Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hình thức trả lương, trả thưởng tại công ty CPXD CTGT 228

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.39 KB, 49 trang )

ĐổMĩứr/ựqHỉỆp
LỜI
NÓI ĐẦUI
CHƯƠNG

VỂđộng
TlỂNthực
LƯƠNG
Trong nền kinh tế
thịLUẬN
trườngCHUNG
khi sức lao
sự trở thành hàng hoá
1.1. lương trả
KHÁI
NIỆM,laoCơ
CÂU
TẮC
thì tiền
cho người
động
luônVÀ
đượcNGUYÊN
xã hội quan
tâm CỦA
chú ý TlỂN
bởi ý
LƯƠNG
nghĩa kinh tế - xã hội to lớn của nó. Tiền lương không chỉ là nguồn thu nhập
tiêncuộc
lương.


quan1.1.1.
trọng, chủKhái
yếu niệm
đối với
sống người lao động mà còn chiếm một phần
khá lớn trong chi phí sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản
Tiền lương là một phạm trù kinh tế tổng hợp. Nó chịu tác động của nhiều
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
yếu tố như kinh tế, chính trị, xã hội, lịch sử. Ngược lại tiền lương cũng tác động
đối vớiHiện
phát nay,
triển có
sảnnhiều
xuất, hình
cải thiện
ổn định
chính
trị xã nhưng
hội. Chính
thứcđời
trả sống
lươngvàđang
được
áp dụng
mỗi

thế không
nướcđặc
màđiểm
ngaytổcảchức

người
xuất
kinh
doanh,
lao
doanh
nghiệp chỉ
cănnhà
cứ vào
sảnsản
xuất
kinh
doanh
của người
mình mà
động
tâm hình
đến chính
tiềncho
lương.
Chĩnh
sách
phải
nghiênđều
cứu,quan
áp dụng
thức trảsách
lương
phù hợp.
Một

hìnhtiền
thứclương
trả lương
thường
hợp lý sẽ khuyến khích người lao động làm việc tích cực hơn từ đó làm tăng
xuyên
được
mớitiết
chokiệm
phù nguyên
hợp vớivật
điềuliệu,
kiệngiúp
kinh
tế chính
trị xã
củanhiều
từng
năng suất
laođổi
động,
doanh
nghiệp
thuhội
được
nước
trongvàtừng
thời
kỳ.được đời sống của người lao động. Ngược lại, một hình
lợi nhuận

nâng
cao
thức trả lương không họp lý không những không khuyên khích được người lao
Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung, tiền lương được hiểu một cách
động mà còn làm cho quá trình sản xuất diễn ra chậm hơn, năng suất lao động
thống
giảm dần...dẫn đến thua lỗ, phá sản là điều tất yếu.
nhất như sau:
Là một đơn vị hoạch toán độc lập trong cơ chế thị trường, Công ty CPXD
“Tiền lương dưới chủ nghĩa xã hội là một phần thu nhập quốc dân biểu
CTGT 228 đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho khối công nhân
hiện dưới hình thức tiền tệ được nhà nước phân phối có kế hoạch cho các công
sản xuất trực tiếp và trả lương theo thời gian cho khối cán bộ quản lý.
nhân viên chức cho phù hợp với số lượng và chất lượng lao động của mỗi người
đã cống
hiến.
côngkiến
nhân
viên
Sau
mộtTiền
thời lương
gian điphản
thựcánh
tập việc
cùngtrả
vớicho
những
thức
đãchức

đượcdựa
họctrên
em
nguyên
tắc
phân
phối
theo
lao
động
nhằm
tái
sản
xuất
sức
lao
động”
đã
nghiên cứu các hình thức trả lương, thưởng tại Công ty CPXD CTGT 228, em
Với quan điểm này ta thấy rằng:
đã
Tiền đồ
lương
không
phải
sứcNội
laodung
động,
chủ nghĩa
hoàn thành

án tốt
nghiệp
vớilàđềgiá
tàicả
“s”.
củavìđềdưới
tài gồm
3 phần:xã hội
sức
Chương
Lý luận
chung
về Tiền
tiền lương,
thưởng.
lao động
khôngI:phải
là hàng
hoá.
lương tiền
là một
khái niệm thuộc phạm trù
phân phối tuân thủ những nguyên tắc của quy luật phân phối dưới chủ nghĩa xã
Chương II: Phân tích tình hình trả lương tại Công ty CPXD CTGT 228.
hội.
(fLQín<ụi/ií
wcạ GCQcÂMtụ
vitỵnnẠĨm
GCQcÂMtụ


21


ĐổÁ/nứr/ựqHỉỆp
Trong quá trình hoạt động, nhất là trong hoạt động kinh doanh, đối với
các
chủ doanh nghiệp, tiền lương là một phần chi phí sản xuất - kinh doanh. Vì vậy
tiền lương luôn được tĩnh toán và quản lý chặt chẽ. Đối với người lao động, tiền
lương là thu nhập từ quá trình lao động của họ, phần thu nhập chủ yếu đối với
đại đa số lao động trong xã hội có ảnh hưởng trực tiếp đến mức sống của họ.
Trong thành phần kinh tế nhà nước và khu vực hành chính sự nghiệp, tiền
lương là số tiền mà các doanh nghiệp quốc doanh, các cơ quan tổ chức của nhà
nước trả cho người lao động theo cơ chế và chính sách của nhà nước và được thể
hiện trong hệ thống thang lương, bảng lương do nhà nước quy định.
Đối vối các thành phần khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, tiền lương chịu
sự tác động, chi phối rất lớn của thị trường và thị trường lao động. Tiền lương
trong khu vực này dù vẫn nằm trong khuôn khổ luật pháp và theo những chính
sách của chính phủ nhưng là những giao dịch trực tiếp giữa chủ và thợ, những
mặc cả cụ thể giữa một bên làm thuê và một bên đi thuê. Những hợp đồng lao
động này có tác động trực tiếp đến phương thức trả công.
Đứng trên phạm vi toàn xã hội, tiền lương được xem xét và đặt trong mối
quan hệ về phân phối thu nhập, quan hệ sản xuất và tiêu dùng, quan hệ về trao
đổi...và do vậy các chính sách về tiền lương thu nhập luôn là các chính sách
trọng tâm của mọi quốc gia.
1.1.2.

Cơ cấu tiền lương

1.1.2.1.


Tiền lương danh nghĩa

Tiền lương danh nghĩa là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho
người
lao động. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc trực tiếp vào năng suất lao động và
hiệu quả làm việc của người lao động, phụ thuộc vào trình độ kinh nghiệm làm
(fLQín<ụi/ií wcạ GCQcÂMtụ

3


ALTT — J
AGC
ĐổMĩứr/ựqHỉỆp

thuộc vào giá cả hàng hoá tiêu dùng và các loại dịch vụ cần thiết mà họ muốn
mua.
Tiền lương thưc tế

1.1.2.2.

Tiền lương thực tế là số lượng hàng hoá tiêu dùng và các loại dịch vụ cần
thiết mà người lao động hưởng lương có thể mua được bằng tiền lương danh
nghĩa của họ.
Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế được thể
hiện qua công thức sau:
Trong đó:
ILrr: Chỉ số tiền lương thực tế.
ILDN: Chỉ số tiền lương danh nghĩa
IGC: Chỉ số giá cả

Như vậy, ta có thể thấy nếu giá cả tăng lên thì tiền lương thực tế giảm đi.
Điều này có thể xảy ra ngay cả khi tiền lương danh nghĩa tăng lên. Đây là một
quan hệ rất phức tạp do sự thay đổi của tiền lương danh nghĩa, của giá cả và phụ
thuộc vào những yếu tố khác. Trong xã hội tiền lương thực tế là mục đích trực
tiếp của người lao động hưởng lương. Đó cũng là đối tượng quản lý trực tiếp
trong các chính sách về thu nhập, tiền lương và đời sống.
1.1.2.3.

Tiền lương tối thiểu

- Tiền lương tối thiểu: là mức lương để trả cho người lao động làm công việc
đơn giản nhất (không qua đào tạo) với điều kiện lao động và môi trường làm
việc
bình thường.

vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

4


Xã hội và thị trường lao

Bản thân người lao

ĐổMĩứr/ựqHỉỆp
ĐổMĩứr/ựqHỉỆp
- Luật pháp lao động

của người lao động
trung thành với DN

1.1.3.
nguyên
cơngười
bản của
chứcĐương
tiền lương
ảnh hưởng
đến tiền Những
lương bình
quântấc
của
laotổđộng.
nhiên có những
DOANH
NGHIÊP
trường lao động của
việc
ngành nghề có tính chất đặc biệt và kỹcông
thuật
nhiều hoặc có điều kiện làm việc
1.1.3.1.
Khái niêm tổ chức tiền lương
nặng nhọc, độc hại, tổn hao nhiều năng lượng...thì tiền lương phải trả cho những
công nhânTổlàm
việctiền
trong
điềulàkiện
này phải
những
ngành

chức
lương
hệ thống
các cao
biệnhơn
pháp
trả công
laonghề
độngkhác.
căn cứ
Tuyvào
nhiên
trảdụng
lươnglaocao
như phụ
thế nào
tránh
chênh
quá
mức
góp lao
mứcviệc
độ sử
động,
thuộcđểvào
số sự
lượng
lao lệch
động,
chất

lượng
phần
vàonhằm
sự phân
xã hộivàlà sự
điều
đángtâm
lưuvật
ý. Tiền
trảquả
cao lao
động
bù giàu
đắp nghèo
chi phítrong
lao động
quan
chất lương
vào kết
hơnđộng.
sức lao động sẽ làm giảm năng suất lao động. Vì vậy khi trả tiền lương cho
người lao động cần thực hiện đúng các nguyên tắc của tiền lương.
ĩ. 1.3.2. Những nguyên tác tổ chức tiền lưong
* Nguyên tác 4: Trả lương theo yếu tố thị trường.
* Nguyên tắc 1: Trả lương ngang nhau cho lao động như nhau.
Đối với khu vực doanh nghiệp tiền lương được xác định theo các yếu tố
Xuất phát từ nguyên tắc phân phối theo lao động, nguyên tắc này dùng
của thị trường lao động, hiệu quả kinh tế cũng như tư tưởng của mgười quản lý.
thước đo lao động để đánh giá, so sánh và thực hiện trả lương. Nguyên tắc này
Người sử dụng lao động phải chấp hành chính sách quy định về tiền lương của

đưa ra nhằm bảo đảm sự công bằng trong việc trả lương cho người lao động.
Nhà nước. Mỗi doanh nghiệp thường có những nguyên tắc tổ chức tiền lương
Những người có tay nghề và năng suất lao động như nhau thì phải trả lương như
nhằm đảm bảo hệ thống tiền lương phù hợp với đặc điểm thực tiễn của doanh
nghiệp
và gắn
vớibiệt
thị trường
từng giai đoạn phát triển như tiền lưong trả
nhau không
phân
tuổi tác,trong
giới tĩnh..........
cho người lao động căn cứ vào mức lương trên thị trường khuyên khích lưu giữ
nguyên
nàylinh
nhằm
xoádễbỏhiểu,
sự vận
dụnglý....
tiêu cực bất hợp lý
người lao Thực
động,hiện
có chế
độ trảtắc
lương
hoạt,
dễ quản
để
BẢNĐây

THÂN
hạ bớt tiền lương của người lao động.
là một nguyên tắc rất quan trọng vì
CÔNG VIỆC

(độ phức tạp của vị
trí
khuyến khích rất lớn với người lao động.
*

Nguyên tắc 2: Bảo đảm tốc độ tăng năng suất lao động nhanh hơn tốc độ
tăng
tiền lương bình quân.

tài quan chặt chẽ với nhau. Năng
Tiền lương và năng suất-laoKhả
độngnăng
có liên
chính
suất lao động không ngừng tăng lên,
tiền lương
- khi
Chính
sách tăng hơn, đó là một quy luật.
tiền lương
từng
giai
Quy định tăng năng suất laođoạn
động hơn tăng tiền lương bình quân là
vitỵnnẠĨm

(ií&unshti
GCQcÂMtụ
wcạ GCQcÂMtụ

6 5


ĐổMĩứr/ựqHỉỆp

Trả công thích đáng cho người lao động là một vấn đề rất phức tạp.
Người
ta phải nghiên cứu kỹ các nhân tố ảnh hưởng đến tiền công và tiền lương như là:
+

Điều

+

kiện

kinh

Luật

+

Thương

+


Thị

tế



lao
lượng
trường

hội
động

tập
lao

thể
động

+ Vị trí địa lý và giá sinh hoạt từng vùng
+ Khả năng tài chính của doanh nghiệp
+ Công việc và tài năng của người thực hiện nó...
1.3.

CÁC CHÊ ĐỘ TIỀN LƯƠNG CỦA NHÀ NƯỚC

1.3.1.

Chế độ tiền lưong theo cấp bậc


Khái niệm: Chế độ tiền lương cấp bậc là hình thức trả lương cho người lao
động thông qua chất lượng công việc thể hiện mức độ phức tạp và trình độ tay
nghề công nhân, được áp dụng cho công nhân sản xuất.
Thang lương: Là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa những người
lao động cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau. Mỗi thang lương gồm một số
cấp bậc lương và hệ số lương tương ứng. Hệ số lương biểu thị mức độ phức tạp
giữa bậc công việc so với lao động đơn giản nhất.
Lương cấp bậc được tĩnh như sau:
LCBÌ = HCBj X L-pp
Trong đó:
LCBi: Mức lương cấp bậc i (đồng)
HCBi :Hệ số lươns cấp bậc i

(ií&unshti wcạ GCQcÂMtụ

7


ĐổMĩứr/ựqHỉỆp

Đối tượng áp dụng: Cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp, trong các cơ quan
hành chính và lực lượng vũ trang khi họ đảm nhiệm các chức vụ trong doanh
nghiệp.
Bảng lương chức danh là bảng lương quy định các mức lương cho từng chức
danh công tác gồm: chức danh đảm nhiệm, số bậc, hệ số lương chức danh, mức
lương chức danh.
Mức lương chức danh là số tiền lương do nhà nước quy định để trả lương cho
cán bộ, nhân viên theo chức danh công tác tại đơn vị trong thời gian đó.
Mức lương chức danh được tính như sau:
I"CDÌ = :Di X LTT

Trong đó:
LCDi: Mức lương chức vụ thứ i (đồng)
HCDi: Hệ số bậc lương chức vụ thứ i
L-TP : Lương tối thiểu (đồng/tháng)
1.3.3.

Phụ cấp

Nhà nước ban hành 7 loại phụ cấp lương:
Phụ cấp khu vực: Áp dụng cho những nơi xa xôi hẻo lánh, điều kiện khó
khăn...gồm 7 mức từ 0,1 - 0,5; 0,7 và 1 so với mức lương tối thiểu.
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: Áp dụng với những nghề độc hại nguy hiểm
gồm 4 mức 0,1 - 0,4 so với mức lương tối thiểu.
Phụ cấp trách nhiệm: Áp dụng với những nghề đòi hỏi trách nhiệm cao gồm 3
mức 0,1- 0,3 so với mức lương tối thiểu.

vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

8


ĐổMĩứr/ựqHỉỆp

Phụ cấp lưu đông: Áp dụng cho một số ngành nghề thường xuyên thay đổi địa
điểm làm việc và nơi ở có 3 mức 0,2; 0,4; 0,6 so với mức lương tối thiểu.
Khi làm thêm giờ thì giờ làm thêm được hưởng 150% tiền lương đối với
ngày thường, 200% đối với ngày chủ nhật, ngày lễ.
1.4. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
1.4.1.


Hình thức trả lương theo thòi gian.

1.4.1.1.

Hình thức trả lương theo thời gian dơn giản

Hình thức này là hình thức trả lương mà tiền lương nhận được của mỗi
ngươi công nhân do mức lương cấp bậc cao hay thấp và thời gian thực tế làm
việc nhiều hay ít quyết định.
Hình thức này chỉ áp dụng đối với cán bộ quản lý, nhân viên, viên chức,
hoặc những công nhân làm những công việc không xác định được mức lao động
hay những việc yêu cầu chất lượng cao.
Tiền lương được tính như sau:
ỉ__< |- |-

X1

Trong đó:
L-rr: Tiền lương thực tế người lao động nhận được.
LCB : Tiền lương cấp bậc tĩnh theo thời gian.
T : Thời gian tính lương.
* Có ba loại lương thời gian đơn giản:
-

Lương giờ: Tính theo mức lương cấp bậc giờ và số giờ làm việc.

-

Lương ngày: Tính theo mức lương cấp bậc ngày và số ngày làm việc thực tế


vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

9


ĐổMĩứr/ựqHỉỆp

Trong đó:
Lcn: Tiền lương của công nhân gồm có thưởng.
Lcb : Tiền lương cấp bậc
T : Thời gian làm việc
TG : Tiền thưởng
Tiền thưởng sẽ được trích từ giá trị làm lợi của công việc mang lại đế đạt
được tác dụng giảm chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm.
* Ưu điểm: Nó không những phản ánh trình độ thành thạo và thời gian
làm
việc thực tế mà còn gắn chặt với thành tích công tác của từng người thông qua
các chỉ tiêu xét thưởng đã đạt được. Vì vậy nó khuyên khích người lao động
quan tâm đến trách nhiệm và kết quả công tác của mình.
Hình thức trà lương theo thời gian cổ xét đến trách nhiêm và hiêư quá

1.4.1.3.

cống tác
Đối với hình thức này ngoài trả tiền lương cấp bậc mà mỗi người được
hưởng ra còn có thêm phần lương trả theo tính chất hiệu quả công việc. Thể hiện
qua đó là phần lương ăn theo trách nhiệm của mỗi người, đó là sự đảm nhận
công việc có tính chất độc lập nhưng quyết định đến hiệu quả công tác của
chính
người đó.

1.4.2.

Hình thức trả lương theo sản phẩm

1.4.2.1.

Hình thức trà lương theo sán phẩm cá nhân trưc tiếp

Hình thức này được áp dụng rộng rãi đối với người trực tiếp sản xuất và

ơitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

10


ĐổMĩứr/ựqHỉỆp

*ưu điểm: Dễ dàng tính được tiền lương trực tiếp trong kỳ, khuyên khích
công nhân tích cực làm việc để nâng cao năng suất lao động tăng tiền lương một
cách trực tiếp.
*Nhuoc điểm: Dễ làm công nhân chỉ quan tâm đến số lượng mà ít chú ý
đến chất lượng sản phẩm, nếu không có thái độ và ý thức làm việc tốt sẽ ít quan
tâm đến tiết kiệm vật tư, nguyên liệu hay sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị.
1.4.2.2.

Hình thức trá lương theo sán phẩm cá nhân gián tiếp

Hình thức này được áp dụng để trả lương cho những lao động làm các
công việc phục vụ cho hoạt động của công nhân chính.
L, = ĐG X Q,

Với:

ĐG = —t—
MxQ

Trong đó:
L, : Tiền lương thực tế của công nhân phụ
ĐG : Đơn giá tiền lương của công nhân phụ
L : Lương cấp bậc của công nhân phụ
M : Mức phục vụ của công nhân phụ
Q : Mức sản lượng của công nhân chính.
Q, : Mức sản lượng hoàn thành thực tế của công nhân chính.
* Ưu diém: Khuyên khích công nhân phụ phục vụ tốt hơn cho hoạt

động
của công nhân chính.

vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

11


ĐổMĩứr/ựqHỉỆp

L, = ĐG X Q,
Nếu tổ hoàn thành nhiều sản phẩm trong kỳ ta có:
VI.,,
ĐG = -i=4-----Q.
Nếu tổ hoàn thành một sản phẩm trong kỳ ta có:
ĐG = ±Lcel XT„

i=l
Trong đó:
L, : Tiền lương thực tế cả tổ nhận được.
Qị : Số lượng sản phẩm thực tế cả tổ hoàn thành
ĐG : Đơn giá tiền lương sản phẩm trả cho tổ .
LCB ;I Tiền lương cấp bậc của công nhân i.
Q0 : Mức sản lượng của cả tổ.
T0 : Mức thời gian hoàn thành công việc
n : Số công nhân trong tổ.
Bước 2: Chia lương cá nhân trong tổ :
Có hai phương pháp chia lương thường được áp dụng: Đó là phương
pháp
dùng hệ số điều chỉnh và phương pháp dùng giờ - hệ số.
- Phương pháp dùng hệ số điều chỉnh: phương pháp này được thực hiện theo
trình tự như sau:
+Xác định hệ số điều chỉnh:
vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

12


Tqdi = T i x H i
ĐổMĩứr/ựqHỉỆ
Trong đó:
p
Tqd i : Số giờ làm việc quy đổi ra bậc I của công nhân thứ i.
Trong
Tj : Số giờ làm việc của công nhân thứ i.
đó:
H; : Hệ số lương bậc I trong thang lương.

Lị:
Lưong
tế cho
công1nhân
thứviệc
i nhận
+ Tính
tiềnthực
lương
giờ làm
củađược.
công nhân bậc I.
LCB ;: Lương cấp bậc của công nhân
i.
L' =-L—
2X,
- PhươngTrong
pháp đó:
dùng giờ - hệ số: phương pháp này được thực hiện theo trình tự
sau:
L' : : Tiền lương 1 giờ của công nhân bậc I
+ Quy đổi số giờ làm việc thực tế của từng công nhân ở từng bậc khác
L, : Tiền lương thực tế cả tổ.
nhau ra số giờ làm việc của công nhân bậc I theo công thức:
2X, : Tổng số giờ bậc I sau khi quy đổi.
+ Tính tiền lương cho từng người:
Lj = L X Tqđ i
Trong đó:
Lj : Tiền lương của công nhân bậc i.
L1 : Tiền lương 1 giờ của công nhân bậc I

Tqdi: Số giờ làm việc quy đổi ra bậc I của công nhân i.
* Ưu điểm: Nâng cao ý thức trách nhiệm, tinh thần hợp tác và phối hợp


hiệu quả giữa các công nhân làm việc trong tổ, khuyên khích các tổ làm việc
theo mô hình tổ chức lao động theo tổ tự quản.
* Nhươc điểm: Tiền lương phụ thuộc vào kết quả làm việc chung của cả

tổ
chứ không trực tiếp phụ thuộc vào kết quả làm việc của bản thân họ.
vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

13


ĐổMĩứr/ựqHỉỆp

1.4.2.4.

Hình thức trá lương khoán

Hình thức này là hình thức trả lương cho một người hay một tập thể lao
động căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc, đơn giá tiền lương được quy
định
trong hợp đồng giao khoán. Nó được áp dụng khá phổ biến trong ngành nông
nghiệp, xây dựng...
L, = ĐGk X Q,
Trong đó:
L, : Tiền lương thực tế công nhân nhận được.
ĐGk: Đơn giá khoán cho một sản phẩm hay công việc.

Q| : Số lựơng sản phẩm hoàn thành.
*Ưư diém: Làm cho người lao động phát huy sáng kiến và tích cực cải
tiến
lao động để hoàn thành nhanh chóng công việc giao khoán.
*Nhươc diểm: Việc xác định đơn giá giao khoán phức tạp, nhiều khi khó
chính xác.
1.4.2.5.

Hình thức trá lương sán phẩm cổ thưởng

Trong đó:
Lth: Tiền lương sản phẩm có thưởng.
L : Tiền lương trả theo đơn giá cố định.
M : % tiền thưởng cho 1 % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu thưởng
h : % hoàn thành vượt mức sản lượng được tính thưởng.
vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

14


d,
ĐổMĩứr/ựqHỉỆp

*Nhươc
Trong
đó:điểm: việc xác định các chỉ tiêu tính thưởng không chính xác có
thể làm tăng chi phí tiền lương, bội chi quỹ lương...
Llt: Tổng tiền lương trả theo sản phẩm luỹ tiến.
Hình thức trá lương theo sán phẩm luỹ tiến
ĐG: Đơn giá cố định tính theo sản phẩm.


1.4.2.6.

Hình thức này áp dụng ở những “khâu yếu” trong sản xuất, hình thức này
Q|
:
Sản
lượng
thực
tế
dùng 2 loại đơn giá:
Q0:
Sản
lượng
đạt
mức
khởi
điểm
K

: - Đơn
Tỷ giálệcố định:
tăngĐé trảđểcho những

sản
đượcphẩmđơn
trong mức
giá quyluỹ
định. tiến


dctl: Tỷ trọng chi phí sản xuất gián tiếp cố định trong giá thành
- Đơn giá luỹ tiến: Dùng để tính cho những sản phẩm vượt mức quy
tc : Tỷ lệ số tiền tiết kiệm về chi phí sản xuất gián tiếp cố định để tăng
định.
đơn giá.
Đơn giá luỹ tiến là đơn giá cố định nhân với tỷ lệ tăng đơn giá.
D, : Tỷ trọng tiền lương của công nhân sản xuất trong giá thành khi hoàn
LLT = ĐG X Q| + ĐG x K ( Q , - Q 0 )
thành vượt mức sản lượng.
Với:
K = * x tc X 100(%)
*ƯU diểm: Công nhân tích cực làm việc làm tăng năng suất lao động.
* Nhuơc điểm: Dễ làm cho tốc độ tăng của tiền lương lớn hơn tốc độ tăng
năng suất lao động của những khâu áp dụng trả lương sản phẩm luỹ tiến.
1.5. QUỸ TIỂN LƯƠNG
1.5.1.

Khái niệm

Quỹ tiền lương là tổng số tiền dùng để trả lương cho cán bộ công nhân
viên chức do doanh nghiệp (cơ quan) quản lý sử dụng bao gồm:
- Tiền lương cấp bậc (tiền lương cơ bản hoặc tiền lương cố định).

vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

15


ĐổMĩứr/ựqHỉỆp


- Tiền lương biến đổi: gồm tiền thưởng và các loại phụ cấp như: phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp lưu động, phụ cấp độc hại...
Trong năm kế hoạch mỗi đơn vị phải lập ra quỹ tiền lương kế hoạch và
cuối mỗi năm có tổng kết xem quỹ lương thực hiện đã thực chi hết bao nhiêu.
1.5.2. Cách xác định quỹ tiền

lương
1.5.2.1 ■ Xác đinh quỹ lương kế
hoach:

y~! VKH - [kdb X TLmin DN X (Hcb + Hpc)+ Vvc]x 12
Trong đó:
^

VKh

:

Tổng

quỹ

tiền

lương

năm

kế


hoạch

Ldb: Lao động định biên
TLmin DN: Mức lương tối thiểu trong doanh nghiệp lựa chọn trong
khung
quy định.
Hcb: Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân:
Hpc: Hệ số các khoản phụ cấp lương bình quân được tính trong đon giá tiền
lương.
Vvc: Quỹ lương của bộ máy gián tiếp mà số lao động này chưa tính trong
định mức lao động tổng hợp.
1.5.2.2.

Xác đinh quỹ lương thưc hiên:
Yv =(V X c ì+v +v + v

Trong đó:

(ií&unshti wcạ GCQcÂMtụ

16


= X TSp
ĐổMĩứr/ựqHỉỆp
- Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sấn phẩm

Trong đó:
ĐG : Đơn giá tiền lương tính trên đơn vị sản phẩm (đồng)
Lg: Tiền lương giờ được tính trên cơ sở cấp bậc công việc bình quân và

mức lương tối thiểu của doanh nghiệp (đồng/h)
TSP: Mức lao động của một đơn vị sản phẩm (h).
* Ưu điểm: Phản ánh chính xác chi phí về yếu tố sức lao động cho mỗi

đơn vị kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Nhuơc diểm: Chỉ tính trong điều kiện doanh nghiệp chỉ sản xuất được

một loại sản phẩm hoặc những sản phẩm khác nhau nhưng có thể quy đổi về
một
loại sản phẩm.
Đo

QLKH
DTKH

Trong đó:
Đg: Đơn giá lương (đồng/ DT)
QLkh: Tổng quỹ lương năm kế hoạch (đồng)
DTkh: Tổng doanh thu kế hoạch (đồng)
Đơn giá tiền lương tính trên doanh thu chịu ảnh hưởng của giá cả thị
trường do đó có thể phản ánh không đúng hiệu quả sử dụng lao động. Mặt khác
doanh thu chưa là hiệu quả cuối cùng nên chi phí này chưa
phản ánh đầy đủ
QLKH
Đ,

DTKH - CPKH

Trong đó:
ơitỵnnẠĨm &co<ÀJiưụ


17


ĐổMĩứníqHỉỆp

Đg: Đơn giá tiền lương (đồng/đồng DT- CP)
QLkh: Tổng quỹ lương năm kế hoạch (đồng)
DTkh: Tổng doanh thu kế hoạch (đồng)
QLKH
Đo
Trong đó:
Đg: Đơn giá tiền lương (đồng/đồng DT- CP)
QLkh: Tổng quỹ lương năm kế hoạch (đồng)
PKH: Lợi nhuận theo kế hoạch (đồng)

ơitỵnnẠĨm &cQxÀJiưụ

18


ĐổMĩứr/ựqHỉỆp
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY
CPXD CTGT 228
n.l. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIEN CÔNG TY
II. 1.1. Tên, địa chỉ, quy mô hiện tại của doanh nghiệp
-

Công ty: cổ phần xây dựng công trình giao thông 228


Trụ sở chính: Km 19+400 Quốc lộ 3 (trái tuyến), Phù Lỗ, Sóc Sơn, Tp Hà Nội.
-Văn phòng giao dịch: Phòng 703-704 tòa nhà CT4- Khu đô thị mới Mỹ Đình Mễ Trì - Từ Liêm - Hà Nội
-

Điện thoại: 04.785.5429 - 04785.5430

-

Email: KinhDoanh228(5)vahoo.com.vn

Fax : 04.785.5425

Tài khoản: Số 2141.000000.1533 tại Ngân hàng Đầu tư và PT Đông Anh, Hà
Nội, hoặc số 10201.00000.64006 tại Ngân hàng Công thương Đông Anh, Hà
Nội.
-

Mã số thuế: 0100109265

II.1.2.

Tiền thân của Công ty CPXD CTGT 228 ngày nay là:

- Công ty Đại tu đường bộ 105 theo quyết định số 1053/QĐ/TCCB-LĐ ngày

25/08/1970 của Bộ GTVT.
- Xí nghiệp đường 128 theo quyết định số 2179/QĐ/TCCB-LĐ ngày

25/11/1983 của Bộ GTVT.

- Phân khu Quản lý đường bộ 228 trực thuộc Khu Quản lý đường bộ II theo

vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

19


PGĐ phụ trách PGĐ phụ trách
PGĐ phụ trách
Kỹ thuật
Kinh
Vật tư - Thiết bị
ĐổMĩứr/ựqHỉỆp
Phòng
Phòng
Phòng Kế
Phòng Phòng Vật tư
Kỹ
Kinh
toán
TC-HC
- Thiết bị
Sơ đồCT
2 : Sơ
đồCT

cấu 228
tổ
chức
doanh

nghiệp
Công tyĐôiĐôi
Công
trình
giao
thông
trựccủa
thuộc
Tổng
công ty XDCT giao
Độ
Đô
Đô - Đôi
Đội
Đội
Đội
Đôi
CT
CT
CT thông
CT
CT
10
11 CT7 12
Cầu
Cầu
Hội đồng quản trị
4 (Bộ GTVT) theo quyết định số 1085/QĐ/TCCB-LĐ ngày 02/12/1995 của Bộ
GTVT.


Ban kiểm soát

Giám đốc công ty
Với gần 40 năm xây dựng và phát triển, hiện nay Công ty có đội ngũ cán bộ
có trình độ quản lý và chuyên môn cao, công nhân có tay nghề giỏi, hệ thống
thiết bị máy móc thi công hiện đại, công nghệ thi công tiên tiến.
Ngoài ra, Công ty còn quản lý chất luợng công trình theo tiêu chuẩn ISO
9001-2000 nên 100% các công trình đều đạt chất lượng, tiến độ, được các Chủ
đầu tư đãnh giá cao.
11.1.3.

Chức năng nhiệm vụ của Công ty:

Xây dựng các công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp, các công trình
thuỷ lợi, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, các khu công nghiệp trong và
ngoài nước.
*

Đầu tư xây dựng các công trình giao thông theo hình thức BOT, BT, BOO.
Hội đồng quản trị:

Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản.
Là một bộ phận quản lý công ty, giám sát hoạt động điều hành của Giám
đốc Công ty, có toàn quyền nhân danh công ty đế’ quyết định mọi vấn đề liên
- Thi công nạo vét, bồi đắp mặt bằng, tạo bãi thi công công trình.
quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
Đại hội
đồng
Sản
xuất,

lắpcổ
đặtđông.
các cấu kiện bê tông, kết cấu thép, các hệ thống kỹ thuật
-

công* trình,
sảnđốc
xuất
kinh
doanh
vậttịch
liệuhội
xây
dựng.
Giám
điều
hành
- chủ
đồng
quản trị:
- LàDịch
chotheo
thuê,
bảoluật
dưỡng,
chữa
bị, xechịu
máy.trách nhiệm trước
đại vụ
diện

pháp
củasữa
công
ty thiết
cổ phần,

HĐQT, Tổng công ty và pháp luật về công tác điều hành mọi hoạt động của
Kinh
doanh
xuất lệnhập
(không
baochế
gồm
vệ ty.
thực vật,
công ty
theo điều
về tổkhẩu
chứcvật
hoạttưđộng
và quy
nộithuốc
bộ củabảo
Công
thuốc thú y - Trừ hoá chất nhà nước cấm), thiết bị.
* Phó Giám đốc:
Là người có nhiều kinh nghiệm trong thi công cầu đường và từng điều
'T7CỊ GCQ<ÀJiưụ
vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ


21
20


STT

CHỈ TIÊU
M
NĂM 2006
NĂM 2007
1 Tổng doanh thu
0 170.650.859.720
185.651.876.649
ĐổMĩứr/ựqHỉỆp
2 Các khoản giảm trừ
(03=05+06+07)
0
30.337.173
0
3 Doanh thư thuần (10 = 01 - 03)
1 170.620.522.547
185.651.876.649
4 Giá vốn
1 164 711 379 224
182.039.883.776
5 Lợi nhuận gộp chất
(20n.2.2.
=lượng,
1011)
2

5
909.143
3.611.992.873
Đặc
điểm
về
lao
động
của
Công
ty
CPXD
CTGT
228.
* Đặc
điểm
vềcông
lao các
động
quản
lý:
lý pháp
của
tyKỹ
CPXD
Thực
tiến
hiện
độ thi
hoàn

thành
đúng
công
theo
trình
yêuĐội
theo
cầungũ
đúng
củaquản
bên
biện
Chủ
đầucông
thi
tư và
công
được
sư tư
6 Doanh thu hoạt động tài chính
2
175.758.160
312.127.158
duyệt,
CTGT
228 rất đa dạng với trình
độ811.745.173
chuyên môn cao, 1.284.614.012
có khả năng đảm nhiệm
7 Chi phí hoạt độngvấn.

tài chính
2
Bảng
2.2
:

cấu
lao
động
quản

theo
trình
độ
chuyên
môn
các năm
Trong đó: Lãi vaythi
phải
trả
2
811.745.173
1
284614
công,
nghiệm
thutính
vàchất
lập phức
hồ sơtạp

hoàn
theolực
đúng
trình
tự012
xây
dựngchất

những
công
việc có
đòicông
hỏi năng
vững
vàng

phẩm
* Phòng kỹ thuật:
8 Chi phí khác
2
1.762.106.7
1 040.681 067
bản,
ty có biến động lớn.
9 Chi phí QLDN tốt. Trong những năm gần đây,
2 số lượng
2 lao động của công
1.776.176.452
trách
nhiệm

về
kỹ
thuật
chất
lượng,
tiến
độ
công
trình,
đảmthi
bảo
an toàn
1 Lợi nhuận thuần chịu
3
1.246.384.4
822.648.500
từ

SXKD
{30
=
20
Tham
về công tác lập biện pháp tổ chức
công
công
2005,mưu
côngcho
ty Giám
có 154đốc

lao
0 +(21 - 22 ) - (24Năm
0 động,88năm 2006, công ty có 138 lao động, năm
+25
)
1
giao
thông

an
toàn
lao
động
trong
quá
trình
thi
công.
Chịu
sự
điều
hành
và biện pháp thi công chi tiết cho
từng hạng mục công
trình, trình Tư của
vấn
1 Thu nhập khác trình
2.812.653.8
402.498.899
2007, công ty chỉ còn 126 3lao động.

Sự giảm sút về lao
động này chứng tỏ
Giám
đốc
điều
các công
trình
dotiến
Độiđộ
đảm
nhận

giám
sát
Chủhành
đầudự
tư án
phêtại4duyệt,
điều
chính
các
mũithi
thicông.
công Quản
sao cho
1 Lợi nhuận khác (40
= 31
- và
32)
2.812.653.8

397.923.534
Công
1 Tổng lợi nhuận trước
thuế với
(50=30+40)
5 dự án,
4.059.038.3
1.220.572.034
sử hợp
phù
tiến độ chung của
giám sát, chỉ đạo
các đội về công tác kỹ
1 Chi phí thuê TNDN
hiệnthực
hành
5
458.900.494
ty
đã
hiện
chiến
lược
giảm
biên
chế
lao
động,
thực
hiện

tốt và
công
tácquả.
cổ
dụng
vật
tư,
nhiên
liệu,
thiết
bị
máy
móc
đảm
bảo
hợp
lý,
tiết
kiệm
hiệu
thuật,
đôn )đốc đơn vị
trong công tác lập
hồ
sơ.
1 Tổng lợi nhuận sau
thuếkiểm
(60 =tra,
50-51
6 thi công

3.600.137.8
1.220.572.034
phần
n.2. NHỮNG
NHÂN
HƯỞNG
TIEN LƯƠNG Ở CÔNG TY
S
Cán bộ chuyên
môn và kỹ
thuậtTố ẢNH
Số người
qua ĐÊN
các năm
*
Phòng
kinh
doanh:

theo
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
T
nghề
Tham mưu cho Giám đốc về công tác lập kế hoạch tháng, quý, năm của
2
2
2
I Trên đại học
Công ty, theo dõi điều chỉnh kế hoạch, lập hồ sơ dự thầu các công trình, tiếp thị,
2

2
2
1Thạc sỹ đường ô tô
chào hàng cạnh tranh các sản phẩm, bán thành phẩm (như cấu kiện bê tông, vật
108 kiểm tra,
105thanh lý các hợp đồng,
I Đại học, cao đẳngliệu xây dựng, bê tông nhựa ...120
), soạn thảo,
1Kỹ sư đường bộ thanh quyết toán, tổng hợp giá trị35sản lượng31
tháng, quý,30năm và lập báo cáo theo
9
9
2Kỹ sư cầu đường quy định.
10
3Kỹ sư cầu hầm
4Kỹ sư máy xây dựng

*

Phòng Vật tư - thiết bị:

7

6

6

12
10
10

5Kỹ sư kinh tế xây dựngQuản lý toàn bộ thiết bị máy
16 móc của15công ty và
15các thiết bị thuê ngoài.
Biên soạn các quy trình hướng dẫn sử dụng và chăm sóc kỹ thuật thiết bị. Tham
6
6Kỹ sư xây dựng dân dụng, công nghiệp
8
6
mưu cho Giám đốc về trang thiết bị tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ.
7Cử nhân kế toán thống kê
16
15
15
Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vật tư, theo dõi nhập xuất vật tư.
8Kỹ sư công trình thuỷ lợi
3 Phòng Kế
3 Toán ) 1
( Nguồn:
Phòng kế toán:
9Cử nhân quản trị kinh*doanh
6
6
6
1Cử nhân luật kinh tế

1 cáo kết 1quả hoạt động
1
Nhậnmưu
xét: cho
NhìnGiám

vào đốc
bảngvềbáo
doanh
trong
2
Tham
quản lý, kiểm tra về công kinh
tác tài
chính,
về ký
1Kỹ sư điện
3 động sản
3 xuất kinh3 doanh, hướng dẫn việc
nămhợp
2006-2007
nhận cấp
thấyvốn
: hoạt
các
đồng tíntadụng,
1Kỹ sư địa chất mở sổ sách theo dõi ghi chép tài 2chính cấp đội,
2 tập hợp2 chi phí sản xuất, quyết
Trong năm 2007 tổng doanh thu của Công ty tăng so với năm 2006 là:
toán các công trình đã kết thúc gửi
quản lý
1 các cơ quan
1 nhà nước và cơ quan
1 Bác sĩ
1
16.001.016.929đồng.

Để

được
điều
này
chứng
tỏ
sau
khi chuyển đổi sang
3
quản lý cấp trên.
32
19 kể trong việc quản lý
mTrung cấp
Công ty cổ phần, Công ty đã có những
bước28thay đổi đáng
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
1Trung cấp đường bộ
8 và đào6tạo nhân viên
6 trong Công ty. Bên
ngân
cũng
tuyển
dụng
* sách
Phòng
Tổnhư
chứcviệc
- hành
chính:

cạnh
đó hình thức trả lương khoán8 cũng khiến
viên trong Công ty
2Trung cấp máy xây
dựng
8 cho các nhân
6
3Trung cấp cơ khí ô tô
(fLQín<ụi/ií
wcạ GCQcÂMtụ
vitỵnnẠĨm
GCQcÂMtụ
4Trung cấp kinh tế

6

5Trung cấp văn thư lưu trữ

2

Công nhân theo nghề

S

8

22
24
23


Trong đó

6

2

6

3

2

2


13
1Công nhân thi công cầu đường
ĐổMĩứr/ựqHỉỆp 0
42
2Công nhân lái máy xây dựng
3Công nhân vận hành máy đứng
4Thợ sửa chữa

10

3/
30

4/
3

0

5

1
5

5/
40
6

8

7/
10
8

2
2
3
2
1
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)

22
5
5
4
* Đặc điểm về công nhân sản xuất:


5Công nhân thợ điện

6/
2
0

4

4

4
2
1
1
Năm 2007 Công ty CPXD CTGT 228 có tổng số công nhân là 180 người.

Trong đó, công nhân
26 bậc10III là 152 người chiếm 18,44%, bậc IV là 85 người
6Công nhân lái xe ô tô
6
chiếm 30,14%, bậc V là 70 người chiếm 24,82%, bậc VI là 51 người chiếm
12
4
4
4
7Công nhân kích kéo18,09%, bậc VII
là 24 người chiếm 8,51%.
nguội Cơ sỏ vật 6chát - trang thiết
2 bị kỹ
1 thuật 2

8Công nhân thợ rèn -II.2.3.

1

4 bị của công ty1 khá 1phong phú
2 và đa dạng. Tuy nhiên phần
9Công nhân thợ mộc Máy móc thiết
lớn
1Công nhân trạm trộn Atphalt
16
4
6
6
0
máy móc thiết bị của Công ty đã cũ, công suất sử dụng chưa cao, tốn kém nhiều
liệu. Hiện
cấp phối
10nay Công ty chưa4 có đủ
4 điều kiện
2 để trang bị các máy móc hiện
1Công nhân trạm trộnnhiên
1
đại có giá trị lớn vì vậy nhiều khi Công ty vẫn phải đi thuê máy ở bên ngoài.
Tổng cộng
70thi công
51 các công
24 trình lớn vẫn chưa
Thêm vào đó hệ28
thống xe52vẫn tải85phục vụ
2

đáp ứng đủ, kịp thời yêu cầu của công việc do các loại xe này quá cũ, trọng tải
LOẠI MÁY THI CÔNG
S
CÔNG
CHẤT
S
nhỏ, tiêu tốn nhiên liệu,
thời gian vận chuyển
lâu
làm ảnh hưởng đến tiến độ thi
T
SUẤT

LƯỢNG
T
công và giá thành công trình. Điều này đòi hỏi Công ty cần phải có những
AXe chỉ huy
5
80% - 90%
phương án , kế hoạch để thay thế công nghệ tiên tiến, hiện đại nhằm hạ giá
tải
B Phương tiện vận thành
1Xe ô tô

sản phẩm và đạt hiệu
quả cao trong sản 37
xuất kinh
doanh.
10T-15T
80%

- 90%

2Cần cẩu MAZ

10T - 40T
5
80% - 90%
Đê thấy rõ hơn về đặc điểm của máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh
3Xe tẹc nứơc
5m3
5
90%
doanh ta có thể đánh giá qua bảng sau:
4 Xe tới nhũ tương
7T
2
80%
5Xe chở Bê Tông tươi
15T
2
80%
Với mục tiêu từng bước nâng cao hiện đại hoá các trang thiết bị hiện đại, đáp
6Tà phoọc 40T
tấn của công ty cũng
1
ứng các nhu cầu phát40triển
như90%
có đủ khả năng, năng lực tham
c


Máy thi công

gia thi công các dự án lớn và có đòi hỏi cao về tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như
tiến

1Máy rải
2Máy lu

lOOT/h
6 việc đầu
80%tư- trang
90% thiết bị công nghiệp
độ thi công, công ty
luôn chú trọng trong
vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ
25
26
8T - 50T
33
80% - 90%

3Máy xúc
4 Máy đào SUMITOMO SH220
5Máy ủi

0,7 m3 -1,8
1,3 m3
140 cv -180

7


80% - 90%

2

95%

8

85%


6Máy san

110 cv

5

80% - 90%

7Trạm trộn

40T

3

80% - 90%

30Kw


1

80%

30 m3/h

1

80%

17ml

1

90%

200 cv

1

85%

125 KVA

4

85%

1 Máy trộn BTJS500


5001

4

95%

1 Xe lao dầm

40T

2

85%

1 Búa đóng cọc

3,5T

1

90%

1 Bộ khoan nhồi

Dmaxl,5m

2

90%


1 Ván khuôn dầm bê tông DƯL

21 m - 33m

3

85%

ĐổMĩứr/ựqHỉỆp
8Máy nghiền bột đá
9Tổ hợp CM 26-27 B
1 Thiết bị ép bấc thấm KATO
1 Máy biến áp 320 KVA
1 Máy phát điện 125 KVA

1 Ván khuôn dầm bản
1 Kích thủy lực

20m

1

90%

250T - 500T

2

90%


5,5 tạ

1

95%

DCác máy thi công loại nhỏ
1 Máy lu rung DYNAPAC
2 Máy phát điện

2,4kva - 3,5

3

85% - 90%

3 Máy trộn BT

2501 - 5001

4

85% - 95%

8 Pa lăng xích C21

5 Tấn

3


90%

9 Máy đậpđáPE 15-D12

12 Kw

2

90%

1 Máy đầm cóc

85% - 90%
63 w - 1,62 10
1 Máy phun nhũ tương
4 cv
2
90%
Với cơ sở vật chất khá lớn đã đảm bảo được điều kiện cho công ty thi công
1 Máy bơm YAMAHA
171 cm3
4
90%
những công trình lớn và thực tế trong những năm qua đã chứng minh được điều
1 Máy may vải địa kỹ thuật
1
95%
đó. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại đòi hỏi trình độ kỹ thuật của công nhân phải
1 Máy cắt bê tông
1 Kw

1
85%
có kinh nghiệm trong lao động thi công với những công trình lớn đòi hỏi lượng
1 Máy nén khí 2,5 m3/h
14,7
Kwty phải linh
1 hoạt trong
85%
công nhân nhiều nên
công
việc thuê mướn lao động bên
1 Máy nén khí 3,5 m3/h
17,6
Kwchủ yếu cần
1 sử dụng lao
90%động nam giới.
ngoài. Lực lượng lao
động
1 Xe máy MISNK

125 cv
2
80%
TẠI CÔNG TY CPXD
2 Trạm biến áp 180 n.3.
KVA PHÂN TÍCH
180 TÌNH
KVA HÌNH2 TRẢ LƯƠNG
90%
CTGT 228

ỈI.3.1. Công tác định mức lao động và xây dựng đon giá tiền lưong khoán
vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ
'71(>Ị GCQcÂMtụ

27
28


M
Đơ
Độ chặt yêu cầu
Công tác Thành
ã
n
xây lắp
phần
hiệ
vị K=0,85 K=0,90 K=0,95 K=0,98
ĐổMĩứr/ựqHỉỆp
hao
A Đắp nền đường
côn
1,74
1,74
1,74
Nhâ
B
g
BIỂU
2.5

:
BẢNG
GIAO
ĐƠN
GIÁ
TlỂN LƯƠNG KHOÁN NĂM 2007.
bằng máy đầm
n
64 9T
Bảngkhi
2.5:
Bảng
laocho
động
Mọi công việc trước
Công
tyđịnh
giao mức
khoán
các đội xây dựng, đội xây
A Đắp nền đường
côn
1,74
1,74
1,74
1,74
Nhâkhoán cho các tổ đều được tính toán một cách chi tiết các yếu tố như:
dựng giao
B
g

bằng máy đầm
n
64 16T
tiến độ thi công, khối lượng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, chi phí nhân
A Đắp nền đường
côn
1,74
1,74
1,74
1,74
công Nhâ
B
g
bằng máy đầm
n
theo định mức. Đây là điều kiện rất quan trọng để tính đơn giá một cách chính
64 25T
A Đắp đất công
cônkhoán các
7,7 công8,84
xác làmNhâ
cơ sở giao
trình với10,18
một mức tiền khoán hợp lý.
B
g
trình bằng đầm
n
65 cóc
Hiện nay Công ty tiến hành giao khoán các công trình dựa trên các định

A Đắp cát công
côn
1,5
1,5
1,5
1,5
Nhâ
B
g
mức sau:
trình bằng máy
n
66 đầm 9T
A Đắp cát công
1,5 30/3/1994
1,5 của Bộ
1,5 xây dựng; Định mức
Nhâ mứccôn
Định
56 BXD/1,5
VKT ngày
B
g
trình bằng máy
n
xây
66 đầm 16T
A Đắp cát công
côn xây4,32
4,64 theo 4,79

dựng cơ
dựng kèm
văn bản 5,12
số 1776/BXD-VP ngày
Nhâbản phần
B
g
trình bằng máy
n
16/8/2007.
Việc quy định đơn giá ngày công như nhau cho các công việc khác nhau
66 đầm cóc
tình trạng
nếu hai công
có yêuĐGki
cầu kỹ năng khác nhau nhưng có
Nội dung công việcdẫn đến Đơn
T; (công)
Đgnc việc
(đồng)
Định mức lao động do Công ty tiến hành xây dựng trên cơ sở tham khảo
cùng thời gian
thì có cùng đơn 6000
giá tiền lương khoán. Do đó
Trát bình quân
m2 thực hiện
0,12như nhau50000
định mức dự toán xây dựng công trình của nhà nước. Định mức dự toán xây
việc đơn giá
khoán không

được chính xác,
không phản ánh đúng hao
Xây bình quân
m3tiền lương
1,03
50000
51500
dựng công trình kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi
phí sức laom3
động của 1,34
từng người. Vì
vậy cần có những
Đổ bê tông thủ công
50000
67000biện pháp để hoàn thiện
công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Nó được lập trên
việc xây dựng
tiền lương khoán,
công bằng trong trả lương đối
Đổ bê tông bằng máy phun
m3 đơn giá0,53
50000 tạo ra sự 26500
cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi
với người lao
Gia công sắt tròn
tạ động. 0,18
50000
9000
công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành xây dựng; trang thiết bị
Gia công và ghép cốp pha

m2hình sử0,35
50000
17500
II.3.2.
Tình
gian
lao
động
Trên
cơpháp
sở các
định thời
mức,
Công
hành
đơn trong
giá tiền
kỹ thuật,
biện
thidụng
công

những
tiếnty
bộtiến
khoa
họctính
kỹ thuật
xâylương
dựng

Đào đất bằng thủ công khoán
m3
0,75
50000
37500
(các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến.v.v.).
* Thời
gian làm
việc hành chính:
Sơn vôi
m2việc
50000
2000
cho các công
như0,04
sau:
Các m2
định mức 0,06
lao động được
xây dựng không
Lợp mái tôn
50000
3000phải là cố định áp dụng
Mỗi tuần làm việc 6 ngày, mỗi ngày làm việc 8 tiếng. Bắt đầu từ 8h nghỉ
ĐGki = T, X Đgnc
cho
trưa lúc 12h, lh nghỉ ngơi, ăn trưa đến 13h làm đến 17h. Thời gian này được áp
các công trình. Tuỳ theo giá trị của mỗi công trình và mức độ thắng thầu mà
dụng đối vớiTrong
khối quản

đó: lý và khối văn phòng.
Công ty có các định mức lao động khác nhau đối với cùng một công việc, từ đó
* Thời
gian làm
của lương
các độikhoán
thi công:
ĐGki:
Đơnviệc
giá tiền
của công việc i.

Tuỳ vào khối lượng công việc của đơn vị thi công mà Công ty chia ra các
ca, kíp sản xuất. Nếu khối lượng là ít nên thời gian làm việc thường được chia
(fLQín<ụi/ií
wcạ GCQcÂMtụ
vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

29
30
31


ĐổMĩứr/ựqHỉỆp

Áp dụng theo bộ luật lao động - nghỉ 8 ngày bao gồm: nghỉ tết dương
lịch
1 ngày, nghỉ tết âm lịch 4 ngày từ mùng 1 đến ngày mùng 4 tết, ngày chiến
thắng 1 ngày, ngày quốc tế lao động 1 ngày, ngày quốc khánh 1 ngày.
* Thời gian nghỉ phép:


Thời gian nghỉ phép của nhân viên trong công ty trong 1 năm là 12 ngày
số ngày được tăng dần tuỳ theo số năm lao động của mỗi nhân viên. Quá số
ngày
nghỉ phép, bất kỳ ngày nghỉ nào cũng phải có đơn xin phép và không được
hưởng lương vào những ngày nghỉ đó. Nếu nghỉ do ốm đau... thì phải có xác
nhận của bệnh viện và được bảo hiểm trả lương cho số ngày nghỉ đó.
II.3.3.

Xác định mức lưong tôi thiểu Công ty lựa chọn:
+ Hệ số điều chỉnh theo vùng: kị = 0,3 (do đơn vị nằm trên địa bàn Hà

Nội).
+ Hệ số điều chỉnh theo ngành: k2 = 1,2 (được quy định đối với ngành
xây
dựng cơ bản).
Do đó: K = 0,3 + 1,2= 1,5
TLmindn = 540.000 X (1 + K)
= 540.000 X (1 + 1,5)= 1.350.000 đ
ỈI.3.4. Công tác xây dựng tổng quỹ lương của Công ty
II.3.4.1 ■ Lao dông dinh biên:
Ldb = Doanh thu/ NSLĐ trung
bình
vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

32


v2


=

Ldb2

X

TLminDN

X

(Hcb2

+

Hpc2)

X

12

Hcb2: Hệ SỐĐổMĩứr/ựqHỉỆp

tháng

lương cấp

bậc bình
quân




1,92
tương
đương
4 nhóm
bảng
lương
doanh
nghiệp.

Hpc2:
Hệlưu số
+ Phụ cấp
động:lương
0,2

phụ

cấp

bình

quân:

0,468

+ Phụ cấp lưu động: 0,4
+ Phụ cấp trách nhiệm: 0,073
+ Phụ cấp không ổn định sản xuất tính bằng 1% hệ số lương cấp bậc tức:
* Quỹ tiền lương bố phân trưc tiếp sản xuất:

1%X 1,92 = 0,0192
+ Khoán công cụ cầm tay (số tiền phụ cấp này được trả cho công nhân để
họ tự tiến hành mua sắm một số dụng cụ lao động cầm tay phục vụ cho việc thi
công): tính bằng 2,5% hệ số lương cấp bậc tức: 2,5% X 1,92 = 0,048
11.3.4.3. Quỹ phu cấp và chế dồ khác chưa tính trong dơn giá
- Phép, hội họp: 22 ngày, được tính bình quân cho tổng số lao động định mức:

Hcb2XTLminDN X Lđb (1)

- Huấn luyện tự vệ, phòng cháy chữa cháy: 2,5 ngày được tính bằng 1/3 tổng

số lao động định mức:
(Hcb2x TLminDN X 2,5 X Ldb)/ (22 X 3) (2)
Do đó: Quỹ phụ cấp = (1) + (2)
11.3.4.4. Các khoán bào hiểm xã hối, bào hiếm V tế
- Bảo hiểm xã hội: 15% VKH
- Bảo hiểm y tế:

2% VKH

- Kinh phí công đoàn: 2% VKH
11.3.4.5. Quỹ tiền lương thêm giờ

Ọuỹ lương thêm giờ được tính bằng 1% quỹ lương kế hoạch:
VKH X 1%
11.3.4.6. Tổng quỹ tién lương

vitỵnnẠĨm GCQcÂMtụ

33


bậc
II


ĐÔMĩứr/ựqHỉỆp

Tổng quỹ lương của công ty năm 2007 được tính như sau:
- Doanh thu kế hoạch năm 2007: 185.000.000.000đ
- Năng suất lao động trung bình năm 2006: 143.404.908d sản lượng/ người.

Lđb = Doanh thu/ NSLĐ trung bình = 185.000.000.000/ 143.404.908 = 1290
người
Lđbl = 1290 X 9% = 116 người.
V, = 116 X 540.000 X (2,74 + 0,273) X 12 =2.332.462.564đ.
v2 = (1290- 116) X 540000 X ( 1,92 + 0,468) X 12 =
18.166.470.065d
VKH

=2.332.462.564+

18.166.470.065

=

20.498.932.629đ

Phụ cấp: 1,92 X 540.000 X 1290 = 1.337.472.000đ
(1,92 X 540.000 X 2,5 X 1290)/ (22 X 3) = 50.661.817đ
PC=


1.337.472.000

+

50.661.817

=

1.388.133.817đ

BHXH, BHYT, KPCĐ = 15% VKH + 2% VKH + 2% VKH = 3.074.839.894đ
+
409.978.652d
Quỹ

lương

+
thêm

409.978.652d
giờ:

20.498.932.629

=
X

1%


3.894.797.198đ
=

204.989.326d

Tổng quỹ lương = 20.498.932.629 + 1.388.133.817 + 3.894.797.198 +
204.989.326

=

25.986.852.970

/7.3.5. Xây dựng đơn giá tiền lương
VĐ0 =

= 20.498.932.629/ 185.000.000.000 = 1 lOđ/ lOOOđ sản lượng
TỊCH

n.4. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
II.4.1. Hình thức trả lương theo thời
gian
(fLQín<ụi/ií wcạ GCQcÂMtụ

34


×