1
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
Các từ viết tắt
------------o0o----------
BOD
5
: Nhu cầu oxy sinh hoá sau 5 ngày.
BQLDA : Ban quản lý dự án.
BYT : Bộ y tế.
CLKK : Chất lợng không khí.
CLMT : Chất lợng môi trờng.
CLN : Chất lợng nớc.
COD : Nhu cầu oxy hoá học.
DO : oxy hoà tan.
ĐCTV : Địa chất thuỷ văn.
ĐTM : Đánh giá tác động môi trờng.
GPMB : Giải phóng mặt bằng.
KCN : Khu công nghiệp.
TN & MT : Tài nguyên và Môi trờng.
KTTV : Khí tợng thuỷ văn.
NCKT : Nghiên cứu khả thi.
NĐGHCP : Nồng độ giới hạn cho phép
NTP : Nam thành phố
QĐ : Quyết định.
TB : Trung bình.
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam.
TN&MT : Tài nguyên và Môi trờng.
TP : Thành phố.
TSS : Tổng chất rắn lơ lửng.
TSP : Tổng bụi lơ lửng .
UBND : Uỷ ban nhân dân.
VLXD : Vật liệu xây dựng.
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
2
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
Mục lục
Trang
Mở đầu
6
1. Xuất xứ của Dự án 6
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh
giá tác động môi trờng 6
2.1. Các căn cứ pháp luật của việc thực hiện đánh giá tác động môi tr-
ờng 6
2.2. Các căn cứ kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trờng 8
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trờng
9
3.1. Cơ quan chủ trì lập báo cáo 9
3.2. Cơ quan t vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trờng 9
3.3. Phơng pháp và thiết bị sử dụng trong đo đạc, lấy mẫu, phân tích
đánh giá hiện trạng môi trờng 9
Chơng 1:
MÔ Tả TóM TắT Dự áN
14
1.1. Tên dự án 14
1.2. Chủ dự án 14
1.3. Vị trí địa lý của dự án 14
1.4. Nội dung dự án 16
1.4.1. Các hạng mục chính của dự án 16
1.4.2. Tiến độ thực hiện dự án 20
1.4.2. Các trang thiết bị chính và hạ tầng kỹ thuật của dự án 20
CHƯƠNG 2
ĐIềU KIệN Tự NHIÊN, MÔI TRƯờNG
Và KINH Tế - Xã HộI, HIệN TRạNG CủA Dự áN
30
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trờng
30
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 30
2.1.2. Điều kiện về khí tợng - thuỷ văn 40
2.1.3. Hiện trạng các thành phần môi trờng tự nhiên 45
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
61
2.2.1. Dân c và sự phân bố dân c 61
2.2.2. Trực trạng và cơ cấu kinh tế 61
2.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng 61
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
3
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
2.2.4. Hiện trạng cấp nớc và vệ sinh môi trờng khu vực dự án và các
vùng phụ cận 63
2.2.5. Đặc điểm kinh tế xã hội xã Mai Pha 68
ChơNG 3
Đánh giá các tác động môi trờng
69
3.1. Nguồn gây tác động
69
3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 69
3.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 83
3.1.3. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trờng do dự án gây ra 83
3.2. Đối tợng và quy mô bị tác động
84
3.2.1. Tác động do đền bù tái định c 84
3.2.2. Tác động từ tiếng ồn 85
3.2.3. Tác động từ với các loại khí thải phát sinh 86
3.2.4. Tác động từ các nguồn phát sinh nớc thải 86
3.2.5. Tác động từ các nguồn phát sinh chất thải rắn 87
3.2.6. Các tác động khác 87
3.3. đánh giá các tác động
87
3.3.1. Tác tác động trong giai đoạn xây dựng và giải phóng mặt bằng 87
3.3.2. Các tác động trong giai đoạn vận hành công trình 96
3.4. Đánh giá về phơng pháp sử dụng
97
Chơng 4
Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu,
phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trờng
99
4.1. các quy đinh bảo vệ môi trờng trong quá trình
xây dựng 99
4.1.1. Các biện pháp bắt buộc đối với các chủ đầu t khi thực thi dự án
trên công trờng 99
4.1.2.Trách nhiệm của các công ty xây dựng cơ sở hạ tầng khi triển khai
dự án 101
4.2. Các biện pháp giảm thiểu các tác động có hại 102
4.2.1. Biện pháp khống chế ô nhiễm trong quá trình xây dựng cơ bản 102
4.2.2. Biện pháp khống chế ô nhiễm trong giai đoạn vận hành 104
4.3. Sự cố môi trờng và Các biện pháp giảm thiểu 106
4.3.1. Sự cố cháy nổ và biện pháp giảm thiểu 106
4.3.2. Sự cố rủi ro thiên tai sét đánh 108
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
4
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
Chơng 5
Cam kết thực hiện
Biện pháp bảo vệ môi trờng
110
5.1. Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trờng
110
5.2. Cam kết thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ
môi trờng
110
5.3. Cam kết áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trờng
111
CHơNG 6
Các công trình xử lý môi trờng,
chơng trình quản lý và giám sát môi trờng
113
6.1. Danh mục các công trình xử lý môi trờng 113
6.2. Chơng trình quản lý và giám sát môi trờng 113
6.2.1. Chơng trình quản lý môi trờng 113
6.2.2. Chơng trình giám sát môi trờng 116
6.2.3. Giám sát khác: xói mòn, trợt, sụt, nún 119
Chơng 7
Dự toán kinh phí cho các công trình môi trờng
121
7.1. Dự toán kinh phí cho các công trình môi trờng 121
7.2. Dự toán kinh phí giám sát môi trờng trong quá
trình xây dựng đến kết thúc công trình 122
Chơng 8
tham vấn ý kiến cộng đồng
123
8.1. ý kiến của UBND cấp xã 123
8.2. ý kiến của Mặt trận tổ quốc cấp xã 123
Chơng 9
Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu
124
9.1. Nguồn cung cấp số liệu 124
9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo 124
9.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu chủ dự án tạo lập 125
9.2. Phơng pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 125
9.2.1. Danh mục các phơng pháp sử dụng 125
9.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các phơng pháp đã sử dụng 126
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
5
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
9.3. Nhận xét về mức độ chi tiết tin cậy của đánh giá 127
Kết luận và kiến nghị
129
1. Kết luận
129
2. kiến nghị
129
Các phục lục kèm theo
131
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
6
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
Mở đầu
1. Xuất xứ của Dự án
Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Lạng Sơn trong thời gian qua, đặc biệt là
từ khi thực hiện chính sách đổi mới, đã có những bớc phát triển đáng khích lệ. Tốc
độ tăng trởng GDP giai đoạn 1996 - 2000 bình quân hàng năm tăng 9,25%, giai
đoạn 2001 - 2005 tăng 10,04%, cơ cấu của nền kinh tế bắt đầu chuyển đổi theo h-
ớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Việc từng bớc thực hiện phát triển không gian
thành phố Lạng Sơn đến năm 2020, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội và chủ trơng đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, kết hợp tốt giữa xây
dựng, phát triển với đảm bảo an ninh, quốc phòng, cải tạo với xây dựng mới, nhằm
xây dựng thành phố Lạng Sơn thành thành phố biên giới phía Bắc có bản sắc riêng
của một đô thị miền núi đẹp, hiện đại, văn minh, xứng đáng là thành phố trung
tâm của vùng Đông Bắc Việt Nam là một công việc đang đợc UBND tỉnh quan
tâm và tạo điều kiện thuận lợi, nhất là việc xây dựng các khu đô thị mới.
Khu đô thị I nam thành phố Lạng Sơn có tổng diện tích nghiên cứu và đợc
phê duyệt là 32,4079 ha nằm trong tổng quy hoạch chi tiết khu đô thị phía Nam
thành phố Lạng Sơn với diện tích 157 ha.
Để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án có hiệu quả và tuân thủ đầy đủ các quyết
định phê duyệt dự án chi tiết, Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị Sơn Hà đã
đồng thời phối hợp, hợp tác với nhiều đơn vị, cơ quan trong và ngoài nớc triển khai các
nội dung, hạng mục của dự án. Riêng phần lập báo cáo đánh giá tác động môi trờng
Dự án Đầu t xây dựng khu đô thị I phía Nam thành phố Lạng Sơn" đợc Công ty t vấn
và chuyển giao công nghệ môi trờng Thăng Long t vấn thực hiện.
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá
tác động môi trờng
2.1. Các căn cứ pháp luật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trờng.
1. Luật môi trờng đợc Quốc hội thông qua ngày 29-11-2005 (luật số
52/2005/QH).
2. Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9-8-2006 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ môi trờng.
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
7
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
3. Thông t số 08/2006/TT-BTNMT hớng dẫn về đánh giá môi trờng chiến lợc,
đánh giá tác động môi trờng và cam kết bảo vệ môi trờng.
4. Quyết định số 22/2006/QĐ- BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài nguyên và Môi trờng về việc bắt buộc áp dụng TCVN về môi trờng.
5. Thông t liên tịch 1590/1997/TTLT-BKHCNMT.BXD ngày 17/10/1997 của
Bộ KHCN &MT và Bộ Xây dựng về hớng dẫn thi hành Chỉ thị số199/TTg
của Thủ tớng Chính phủ về các biện pháp cấp bách trong quản lý chất thải
rắn trong đô thị và khu công nghiệp.
6. Luật đất đai ngày 26/11/2003.
7. Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về bồi th-
ờng, hỗ trợ và tái định c khi Nhà nớc thu hồi đất.
8. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành
Luật đất đai.
9. Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về thu tiền
sử dụng đất.
10. Thông t số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính về việc h-
ớng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004 ngày 03/12/2004 của Chính Phủ
về bồi thờng, hỗ trợ và tái định c khi Nhà nớc thu hồi đất.
11. Thông t số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài Chính về việc h-
ớng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004 ngày 03/12/2004 của Chính Phủ
về thu tiền sử dụng đất.
12. Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ
Quy định về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nớc, xả
nớc thải vào nguồn nớc.
13. Thông t số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trờng Hớng dẫn thực hiện nghị định số 149/2004/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nớc, xả nớc thải vào nguồn nớc.
14. Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ
Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nớc.
15. Thông t số 05/2005/TT-BTNMT ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trờng Hớng dẫn thi hành nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
8
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong
lĩnh vực tài nguyên nớc.
16. Quyết định số 18/2003/QĐ-UB ngày 06/8/2003 của UBND tỉnh Lạng Sơn
v/v ban hành qui định phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng đô thị và cấp
giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
17. Quyết định số 14/2003/QĐ-UB ngày 26/6/2003 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về việc ban hành quy chế u đãi đầu t xây dựng các khu đô thị, khu đô
thị mới, khu nhà ở, khu tái định c trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
18. Quyết định số 1111/QĐ-UBND-XD ngày 17/8/2006 của của UBND
tỉnh Lạng Sơn về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết hạ tầng kỹ thuật dự án
khu đô thị I phía Nam thành phố Lạng Sơn.
19. Tiêu chuẩn Nhà nớc Việt Nam về môi trờng năm 1995, 1999, 2001, 2002,
2005.
2.2. Các căn cứ kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trờng.
1. Báo cáo Nghiên cứu khả thi dự án Đầu t xây dựng khu đô thị I phía Nam
thành phố Lạng Sơn do Công ty công ty cổ phần t vấn xây dựng Lạng Sơn thực
hiện vào năm 2004.
2. Bản đồ địa hình khu đô thị phía Nam thành phố Lạng Sơn tỷ lệ 1/500 do
Công ty cổ phần t vấn xây dựng Lạng Sơn đo vẽ tháng 2 năm 2004.
3. Các số liệu hiện trạng môi trờng tại khu vực dự án, tháng 6/2007 do Công ty
t vấn và chuyển giao công nghệ môi trờng Thăng Long phối hợp với Trung tâm xử lý
Môi trờng - Bộ t lệnh Hóa học, Trờng Đại học Mỏ địa chất khảo sát đo đạc tại thực
địa và phân tích trong phòng thí nghiệm.
4. Các số liệu về hiện trạng môi trờng vật lý - sinh học, hiện trạng kinh tế - xã hội, hiện
trạng sử dụng đất khu vực dự án do Công ty t vấn và chuyển giao công nghệ môi trờng
Thăng Long khảo sát kết hợp với ban quản lý dự án thực hiện vào tháng 6/2007.
5. Các chính sách và văn bản hớng dẫn kỹ thuật về đánh giá tác động môi trờng
của Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu á - ADB và ESCAP, Bộ Khoa học
Công nghệ và Môi trờng Việt Nam (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trờng).
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trờng
3.1. Cơ quan chủ trì lập báo cáo:
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
9
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị Sơn Hà
- Giám đốc:
- Là cơ quan chủ dự án lập báo cáo.
Có trách nhiệm:
- Cung cấp tài liệu gốc về dự án
- Hớng dẫn đoàn cán bộ của Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi
trờng Thăng Long phối hợp với Trung tâm Công nghệ xử lý môi trờng Bộ t
lệnh Hoá học đo đạc, khảo sát, hiện trạng chất lợng môi trờng tại khu vực thực
hiện dự án.
3.2. Cơ quan t vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trờng:
Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long chịu trách
nhiệm t vấn thực hiện lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trờng Dự án Đầu t xây
dựng khu đô thị I phía Nam thành phố Lạng Sơn ".
Công ty có trụ sở tại 26/1 ngõ Toàn Thắng, đờng Khâm Thiên, quận Đống
Đa thành phố Hà Nội. Do bà Nguyễn Hồng Lâm làm giám đốc.
Việc lập báo cáo ĐTM đợc dựa trên cơ sở các thông tin, số liệu thu thập đợc
trong các đợt khảo sát thực địa cùng với các tính toán, dự báo của các chuyên gia
môi trờng có kinh nghiệm kết hợp với tham khảo tài liệu trong và ngoài nớc.
3.3. Phơng pháp và thiết bị sử dụng trong đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh
giá hiện trạng môi trờng.
1. Khảo sát đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng môi trờng tại
khu vực dự án
Căn cứ nội dung đề cơng của báo cáo, đoàn cán bộ khảo sát của Công ty T
vấn chuyển giao công nghệ môi trờng Thăng Long đã tiến hành khảo sát hiện tr-
ờng khu vực Dự án và vùng lân cận với các nội dung khảo sát bao gồm.
a. Môi trờng không khí
Đoàn khảo sát đã sử dụng các thiết bị đo nhanh tại hiện trờng bằng các thiết
bị hiện số, đồng thời cũng tiến hành hấp thụ các tác nhân hoá học vào các dung
dịch hấp thụ tơng ứng và sau đó bảo quản trong các hòm chuyên dụng lu mẫu, bảo
quản mẫu, chuyên chở về phòng thí nghiệm để phân tích trên các thiết bị có độ
chính xác cao. Các số liệu trong báo cáo là kết quả của 2 phơng pháp này.
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
10
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
Các chỉ tiêu đo đạc phân tích:
Điều kiện vi khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió.
Hàm lợng bụi: bụi tổng số (TSP), hàm lợng bụi lơ lửng, bụi Silic.
Các tác nhân hoá học trong môi trờng không khí xung quanh: Carbon
Monoxit CO, Cácbon Dioxyt CO
2
, Sulfur Dioxit SO
2
, Nitrơ Dioxit NO
2
.
Tiếng ồn: tiếng ồn tơng đơng Laeq (dBA).
Vị trí đo đạc, lấy mẫu, phân tích
- 05 vị trí tại khu vực xây dựng dự án.
- 05 vị trí xung quanh khu vực dự án.
Các vị trí đo đợc thể hiện trên sơ đồ vị trí khảo sát
Tần xuất: 2 lần trong 1 ngày; đo 2 ngày liên tục.
b. Môi trờng nớc
Đoàn khảo sát đã tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng
môi trờng nớc khu vực gồm:
Lấy mẫu, phân tích đánh giá chất l ợng n ớc ngầm:
Lấy mẫu tại vòi nớc cung cấp nớc máy cho các hộ dân xung quanh khu vực
dự án. Đây là nguồn nớc dự kiến cấp nớc sinh hoạt cho toàn bộ dự án trong quá
trình thi công cũng nh vận hành; lấy mẫu tại các giếng khoan và giếng đào ngời
dân sử dụng để cung cấp nớc phục vụ ăn uống và sinh hoạt trong khu vực thực
hiện dự án cũng nh xung quanh khu vực thực hiện dự án
Các chỉ tiêu phân tích: độ pH, màu, mùi, độ trong, độ oxy hoá, độ cứng theo
CaCO
3
, tổng chất rắn hoà tan (TDS), sắt, chì, asen, thủy ngân, amoniac, nitrit,
nitrat, phenol, Coliform.
Lấy mẫu, phân tích hiện trạng môi tr ờng n ớc mặt
Lấy mẫy nớc mặt tại con suối nhỏ chảy ngang qua khu vực dự án và lấy mẫu
nớc mặt tại sông Kỳ Cùng nằm ở phía Nam của khu vực dự án, đây sẽ là nguồn
tiếp nhận nớc ma và nớc thải sau xử lý của dự án.
Các chỉ tiêu phân tích: độ pH, màu, BOD, COD, độ cứng theo CaCO
3
, tổng
chất rắn hoà tan (TDS), sắt, chì, asen, thủy ngân, cadimi, xianua, đồng, kẽm,
crôm, amoniac, nitrit, nitrat, phenol, coliform.
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
11
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
2. Điều tra thu thập các số liệu về khí tợng thủy văn
Thu thập các số liệu về khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt, lợng ma, gió,
mực nớc thủy văn trong khu vực xây dựng dự án.
3. Điều tra xã hội học của dân c trong vùng dự án thực hiện, trong đó
điều tra tình hình sức khoẻ của dân c trong vùng
Đoàn cán bộ khảo sát trực tiếp tiến hành phỏng vấn một số gia đình tại xã
Mai Pha, thành phố Lạng Sơn nơi thực hiện các hạng mục của dự án.
4. Các phơng tiện lấy mẫu, đo đạc, phân tích, đánh giá hiện trạng môi
trờng
TT Thiết bị đo vi khí hậu Nớc sản xuất
1 Thiết bị đo gió Anenometer Anh
2 Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm Thermohydrometer ý
3 Thiết bị đo bức xạ nhiệt Calorimeter Anh
Thiết bị tiếng ồn và bụi
1 Thiết bị đo tiếng ồn Sound Level Meter Mỹ
2 Thiết bị đo tiếng ồn Integating Sound Leven Meter
NL-04
Nhật
3 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng Low Volume air Sampler SL - 15 Nhật
4 Thiết bị đo bụi Lazer Lazer Dust Monitor Nhật
Thiết bị lấy mẫu nớc
1 Bơm lấy mẫu nớc Water Sampling Mỹ
Thiết bị lấy mẫu các tác nhân hóa học trong không khí
1 Bộ lấy mẫu khí Handy KIMOTO Nhật
2 Thiết bị lấy mẫu khí đa chức năng Multi Purpose Handy Air
Sampler
Nhật
3 Bơm lấy mẫu khí Air Sampling Pump Mỹ
Thiết bị lấy mẫu đất và phân tích đất
1 Soil Sampling Kit Mỹ
2 Soil Test Kit Mỹ
Các thiết bị đo nhanh chất lợng môi trờng không khí
1 Máy đo Cacbon Monoxyt CO Riken Personal Monitor CO82 Nhật
2 Máy đo Nitơ Dioxyt NO
2
Riken Personal Monitor SC-90 Nhật
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
12
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
3 Máy đo 4 chỉ tiêu khí độc Toxic Gas Monitor Nhật
4 Máy đo Cacbon Dioxyt Riken Potable Model RI-411A Nhật
Các thiết bị phân tích nớc
1 Máy phân tích chất lợng nớc Water Analyzer Mỹ
2 Bộ phận tích nớc dã ngoại Water Analyzer Lab HACH
DREL
Mỹ
3 Thiết bị đo BOD
5
HACH Mỹ
4 Thiết bị đo COD COD instrument Anh
5 Thiết bị phân tích vi trùng Ecoli Total Coliform Lab HACH Mỹ
6 Máy sắc ký khí HP Mỹ
7 Máy sắc ký ion simazu Nhật
5. Cơ quan và cá nhân tham gia:
- Cơ quan thực hiện: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị Sơn Hà
- Cơ quan t vấn thực hiện: Công ty t vấn và chuyển giao công nghệ môi trờng
Thăng Long
- Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Hồng Lâm
- Cơ quan phối hợp chính:
+ Sở Tài nguyên và Môi trờng tỉnh Lạng Sơn.
+ Trung tâm Công nghệ xử lý môi trờng - Bộ T lệnh Hóa học.
+ Trung tâm nghiên cứu môi trờng địa chất - Đại học Mỏ Địa chất
+ Trung tâm Địa môi trờng và tổ chức lãnh thổ - Liên hiệp các hội Khoa học
và Kỹ thuật Việt Nam.
- Các cán bộ tham gia chính:
TT
Họ và tên Cơ quan công tác
1 Nguyễn Đắc Hoạt
Công ty t vấn và chuyển giao công nghệ môi trờng
Thăng Long
2 Nguyễn Thái Quang
Công ty t vấn và chuyển giao công nghệ môi trờng
Thăng Long
3 Lê Thị Hà
Công ty t vấn và chuyển giao công nghệ môi trờng
Thăng Long
4 Đinh Văn Hùng Trung tâm Địa Môi trờng và tổ chức Lãnh thổ
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
13
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
TT
Họ và tên Cơ quan công tác
5 Nguyễn Đắc Dơng Trung tâm Công nghệ xử lý môi trờng - BTLHH
6 Vũ Đức Tá Trung tâm Công nghệ xử lý môi trờng - BTLHH
7 Lê Huy Du Trung tâm Công nghệ xử lý môi trờng - BTLHH
8 Bùi Minh Tuấn Trung tâm Công nghệ xử lý môi trờng - BTLHH
9 Nguyễn Danh Trị Trung tâm Công nghệ xử lý môi trờng - BTLHH
10 Phan Quốc Trợng Trung tâm t vấn công nghệ môi trờng
11 Đào Hoài Anh Trung tâm t vấn công nghệ môi trờng
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
14
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
Chơng 1:
MÔ Tả TóM TắT Dự áN
1.1. Tên dự án
- Tên dự án: Đầu t xây dựng khu đô thị I phía Nam thành phố Lạng Sơn
- Địa điểm thực hiện: xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
1.2. Chủ dự án
- Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị Sơn Hà
- Giám đốc:
- Trụ sở chính: số 100 đờng Hùng Vơng, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn
- Điện thoại: 813240.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Địa điểm xây dựng dự án nằm ở phía Nam thành phố Lạng Sơn, chủ yếu là
đất ruộng, rau mầu. Địa hình tơng đối bằng phẳng, địa thế thấp hơn so với trục đ-
ờng Hùng Vơng và đờng Bà Triệu kéo dài. Độ cao trung bình 254m.
- Hớng Bắc giáp sông Kỳ Cùng.
- Hớng Nam giáp đờng đi sân bay Mai Pha
- Hớng Đông là ruộng và đất trồng rau màu
- Hớng Tây giáp đờng Hùng Vơng
Tổng diện tích nghiên cứu là 36,33 ha
Diện tích đất lập dự án và đã đợc UBND tỉnh phê duyệt là 32,4079 ha.
Trong đó:
- Diện tích đất côgn cộng là 3,1908 ha.
- Diện tích đất ở là 11,7176 ha
- Đất nhà ở, tái định c: 0,3659 ha.
- Đất giao thông: 12.1222 ha.
- Đất cây xanh công viên thể dục, thể thao: 2,7714ha.
- Đất kè sông: 1,48 ha.
- Đất Taluy, đất chung giữa 2 dãy nhà ở: 0,76 ha.
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
15
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí khu vực dự án
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
16
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Các hạng mục chính của dự án
1) Khu đất ở
- Nhà liền kề bố trí tại các lô LK1 đến LK20 tổng diện tích đất 61.275m
2
tổng số hộ 692 hộ, diện tích đất 1 hộ từ 75m
2
đến 100m
2
, mật độ xây dựng
80% tầng cao trung bình 3 tầng.
- Nhà biệt thự bố trí tại các lô BT1 đến BT10 tổng diện tích đất 32.757m
2
tổng số hộ 170 hộ, diện tích đất 1 hộ từ 155m
2
đến 300m
2
mật độ xây dựng
50 - 60% tầng cao trung bình 3 tầng.
- Nhà ở chung c, nhà ghép Block bố trí tại các lô CHC1 đến CHC6 và GBL1
đến GBL2 diện tích đất 24.280m
2
tổng số hộ 286 hộ diện tích đất một hộ
84m
2
mật độ xây dựng 50 đến 60% tầng cao trung bình 3 đến 5 tầng, cao
nhất 11 tầng.
- Khu tái định c bố trí tại lô TĐC1 tổng diện tích đất 3.659m
2
tổng số hộ 42
hộ, diện tích đất một hộ 85,5m
2
mật độ xây dựng 70% tầng cao trung bình 3
tầng.
Tổng số hộ theo quy hoạch chia lô là 1190 hộ.
2) Đất công trình công cộng:
- Chợ khu vực bố trí tại lô CC1 diện tích đất 5.610m
2
mật độ xây dựng 45%
tầng cao 2 tầng.
- Khách sạnh lô CC2 diện tích đất 7.035m
2
mật độ xây dựng 50% tầng cao
trung bình 5 tầng.
- Siêu thị lô CC3 diện tích đất 1.963m
2
mật độ xây dựng 60% tầng cao trung
bình 5 tầng.
- Khu thể dục thể thao đô thị bố trí tại lô CC4 diện tích đất 5.528m
2
mật độ
xây dựng 45% tầng cao trung bình 2 tầng.
- Khu thể dục thể thao khu ở bố trí tại lô CQ2 diện tích đất 1.150m
2
mật độ
xây dựng 50% tầng cao trung bình 3 tầng.
- Trung tâm y tế bố trí tại lô Y tế 1 diện tích khu đất 1.170m
2
mật độ xây
dựng 50% tầng cao 3 tầng.
- Nhà trẻ khu vực bố trí tại lô NTr1 diện tích khu đất 4.435m
2
mật độ xây
dựng 50% tầng cao trung bình 2 tầng.
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
17
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
3) Cây xanh và công viên
Trong khu đô thị 1 phía Nam thành phố Lạng Sơn ngoài cây xanh
đờng phố tổ chức khu cây xanh công viên bờ sông, khu cây xanh
các ly trục đờng Bà Triệu kéo dài, kết hợp cây xanh khu ở tạo
không gian xanh cho khu đô thị. Khu này bố trí tại các lô: Từ
CXCV1 đến CXCV7 tổng diện tích đất là 31.526m
2
.
4) Hệ thống giao thông
Theo quy hoạch tổng thể thành phố Lạng Sơn về phía Namcó 2
trục đờng chính: Đó là đờng Hùng Vơng, đờng Bà Triệu kéo dài,
đây là cửa ngõ phía Nam của thành phố do vậy hệ thống đờng
giao thông nội bộ của khu đô thị đợc bố trí hợp lý với quy hoạch
chung và phù hợp với điều kiện của khu đô thị với các tuyến đờng
chính sau:
Bảng 1.1. Hệ thống giao thông khu vực
Đơn vị đo: mét
Tên đờng Chiều dài Chỉ giới đ B lòng đ
Đờng
Hùng V-
ơng
Đ. Bà
Triệu kéo
dài
Đ. trung
tâm (đờng
đôi)
Đ. sân bay
Mai Pha
Đ. Nam
thành phố
số 1
Đ. Nam
thành phố
số 2
Đ. Nam
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
18
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
Tên đờng Chiều dài Chỉ giới đ B lòng đ
thành phố
số 3
Đ. Nam
thành phố
số 4
Đ. Nam
thành phố
số 5
Đ. Nam
thành phố
số 6
Đ. Nam
thành phố
số 7
Đ. Nam
thành phố
số 10
Đ. Nam
thành phố
số 16
Đoạn
vuông góc
Đ. Bà
Triệu
Đoạn song
song Đ. Bà
Triệu
Đ. Nam
thành phố
số 16
Đoạn
vuông góc
Đ. Bà
Triệu
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
19
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
Tên đờng Chiều dài Chỉ giới đ B lòng đ
Đoạn song
song Đ. Bà
Triệu
Đ. Nam
thành phố
số 20
Đ. Nam
thành phố
số 21
Đ. Nam
thành phố
số 23
Đ. Nam
thành phố
số 24
Tổng cộng 7.374,13
Giao thông
tĩnh
Gồm 4 vị trí S1 + S2 + S3
+ S4 = 5.708,0m
2
Ghi chú: Đoạn đờng Hùng Vơng dài 670m đã thi công song nên
không tính vào dự án.
5) Hệ thống thoát n ớc
a. Cống hộp thoát nớc:
Xây dựng cống hộp bằng bê tông cốt thép chôn chìm dới đất để làm cống
thoát nớc. Cống hộp bê tông cốt thép có kích thớc cụ thể nh sau:
- Đoạn từ đờng Hùng Vơng đến đờng Nam thành phố 17 xây dựng cống tiết
diện 2,5m x 2m.
- Đoạn từ đờng Nam thành phố 17 ra sông Kỳ Cùng cống có tiết diện 3,0m x
3,0m.
b. Hệ thống thoát nớc ma, nớc bẩn
Hệ thống thoát nớc ma và nớc bẩn đợc xây dựng tách riêng thành 2 đờng
riêng biệt
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
20
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
- Hệ thống thoát nớc sinh hoạt gồm toàn bộ nớc sinh hoạt đợc thu gom về bể
chứa tại trạm bơm và bơm đến khu xử lý chung của thành phố. (giai đoạn đầu khi đô
thị cha phát triển thì nớc bẩn tạm thời xả vào cống và thoát ra công Kỳ Cùng).
Hệ thống thoát nớc sinh hoạt dùng rãnh xây (đậy tấm đan BTCT) kích thớc
rãnh (400 x 600)mm và cống tròn BTCT có D 300mm - D600mm.
- Hệ thống thoát nớc ma: dùng cống tròn BTCT có D 400mm - D2000mmm.
Hình 1.2. Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực dự án
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
21
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
Hình 1.3. Sơ đồ mặt cắt đại diện
1.4.2. Tiến độ thực hiện dự án:
- Dự án tiến hành thực hiện trong khoảng thời gian 3 năm. Thời gian thực
hiện đợc bắt đầuấngy sau khi dự án đợc phê duyệt
1.4.3. Các trang thiết bị chính và hạ tầng kỹ thuật của dự án
1. Cấp nớc :
a. Nhu cầu dùng nớc:
Quy mô dân số tại khu vực dự kiến là 4700 ngời. Nhu cầu dùng nớc đợc xác
định theo quy mô dân số của đô thị và theo tiêu chuẩn dùng nớc đợc xác định theo
tiêu chuẩn ngành và TCVN (TCVN 33-85).
Tiêu chuẩn dùng nớc sinh hoạt cho một ngời dân là 120l/ng.ngày đêm. Do
đó nhu cầu dùng nớc của khu đô thị nam thành phố là :
q x N 120 lít/ngời.ngày.đêm x 4700
Q
TB
SH
= = = 564m
3
/ngày.đêm
1000 1000
- Ngoài ra còn một lợng nớc không cố định sử dụng trong trung tâm thể dục
thể thao và nhà ở cho vận động viên.
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
22
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
- Nớc dùng cho khu vực thơng mại, siêu thị và các khu công cộng tính bằng
25% lợng nớc sinh hoạt
Q
công cộng
= 25% x 564m
3
= 141m
3
/ngày. đêm.
- Nớc dùng cho tới cây, rửa đờng : 15% Q
SH
Q
TR
= 15% x 564m
3
= 84,6m
3
.
- Nớc dùng cho chữa cháy : 20% Q
SH
Q
cc
= 20% x 564m
3
= 112,8m
3
.
- Nớc rò rỉ : 5% Q
SH
Q
RR
= 5% x 564m
3
= 28,2m
3
.
Q
max
ng.đêm = Q
SH
+ Q
công cộng
+ Q
TR
+ Q
cc
+ Q
RR
= 903,6m
3
/ngày.đêm.
b. Nguồn nớc :
Nguồn nớc sử dụng cung cấp cho khu đô thị Nam thành phố sử dụng nguồn
nớc cấp hiện có của thành phố đang sử dụng và trạm bơm H9 bơm ra. Để đảm bảo
lu lợng nớc cung cấp cho khu đô thị Nam thành phố sẽ di chuyển tuyến ống gang
150 đang sử dụng, trả lại cho đơn vị đang sử dụng và khai thác tuyến ống đo.
- Điểm đấu nguồn thứ nhất : Tại đờng Nam thành phố (đờng vào sân bay
Mai Pha) có tuyến ống 150 bơm ra từ trạm bơm H9.
- Điểm đấu thứ 2 : Trên đờng Hùng Vơng có tuyến ống gang 150 cấp
nớc từ hớng thành phố Lạng Sơn về, các điểm đấu vào khu đô thị Nam
thành phố trên các đờng sau : đờng NTP8, NTP17, NTP 19, đờng trung
tâm.
- Khu vực thành phố đã có dự án Nhà máy nớc Mai Pha công suất
15.000m
3
/ngày.đêm. Trong phơng án cấp nớc còn có thể sử dụng nguồn
nớc cung cấp từ nhà máy, tránh khai thác nớc ngầm quá sức để không
ảnh hởng đến điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn của khuvực.
c. Hệ thống đờng ống vận chuyển phân phối nớc.
- Hệ thống đờng ống cấp nớc cho tiểu khu đô thị Nam thành phố đợc lắp đặt
theo sơ đồ mạng khép kín và mạng cành cây, các tuyến ống vận chuyển đợc dùng
ống gang, các tuyến ống phân phối dùng ống thép tráng kẽm 2 mặt (vinapipe)
80, 50, 32, 20 về áp lực tính toán đủ cấp cho nhà 4 tầng.
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
23
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
- ống cấp nớc để trong rãnh kỹ thuật tim ống cách chỉ giới xây dựng 1m, độ
sâu đặt ống trung bình 1m.
- Từ điểm nối mạng vào cho các hộ dân c đợc lắp đồng hồ tổng, van tổng.
Tại mỗi hộ tiêu thụ nớc lắp đặt đồng hồ nớc riêng.
d. Cấp nớc chữa cháy.
- Hệ thống cấp nớc chữa cháy nằm gọn trong phạm vi vùng đờng ống cấp n-
ớc, cấp nớc tại chỗ, ô tô cứu hoả lấy nớc từ các trụ chữa cháy đặt tại các ngã 3,
ngã t đờng phố, các trụ trên đờng NTP10, đờng Trung tâm, đờng Bà Triệu kéo dài,
đờng vào sân bay Mai Pha. Các trụ chữa cháy có khoảng cách 100 - 200m, áp lực
tại các họng cứu hoả từ 10 đến 15m.
- Các công trình cao tầng, khu chung c xây dựng các bể dự chữ nớc cứu hoả
và trạm bơm tăng áp cục bộ, các hạng mục này đợc tính vào giá thành theo từng
công trình cụ thể.
- Hệ thống cấp nớc chữa cháy trong nhà đợc thiết kế theo tiêu chuẩn phòng
cháy, chữa cháy cho nhà và công trình hiện hành.
- Trụ cấp nớc chữa cháy 100, 8 trụ chữa cháy nổi.
2. Thoát nớc
a. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thoát nớc
- Là một khu đô thị mới hoàn toàn, căn cứ vào giải pháp san nền, toàn bộ hệ
thống thoát nớc mặt và nớc bẩn theo độ dốc đờng, san ủi toàn khu vực.
- Tiêu chuẩn thoát nớc bẩn lấy bằng tiêu chuẩn cấp nớc sinh hoạt 120l/ng-
ời/ngày.đêm. Q
thoát
= 564m
3
ngày.
- Nớc ma đợc tính theo cờng độ giới hạn:
Q = q x x F
Trong đó:
q - Cờng độ dòng ma tính toán.
- Hệ số dòng chảy
F - Diện tích lu vực tính toán.
b. Phơng hớng thoát nớc chung
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
24
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
Dựa vào quy hoạch chung của khu đô thị Nam thành phố Lạng Sơn đã đợc
phê duyệt, hệ thống thoát nớc của khu đô thị Nam thành phố đợc thoát nh sau:
- Nắm dòng chảy của con suối chảy trong khu vực dự án chuyển thành mơng
hở các đoạn cắt ngang qua đờng sẽ làm cống hộp bê tông cốt thép. Cửa cống thu
nớc 2 cống d1500 đã có (cắt ngang qua đờng Hùng Vơng), mơng hở đợc chạy
song song với đờng NTP7 và xả ra sông Kỳ Cùng.
Theo quy hoạch thoát nớc bẩn của thành phố Lạng Sơn, cũng nh thoát nớc
bẩn của khu đô thị Nam thành phố Lạng Sơn đợc chia ra thành 2 giai đoạn nh sau:
- Giai đoạn 1: Nớc bẩn từ các hộ gia đình sau khi đợc xử lý sơ bộ qua các bể
tự hoại của gia đình, nớc bẩn đợc xử lý sẽ thoát ra cống thoát chung của hệ thống
cùng nớc ma và các loại nớc mặt khác chảy ra suối. Trớc khi ra suối hệ thống
thoát nớc bẩn đợc xây dựng một hệ thống thu nớc thải riêng để chờ sẵn cho giai
đoạn sau.
- Giai đoạn 2: Khi các bể xử lý nớc thải của các hộ dân (xử lý bằng bể tự
hoại) sau một thời gian hoạt động không còn hoạt động tốt, dự án sẽ xây dựng
trạm bơm nớc bẩn tại chỗ, nớc bẩn đợc bơm theo các đờng cống bao thoát về trạm
xử lý nớc thải chung của thành phố.
Hệ thống thoát nớc ma và nớc bẩn trong khu vực dự án đợc thiết kế xây dựng
theo quy hoạch chung của thành phố.
c. Hệ thống mạng lới thoát nớc
- Mạng lới đờng ống thoát nớc ma trong khu đô thị Nam Thành phố sử dụng
cống bê tông cốt thép có đờng kính D600 - D2000.
- Giai đoạn 1: Hệ thống thoát nớc bẩn thoát chung với hệ thống thoát nớc ma
sau đó thoát ra sông Kỳ Cùng.
- Giai đoạn 2: Sẽ tách nớc bẩn và nớc ma ra, tại hố ga tách nớc bẩn đã xây
dựng và ống thoát nớc bẩn chờ sẵn, xây dựng trạm bơm nớc.
Cống nhánh từ các hộ gia đình thoát ra hố ga thu nớc (dân tự đầu t) dùng ống
nhựa PVC chịu áp lực cao hoặc cống bê tông D150 - D200.
Cống thoát dọc ngoài đờng đợc chôn chìm dới vỉ hè mép cống cách Blốc
0,8m đến 1m, cống đợc đặt trên lớp bê tông đá dăm 2 x 4 dày 150mm, độ sâu
chôn cống trung bình 1,5 - 5m, các điểm nối mối cống đợc xây bằng gạch chỉ
hoặc gối đổ BTCT đúc sẵn xung quanh miệnh cống phải đắp vữa xi măng kín.
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long
25
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng dự án:
đầu t xây dựng khu đô thị i phía nam thành phố lạng sơn
3. Cấp điện
a. Giải pháp cấp điện
Sử dụng nguồn diện lới quốc gia 22 KV lấy từ trạm biến áp trung gian Nhị
Thanh qua phờng Chi Lăng qua khu đô thị Nam thành phố đến cầu Mai Pha. Lới
trung thế 22KV này thuộc dự án cải tạo nâng cấp lới điện thành phố Lạng Sơn.
Đờng dây trục trung thế 22KV đi dọc đờng Hùng Vơng xây dựng mới đặt
nổi.
Từ đờng dây trục trung thế này xây dựng mới đờng dây 22KV rẽ nhánh vào
các trạm biến áp trong khu đô thị nam thành phố
Toàn bộ đờng dây trung thế 22 KV đến các trạm biến áp kín trong nhà của
khu đô thị Nam thành phố dùng cáp ngầm trung thế bọc đai thép có đặc tính
chống thấm luồn trong ống nhựa đặt ngầm trong rãnh kỹ thuật cáp.
Rãnh kỹ thuật cáp đợc đúc bằng bê tông cốt thép, nắp đậy bằng bê tông dạng
hộp tuynen đợc xây dựng dọc theo vỉ hè, đoạn qua đờng luồn ống bê tông cốt thép
300.
b. Bố trí các trạm biến áp
Các trạm biến áp dùng loại trạm biến áp trong nhà đợc đặt trong khuôn viên
của các công trình.
Công trình có công suất lớn nhất nh khách sạn đợc bố trí trạm biến áp riêng.
Còn các trạm biến áp khác đợc bố trí ở tâm phụ tải và gần công trình có phụ tải
lớn nhất.
Toàn bộ khu đô thị nam thành phố có 5 trạm biến áp với tổng dung lợng
2620KVA.
c. Lới điện hạ thế 0,4KV
Để đảm bảo tính hiện đại của khu đô thị mới, đẹp về cảnh quan, mỹ thuật,
toàn bộ đờng dây hạ thế 0,4KV đợc xây dựng ngầm.
Toàn bộ đờng dây hạ thế 0,4KV dùng cáp ngầm hạ thế bọc đai thép có đặc
tính chống thấm luồn trong ống nhựa đặt trong rãnh kỹ thuật cáp.
Cáp hạ thế 0,4KV, cáp chiếu sáng đèn đờng, đờng dây thông tin liên lạc, đ-
ờng ống cấp nớc đợc đặt cùng trong rãnh kỹ thuật cáp.
Cơ quan chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t và phát triển đô thị sơn hà
Cơ quan t vấn : Công ty T vấn và chuyên giao công nghệ môi trờng Thăng Long