liệu:
- Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trục
tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành nên
thực thể của sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm.
• Công cụ dụng cụ:
- Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu
chuấn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định.
Vì vậy, công cụ dụng cụ được quản lý và hạch toán giống như nguyên
vật liệu.
1.1.2. Đặc điểm
• Nguyên vật liệu:
- Chỉ tham gia vào một chu trình sản xuất nhất định.
- Bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thề sản
phâm.
Giá trị của vật liệu bị chuyến hoá hết một lần vào chi phí sản xuất
trong kỳ.

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 3


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân


Trong quá trình sản xuất, vật liệu thuờng chiếm tỷ trọng lớn trong chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm nên việc quản lý quá trình thu
mua, vận chuyển, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu có ý nghĩa
quan trọng nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phấm, thực hiện
tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh.
• Công cụ dụng cụ:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu.
- Giá trị công cụ dụng cụ bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Theo quy định hiện hành những tư liệu sau đây không phân biệt tiêu
chuẩn giá trị và thời gian sử dụng vẫn hạch toán là công cụ dụng cụ:
■ Các lán trại tạm thời, đà giáo sử dụng vẫn gia lắp trong ngành xây
dựng CO' bản.

Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng.
■ Các loại bao bì dùng để đựng nguyên vật liệu, hàng hóa trong quá
trình thu mua, bảo quản và tiêu thụ sản phâm, hàng hóa.
■ Những dụng cụ đồ nghề bàng thủy tinh, sành sứ.
■ Quần áo, giày dcp chuyên dùng đế lao động.
1.1.3.
Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng
và giá trị của tòng loại, từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
nhập xuất tồn kho.
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, hướng dẫn
kiêm tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập xuất, thực hiện
đầy đủ, đúng đắn chế độ hạch toán ban đầu về vật liệu.
- Kiềm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao

nguyên vật liệu, phát hiện và xử lý kịp thời nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ ứ đọng, kém phấm chất ngăn ngừa việc sử dụng nguyên vật
liệu sai mục đích, lãng phí.

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 4


Khóa luận tôt nghiệp
-

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

Thực hiện kiếm kê, đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo đúng
quy định của Nhà nước, lập các báo cáo kế toán phục vụ công tác lãnh
đạo quản lý.
1.1.4. Nguyên tắc hạch toán
• Nguyên vật liệu:
- Trị giá vật liệu nhập xuất tồn phải theo đúng giá thực tế.
- Vật liệu phải được theo dõi chi tiết cả về mặt giá trị lẫn hiện vật của
từng loại vật liệu.
- Vật liệu được dự phòng giảm giá theo chế độ nhà nước quy định.
- Việc hạch toán hàng tồn kho được áp dụng một trong hai phương
pháp là kê khai thường xuyên và kiêm kê định kỳ.
• Công cụ dụng cụ:
- Công cụ dụng cụ được phản ảnh theo giá thực tế và được theo dõi cả
về số lượng và giá tri.
- Công cụ dụng cụ xuất dùng trong sản xuất kinh doanh có giá trị lớn và
phục vụ cho nhiều kỳ kinh doanh có thể áp dụng phương pháp phân

bổ nhiều lần hoặc trích trước vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.1.5. Phân loại nguyên vật liệu:
1.1.5.1. Căn cứ vào công dụng chủ yếu và tính năng sử dụng:
- Nguyên vật liệu chỉnh: bao gồm các loại nguyên liệu, vật liệu tham
gia trực tiếp vào quá trình sản xuất đê cấu tạo nên thực thê bản thân
của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không
cấu thành nên thực thê sản phấm, mà chỉ kết hợp với nguyên vật liệu
chính đế làm tăng chất lượng hoặc giá trị sử dụng của sản phẩm.
- Nhiên liệu: bao gồm các loại vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt
lượng cho quá trình sản xuất.
- Phụ tùng thay thế: bao gồm các loại vật liệu được sử dụng cho việc
thay thế, sửa chừa các loại tài sản cố định, máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại vật liệu và thiết
bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ
Trang 5


tế Giá thưc tế vât liêu xuất

=+

Chi phí

thuê ngoài gia công
vận chuyên
Khóa
Khóa

Khóa
luận
luậnluận
tôt
tôtnghiệp
tôt
nghiệp
nghiệp
GVHD
GVHD
GVHD
--ThS
ThS
- ThS
Đặng
Đặng
Đặng
Đình
Đình
Đình
Tân
TânTân
Giá trị NVL,CCDC tồn kho
+ Giá trị NVL, CCDC nhập kho

thì
dựng
giá

trị

hàng
bao
xuất
gồm
kho
cảđược
thiết
bịluân
cần
theo
lắp,
giáchế
không
của
lô cần
hàng
lắp,
nhập
công
sau
cụ,
hoặc
khí
-- Giá

cácPhương
tàibản
khoản

liên

quan
khác:
111,
112,
133,
141,
142,
242,
331,
1.2.2.2.
pháp
sổ
đối
chiếu
chuyến
gốc
nguyên
vật
liệu,
công
cụtính
dụng
cụ
tự
biến
gần
cụ

sau
vật

cùng,
kết
cấu
giá
dùng
trị
của
đê
lắp
hàng
đặt
vào
tồn
công
kho
đuợc
trình
xây
tính
dựng
theo

giá
bản.
của
hàng
515,632,711,811...
Số lượng NVL,CCDC
tồn kho
Số lượng NVL, CCDC nhập kho

❖ Trình
tự kế+toán
- nhập
Phế
kho
liệu:
đầu

kỳtoán
hoặcchi
phần
gần
vật
chất
kỳphương
còn
màtồn
doanh
kho. nghiệp
có dư
thể thu hồi được
1.3.1.2.


Sổ
đồ
kế
hạch
toán
toán

Giá thực tế nhập Giá
thực
tế
liệu
xuất
Sơvật
đồ
1.3.
Kenhững
tiếtđầu
theo
pháp
ghi sổ số
+
Chi
phí
chế
biến
Phương
(bên
cạnh
pháp
các
giá
loại
thực
thành
tế
phẩm)
đích

trong
danh:
quá
Phương
trình
sản
pháp
xuất
này
kinh
doanh.
áp
- Sổ
Trình
- toán
tự
Sổ kế
khotoán được biểu diễn bằng sơ đồ sau (áp dụngđược
cho
cả dụng
doanh
Bảng tổng
kế
Sổ kế toán
1.1.5.2.
đổi
với
đơn
Căn
cứ


vàoít
nguồn
loạichuyển
mặt
cung
hàng,
cấpmặt
vậtpháp
hàng
liệu: khấu
ổn định
hàng
tồn
nghiệp
- Sổ
tính
đốivị
thuế
chiếu
GTGT
luân
theo
phương
trừ và
và loại
doanh
nghiệp
chi tiết
hợp NXT

tổng
hợp vật
- kho
Giá
gôc
nguyên
vật
liệu,
công
cụtrực
dụng
thuê
công
chê
Nguyên
nhận
diệnliệu
được.
muaphương
Khi
ngoài:
xuất
làkho
nguyên
nguyên
vậtcụvật
liệu
liệu,
màngoài
doanh

cônggia
cụnghiệp
dụng mua
cụ
tính
thuế
GTGT
theo
pháp
tiếp).
Phiếu doanh
Phiếu
giao
nhận
biến
bên ngoài
nghiệp
tù’
các
nhà

cung
giácấp.
xuất.

Trình
tựchỉ
ghiđịnh
chép
Bảng kê

tù’ nhập
1.2. KÉ nhập
TOÁN
- SơVật
CHI
tự
TIÉT
chế NGUYÊN
biến:
vật
LIỆU
liệuchứng
VẬT
do pháp
doanh
LIỆU
sảnluân
xuấtchuyến
ra và sử
đồ liệu
1.2. Ke
toán
chi tiếtlàtheo
phương
sốnghiệp
đối chiếu
nhập
1.2.1. Chứng
dụngtừnhư
sử nguyên

dụng: liệu đế sản xuất sản phấm.
Sổ đối chiếu • Phiếu
- Vậtnhập
liệukho.
thuê ngoài gia công: là loại vật liệu thuê các cơ sở gia công
đồ 1.4.
Hạch
làm
nên.toán Tống hợp NVL, CCDC theo pp kê khai thường xuyên
luân chuyển Sơ
• Phiếu xuất kho.
- Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh: là nguyên vật liệu do các
TK111.112.331
TK152.153
bênxuất
liênkho
doanh
góp
theo thỏa
thuận trên hợp đồng liên____TK621
doanh.

Phiếu
kiêm
vậnvốn
chuyến
nội bộ.
Phiếu
Bảng kê
Nguyên

vật
liệu
được
cấp:

nguyên
vật
liệu
do
đơn
vị
cấp trên cấp
Phiếu
Phiếu
nhận
nhập
Bảng lũy kế
Sổ
kế tư,
toán
- Giá
gốc
nguyên
vật
nhận
vốnhóa.
góp
liêngiao
doanh
• Bản

kiềm

vật
sản liệu
phẩm,
hàng
theo
quy
định...
Sổ số dư
xuất
chứng từ xuất
NXT
tổng
hợp
• Giá
Hóa
xuấtthoả
kho. thuận giữa các Chi phíSổ
thực
têphiếu
1.1.6.
Phânđơn
loạikiêm
công
cụGiá
dụng
cụ:
kế
toán

^ cụ
+ cụ
1.2.2. • =Phương
hạch
toán
tiết
nguyên
vậtđược
liệu,chia
côngthành
cụ dụng
Trong
côngtrực
táctiếpquản
lý,chi
công
dụng cụ
3 loại
tổng
hợp
Nhập kho NVL, CCDC mua ngoài
Xuấtpháp
dùng
cho sản
xuất
nhập kho
bênsong
tham
gia góp vốn
liên quan

1.2.2.1.
Phưong
pháp
thẻ
song
- Công
cụ dụng
lao
động:
dụng cụ gõ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ
(Giá thanh toán có VAT)
Chếcụ
tao
sán phấm
áo Phiếu
bảo thực
vệ laotếđộng,
khuôn
lán trại.
1.1.7.2.quần
Đánh
giá
nguyên
vật mẫu,
liệu, công
cụ dụng cụ xuất kho
xuất
xuất
TK3333
❖- Sổ

kế bì
toán
Bao
luân
chuyển
Ghi chú:
Phương
pháp
bình quân TK627.641.642.24
gia quyền: Theo phương pháp này, trị giá
Sổ
kho
(thẻ
kho)
- -nguyên
Đồ
dùng
cho
thuê
Ghi
hàng
ngày
vật
liệu,
cụ vụ
xuất dùng trong kỳ được tính theo
Thuế nhập khẩu tính vào trị giá
Xuất
dùng
chocông

quán cụ
lý dụng
PX, phục
Sổcuối
kế
toán
chi
tiết
(thẻ
chi
tiết)
• Ghi-Căn
cứ
vào
giá
trị

thời
gian
sử
dụng
công cụ dụng cụ
kỳ
đơn
giá
bình
quân
như
sau:
Vât liêu nhâp kho

Sản xuất, bán hàng. OLDN. XDCB
- chiếu,
Loại
phân

kiểm
tra1 lân
Giá thực tế xuất kho = sốĐối
lượng
NVL,
CCDC
xuất kho X Đơn giá bình quân
Ghi chú: ❖ Trình tự ghi chép
TK154_______
TK632.157
- Loại phân bô nhiều lần
Ghi
hàng
ngày

đồ
1.1.
Ke
toán
chi
tiết
theo
phương
pháp
thẻ song

1.1.7.
Phương
pháp
tính
giá
nguvên
vật
liệu,
công
cụ
dụng
cụ song
Nhập kho NVL, CCDC gia công
NVL, CCDC
bán
1.3. KÉ TOÁN
TÓNG
HỌP
NGUYÊN
VẬT LIỆU,
CÔNG
cụ
DỤNG cụ
Ghi Xuất
cuối
kỳgửi
1.1.7.1.
Đánh
giá
thực

tế
nguvên
vật
liệu,
công
cụ
dụng
cụ nhập kho
chế biến, phế liêu thu hồi
Thiếu
sau
kiểm

Đối chiếu, kiềm tra
- Giá
gốc nguyên
vật
liệu, công
cụ dụng cụ nhập kho mua ngoài
1.3.1. 1.2.2.3.
Theo
phương
pháp
kê khai
thưòìig
Phương
pháp
ghi sổ
số dưxuyên
TK154

❖ Sổ kế toán
Nhận góp vốn liên doanh
tự chế hoặc
ngoài
1.3.1.1. Tài
khoản
dụng:
-XuấtSổ
kho sử thuê
bằng NVL. CCDC
Gia “Hàng
công chế biến
- Tài - khoản
151
Sổ số dư vật liệu mua đang đi trên đường” : Tài khoản này dùng
đê
phản
ánh giá trị các loại nguyên
vật liệu mà doanh nghiệp đã mua,
TK128.122
TK128.222.228
đã chấp nhận thanh toán với người bán nhưng cuối kỳ nguyên vật liệu
Xuất góp vốn liên doanh
Nhận lại vổn góp liên doanh
về nhập
- chưa
Phương
phápkho.
nhập trước - xuất trước: Phương pháp này dựa trên
bàng NVL, CCDC

- Tài
khoản
“Nguyên
liệu,
vậtcụliệu”:
khoảnmua
nàytrước
dùnghoặc
đê theo
giả định là 152
nguyên
vật liệu,
công
dụng Tài
cụ được
sản
dõi
trị và
hiện
có, biến
tăng cụ
giảm
củacụcác
nguyên
vậtđược
liệu
xuấtgiá
trước
nguyên
vật động

liệu, công
dụng
cònloại
lại cuối
kỳ là
TK336
TK1381.412
theo
giá
thực
tế.
Phiếu nhậpmua
khohoặc sản xuất gần thời diêm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì
Phát hiện
thiếu chờ xử
lý, chênhcụ
lệch
NVL, CCDC di chuyển nội bộ
- Tài
khoản
phản
ánh
giá trị
hàng153
xuất“Công
kho đượcdụng
tính cụ”:
theo Tài
giá khoản
của lô này

hàngdùng
nhậpđểkho
ở thời
giảm
do
đánh
giá
lai biến động tăng giảm của các loại công cụ
tai đon vi nhân
giá
trị
hiện


tình
hình
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo
dụng
cụhàng
của doanh
nghiệp.
Tàidiêm
khoản
này
3 tàigần
khoản
giá của
nhập kho
ớ thời
cuối

kỳcóhoặc
cuốicấp
kỳ.2:
.711.3381
TK33

Tài
khoản
1531
“Công
cụ
dụng
cụ”
- Phương
sau - xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả
Giảm Tài
giá,pháp
trả
lại nhập
NVL,
CCDC
Chênh lệch tăng do đánh giá
khoản
1532
“Bao
bì cụ
luândụng
chuyển”
-------- Phiếu
xuất

kho
định■ là
nguyên
vật
liệu,
công
cụ được mua sau hoặc sản xuất
lai NVL. CCDC thừa sau kiểm kê

Tài
khoản
1533
“Đồ
dùng
cho
thuê”liệu, công cụ dụng cụ còn lại
sau thì được xuất trước và nguyên vật
Ghi chú:

cuối kỳ là được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này
Các khoản
Chi
phí
Các khoản
Ghi hàng + ngày
thuế không
+ thu mua
Ghi

cuốiđượckỳ

hoàn lại thực

tế

Đối chiếu, kiểm tra
SVTH
SVTH
SVTH
--Nguyễn
Nguyễn
- Nguyễn
Thị
ThịThị
Ngọc
Ngọc
Ngọc
Nữ
Nữ Nữ

Trang
Trang
Trang
Trang
10
11
867 9


Khóa luận tôt nghiệp


GVHD - ThS Đặng Đình Tân

1.3.2.
Theo phương pháp kiếm kê định kỳ
1.3.2.1. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi trên đường” và Tài khoản 152
“Nguyên liệu, vật liệu” chỉ sử dụng ở thời điểm đầu kì và cuối kì.
- Tài khoản 611 “Mua hàng”
■ Tài khoản 6111 “Mua nguyên liệu, vật liệu”
■ Tài khoản 6112“ Mua hàng hoá”
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số nguyên vật liệu
mua vào và xuất trong kỳ.
- Và các tài khoản có liên quan khác: 111,112, 133, 141, 331, 515, 632,
711,811...
1.3.2.2. So' đồ hạch toán

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 12


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

So’ đồ 1.5. Hạch toán Tống họp NVL, CCDC theo phương pháp kiếm kê định kỳ
TK152

TK611
Kết chuyển trị giá NVL, CCDC tồn

đang đi đường đàu kỳ

Kết chuyển trị giá NVL. CCDC
tồn kho cuối kỳ

TK111,112,331

TK151
Nhập kho NVL, CCDC mua ngoài
(nộp VAT theo phương pháp trực tiếp)

Nhập kho NVL, CCDC mua ngoài
(nộp VAT theo phương pháp khấu trừ)

Kết chuyển trị giá NVL, CCDC
đang đi đường cuối kỳ

TKÌ11 112,331
Giảm giá hàng mua bị trả lại

TK1331

VAT đầu vào

TK621,627,641,642
Thuế nhập khau tính vào trị giá
NVL, CCDC nhập kho

Nhập kho NVL, CCDC tự chế,
thuê ngoài gia công, chế biến,


Cuối kỳ kết chuyển số xuất dùng
cho SXKD

TK632
Ket chuyển giá vốn
NVL, CCDC xuất bán

Nhận vốn góp liên doanh

TK1 1 1,1388,334
Phần thiếu hụt, mất mát

TK 128,222
Nhận lại vốn góp liên doanh

TK412
NVL di chuyên nội bộ
tại đon vị nhận

Chênh lệch giảm do
Đánh giá lại NVL, CCDC

TK128,228
Chênh lệch tăng do
Đánh giá lại NVL, CCDC

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Kết chuyển giá trị NVL, CCDC

đem góp vốn liên doanh

Trang 13


(3) Khi có quyết định
xử lý

Mức dự phòng =
giảm giá vật tư
hàng hóa

(2) Kiêm kê phát hiện thừa trên ĐM
Khóa
Khóa luận
luận tôt
tôt nghiệp
nghiệp
chưa xác định được nguyên nhân

GVHD
GVHD -- ThS
ThS Đặng
Đặng Đình
Đình Tân
Tân

- Trường
hợpKIẺM
nguyên

liệu có LĨỆU,
giá trị CỒNG
thuần có
thựccụ
hiện được thấp
1.4.
KẾ TOÁN
KÊvật
NGUYÊN
cụthê
DỤNG
hơn so với giá gốc nhưng giá bán sản phấm dịch vụ được sản xuất tù’
1.4.4.NguyênTrường
họp
kiếm kê phát hiện thừa nguyên vật liệu, công cụ dụng
1.4.1.
tắc hạch
toán
Lượng vật tư hàng
nguyên
X vật liệu( này
Giá gốc
không bị giảm
- Giágiá
trị thì
thuần
không
có được trích lập dự phòng
- Trong quá trình bảo quản sử dụng vật liệu, công cụ dụng cụ có thể bị
giảm

giá
nguyên
vật
liệu
tồn
kho
đó.
cụmất
hóa thực tế tồn
kho mát, hư hỏng,
hàng kém
tồn phẩm
thể thực
hiệnthừa thiếu do các nguyên nhân khác
chất,
nhau.
VìSơ
vậy,
định
kỳ
phải
tiến
hành
kiểmphát
kê để xác định sổ lượng, chất

đồ
1.7.
đồ
hạch

toán
kế
toán
kiếm
tại thời điềm lập báo
sổ
đượckê
của hànghiện thừa NVL, CCDC
lượng của
nguyên
vật
liệu,
công
cụ
dụng
cụ thực152,153
tế, đối chiếu với sô
632
sách
kế
toán
phát
hiện

tìm
ra
nguyên
nhân
nhằm
ngăn chặn kịp thời

cáo1.5.2.
tài chính
kế
toán
tồn
kho
)
Phương pháp lập dự phòng
kê phát
hiện
VL,sửCCDC
thừaliệu.
những(1)saiKiểm
sót trong
quản
lý và
dụng vật
- Mức
dựđiều
phòng
tínhvàtheo
- trích
Tùy lập
từng
kiện
yêucông
cầuthức
quảnsau:
lý, doanh nghiệp có thế thực hiện
kiêm kê toàn bộ, kiêm kê từng phần hoặc kiêm kê chọn mẫu. Thời hạn

kỳ (3381)
vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm 152,153
hoặc bất
441,632 kiềm kê có thể định 338
thường theo yêu cầu của công tác quản lý.
1.4.2. Tài khoán sử dụng
- Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”
- Tài khoản 3381 “ Tài sản thừa chờ xử lý”
1.4.3. Truông họp kiếm kê phát hiện thiếu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- So'
Giáđồgốc
1.6.hàng
Sơ đồtồn
hạch
khotoán
baokếgồm:
toánchi
kiếm
phíkêmua,
phát chi
hiệnphí
thiếu
chếNVL,
biến CCDC
và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điếm và trạng
thái hiện tại.
- -GiáNếu
trị thuần
có công

thê thực
hiện cụ
được
của
tồn kho
vật liệu,
cụ dụng
thừa
giừhàng
hộ người
bán(giá trị dự kiến thu hồi)
là giá bán
(ước
tính)
của
hàng
tồn
kho
trù’
(-)
chi
phí
đề
hoàn thành sản phẩm và
Nợ TK 002 - Tài sản nhận giữ hộ
chi phí
tiêu
thụ
(ước
tính).

- Khi trả lại cho người bán
(Thông tư số Có
288/2009/TT-BTC
07/12/2009
của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế
TK 002 - Tài sản ngày
nhận giữ
hộ
độ trích lập và sử dụng các khoản sự phòng giảm giá hùng tôn kho, tôn thất các
khoản1.5.
đầuKÉ
tưTOÁN
tài chính,
thu khó
đòi và
hảoNGUYÊN
hành sảnVẬT
phâm,
hàngCÔNG
hóa, công
LẬPnợDựphải
PHÒNG
GIẢM
GĨÁ
LIỆU,
trình xây lắp
doanhCỤ
nghiệp)
CỤtại
DỤNG

TỒN KHO
1.5.3. Tài khoán sử dụng
152,153
- TK 159Nguyên
“Dự phòng
giảm
đê phản ánh các dự
1.5.1.
tắc hạch
toángiá hàng tồn kho” dùng 632
phòngChuấn
giảm mực
giá
hàng
tồn
kho
khi

những
bàng
chúng
tin khi
cậygiá
về trịsự
- Theo
kế
toán
Việt
Nam
số

2:
Cuối
kỳ
kế
toán
năm,
(1) Kiếm kê phát hiện thiếu trong
giảm giá
xuyên
tục
của
tồn
kho
của
doanh
nghiệp.
thuần
có thường
thể thực
hiệnliên
được
của
hàng
tồn
kho
nhỏ
hơn
giá
gốc
thì

phải
định
- TK
“Giá vốn
hàng
lập 632
dự phòng
giảm
giábán”
hàng
tồn
kho.
số
dự
phòng
giảm
giá
hàng
tồn
kho
mức cho phép
được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hon giá trị
thuân có thê thực hiện được của chúng. Việc lập dự phòng giảm giá hàng
111,334, 632
138 trên
(1381)
tồn kho được thực hiện
cơ sở từng mặt hàng tồn kho.
- Phải lập dự phòng cho từng loại vật liệu, CCDC tồn kho nếu có bằng
chứng chắc

chắnkêvềphát
sự giảm
giá thường xuyên trong năm tài chính.
(2)
Kiếm
hiện thiếu
- Số dự phòng giảm giá ngoài
của năm
ĐM sau nhỏ hon số đã lập dự phòng giảm giá
chênh
lệchnhân
hoàn
nhập
vào
(3)được
Khi có
quyết
định
xửgiá
lý vốn hàng bán, nếu
chonăm
phéptrước
chưa thì
xác số
định
nguyên
ngược lại, thì căn cứ vào số chênh lệch đê lập dự phòng bố sung.

SVTH
SVTH -- Nguyễn

Nguyễn Thị
Thị Ngọc
Ngọc Nữ
Nữ

Trang
Trang 14
15
16


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

1.5.4. Sơ đồ hạch toán
Sư đồ 1.8. Sư đồ hạch toán kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
632
(1) Lập dự phòng giảm
giá
NVL, CCDC ton kho
(2) Dự phòng giảm giá năm nay lớn hơn dự
phòng
giảm giá năm trước (Lập bổ sung phần chêh

(3) Dự phòng giảm giá năm nay nhỏ hơn dự phòng
giảm
giá năm trước (Hoàn nhập dự phòng)

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ


Trang 17


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

CHƯƠNG 2
THựC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG cụ TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN THUỐC SÁT
TRÙNG VIỆT NAM - VIPESCO
2.1. GĨỚI THIỆU KHÁI QUÁT VẺ CÔNG TY CỎ PHẦN THUÓC SÁT
TRÙNG VIỆT NAM - VIPESCO
2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty

2.1.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty
- Tên Công ty: Công ty Cổ Phần Thuốc Sát Trùng Việt Nam
- Tên giao dịch: Vietnam Pesticide Joint Stock Company
- Tên viết tắt: VIPESCO
- Trụ sở chính của Công ty:
❖ Địa chỉ: 102 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận I, Tp.HCM
❖ Điện thoại: (08)38295730; 8224364
❖ Fax: (08)38230752
♦♦♦ Website: www.vipesco.com.vn
❖ Email:
- Vốn điều lệ: 174.719.940.000 VNĐ (Một trăm bảy mươi bốn tỷ bảy trăm
mười chín triệu chín trăm bốn mươi nghìn) trong đó 51% vốn nhà nước,

49% vốn cổ phần.
- Các đơn vị trực thuộc:
❖ Chi nhánh I Hà Nội (Văn phòng đại diện tại Hà Nội)
❖ Chi nhánh II Huế (Văn phòng đại diện tại Huế)
♦> Chi nhánh III - Nhà máy Nông dược Bình Dương (tỉnh Bình
Dương)
❖ Xí nghiệp Bình Triệu (TP.HỒ Chí Minh)
❖ Kho Tân Thuận (TP.HỒ Chí Minh)
❖ Kho Nam Định (tỉnh Nam Định)
❖ Trung tâm Nghiên Cúu và Phát Triển Nông Dược (TP.HỒ Chí
Minh)

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 18


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

♦> Nông trại Di Linh (tỉnh Lâm Đồng)
- Các đơn vị tham gia hợp tác, liên doanh:
❖ Công ty TNHH Nông Dược KOSVIDA. Liên doanh với Hàn
Quốc, chuyên sản xuất nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật
CARBOFƯRAN, BPMC...
♦♦♦ Công ty Liên Doanh Sản Xuất Thuốc Nông Dược Vi Sinh
VIGUATO. Liên doanh với Trung Quốc, chuyên sản xuất nguyên
liệu thuốc trừ nấm vi sinh Validamycin.
♦♦♦ Công ty Liên Doanh MOSFLY Việt Nam. Liên doanh chuyên sản

xuất nhang muồi và bình xịt muồi Mostly.
❖ Công ty Cổ Phần Trừ Mối và Khử Trùng. Chuyên dịch vụ khử
trùng mối mọt kho hàng, công trình xây dựng.
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triến:
- Công ty được công bổ thành lập ngày 19/4/1976 với tên gọi ban đầu là
Công ty Thuốc Sát Trùng Miền Nam.
- Theo quyết định số 70/HC - TCLĐ, ngày 24 tháng 02 năm 1990 của
Tổng cục trưởng Tong cục hóa chất, Công ty đoi tên thành Công ty
Thuốc Sát Trùng Việt Nam.
- Theo quyết định số 72/CNNG/TC ngày 13/02/1993 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp nặng Công ty Thuốc Sát Trùng Việt Nam được phép thành
lập lại, đồng thời Công ty trực thuộc Tổng công ty Hóa chất Việt Nam.
- Công ty Thuốc Sát Trùng Việt Nam là công ty thành viên của Tổng
công ty Hóa chất Việt Nam, hoạt động theo chế độ hạch toán độc lập,
Công ty được Trọng tài Kinh tế TP.HCM cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số 102401 ngày 26/02/1993 đăng ký thay đổi lần thứ 5
ngày 05/07/2005.
- Thực hiện Quyết định số 3494/QĐ - TCCB ngày 28/12/2004 của Bộ
Công nghiệp về việc cô phần hóa Công ty Thuốc Sát Trùng Việt Nam:
chuyển đổi Công ty thành công ty cổ phần, trong đó Nhà nước nắm giữ
51% vốn điều lệ. Căn cứ vào đặc điểm và tình hình của doanh nghiệp
lúc đó, Công ty đã chọn hình thức cô phần hóa là bán một phần vốn
Nhà nước hiện có tại doanh nghiệp. Ngày 01/06/2006, Công ty cổ phần

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 19


Khóa luận tôt nghiệp


-

-

-

-

-

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

Thuốc Sát Trùng Việt Nam - VIPESCO chính thức đi vào hoạt động
theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 4103004735 do Sớ Ke
hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 11/05/2006.
Trong năm 2008, Công ty tăng vốn điều lệ từ 156.000.000.000 đồng
(từ 01/06/2006) lên 174.719.940.000 đồng (01/06/2008) do trả cổ tức
bằng cố phiếu và đã thay đôi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần
2 ngày 12/03/2009.
Hơn 30 năm tồn tại và phát triển, Công ty có nhiều bước chuyển biến
quan trọng: sản phấm ngày càng phong phú, đa dạng, có hiệu quả cao,
hiện là nhà cung cấp có uy tín và quen thuộc nhất với nông dân cả
nước; một số sản phẩm của Công ty đã và đang được xuất khẩu ra thị
trường nước ngoài. Giá trị sản lượng của Công ty tăng liên tục hàng
năm (khoảng 6%/năm).
Với hai nhà máy sản xuất hoạt chất, bổn xí nghiệp sản xuất thành phẩm
từ Bắc vào Nam, Công ty cổ phần Thuốc Sát trùng Việt Nam có thổ sản
xuất hàng năm đến 20.000 tấn thành phẩm bao gồm các loại thuốc trừ
sâu, trừ bệnh, trừ cỏ dại, bảo quản kho tàng, kích thích tổ thực vật, phân

bón lá,... từ các dạng thông dụng như bột, hạt, dung dịch, nhũ dầu,...
đến các dạng tiên tiến là huyền phù, nhũ tương, viên nén,... trên các dây
chuyền công nghệ được cải tạo, nâng cấp hoặc nhập từ nước ngoài.
Công ty được hình thành và phát triển theo mô hình hệ thống liên họp
bao gồm cơ sở sản xuất - nghiên cứu - triển khai - quảng bá - tiếp thị
và mạng lưới phân phối tỏa rộng khắp nơi trong nước, có đội ngũ gần
400 cán bộ, công nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Ngoài
trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh Công ty có chi nhánh ở Hà
Nội, Huế, Bình Dương đảm bảo hoạt động thường xuyên, liên tục trên
toàn quốc.
Hơn nữa Công ty còn thực hiện thành công trong việc liên doanh với
nước ngoài:
❖ Liên doanh KOSVIDA: liên doanh với Hàn Quốc, được cấp giấy
phép thành lập vào ngày 06/10/1993 với tông vốn đầu tư là 8,1

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 20


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

triệu đôla, hoạt động trong 20 năm, chuyên sản xuất nguyên liệu
đạt tiêu chuấn tốt nhất cho Công ty Hóa Nông Việt Nam.
❖ Liên doanh VIGƯATO: liên doanh Trung Quốc, được cấp giấy phép
thành lập ngày 08/06/1994 với tổng số vốn đầu tư là 2,460 triệu đôla,
là nhà máy sản xuất thuốc sát trùng vi sinh với quy mô lớn.
❖ Liên doanh MOSFLY - VIỆT NAM - MALAYSIA vào ngày

13/12/1994 với số vốn đầu tu - 750 ngàn đôla, chuyên sản xuất các
sản phẩm diệt côn trùng.
- Các sản phấm của Công ty không chỉ được người tiêu dùng trong nước
tin cậy mà còn được sự yêu mến của khách hàng trong khu vực, đó là
việc xuất khẩu sang Đài Loan và Đông Nam Á. Với sản phẩm xuất
khẩu đa dạng, Công ty cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam đã trở thành
nhà xuất khẩu hóa nông đầu tiên ở Việt Nam.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng
- Sản xuất các loại nông dược được áp dụng rộng rãi trên cây lúa, cây ăn
trái, cây hoa màu, cây lâm nghiệp,... thuốc trừ sâu rầy nấm bệnh cỏ dại.
- Trục tiếp xuất khẩu các sản phẩm và nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất.
- Hợp tác liên doanh và đầu tư với các đơn vị sản xuất trong và ngoài
nước.
2.1.2.2. Nhiệm vụ:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất theo định hướng của
Tổng công ty Hóa chất Việt Nam.
- Công ty có trách nhiệm bảo tồn và phát triển nguồn vốn được giao đế
xây dựng nền tảng cho Công ty ngày càng vững mạnh.
- Giám sát và theo dõi các đơn vị trực thuộc.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ đổi với Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ công
nhân viên.
- Thực hiện chính sách chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý kinh
doanh xuất nhập khẩu, hợp tác quốc tế.
- Thực hiện có cam kết các hợp đồng mua bán ngoại thương và các hoạt
động có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 21



Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

-

Tiếp tục nghiên cứu và mớ rộng thị truờng, nâng cao cả về số lượng,
chất lượng, chủng loại và mẫu mã các mặt hàng nhằm đáp ứng kịp thời
nhu càu của thị trường trong và ngoài nước, tạo thế cạnh tranh vững
chắc lành mạnh trong nền kinh tế thị trường.
- Tổ chức kiện toàn và phát triển bộ máy quản lý, tăng cường công tác
quản lý các hoạt động kinh doanh trong hệ thống trực thuộc. Bảo đảm
thực hiện đúng các chế độ quy định. Trên co sở đó đảm bảo được công
tác hạch toán, phân tích và viết báo cáo đầy đủ, trung thực mọi hoạt
động kinh doanh của Công ty cho cơ quan chủ quản.
2.1.3.
Lĩnh vực hoạt động
2.1.3.1. Ngành nghè kỉnh doanh:
- Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Sản xuất và kinh doanh chất dẫn dụ và xua đuổi côn trùng, thuốc diệt ký
sinh trùng trong chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Sản xuất và kinh doanh thuốc gia dụng, bình xịt côn trùng trong nhà,
nhà xưởng, kho bãi.
- Mua bán máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất thuốc bảo vệ thực
vật và trang thiết bị cho phòng thí nghiệm - phân tích thuốc.
- Sản xuất và mua bán bao bì - in bao bì.
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh cho thuê văn phòng, nhà khách, căn hộ.
2.1.3.2. Mặt hàng kinh doanh chủ yếu

- Thuốc trù' sâu (Insectides): có tính năng ngăn chặn, tiêu diệt các loại
sâu, rầy, châu chấu, côn trùng trên thân cây, lá cây để bảo vệ mùa màng.
Đây là nhóm sản xuất lớn nhất của Công ty.
- Thuốc diệt nấm (Funngicdes): là loại sản phẩm thuốc trừ sâu đứng sau
về số lượng, về tính năng ngăn chặn tiêu diệt các loại nấm trên thân cây,
rễ cây.
- Thuốc diệt (Herbicides): là loại thuốc diệt cỏ ớ lúa, hoa màu, đồn điền,
vườn cây ăn quả...
- Thuốc tăng trưởng (Plangrownth): là loại thuốc thúc đẩy sự tăng trưởng,
kích thích sự ra rễ, ra hoa, đậu quả...

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 22


Khóa luận tôt nghiệp
-

-

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

Thuốc bảo quản sản lượng (Strorage pesticides): là loại hóa chất kiếm
soát, ngăn ngừa các loại gậm nhấm, mối mọt và các loại côn trùng nhằm
bảo quản tốt các sản phẩm nông nghiệp. Hiện nay, Công ty có sản phầm
có chất lượng cao như: Phostixin, phokepa
Thuốc sát trùng sử dụng trong gia đình (House hold pesticide): là nhóm
sản phâm diệt ruồi, muỗi, kiến, gián được sản xuất bởi liên doanh
Mosíly Việt Nam. Ngoài ra, còn có các thuốc sát trùng dùng trong gia

đình dưới các hình thức như: chất dẻo, viên phấn... Được kiểm duyệt rất
kỳ khi sản xuât, do đó các sản phâm không chỉ có hiệu quả cao mà còn
an toàn.

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 23


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

2.1.4.
Co' cấu tổ chức quản lý Công ty
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức quản lý
Sơ đồ 2.1. To chức quản lý của Công ty

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỒ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TÒNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Trung

PHÓ TỒNG GIÁM ĐỐC


TâmPhòng Kinh
Doanh Nghiên Cứu
Phát Triển
- Phát Triển
Thương
Nông Dược
Hiệu

Chi nhánh 1
Chi Nhánh 2
- Hà Nội
- Huế

Phòng Phòng Nhân
Phòng Tài
KHVT Sự - Hành
Chính - Ke
XNK và
Chính Quản
Toán
Điều Độ
Trị
Sản Xuất

Chi Nhánh
Xí 3
- Nhà Máy
Nông Dược
Bình Dương


Nghiệp Nông Trại
Bình Triệu
Di Linh

2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
2.1.4.2.1.; Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thấm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng
của Công ty theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, trong đó:
xem xét và phê chuẩn các báo cáo của Hội đồng Quản trị về tình hình
hoạt động kinh doanh; quyết định các phương án sản xuất kinh
doanh, đầu tư và chiến lược phát triển Công ty; sửa đổi, bô sung điều

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 24


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

lệ; bầu Hội đồng Quản trị, Ban kiêm soát và quyết định tố chức bộ
máy của Công ty.
2.1.4.2.2.; Hội đồng Quăn trị
- Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công
ty, ngoại trừ những vấn đề thuộc thâm quyền của Đại hội đồng Cô
đông. Hội đồng Quản trị là nơi đưa ra nhũng định hưóng hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty, quyết định bộ máy quản lý điều
hành của Công ty. Hội đồng Quản trị của Công ty Cô phần Thuốc sát

trùng Việt Nam có 5 thành viên, nhiệm kỳ 5 năm.
2.1.4.2.3.; Ban kiểm soát
- Là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều
hành sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và tài chính
của Công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các cổ đông.
Ban kiểm soát Công ty cổ phần Thuốc sát trùng Việt Nam có 3 thành
viên, nhiệm kỳ 5 năm.
2.1.4.2.4.; Tổng Giám đốc và Phó tổng giám đốc
- Tổng Giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm, là người điều hành
hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng
Quản trị và Đại hội đồng cổ đông về hiệu quả của mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
- Giúp việc cho Tổng giám đốc có Phó tổng giám đốc, hiện nay ở Công
ty có 2 Phó tổng giám đốc, nhiệm vụ cụ thể từng thời kì do Tổng
giám đốc phân công.
2.1.4.2.5.; Phòng Tài chính - Ke toán (Phòng Kế Toán)
- Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện chức năng theo dõi tình
hình sử dụng các nguồn vốn, tài sản của Công ty; xử lý và cung cấp
thông tin hữu ích giúp Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo các nguồn lực trong Công ty
được sử dụng đúng mục đích và đạt hiệu quả cao; thực hiện các
nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp theo quy định pháp luật về kế toán.

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 25


Khóa luận tôt nghiệp


GVHD - ThS Đặng Đình Tân

2.1.4.2.6.; Phòng Nhân sự - Hành chính quản trị (Phòng Nhân sự)
- Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ có chức năng quản lý về công tác
nhân sự, về tiền luơng, về công tác quản trị hành chính, công tác bảo
vệ, chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ, công nhân viên trong Công ty.
2.1.4.2.7.; Phòng Ke hoạch vật tư - Xuất nhập khấu và điều độ sản xuất
(Phòng Kế Hoạch)
- Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện các chức năng cung ứng
vật tư, quản lý vật tư, tài sản; tổ chức và quản lý sản xuất, xuất nhập
khấu... nhàm đáp ứng kịp thời cho việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
2.1.4.2.8.; Phòng Kinh doanh và Phát triển thương hiệu
(Phòng Kinh doanh)
- Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện các chức năng giao dịch
với khách hàng, tiêu thụ sản phẩm, thu hồi công nợ, tổng hợp thị
trường, phát triển thị trường, phát triển thương hiệu, tiếp thị và quảng
bá sản phẩm, quản lý hệ thống đại lý, cửa hàng tiêu thụ sản phẩm của
Công ty, tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh.
2.1.4.2.9.; Trung tâm nghiên cứu - Phát triến nông dược
(Trung tâm nghiên cứu)
• Là đơn vị trực thuộc Công ty, có các chức năng:
s Quản lý kỳ thuật - công nghệ - chất lượng - an toàn vệ sinh lao
động và môi trường.
s Nghiên cún áp dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào hoạt động sản
xuất kinh doanh.
s Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, sản phẩm cải tiến; đa dạng
hóa ngành sản xuất hóa chất phục vụ nông nghiệp, gia dụng, vệ
sinh dịch tễ và thú y.
2.1.4.2.10.; Các Nhà máy, Chi nhánh và Xí nghiệp
- Các Nhà máy, Chi nhánh, Xí nghiệp là đơn vị trực thuộc Công ty thực

hiện chức năng tổ chức, điều hành và quản lý sản xuất, kinh doanh tại
đon vị theo phân cấp chức năng của Tổng Giám đốc Công ty.

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 26


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

2.1.4.2.11.; Nông trại Di Lỉnh
- Là đơn vị trực thuộc Công ty có chức năng quản lý, khai thác, sử dụng
diện tích đất và các tài sản của Công ty tại Nông trại vào mục đích
trồng cà phê một cách có hiệu quả.
2.1.5.
Tố chức sản xuất và quy trình sản xuất
2.1.5.1. Tổ chức sản xuất
- Xí nghiệp Bình Triệu sản xuất thuốc gia dụng: dầu muỗi và dầu M4, bột
chân nhang để cung cấp cho liên doanh Mostly, đa sổ thuốc bảo vệ thực
vật ít mùi.
- Chi nhánh 3 - Nhà máy Nông dược Bình Duơng: tập trung phần lớn sản
xuất các sản phẩm của Công ty.
- Chi nhánh 1 - Hà Nội và chi nhánh 2 - Huế đều có xuởng sản xuất, quy
mô tuy nhỏ hơn phía Nam nhưng vẫn đảm bảo cung ứng kịp thời thuốc
bảo vệ thực vật cho khu vực trong khi chờ tiếp nhận nguồn hàng chính từ
Công ty ớ Thành phố Hồ Chí Minh chuyên ra.

2.1.5.2. Quy trình công nghệ

4 Thuốc bô í và thuốc hat:
-

NVL

Hệ
phụ gia trộn

thống

Hệ

thống
Sản phẩm
đóng gói

4 Thuốc nước:
-

Hệ thống

NVL
Phụ

Hệ thống máy ra chai

khuấy

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ


Trang 27


NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU
VÀO KHO

N CƯU & T NGHIỆM
CÔNG THÚC SẢN XUẤT

CÂN ĐO,
THỦ NGHIẸM

Khóaluận
luậntôt
tốt
nghiệp
Khóa
tôtnghiệp
THỦ NGHIỆM

GVHD--ThS
ThSĐặng
ĐặngĐình
ĐìnhTân
Tân
GVHD

2.1.5.3.
Quy trình sản xuất và thực hiện kiếm tra chất lượng
nhiệm vụ hạch toán ban đầu, định kỳ chuyến chứng từ gốc về Phòng kế

- Với mục tiêu
là cung
cấp cho
thị trường
sản phấm chất lượng cao,
Sơ ĐÒ
2.2. KHỚI
QUY
TRÌNHnhững
SẢN XUẤT

hiệu
quảsớKIỂM
công
tycủa
luôn
luônty.duy trì chế độ kiểm soát chất lượng trong
toán
tại trụ
chính
Công
PHÓI TRỘN
TRA
CÁC GIAI ĐOẠN
PHƯƠNG PHÁP
một chu trình khép
kín
đến TRA
khi sản
THƯ

NGHIỆM
SẢN
XUẤT
' từ khâu nghiên cứu sản phẩm cho KIÉM
2.1.6.2.phẩm đến
Sơ đồ
máynông
kế toán
taybộ
người
dân.
- Nhằm nâng cao
hiệu
và của
đảmCông
bảo ty
được chất lượng đầu ra,
Sơ đồ
2.3.quả
Bộ sản
máyxuất
kế toán
DẠNG
công ty đãDẠNG
và đang áp dụng hệ thống kiểm tra chất lượng toàn diện theo
DẠNG
ND
Í)D
sc
Ẽw chuẩn HẠT

tiêu
ISO 9001:BỘT
2000, tiêu chuẩn này đã được hai tổ chức Quarter
KẾ TOÁN
RA CHAI - ĐÓNG GÓI
và SGS đánh giá vàKIÉM
cấp TRA
chứng
nhận.TRƯỞNG
- BênTHỬ
cạnh
đó, công ty cũng có phòng phân tích đảm bảo chất lượng- ỌA,
HOÀN TÁT
NGHIỆM
phòng này cùng đang áp dụng theo tiêu chuẩn quản lý VILAS, ISO IEC
LƯU PHÓ PHÒNG KẾ TOÁNQUY TRÌNH
17025 phiên bản 2005. Phòng đảm bảo chất lượng được xây dựng theo
LƯU
MẪU
THỬNhóm
NGHIỆMkiểm soát chất lượng trực tiếp tại nhà máy, và bộ phận
mô hình:
kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng tại Phòng thí nghiệm phân
KẾ
KẾ TOÁN
TỔNG
HỢP
KẾ
KẾ
tích ở Trung tâm nghiên

cúu sản
phẩm.
TOÁN
TOÁN
TOÁN - Ngành thuốc sát trùng là một ngành mà ít nhiều cũng gây ảnh hưởng đến
TIỀN
TIỀN
THU
môi trường và sức khoẻ con người. Do đó, trong suốt quá trình sản xuất thì
MẶT
GỬI
NỢ,
luôn luôn có sự xuất hiện của Bộ phận Đảm bảo chất lượng - ỌA. Vì vậy,
quy trình sản xuất và quy trình
lượng sẽ tiếnKẾ
hành song song.
NGÂN
PHẲN
KẾkiểm tra chấtKẾ
tâm
nghiên
cứu

Phát
triển
Nông
KIẾMdược
TRA ban
HÀNG
TÍCH - Bộ phận kỹ thuật - Trung

TOÁN
TOÁN
THỬ
hành các tiêu chuẩn, các yêu cầu kỳ thuật của nguyên vật
liệu.

NỢ
THEO NGHIỆM
TSCĐ,
- Phòng QA kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào dựa trên
cácXÍtiêu chuẩn - kỳ
THUẾ
DỒI
XDCB,
thuật đã ban hành và kiểm soát việc thực hiện các quy trình sản xuất.
CỤ
NGHIỆP
CÔNG
CHI
NỢ ĐẦU
CỤ
VÀO,
LƯƠNG
KHO
PHÒNG KẾ TOÁNNHẬP
CỦA
CÁC ĐƠN VỊ TRựC THUỘC

QUY TRÌNH
NHẬP KHO


2.1.6.3.

Chức năng nhiệm vụ các phân ngành
• Ke toán trưởng (1 người)
- Tô chức và chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác kế toán phù
hợp với quy mô hoạt động và đặc điểm của Công ty, đáp ứng yêu cầu
quản lý của Công ty.
- Huớng dẫn, chỉ đạo và kiếm tra công việc kế toán hiện hành.
2.1.6. TỔ- chức
máy kế
Thambộmuu
chotoán
Giám đốc trong quá trình tổ chức hoạt động kinh
doanh và sử dụng vốn của doanh nghiệp để mang lại hiệu quả tốt nhất.
Kiềm
tra,tốký
duyệt
các kế
báotoán
cáo kế toán và chịu trách nhiệm trước
2.1.6.1. - Hình
thức
chức
bộ máv
Giám đốc và các cơ quan chức năng.
- Với
quy
môtập
sản

xuấtđểkinh
lớn,độmột
số đon
vị đội
trựcngũ
thuộc
xa trung
- Tổ
chức
huấn
nângdoanh
cáo trình
nghiệp
vụ cho
kế toán
tâmcủa
chỉCông
huy, ty.
cũng như quy mô không đều nên mô hình tổ chức bộ máy kế
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ
toán của Công ty vừa mang tính tập trung vừa mang tính phân tán.
-

Các chi nhánh ở Hà Nội, Huế, Bình Dương có tồ chức công tác kế toán
riêng, cuối kỳ nộp báo cáo kế toán về Phòng kế toán ở tại sở chính của
Công ty. Còn những xí nghiệp, đơn vị trực thuộc ớ trong Thành phố Hồ

SVTH
SVTH--Nguyễn
NguyễnThị

ThịNgọc
NgọcNữ
Nữ

Trang
30
Trang28
29


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

• Phó phòng kế toán (1 người)
- Thay mặt Ke toán trưởng hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo công việc kế
toán hiện hành khi Ke toán trưởng vắng mặt.
- Lập báo cáo tài chính cung cấp cho nội bộ doanh nghiêp.
- Theo dõi công tác kế toán ở chi nhánh 1 (Hà Nội) và chi nhánh 2
(Huế).
• Ke toán tống hợp ị1 người)
- Theo dõi về các số liệu quản trị.
- Kiểm tra các báo cáo kế toán của các bộ phận, đối chiếu số liệu, tổng
họp số liệu lập báo cáo kế toán của Công ty.
• Ke toán tiền mặt (1 người)
- Theo dõi tiền mặt tại Công ty, lập phiếu kiếm soát việc thu chi tiền
mặt căn cứ vào các chứng từ liên quan.
- Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu thường xuyên với thủ quỳ để giám
sát quỹ tiền mặt tại Công ty.
• Ke toán tiền gửi ngân hànỉỉ và thuế (ĩ người)

- Tông hợp và cân đối tại văn phòng Công ty.
- Theo dõi quản lý tiền của Công ty gửi tại ngân hàng, thực hiện các
nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng.
- Đảm nhận các thủ tục thanh toán qua ngân hàng, thu thập các sô phụ,
giấy báo của ngân hàng và ghi chcp vào sổ kế toán.
- Theo dõi và đảm nhận việc thanh toán các khoản thuế cho Nhà nước.
- Cuối kỳ thực hiện khoá sô và xác định kết quả kinh doanh.
• Ke toán thu nơ, phân tích nợ (l người)
- Phân tích tuổi nợ, đi thu nợ, lên bảng đối chiếu công nợ.
- Định kì lập bảng phân tích tuôi nợ và trình lên Ban giám đốc.
• Ke toán TSCĐ, XDCB, công nơ đầu vào, luơn2 (1 người)
- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, lập bảng trích khấu hao TSCĐ
theo đúng kế hoạch; theo dõi tình hình sửa chừa, thanh lý, nhượng bán
và đánh giá lại TSCĐ.

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 31


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

- Phản ánh và kiếm tra chặt chè việc sử dụng quỹ tiền luơng, quỳ bảo
hiêm xã hội đúng với chê độ hiện hành.
- Lập báo cáo tiền lương, phân tích tình hình quản lý lao động, sử dụng
thời gian lao động và năng suất lao động.
- Tính toán tiền lương và các khoản phải trả cho người lao động theo
đúng chế độ quy định.

- Ghi chép, phản ánh và theo dõi kịp thời, chặt chẽ các khoản nợ phải
trả phát sinh trong kỳ; thực hiện việc giám sát và có biện pháp đôn đốc
việc chi trả.
- Thu thập, phản ánh, xử lý và tổng họp đầy đủ, kịp thời chính xác
thông tin về nguồn vốn đầu tư hình thành, tình hình thực hiện chi phí,
sử dụng và thanh toán vốn đầu tư theo dự án, công trình, hạng mục
công trình hoàn thành.
• Ke toán nguyên vât liêu, công cu dung cu (1 người)
- Tô chức ghi chép, phản ánh kịp thời tình hình xuất - nhập - tồn kho
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Thường xuyên kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, nhập xuất vật
liệu, công cụ dụng cụ, các định mức dự trữ tiêu hao, phát hiện kịp thời
các vật tư ứ đọng, kém phẩm chất đế có biện pháp thu hồi vốn nhanh
chóng.
- Thực hiện công tác kiểm kê, đánh giá vật liệu, lập báo cáo về vật liệu,
phân tích tình hình thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu.
• Ke toán theo dõi xí nghiêp, chi nhánh (1 người)
- Kiêm tra, xem xét các báo cáo kê toán do các đơn vị trực thuộc gửi lên
và tiến hành nhập liệu vào máy tính.
• Phòng kế toán của các đơn vỉ trực thuôc
- Trực tiếp theo dõi các khoản phát sinh tại đơn vị mình.
- Tổ chức hạch toán ban đầu và cuối kỳ lập báo cáo kế toán gửi về
phòng kế toán tại trụ sở chính của Công ty.

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 32


Khóa luận tôt nghiệp


GVHD - ThS Đặng Đình Tân

2.1.7.
Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.7.1. Hình thức sổ kế toán
- Hiện nay Công ty áp dụng chế độ sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng
từ được xử lý bởi phần mềm chạy trên nền Foxpro For Dos.
❖ Trình tự ghi sổ
- Hàng ngày, khi nhận được chứng từ gốc phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, kế toán sẽ kiểm tra các chứng tù’ để nhập liệu các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh vào tập tin N. Riêng các nghiệp vụ liên quan đến
thu, chi tiền, khấu hao TSCĐ được nhập vào tập tin F.
- Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng
từ gốc sau khi được làm căn cứ để ghi vào hai tập tin trên sẽ được
dùng để ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Máy tính xử lý và tự động cập nhập dữ liệu vào từng tài khoản. Cuối
tháng, kế toán đối chiếu kiểm tra số liệu trên sổ cái với bảng tổng họp
chi tiết, sổ quỳ, thẻ kho,... Sau khi kiếm tra đối chiếu khóp đúng các
số liệu, thì in ra các báo cáo kế toán.

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 33


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân


❖ So’ đồ ghi số kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kỷ chứng từ

CHÚNG TỪ GỐC

TẬP TIN N, F
SỔ CHI TIẾT
(TIỂU
KHOẢN)

SỔ QUỸ, THẺ KHO

BẢNG

CÂN
ĐỐI
SỐ PHÁT SINH

BÁO

BẢNG
HỢP

TỔNG
CHI

CÁO
TÀI

Ghi chủ:


Ghi nhập liệu hàng ngày hoặc định kì
Đối chiếu, kiềm tra dừ liệu trước khi chạy chương trình
► Chạy chương trình và in sổ cuối tháng
Chạy chương trình và in sổ cuối quý
2.1.7.2.

Chính sách kế toán đang áp dụng tại Công ty

2.1.7.2.1.; Chế độ kế toán Công ty đang áp dụng
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và thông tư 244 ngày
31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
2.1.7.2.2.; Chính sách kế toán Công ty đang áp dụng
- Hạch toán nguyên liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng tồn kho:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế VAT: Theo phương pháp khấu trừ.

SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ

Trang 34


Khóa luận tôt nghiệp

GVHD - ThS Đặng Đình Tân

- Phương pháp hạch toán khấu hao tài sản: Theo phương pháp khấu hao
theo đường thẳng.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia

quyền.
2.I.7.2.3.; Hệ thống sổ sách, chứng từ, tài khoản sử dụng tại Công ty
• Hệ thống sổ sách
- Mặc dù Công ty sử dụng theo hình thức Nhật ký chứng từ nhưng do
tất cả sổ sách đều được xử lý trên máy tính nên hệ thống sổ sách của
Công ty sử dụng một sổ sách sau:
+ Sổ cái
+ Sô nhật ký chung, nhật ký theo yêu cầu
+
Sổ,
thẻ
chi
tiết
+ Các báo cáo kế toán
• Hệ thống chứng từ
- Hệ thống chứng tù’ ớ Công ty gồm 2 loại: Bắt buộc và Hướng dẫn
+ Loại bắt buộc: được Công ty tuân thủ cả về mặt biếu mẫu, nội
dung và phương pháp lập.
+ Loại hướng dẫn: trên cơ sở mẫu hướng dẫn, chứng từ có thề
thay đổi một số nội dung để phù hợp với yêu cầu quản lý của
Công ty.
• Hệ thống tài khoản Công ty
- Hệ thống tài khoản áp dụng ớ Công ty Vipesco là hệ thống tài khoản do
Bộ tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006-ỌĐ/BTC ngày
20/3/2006 và thông tư 244 ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
2.1.8. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát trỉến
2.1.8.1. Thuận lợi
- Công ty thành lập lâu năm nên thu hút lượng khách hàng trong và ngoài
nước đến đặt mua hàng tại Công ty nhiều, những mặt hàng của Công ty
được xuất khâu sang Hàn Quốc và các nước Đông Nam Á.

- Hiện tại, Vipesco đang sử dụng các quy trình sản xuất tương đối hiện đại,
một số quy trình sản xuất xuất xứ từ Hoa Kì, Cộng hoà Liên bang Đức,
Đài Loan, Nhật Bản và Trung Quốc. Nhờ vậy mà sản phấm của Công ty
SVTH - Nguyễn Thị Ngọc Nữ
Trang 35


×