Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty may bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.61 KB, 41 trang )

1.1.2. Thông tin phân tích tài chính doanh nghiệp:

PHẦNI

Trong phân tích tài chính, chúng ta cần thu thập, sử dụng mọi nguồn thông
tin: NHỮNG
Từ những thông
tin Đt
nội cơ
bộ doanh
đến những
thôngTÀI
tin bên
ngoài doanh
yẤN
BẢNnghiệp
y£ PHẢN
TÍCH
CHÍNH
nghiệp, từ thông tin sô" lượng đến thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp cho
nhà phân tích có thể đưa ra những
nhận xét, NGHIỆP
kết luận tinh tế và thích đáng.
DOÁNH
Trong những thông tin bên ngoài, cần thu thập những thông tin chung (thông
tin liên quan đến trạng thái nền kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi
Khái
phânkinh
tích doanh
tài chính
nghiệp


suất,...),1.1.
thông
tin niệm
về ngành
và doanh
các thông
tin về pháp lý, kinh tế đôi với
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp:
doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính của doanh nghiệp: Là quá trình tạo ra vốn và phân bổ
hợp lý Tuy
vô"n nhiên,
huy động
sản cơ
dùng
doanh
để được
đánh vào
giá các
mộttàicách
bảntrong
tìnhhoạt
hìnhđộng
tài của
chính
của nghiệp
doanh
để tạo ra thu nhập ổn định ngày càng lớn và phân chia thu nhập cho các chủ thể
nghiệp,
có doanh

thể sử nghiệp.
dụng thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như là nguồn
liên quantađến
Chức năng trước hết là sự hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
thông tin quan trọng bậc nhất. Với những đặc trưng hệ thông, đồng nhất và phong
doanh nghiệp tiến hành ổn định và có hiệu quả bằng các tài sản dùng trong sản
xuất kế
kinhtoán
doanh.
ra, những
hoạt
động
còntrọng
có thể
tạo ra
những
phú,
hoạt Ngoài
động như
một nhà
cung
cấpnày
quan
những
thông
tin thu
đángnhập
giá
ngoài sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp bằng các tài sản tài chính. Hai mảng
cho

lại,hoạt
các động
doanhtàinghiệp
phải trong
có nghĩa
vụ nghiệp
cung cấp
hoạt phân
động tích
này tài
cấuchính,
thànhvảnên
chính cũng
trọn vẹn
doanh


mối
quan
hệ
mật
thiết
với
nhau
cho

mỗi
mảng

một

đặc
trưng
riêng.
những thông tin kế toán cho các đôi tác trong và bên ngoài doanh nghiệp. Thông
Quản trị tài chính doanh nghiệp: Là việc thiết lập và thực hiện các thủ tục
tin
toánđánh
đượcgiáphản
ánh khá
đầytàiđủchính
tronggiúp
các người
báo cáo
- được
hình
phânkếtích,
và hoạch
định
quảntàilýchính
đưa ra
các quyết
định đúng
kiểm
hữubáo
hiệu
thựcyếu.
hiệnĐó
cáclàquyết
địnhđôi
vềkế

mặt
tài
thành
thôngđắn
quavàviệc
sử soát
lý các
cáoquá
kế trình
toán chủ
bản cân
toán,
chính với ba nguyên tắc “vàng”
báo cáo- kếtKhông
quả kinh
báotiền
cáo(lưu
tiềnlực
tệ. thanh toán )
bao doanh
giờ đểvà
thiếu
đảmchuyển
bảo năng
1.1.3.
hước
tiếnđịnh
hành
tích (tài
chính

- ĐưaCác
ra các
quyết
đầuphân
tư đúng
hiệu
quả doanh
cao ) nghiệp:
-NóiĐưa
ra
các
quyết
định
tài
trợ
thích
hợp
(
chi
phí
sử dụng
vốnsởthấp
một cách khác, phân tích tài chính doanh nghiệp
là cơ
để )dự đoán tài
Phân tích tài chính doanh nghiệp: Là một nghệ thuật sử lý số liệu trong các báo cáo
chính.
Phân
tích cho
tài chính

có thể
sử tài
dụng
theođưa
chiều
hướngquyết
khác định
nhau:tôiVới
tài chính
sẽ giúp
các công
tác được
quản lý
chính
ra những
ưu
trong lĩnh vực tài chính tại doanh nghiệp.
mục đích tác nghiệp, với mục đích nghiên cứu, thông tin hoặc theo vị trí của nhà
phân tích. Tuy nhiên, trình tự phân tích và dự đoán tài chính đều phải tuân theo các
nghiệp vụ phân tích ứng với từng giai đoạn dự đoán.

1.2. Tầm quan trọng của việc phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính thực sự được phát triển và được chú trọng hơn bao giờ hết
nhu cầu quản lý doanh nghiệp có hiệu quả ngày càng tăng, sự phát triển mạnh mẽ
của hệ thông tài chính, sự phát triển của các tập đoàn kinh doanh và khả năng sử
dụng rộng rãi công nghệ thông tin. Nghiên cứu tài chính là môi quan tâm của nhiều
chủ thể có liên quan đến doanh nghiệp.


Trang 3


1.2.1. Đối với nhà quản trị tài chính:
Mục tiêu cơ bản và cuối cùng của việc phân tích là đưa ra các quyết định.
Tuy nhiên, để đạt được mục tiêu này thông thường phải trải qua hai mục tiêu trung
gian.
- Phân tích tài chính để hiểu và nắm vững các sô" liệu có trong các báo cáo
tài chính.
- Trên cơ sở phân tích các sô" liệu có trong các báo cáo tài chính, so sánh ở
góc độ không gian và thời gian. Từ đó, đưa ra các dự báo cho tương lai và chính
trên các dự báo này mà các quyết định được đưa ra.
1.2.2.
Đối với các chủ nỢ:
Họ tập trung vào việc phân tích tài chính doanh nghiệp để nhận biết khả
năng vay và trả nợ của doanh nghiệp. Cụ thể là khả năng thanh toán, khả năng cân
đôi vô"n, khả năng hoạt động cũng như mức sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó các nhà cho vay quyết định có nên cho doanh nghiệp vay hay không.
1.2.3. Đối với các nhà đầu tư:
Nhà đầu tư cần biết thu nhập của chủ sở hữu - lợi tức cổ phần và giá trị tăng
thêm của vô"n đầu tư. Họ quan tâm đến phân tích tài chính để nhận biết khả năng
sinh lãi của doanh nghiệp. Đó là một trong những căn cứ giúp họ ra quyết định bỏ
vô"n đầu tư vào doanh nghiệp hay không.
1.2.4. Đôi với các chủ thể khác:
Phân tích tài chính cũng rất cần thiết đối với người hưởng lương trong doanh
nghiệp, đối với cán bộ thuế, thanh tra, cảnh sát kinh tê", luật sư,... dù họ công tác ở
các lĩnh vực khác nhau nhưng họ đều muốn hiểu biết về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp để thực hiện tô"t công việc của họ.

1.

3. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp


Phương pháp truyền thông được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính
là phương pháp tỷ sô". Phương pháp tỷ sô" là phương pháp trong đó các tỷ sô" được sử
dụng đc phân tích. Đó là các tỷ sô" đơn được thiết lập bỏi chỉ tiêu này so với các chỉ
tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện ngày càng
bổ sung và hoàn thiện. Bởi lẽ:


Thứ nhất: Nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và cung cấp
đầy đủ hơn. Đó là cơ sở để hình thành những tỷ lệ tham chiếu tin cậy cho việc đánh
giá một tỷ sô" của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.
Thứ hai: Việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích lũy dữ liệu và thúc
đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ số.
Thứ ba: Phương pháp phân tích này giúp nhà phân tích khai thác có hiệu quả
những sô" liệu và phân tích một cách có hệ thông hàng loạt tỷ sô" theo chuỗi thời
gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
Bên cạnh đó ta còn sử dụng phương pháp phân tích tài chính Dupont. Với
phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến
hiện tượng tốt, xâu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản châ"t của phương pháp
này là tách một tỷ sô" tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu
nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuê" trên vồn chủ sở hữu (ROE) thành tích
sô" của chuỗi các tỷ sô" có môi quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân
tích ảnh hưởng của các tỷ sô" tổng hợp.

1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích kết câu tài sản và kết cấu nguồn vốn tại doanh nghiệp:
1.4.1.1. Phân tích tài sản tài doanh nghiệp:
Mục đích của việc phân tích kết câu tài sản tại doanh nghiệp là xác định tỷ
trọng của từng loại tài sản câu thành nên tỷ trọng của từng loại tài sản câu thành
nên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Từ đó cho ta

thây được cơ câu tài sản của doanh nghiệp được phân bô" như thê" nào. Thông
thường, cơ câu tài sản của doanh nghiệp được câu thành từ hai loại chính:
K Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (TSLĐ & ĐTNH)
TSLĐ &ĐTNH là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ tổng giá trị TSLĐ và cá khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn đến thời điểm lập báo cáo, bao gồm vô"n bằng tiền, các
khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, các khoản tồn kho và TSLĐ khác. Đê’
đo lường tỷ trọng TSLĐ & ĐTNH trong tổng tài sản của doanh nghiệp ta dùng chỉ
tiêu sau:
Tỷ suất:

__

TSLĐ&ĐTNH


Nghĩa là, cứ lđ vốn đầu tư thì bao nhiêu đồng dùng cho việc hình thành
TSLĐ & ĐTNH tại doanh nghiệp. Tỷ suất này cao hay thấp tùy thuộc vào ngành
nghề sản xuất kinh doanh. Sự biến động tỷ suất này do sự thay đổi của các loại tài
sản thành phần cấu tạo nên nó.
- Tiền: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ sô" tiền hiện có của doanh
nghiệp bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Tỷ trọng vốn
bằng tiền quyết định tính chủ động trong hoạt động trong hoạt động của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, tỷ trọng này cần ở một mức phù hợp để đồng tiền không bị
nhàn rỗi, gây nên mâ"t hiệu quả của việc sử dụng vốn lưu động.
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị
của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá) bao
gồm đầu tư chứng khoán, cho vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác.
- Hàng tồn kho: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa tồn kho, dự trữ
cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tính đến thời điểm lập báo cáo.
- Các khoản phải thu: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị các khoản phải thu

từ việc doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng. Tỷ trọng này càng lớn thì
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng kém, ảnh hưởng đến vòng quay của vốn.
H Tài sản cố định và đầu tư dài hạn ( TSCĐ & ĐTDH)
TSCĐ & ĐTDH là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của
TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang và
các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Tỷ
trọng của báo cáo này được đo lường bởi tỷ sô":
Tỷ suất:
TSCĐ&ĐTDH

(2)

Nghĩa là, cứ lđ vô"n đầu tư thì dành bao nhiêu đồng cho việc hình thành
TSCĐ&ĐTDH. Tỷ suất này càng cao chứng tỏ hoạt động tại doanh nghiệp chủ yếu
là sản xuất, cung ứng hàng hóa, thể hiện xu hướng phát triển lâu dài. Cũng giông
nhưTSLĐ, TSCĐ cũng có những loại tài sản thành phần:


Sử dụng vốn
- Tăng bên phần tài sản
- Giảm bên phần tài trợ
Vê" trái

I + V(l,4,5)] + TÀI SẢN B(IV)

Diễn biến nguồn vốn
- Giảm bên phần tài sản
- Tăng bên phần tài
trợ 68
Trang

Vê" phải

TÀI SẢN A[I(2,3,4,5,6)] + III(l)]

H Tài
Nguồn
vốn
sở
hữuchỉ
(NVtiêu
CSH)
-Để
có sản
nguồn
cố chủ
vốn
định:
trang

trải
cần
phản
thiết tại
ánhdoanh
toàn bộ
nghiệp
giá trị
thì còn
đi vay
lại là

củahoạt
cácđộng
loại

TSCĐ
Vốn
thờichủ
điểm
sở doanh
lập
hữubáo
là nghiệp.
nguồn
cáo. tàiTuy
trợ nhiên,
chính cho
hình
thànhdụng
những
tài của
sản hiện
thườngtại
xuyên
của
hìnhviệc
thức
chiếm
vốn
đơn có
vị

Đầudoanh
tư chứng
khoán
dài
Phản
ánh
giá
các tổng
loại
đầu
tư vốn
tàitrảchính
dài
của
nghiệp
và thường
chiếm
tỷ
lớntrị
trong
nguồn
tạilãidoanh
khác là- một
nghệ
thuật
trong
kinhhạn:
doanh
bởitrọng
doanh

nghiệp
không
phải
cho
hạn
tạivốn
thờiđược
điểm
lậptựbáo
như
góp
vốnbằng
liên cách
doanh,
đầu
khoán
hạn,
nghiệp.
Khả
năng
chủcáo
vềnày.
mặtVì
tài
chính
được
quyếtnào
định
tỷchứng
trọng

vốn
chủdài
sởnhiều
hữu.
phần
chiếm
dụng
vậy,
đóởtưđể
sử dụng
càng
cho
dài hạn.
Tỷ vay
trọng
càng
theo
chứng
hoạt động
sản xuất
kinh doanh
tại bị
doanh
vốn
chiếmnày
dụng
củacaođơn
vịthời
khácgian
càng

tốt. tỏ
Ngược
lại, vốn
của doanh
nghiệp
các
- quả,
Chỉ phí
xây dựng
cơ bảntích
dở dang:
Phản
ánh
bộ giá trị TSCĐ đang mua
nghiệp ngày càngđơn
có hiệu
có nguồn
lợithì
nhuận
bổ
sung
táitoàn
đầu tư.
vị khác
chiếm
dụng
hiệu quảlũy
sử để
dụng
vốn tại

doanh
nghiệp bị thấp đi, trong
sắm, chi phí xây dựng đầu
tư cơ bản,
chi phí sửa NV
chữaCSH
TSCĐ dở dang hoặc đã hoàn
suất:
khi doanh nghiệp thiếu Tỷ
nguồn
trang _trải phải đi vay
tín dụng. Để thấy rõ điều đó ta
/
' (TSCSH) =
(4)
thành chưa bàn giao hoặcNVCSH
chưa đưa vào sử dụng. SNV
cần phân tích cân đôi sau:
-Qua
Cáctỷkhoản
ký quỹ,
Phảnđộánh
các góp
khoản
quỹ,CSH
ký cược
suất này
cho ký
ta cược:
thấy mức

đóng
củakýNV
trongcủa
quádoanh
trình
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo.
tham gia vào việc đảm bảo cho sự hình thành của tài sản tại doanh nghiệp.
1.4.1.2. hợp
Phân
kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp:
Trường
1: tích
1.4.1.3. Phân
tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn tại doanh nghiệp:
Nguồn
phần Trường
tài trợ cho
hiệntỏcóvốn
của đidoanh
nghiệp.
vế trái vốn
> vếlàphải:
hợp toàn
này bộ
xảytàirasản
chứng
chiếm
dụng Kết
lớn
Mục đích của việc phân tích này để thấy được sự thay đổi của nguồn vốn và

cấu
chủ động
hay hai
phụloại
thuộc
hoạt huy
động
tại
hơn nguồn
vốn bị vốn
chiếmquyết
dụng.định
Giá tính
trị chênh
lệch của
bằngtrong
giá trịcác
nguồn
động
cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ theo số liệu giữa hai
doanh nghiệp. Kết cấu nguồn vốn tại doanh nghiệp gồm hai phần chủ yếu:
còn thiếu đảm bảo cho sự tồn tại của tài sản tại doanh nghiệp, ơ trường hợp này
thời điểm lập bảng cân đôi kế toán. Qua việc phân tích này sẽ trả lời cho câu hỏi:
H Nợ phải trả: Nợ phải trả là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ sô" nợ phải
doanh nghiệp đã sử dụng một khoản giá trị vốn mà không phải trả chi phí cho quyền sử
“trảVốn
của doanh
nghiệp
đượcĐể
hình

từ đâu
và nợ
được
sử trả
dụng
vàocơviệc

tại thời
điểm lập
báo cáo.
đothành
tỷ trọng
khoản
phải
trong
cấugì?”
nguồn
dụng
cho
doanh nghiệp
nghiệp ta
đang
phát
vốn biết
của doanh
dùng
chỉtriển
tiêu tcít
sau:hay đang gặp khó khăn.
vốn này.

Để tiến hành phân tích diễn biến nguồn
vốn và sử dụng vốn tại doanh
NV CSH
Trường hợp 2: Hệ số nợ (TSCSH) =--------------------- (3)
nghiệp thì trước hết liệt kê sự thay đổi của các khoản mục trên bảng cân đối kế
vế trái là,
< vếcứphải:
Đâykinh
là trường
lại trường
vốn các

Nghĩa
lđ vốn
doanhhợp
thì ngược
bao nhiêu
đồng hợp
được1 bởi
hìnhsô"
thành
toán từ đầu kỳ đến cuối kỳ. Mỗi sự thay đổi được phân biệt ở hai cột sử dụng vốn
doanh nợ.
nghiệp
đi chiếm
dụng lớn
nhỏthì
hơn
vô"n
nghiệp

bị chính
chiếmcàng
dụng.lớn.
Khoản
khoản
Tỷ suất
này càng
khảsô"
năng
tạodoanh
ra đòn
bẩy tài
Tuy
và diễn biến nguồn vốn theo nguyên tắc sau:
chênh lệch
loạitrong
vô"n này
sô" dưcũng
của khoản
đó Thành
doanh
nhiên,
tính giữa
phụ hai
thuộc
kinhlàdoanh
tỷ lệ nguồn
thuận từ
vớivay
tỷ nợ.

suấtKhi
này.
nghiệp
để đơn
phần
củađãkhoản
nợ vị
nàykhác
gồm:sử dụng vô"n vay của mình mà mình phải trả chi phí cho
việc sử -dụng
vô"n đó.
Nợ ngắn
Phảnhình
ánh công
tổng nỢ
giá và
trị khả
các khoản
nợ còn
phảitạitrả,
có thời
hạn
1.4.2.
Phân hạn:
tích tình
năng thanh
toán
doanh
nghiệp
Phân

tình
hình
công
nợsự
của
doanh
nghiệp:
Ngoài
ra,
trong
quá
trình
phân
biến
động
của
hailập
loại
vô"n
trả dưới1.4.2.1.
một năm
hoặctích
dưới
một
chu
kỳtích
kinh
doanh
tại
thời

điểm
báo
cáo.này, ta đặc
biệt quan
tâmdài
đến
vốnPhản
các khoản
phảigiáthutrịbởi
đảm nợ
bảodài
hoàn
vô"n
của nghiệp
doanh
- Nợ
hạn:
ánh tổng
cácsựkhoản
hạntrảcủa
doanh
Tình hình công nỢ là môi quan hệ giữa các khoản phải thu (vốn bị chiếm dụng)
nghiệp.
thây rõkhoản
hơn khả
đảmhạn
bảothanh
đó ta xét
sô" một
sau: năm hoặc trên một chu

bao
gồmĐểnhững
nợ năng
có thời
toánhệtrên
và các khoản phải trả (vốn đi chiếm dụng).
thu có các khoản nợ khác.
kỳ kinh doanh tại thời điểm lập báo cáo.Khoản
Ngoàiphải
ra, còn


Trang 9

Qua tỷ sô" này cho ta thây, cứ l đ vốn chiếm dụng thì được đảm bảo khả năng
hoàn trả của doanh nghiệp bằng bao nhiêu đồng từ khoản phải thu. Vì vậy, cần
theo dõi tốt các khoản phải thu để có nguồn đảm bảo cho sô" vô"n chiếm dụng.
1.4.2.2. Phân tích khả năng thanh toán tại doanh nghiệp:
Tình hình tài chính của doanh nghiệp được đánh giá là lành mạnh trước hết
phải được thể hiện ở khả năng chi trả. Các nhà đầu tư, các nhà cho vay tín dụng
luôn đặt câu hỏi:” Hiện doanh nghiệp có đủ khả năng chi trả các khoản nợ tới hạn
khổng?” để thây được khả năng thanh toán của doanh nghiệp như thế nào ta lần
lượt xem xét các chỉ tiêu phân tích sau:
tí khả năng thanh toán tổng quát: Là môi quan hệ giữa tổng tài sản hiện nay
doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng với tổng sô" nợ phải trả.
Hệ sô" thanh toán
~

tổng quát


£ TS
(HSTQ) = —
y

-7

2 Nợ phải trả

— (6)

Nếu hệ sô" này < 1 thì đây là dự báo sự phá sản của doanh nghiệp, vô"n chủ
sở hữu bị mâ"t hoàn toàn. Tổng tài sản hiện có của doanh nghiệp không đủ để trả
cho những phần nợ của doanh nghiệp và ngược lại.
H khả năng thanh toán hiện hành (thanh toán nợ ngấn hạn)
Nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải thanh toán trong kỳ. Do đó, doanh
nghiệp phải dùng tài sản thực có của mình để thanh toán bằng cách chuyển đổi một
bộ phận tài sản thành tiền mà chủ yêu là tài sản lưu động.
Hệ số thanh toán _

;
(HSNH ) =
nợ ngan hạn

TSLĐ&ĐTNH
"
,
s Nợ ngan hạn

(7)


Khi tỷ sô" này có giá trị cao cho thây doanh nghiệp có khả năng thanh toán
cao. Tuy nhiên, tỷ sô" này có giá trị cao thì việc đầu tư cho TSLĐ tại doanh nghiệp
quá lớn, gây mâ"t hiệu quả trong công tác quản lý vô"n lưu động, bởi có quá nhiều
tiền mặt nhàn rỗi, có nhiều hàng tồn kho hay có quá nhiều nợ phải thu. Do đó có
thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.


Trang 10

Mặt khác, tính chính xác trong công việc thanh toán các khoản nợ tại doanh
nghiệp chưa được quyết định bởi tỷ sô" này mà còn phải xem xét khả năng chuyển
thành tiền của các khoản tồn kho. Do đó, ta cần xét tỷ sô" sau:
K khả năng thanh toán nhanh:
Hệ sô" thanh toán _____ TSLĐ - Dự trữ
(HSN) = ——
Nhanh
X Nợ ngẩn hạn

(8)

Tỷ sô" này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ.
H Khả năng thanh toán lãi vay:
Hệ sô" thanh toán
Thu nhập trước thuế và lãi vay
777 (HS l v )= ------------------------------ “
7 7 ------------------ (9)
lãi vay
X Nợ ngan hạn
Tỷ sô" này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm

của doanh nghiệp như thê" nào. Việc không trả được các khoản nợ này thì khả năng
doanh nghiệp bị phá sản là tiềm tàng.

1.4.3. Phân tích các tỷ sô" tài chính phản ánh khả năng hoạt động của
doanh nghiệp
Để thây được khả năng hoạt động của doanh nghiệp ta thường dùng các chỉ
tiêu tài chính mà cụ thể là các chỉ tiêu tập trung việc đánh giá hiệu quả sử dụng
nguồn vô"n của doanh nghiệp. Nguồn vốn này được sử dụng đầu tư cho những loại
tài sản khác nhau. Do đó, khi phân tích ta cần quan tâm đến việc đo lường hiệu quả
sử dụng của từng bộ phận câu thành nên tổng nguồn vốn. Chỉ tiêu doanh thu tiêu
thụ được sử dụng chủ yếu trong các chỉ sô" phân tích dưới đây.
H Vòng quay dự trữ (tồn klĩo): Là sô" lần mà hàng hóa bình quân luân chuyển
trong kỳ. Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Sô" vòng vay dự trữ càng cao thì hiệu quả kinh doanh được đánh
(10)
7 7 (VQDT) =
giá là càng tô"t.
Hàng
tồn
kho
bình
quân
dự trữ


H số ngày một vòng quay dự trữ: Chỉ tiêu này phản ánh sô" ngày trung bình một
vòng quay dự trữ hay khoản cách giữa hai lần nhập kho là bao lâu.
Sô" ngày một vòng

(SNDT ) =

——

360
——-—————-

(11)
quay dự trữ
Số vòng quay dự trữ
H Kỳ thu tiền bình quân: Là sô" ngày bình quân mà hàng hoá bán ra được thu

hồi. Nó phản ánh sô" ngày cần thiết để thu các khoản phải thu.
Kỳ thu tiền
Bình quân

Sô" dư bình quân
(KTT ) =

360
X --------------—-

khoản phải thu

------- -- - (12)

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp không bị ứ động vô"n trong khâu
thanh toán, ít có những khoản nợ khó đòi. Ngược lại, nếu tỷ lệ này cao thì doanh
nghiệp phải tiến hành phân tích chính sách bán hàng để tìm ra nguyên nhân của sự
động trên.

H Kỳ trả tiền bình quân: Là sô" ngày mà doanh nghiệp gia hạn trả tiền khi
mua chịu các yếu tô" đầu vào của nhà cung ứng.
Kỳ trả tiền
bình quân

Khoản
(KTrT) =

phải trả

360
7 - -— (13)
Doanh thu thuần

X ------------

Ngoài ra, để phân tích, đánh giá khả năng hoạt động tài chính tại doanh
nghiệp ta còn dùng các chỉ tiêu.
tí Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Đây được gọi là vòng quay toàn bộ tài
sản. Nó cho biết lđ tài sản đem về bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suâ"t sử ___
7
“ (HSTS ) =
dụng tổng TS

Doanh thu thuần

(14)
£ TS


K Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động: Chỉ tiêu này cho biết bình quân lđ vốn
lưu động thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ.
Hiệu suâ"t sử _____ Doanh thu thuần
7

““1 (HSTSLĐ) =

dụng TSLĐ

(15)

TSLĐ&ĐTNH

H Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Chỉ tiêu này cho biết l d TSLĐ &
ĐTNH tạo được bao nhiêu doanh thu thuần.
Hiệu suất sử

Doanh thu thuần


1.4.4. Phân tích các chỉ sô" tài chính phản ánh khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp.
Nếu như các nhóm tỷ sô" trên phản ánh hiệu quả của từng hoạt động riêng
biệt thì để thây được khả năng sinh lãi tại doanh nghiệp thì ta lần lược xét các tỷ sô"
về khả năng sinh lợi. Các tỷ sô" này phản ánh một cách hiệu quả về sản xuâ"t kinh
doanh và hiệu quả về khả năng quản lý doanh nghiệp.
H Doanh lợi tiêu thụ (DLTT): Là chỉ tiêu phản ánh cứ ld doanh thu thuần thì
cần bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần đem về.
Doanh lợi


Lợi nhuận thuần
(DLTT ) = —1—
-— (17)
tiêu thụ
Doanh thu thuần
hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ mà doanh nghiệp áp dụng.

H Doanh lợi tài sản (DLTSy. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhâ"t đánh giá khả
năng sinh lợi của lđ vô"n đầu tư vào doanh nghiệp.
Doanh lợi
tài san

(DLTS) =

Lợi nhuận thuần
' 1'----------- (18)
ỵ TS

Nghĩa là, cứ ld vốn đầu tư vào doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuê".
tí Doanh lợi vốn lưu động (DLvlđ):
Doanh lợi vô"n

Lợi nhuận thuần

Lưu động

TSLĐ&ĐTNH
đ


Chỉ tiêu này cho biết, cứ l lưu động tham gia trong kỳ tạo ra nhiêu đồng lợi
nhuân thuần.
H Doanh lợi vốn cố định (DLVCĐ)‘
Doanh lợi vô"n

“ ; u (DLVCĐ ) =
cô định

Lợi nhuận thuần
TSCĐ&ĐTDH

(20)

Cũng như các chỉ tiêu doanh lợi khác, doanh lợi vô"n cô" định đo lường khả
năng tạo ra lợi nhuận khi nó tham gia vào quá trình kinh doanh tại doanh nghiệp.
H Doanh lợi vốn CSH (ROE): Chỉ tiêu này đo lường mức lợi nhuận thu được
của đồng vô"n chủ sở hữu.


Trang 13

Doanh lợi vốn _______ Lợi nhuận thuần
(ROE ) = ---------:---------- (21)
CSH
Vốn CSH
Chỉ tiêu này là thông sô" có ý nghĩa quan trọng đôi với các nhà đầu tư đã và
đang có ý định đầu tư vào doanh nghiệp bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có thể
đặt vốn vào doanh nghiệp.

1.5. Phân tích hiệu ứng đòn bẩy tài chính doanh nghiệp.

1.5.1. Tiếp cận chung:
Việc phân tích hiệu ứng đòn bẩy tài chính doanh nghiệp nhằm chỉ ra tác
dụng hai mặt của việc sinh nợ thông qua hệ sô" nợ. Từ đó, rút ra điều kiện ràng
buộc trong việc lựa chọn mức sinh lợi cần thiết.
Tiếp cận chung trong phân tích hiệu ứng đòn bẩy tài chính bắt đầu từ công
thức sau:
Gọi ROE là lợi nhuận sau thuê" (LNST) trên vô"n chủ sở hữu (CSH).
Gọi ROA là lợi nhuận sau thuê" trên tổng tài sản.
p là lợi nhuận sau thuế.

N là tổng nợ, r là lãi suâ"t vay vốn.
ROAE là doanh lợi tài sản trước thuê" và lãi vay.
EBIT là lợi nhuận trước thuê" và lãi vay.
Ta có:
ROAE =

EBIT
___
s TS

=> EBIT = ROAE X ns

p
(EBIT - Rn)(l - t%)
(ROEE X STS - rN)
------------------- = ~~-------------- = -------------—--------------- (1 - t%)
CSH
CSH
CSH


ROE = [ROAE +



(ROAE- r)] X (1 - t%)

CSH

Theo công thức trên thì ta thây: Giới hạn quan trọng mà doanh nghiệp phải
N
- r)(l - t%)từ phía người cho vay. Đó chính là phần “của cải”


Trang 14

người cho vay dịch chuyển về phía cổ đông và được hiểu như là “chi phí cơ hội”
đôi với người cho vay do không thể đóng vai trò là nhà đầu tư trực tiếp vào doanh
nghiệp ( do không chấp nhận tính mạo hiểm trong đầu tư).
Khi ROAE < r thì một phần “của cải” của cổ đông là:

^ (ROAE- r)(l - t%)
CSH

dịch chuyển về phía người cho vay. Đó là cái giá mà cổ đông phải trả do khai thác
kém hiệu quả tổng tài sản trong khi lãi phải trả được ấn định trong hợp đồng vay
vốn.
1.5.2. Tiếp cận theo quan điểm của Mỹ (phân tích Dupont):
Theo quan điểm thì việc phân tích hiệu ứng đòn bẩy tài chính nhằm tìm ra
nguyên nhân dẫn đến sự biến động của tỷ lệ sinh lời của vốn chủ sở hữu ( CSH ).
Để thấy rõ hơn mục đích đó, ta lần lượt phân tích như sau:

LNT
LNT
DTT
Ta có:
ROE = ———— = —_________________ X ———— X ————
CSH
DTT
STS

2 TS
CSH

2 TS
2 TS
1
_
2 TS
Mà: — = —— ------------------- =--------- ------ với HSN = -------------CSH 2 TS - N ì- HSN
CSH
Do đó:

LNT LNT DTT
1
ROE = ——— = —________ X____________— X ------------ -—
CSH DTT 2 TS 1 - HSN
1

o ROE = DLTT X HSSDTS X ------------------------------------- - --------

1 -HSN


Như vậy, ROE của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của 3 nhân tô" trên.
Doanh lợi tiêu thụ (DLTT): Phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong
doanh thu thuần của doanh nghiệp. Khi DLTT tăng lên có nghĩa là doanh nghiệp
quản lý doanh thu và quản lý chi phí có hiệu quả.
Hiệu suất sử dụng tài sản: Phản ánh mức độ tạo doanh thu trên một đồng tài sản.
Hệ sô" nhân vốn chủ sỏ hữu: Phản ánh mức độ huy đọng vô"n từ bên ngoài
của doanh nghiệp.


Trang 15

1.5.3. Sử dụng phương pháp chệnh lệch tìm ra nguyên nhân biến động
của

ROE.

Như vậy, theo như phân tích Dupont thì một lần nữa ta khẳng định rằng ROE
tại doang nghiệp chịu ảnh hưởng bởi ba nhân tô". Vì vậy, trong quá trình phân tích
sự diễn biến của ROE thì ta cần xem xét mức độ ảnh hưởng của từng nhân tô" theo
chiều hướng có lợi hay chiều hướng có hại. Từ đó, có biện pháp điều chỉnh phù hợp
nhằm tôi đa hóa giá trị của ROE. Để giải quyết vân đề này, ta sử dụng phương
pháp phân tích chênh lệch:
Ta có:
AROE

=

ROE05


-

ROE04

=

AROEA

+

AROEg

+

AROEc

Với: AROE : Giá tộ biến thiên của ROE năm 2005 so với năm 2004
AROEa:
AROEb:
AROEc:

Giá

trị

Giá

trị

Giá


biến
biến
trị

thiên
biến

thiên

của

của

hiệu

thiên

doanh
suâ"t
của

lợi
sử
hệ

tiêu

dụng


thụ

tài

sô"

H Xét mức độ ảnh hưởng của nhân tô" doanh lợi tiêu thụ:
/ LNT05 ENTU4 X LNTU5
1
AROEA = 1 --------------- — ----------- ) X ——------ X ------------- - V
DTTos
DTTO4 /
TSos 1 - HSN
tí Xét mức độ ảnh hưởng của hiệu suâ"t sử dụng tài sản:

sản
nợ

U4

/ DTT05 DTTU4 X LNTos
1
AROEB = ( --------------- — ----------- 1 X ------------ X --------——- V
TSos
TSU4 /
DTT05
1

-


HSN04

H Xét mức độ ảnh hưởng của nhân tô" hệ sô" nỢ:
LNTos DTTũ5 ,
\
1X
AROEc = _______— X ---------- X 1 ----------——- — ----------——- - 1
DTTos TSos V 1 - HSNos 1 - HSN )
04

Như vậy, AROE = AROEA + AROEB + AROEc
Trên đây là toàn bộ cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp - là căn cứ, lý
luận cơ bản sẽ được sử dụng trong quá trình phân tích tình hình tài chính tại Công


Trang 16

PHẦN II

PHÂN TÍCH THỰC TRÁNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY MÁY BÌNH ĐỊNH
II.l.

GIỚI THIỆU KHẨI QUẤT CHUNG VE CÔNG TY MAY
BÌNH ĐỊNH

11.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty may Bình Định
♦ Công ty May Bình Định là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, trực thuộc
Tổng Công ty Dệt May Việt Nam, theo quyết định sô" 147/2003/QĐ-BCN ngày 12
tháng 09 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc chuyển Công ty Dệt

May XK Bình Định về làm thành viên của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam.
♦ Quyết định số 8289/QĐ-CTUB ngày 30 tháng 09 năm 2003 của Chủ tịch
Uy ban Nhân dân tỉnh Bình Định vềviệc chuyển Công ty Dệt May XK Bình Định
về làm thành viên của Tổng Công ty Dệt May Việt Nam.
♦ Quyết định sô" 1040/QĐ-HĐQT ngày 31 tháng 10 năm 2003 của Hội đồng
Quản trị Tổng Công ty Dệt May Việt Nam về việc đổi tên Công ty Dệt May XK
Bình Định thành Công ty May Bình Định.
11.1.1.1. Tên, địa chỉ của Công ty :
Tên Công ty :

CÔNG TY MAY BÌNH ĐỊNH

Tên giao dịch :

BINH DINH TEXTILE COMPANY

-

Địa chỉ : 105-107 Trần Hưng Đạo - T.p Quy Nhơn - Bình Định

-Địa chỉ

: (056) 893.355 - (056) 893.356

- Fax

: (056) 893.388

- Email


: biditegarex @dng.vnn.vn

-

(056) 893.333

11.1.1.2. Quá trình hình thành của Công ty:
Theo quyết định sô" 1109/QĐ-UB ngày 18 tháng 06 năm 1992 của Uy ban
nhân dân tỉnh Bình Định về việc Công ty Dệt May XK Bình Định được thành lập
trên cơ sát nhập Xí nghiệp may xuất khẩu Quy Nhơn và Xí nghiệp dệt nhuộm
Bình Định.
11.1.1.3. Quá trình phát triển của Công ty:


Trang 17

không tạo ra sản phẩm có tính cạnh tranh. Do đó, lãnh đạo Công ty quyết định
thanh lý toàn bộ máy móc thiết bị cũ và đầu tư mới hoàn toàn nhà xưởng, thiết bị
phục vụ hoạt động gia công hàng may mặc xuất khẩu.
Năm 1994, quy mô sản xuất của Công ty được mở rộng từ 4 chuyền may
hiện có thành 8 chuyền may và đến nay đã là 10 chuyền may, đồng thời đẩy mạnh
công tác đào tạo tại chỗ lực lượng lao động của Công ty.
Giữa năm 1999, cơ sở II tại thị trấn Tam Quan - Bình Định được hoàn thành
và đi vào hoạt động, nâng tổng sô" thiết bị lên 800 máy, giải quyết việc làm cho
hơn 800 lao động.
Năm 2001, đề án di dời phân xưởng chính ra khỏi trung tâm thành phô" được
đề xuất. Đề án được UBND tỉnh phê duyệt và câ"p 5000 m 2 tại 105-107 Trần Hưng
Đạo. Sau 5 tháng thi công, ngày 14 tháng 02 năm 2002 công trình đã được bàn giao
và đi vào hoạt động. Quy mô của Công ty lại một lần nữa được mở rộng bởi sự
hiện diện cơ sở sản xuâ"t III tại An Nhơn - Bình Định, giải quyết việc làm cho hơn

400 lao động. Nâng tổng công xuất thiết kê" của toàn Công ty lên 300.000 sản
phẩm/năm.
Tính chất cạnh tranh của ngành may mặc lan rộng toàn cầu. Đây là cơ hội và
cũng là thách thức cho mọi quốc gia. Trước thực tê" đó, theo quyết định sô"
147/2003/QĐ-BCN ngày 12 tháng 09 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về
việc chuyển Công ty Dệt May XK Bình Định về làm thành viên của Tổng Công ty
Dệt May Việt Nam và đổi tên thành Công ty May Bình Định nhằm tạo ra sức mạnh
tổng hợp của ngành Dệt May Việt Nam đứng vững đi lên.
II. 1.1.4. Quy mô hiện tại của Công ty:
Đến thời điểm hiện tại, Công ty có mười bộ phận trực thuộc và hai Xí
nghiệp trực thuộc là Xí nghiệp may Tam Quan và Xí nghiệp may An Nhơn.
❖ Vốn kinh doanh (tại thời điểm 31/12/2005) :
29.542.574.539 đồng.
17 Phân loại theo cơ cấu vốn:
+ Tài sản Lưu động và Đầu tư ngắn hạn :
+ Tài sản Cô" định và Đầu tư dài hạn :

Ỉ7 Phân

+

Nợ

loại theo nguồn vốn:
phải
trả

11.697.919.956 đồng.
17.844.654.583 đồng.


+ Nguồn vô"n chủ sở hữu
❖ Tổng sô" lao động

22.454.365.852 đồng.
7.088.208.687 đồng.
1.277 người.


Trang 18

Trong đó:

Lao động trực tiếp

:

1.012

người.

Cán bộ quản lý và phục vụ

:

265

người.

Với quy mồ như trên thì ta thấy, Công ty May Bình Định là một doanh
nghiệp nhà nước có quy mô lớn, thu nhập và chi tiêu của toàn Công ty có ảnh

hưởng lớn đến các chỉ tiêu kinh tế xã hội của tỉnh, giải quyết việc làm lớn cho
người dân địa phương, góp phần ổn định đời sông của người lao động trong tỉnh.
II.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
11.1.2.1. Chức năng của Công ty:
Công ty May Bình Định là một doanh nghiệp nhà nước, có con dấu riêng, có
tài khoản riêng mở tại Ngân hàng Công thương Bình Định. Công ty có đầy đủ tư
cách pháp nhân để thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Công ty May Bình Định là đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh độc lập
chuyên gia công sản xuất các mặc hành may mặc xuất khẩu như áo Jacket, áo sơ
mi, quần tây, bộ đồ thể thao... theo nhu cầu khách hàng. Đồng thời sản xuất các sản
phẩm của ngành Dệt như chăn chỉ, khăn mặt, vải màn.
Bên cạnh đó Công ty còn là đơn vị trực tiếp nhận ủy thác gia công sản xuất
các mặt hàng của ngành May phục vụ nội tỉnh như bộ đồ đồng phục.
11.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty:
Nhiệm vụ của Công ty May Bình Định là quản lý tổ chức sản xuất, phát
huy công suất máy móc thiết bị để sản xuất gia cồng các mặt hàng may mặc
xuất khẩu, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký
theo giấy phép kinh doanh.
Có trách nhiệm bảo toàn vốn và phát triển vốn. Kinh doanh đúng pháp luật,
tuân thủ nghiêm túc chế độ báo cáo kế toán, thông kê theo đúng qui định của Nhà
nước. Thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường, góp phần giữ vững an ninh quốc
phòng, thực hiện tốt pháp lệnh phòng chông cháy nổ.
Ký kết và thực hiện đầy đủ, uy tín các hợp đồng kinh tế đã ký kết vđi
đôi tác.
Đổi mới và không ngừng hiện đại hoá công nghệ sản xuất và phương pháp
quản lý. Thường xuyên đào tạo và bồi dưỡng tay nghề cho công nhân, để không
ngừng nâng cao năng suất lao động, và tăng chất lượng sản phẩm.


Trang 19


Thực hiện đúng các chế độ quản lý kinh tế, chế độ phân phôi thu nhập, thực
hiện tốt nghĩa vụ chế độ về BHXH, BHYT, an toàn lao động, trích kinh phí công
đoàn, chế độ nghỉ ngơi hợp lý cho người lao động.
II.1.3. Công nghệ sản xuất tại Công ty:
II.1.3.1. Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty:
Tương ứng với từng mã hàng khác nhau thì thành phần nguyên vật liệu, các
thông số kỹ thuật khác nhau. Tuy nhiên, các sản phẩm đó đều trải qua các bước
nguyên công cơ bản sau:
Sơ đồ 11.01: Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất hàng may mặc

Quan hệ dây chuyền


Trang 20

II.1.3.2. Giải thích các nguyên công trong quỉ trình công nghệ:
Nguyên phụ liệu được gia công tại 3 phân xưởng tạo nên sản phẩm, ứng với
mỗi phân xưởng tồn tại các nguyên công (các bước công việc) khác nhau.
Tại phân xưởng cắt: Tại đây sơ đồ chi tiết được phòng kỹ thuật mô phỏng cụ
thể và căn cứ trên sơ đồ đó, các tổ tiến trải vải và cắt. Tùy theo loại máy mà mỗi
lần cắt đạt 100 -150 chi tiết giông nhau. Các chi tiết cụ thể được tổ KCS cắt kiểm
tra nhằm loại bỏ các chi tiết cắt sai quy cách và sau đó tiến hành đánh sô", phôi
kiện nhập kho BTP. Đến đây phân xưởng cắt hết nhiệm vụ.
Tại phân xưởng may: Theo chuyên môn của từng tổ, tổ trưởng nhận bán
thành phẩm tại kho và tiến hành gia công từng bộ phận rời rồi ráp hoàn chỉnh. Các
công việc như thùa khuy, đính nút được thực hiện nguyên công tiếp theo và kết
thúc công việc ở phân xưởng may nhằm loại bỏ, khắc phục sản phẩm kém phẩm
chất.
Tại phân xương hoàn thành: Cắc bán thành phẩm may được dập, nhuộm

tạo gam màu theo quy cách rồi được phân loại, đóng gói nhập kho thành phẩm
chờ ngày giao hàng.
II.1.4. Cơ câu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hiện nay mô hình tổ chức bộ máy của Công ty May Bình Định áp dụng theo
mồ hình: “ trực tiếp - chức năng”. Mồ hình này bao gồm có 3 cẩp là cấp Công ty,
câ"p Xí nghiệp và cẩp Phân xưởng sản xuất. Cấp Công ty được chỉ đạo trực tiếp cấp
xí nghiệp trực thuộc thông qua việc quyết định của Giám đốc Công ty, các phòng
ban của Công ty thì có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc Công ty và hướng dẫn
cấp dưới thực hiện các quyết định của Giám đốc. Cũng tương tự Giám đốc các xí
nghiệp có quyền ra quyết định chỉ đạo các phòng ban phân xưởng sản xuâ"t của xí
nghiệp. Với mô hình quản lý “ trực tuyến - chức năng” đảm bảo cho các quyết
định công việc không bị chồng chéo, nâng cao tính đồng bộ. Trong công việc, sử
dụng tốì ưu năng lực của cán bộ, nhân viên trong Công ty.
Với kiểu tổ chức “ trực tuyến - chức năng” thì có ưu điểm giúp cho Giám
đốc của Công ty phát huy được vai trò quyền lực của mình theo chế độ một thủ
trưởng, đồng thời Giám đốc được sự tham gia giúp đỡ của các phòng ban chức năng
theo từng lĩnh vực chuyên môn cũng như trong công tác quản trị.


Trang 21

Tuy nhiên theo kiểu tổ chức này người Giám đốc phải có kiến thức toàn
diện, tinh thông về các nghiệp vụ để tránh việc đưa ra các quyết định mang tính
chủ quan duy ý chí cá nhân, đồng thời phải biết giải quyết các mối quan hệ công
việc hết sức kịp thời và hợp lý.
Các phòng ban chức năng là các bộ phận tham mưu quan trọng đặc biệt giúp
Giám đô"c đưa ra các quyết định và chuyển các mệnh lệnh, quyết định xuôVig cấp
dưới thông qua hệ thông trực tuyến.
Sơ đồ 11.02: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
GIẤM ĐỐC


P.GIẢM ĐỐC SẢN XUẤT

P.GIÁM ĐỐC KINH DOANH

Phòng Phòng
kế
kỹ
toán
thuật

Phòng kế
Phòng Tổ
hoạch sản
chức hành
xuất
chính

VP tại
TP. HCM

Các
đại lý

Các

Phòng

XN may
XNXN

may
may
XN
may
Quy Nhơn Quy Nhơn Tam quan An nhơn
I


Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Đây là cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng,
mỗi bộ phận đều có nhiệm vụ rõ ràng nhằm tổ chức tốt công tác quản lý, điều hành
Công ty.


Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành và quản lý Công ty. Đây là người có
quyền hạn cao nhất trong Công ty.
Phó Giám đốc phụ trách sản xuất: Là người dưới quyền Giám đốc, chịu sự
quản lý trực tiếp của giám đốc, có trách nhiệm điều hành, quản lý hoạt động sản
xuất của các Xí nghiệp thành phần.
Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh: Đây cũng là người chịu sự quản lý trực
tiếp cảu Giám đốc, có nhiệm vụ tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ về quản lý nhân sự, tuyển dụng, bô"
trí, đào tạo bồi dưỡng tay nghề lao động trong Công ty. Tổ chức lao động thực hiện
chế độ và thù lao cho người lao động. Tổ chức theo dõi thi đua khen thưởng, kỷ
luật, thực hiện công tác quản lý hành chính và an ninh trật tự trong Công ty.
Phòng kế toán - thống kê: Theo dõi xử lý quản lý các nghiệp vụ kinh tế trong
Công ty, giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh
doanh. Quyết toán, thanh lý các hợp đồng kinh tế, tổng hợp thống kê báo cáo cho
Giám đốc cho các bộ phận liên quan và cơ quan có thẩm quyền theo định kỳ qui định.

PhòníỊ kỹ thuật: Có nhiệm vụ nghiên cứu mẫu mã, thiết kế mẫu rập sơ đồ,
xây dựng định mức triển khai kỹ thuật chuẩn bị sản xuất, nghiên cứu ứng dụng
những thành tựu công nghệ khoa học vào sản xuất, đồng thời xử lý các nghiệp vụ
kỹ thuật phát sinh trong quá trình sản xuâ"t.
Phòng kế hoạch sản xuất: Thực hiện công tác lập kế hoạch sản xuất, kế
hoạch cung ứng vật tư, đảm bảo các hoạt động của Công ty không bị gián đoạn.
Phòng Marketing: Thực hiện việc thăm dò, nghiên cứu thị trường, phôi hợp
với phó Giám đốc kinh doanh.
Các đại lý và cửa hàng: Có nhiệm vụ trưng bày, giới thiệu tiêu thụ sản phẩm
của Công ty, là cầu nối đem sản phẩm của Công ty đến tay người tiêu dùng nhanh hơn.


Năm 2004

Kênh
Phân phổi

Năm 2005

Xuất

Tồn đầu kỳ
Số

(1000đ)

Nhập trong kỳ

SỐ


Giá

Số

lượng

Trị

lượng

(chiếc)

Xuất trong kv

Trang 26
23

SỐ

Lượng

(chiếc)

(1000d)

(1000d)

(chiếc)

76.252

26.617
1.510.253
32.053
trường
Hiện
tiêu thụ
nay,
phần
tổng
lớn
giá
trị
sảnkhoản
TSCĐ
phẩm
tại
củaCông
Công
ty
rất
Tuy
lớn.
Việc
nhiên,
sựtrường
biến
lý,
độnh
khấu
về hao

cầu
Song
song1.352
vớiqua
các
hợp
đồng
gia
công
cóty.
đính
kèm
yêu
cầutrích
về
sô"
chí và 1.536.752
quyết
tâm
đó,
một
thời
gian,
kết
quả
tiêu
thụcác
ởquản
thị
nàythông

như

hàng

3.366

183.783
121 7.170
3.335
181.772
4.266
258.018
TSCĐ
ảnhloại
hưởng
giácủa
thành
sản
phẩm.
vậy gây
cần
chọn
lọc cách
thức
kỹ
như
kích
cỡ,đến
nhãn
mác,

liệu
câu
thành...

vậy,hưởng
đôi
vớilớnnhững
hợp
sau:thuật
đôi
vớisẽcác
sản
phẩm
thịvật
trường
nàyVì
cũng
ảnh
đến quản
hoạt
2.831
150.313
154 8.947
2.689
149.458 193.783
3.531
lý, phương
thứcnày,
khấuđịnh
haomức

phù hợp
hìnhvật
sảnliệu
xuấtđược
kinh thể
doanh
đồng
gia công
tiêu với
hao tình
nguyên
hiệntạirõCông
ràng ty.
và Có
cụ
động của379.383
Công ty, hoạt
thụ của Công
thời gian
gần đây:
6.621
415 động
23.364tiêu 6.325
358.355ty ở6.921
410.902
được
sản phẩm
củacông.
CôngCụty
mớimột

có7.725
khả hàng
năng
cạnh tranh
trênhợp
thị
thể đôinhư
vớivậy,
từngthìmặt
thể

Men’s
Jackettốttheo
6.725
398.902
321 hàng
17.518gia 6.824
384.853
439.383
II.1.5. Hoạt động tiêu thụ của Công ty
trường.
3.189
đồng như
176.362
sau:
125 7.525
3.216
183.603
4.189
248.718

Bảng
11.01:
Bảng
tổng hợp
hợp
tình hình
hình
tiêu thụ
hàng
nội
địatycủa Công ty
II.1.5.1.
Các
mặt
hàng
sản
xuất
của
Công
ty
Bảng
11.02:
Bảng
tổng
tình
xuất
khẩu
của
Công
4.421

248.018
11.728
4.228
25.212
5.421
Bảng
11.04:216
Cơ cấu
tài sản
cô" định
của Công
ty 374.944
700.771
54.350
12.808 loại700.510
744.937
14.101
Hiện nay,1.014
sô" lượng
và chủng
sản phẩm
của Công ty rất phong phú và đa
BẢNG
CÂN
ĐỐI
NGUYÊN
PHỤ
LIỆU
3.836
234.705

421 21.809
3.825
214.808
3.913
232.651
dạng. Tuỳ theo từng thị trường mà Công ty tạo ra những sản phẩm với tính năng,
1.415
75.561
115 Bảng
6.118 cân 1.327
70.317
1.615một mã hàng tại Công ty
Bảng 11.03:
đôi nguyên
phụ 82.591
liệu
công
dụng,
mẫu
mã,
chất
lượng
phù
hợp.
2.650
133.560
216 11.724
2.716
149.441 139.760
2.750

2.603

130.375
Đôi với

2.520

126.570

7.014nội địa:
2.515Những
144.170
142.375
2.903 chủ yếu mà Công ty sản xuất
thị125
trường
sản phẩm
137

7.685

2.425

121.774

147.560
2.920

như bộ thun thể thao, bộ thể thao tricot, quần kaki nam, quần jean, áo sơ mi nam,
2.237.523


2.366

39.425

2.210763 46.154

nữNăm
dài2004tay, ngắn tay, quần short, áo thunNăni
nữ2005
AT, váy nữ, bộ thun trẻ em, áo lạnh nội
Nứơc
Nứơc
Sô' giá
Đơn giá
Tổng giá
Đơn
địa... những
sản phẩm này rất
với
thị hiếu Tổng
củagiángười tiêu dùngnhập
nội
nhậpphù lượng
Lượng
bình quân
trị
bình quân
trị
(chiếc)

(chiếc)
(USD/chiếc)
(USD)
vải mềm,
dịu
thích nghi
kiện(USD/chiếc)
khí(USD)
hậu
nước, Canada
tạo sự
27.626
6,07 mát,
167.689,82
Canadavới điều
39.792
6.08 trong
241.935,36

Sản Phâm

1

sử dụng
31.265

Quần các loại

2


16.738
công

4
Ghilê
5
6
7

các
loại

6,92

252.130,2

Taiwan

10,75 khẩu
Taiwan
28.451đơn hàng10.80
307.270,8

xuất
những
lô năm
hàng 2004
theo
mà sản
phẩm

truyền
thôngtiêu
nhưthụ
áo
Tổng
giá trị179.933,5
tiêu thụ
đạt 1.321.618,32
USD Taiwan
tương ứng

36.256
jecket,

5.4
195.782,4
37.573 áo ghilê,
214.166.1đồng phục hải quân...
áo Tuy
quầncóliền,
áo lạnh,
áo thun,
200.650áosảnVest,
phẩm.
sự biến
động về chủng5.7loại
và đơn giá sản phẩm nhưng

189.221,9
H.Kong

35.221 theo các5.98
H.Kong
phẩm
này luôn
đạtngừng
quy cách
thông210.621,58
sô" kỹ
thuật
quy1 định
trong
doanh sản
thu 5.95
năm 2005
không
tăng và đạt 1.439.279,4
USD,
tăng
17.661,08
(Nguồn:phòngphòng
kế
(Nguồn:
kỹ thuật)
36.366
37.245 kỳ năm trước,
5.7
212.296,5
USD,
tương5.6ứng 203.649,6
tăng 8,9% so với cùng

sản
lượng tiêu thụ cũng tăng
hợp
đồng.
về may gia công nên định mức sử dụng nguyên vật liệu của
toán) Vì chỉ chuyên
200.650
1321.618,32
240.289
1.439.279,4
39.639 II.
sản1.5.2.
phẩm,
ứngthụ
tăng
Đây
quảty:
tương
đôi tốt, tăng cả về sản
Kếttương
quả tiêu
sản19,76%.
phẩm của
Công
phụ
thuộc
râ"t
nhiều
vào
những

hợp
đồng,
tùy
theo
từng làmã46.154
hàng, sản
yêu phẩm
cầu
Tên nguyên phụ liệuCông tyĐịnh
mức
Tổng
T
hực
Địnhtiêu
mứcthụ ở thị trường nội địa năm 2005
Tổng sản
lượng
lượng tiêu
doanh
tạokhẩu
cho trực
Côngtiếp
ty nhập
mộtsản
vị phẩm
thế vững
vàng
trên
thương
Thựcthụ

tê",vàhoạt
độngthu,
xuâ"t
các
may
mặc
của
Công
ty
hụtsử dụng nguyên vật liệu.
kỹ thuật mà Công ty đưa ra địnhhao
mức
1
2,032 là 2.670.685.000
50
3.372,32
3.380phẩm tương ứng tăng
tương
mức
doanh
', tăng
5.977
trường
quốc
tế.doanh
đạt
90%ứng
tổng
thu.thu
Đây là thị trường quen

thuộc,
lâusản
năm và cũng là đôi tác
114,18
118 nội địa thì công tác
Còn đối với các0,068
lô hàng gia công3cung cấp
cho thị trường
II.1.6.
Hoạt
quản
lý vật
tư,
sản
cô"
tạităng
Công
ty:độngđ sản
14,88%truyền
so với
cùngđộng
kỳ0,07
năm ty.
2004.
doanh
thuđịnh
cũng
433.612
tương
ứng

3 tài
117,55
120
chính,
thông
của
Công
CònMức
tại
thị
trường
nội
địa
thì
hoạt
xuâ"t
định mức tiêu hao nguyên2 vật liệu cho 8đơn vị sản
phẩm
dựa
trên
phương
pháp thử
3.278
3.282
II. 1.6.1.
Tình10%
hìnhtổng
quản
lý 2004.
vậtthu

tư mà chủ yếu là địa bàn tỉnh Bình Định. Tại
kinh
doanh
chỉ với
đạt
doanh
tăng 19,36%
thu
1 năm
10
1.645
1.650
nghiệm
- sản so
xuất làdoanh
chủ yếu.
Nguyên vật liệu để 1câu thành sản
phẩm 1.648
hàng may mặc
chung thường có
10
1.653nói
thị trường
các
hoạt
động lýkinh
doanhthìcủa
Cônghàng
ty diễn
mangcủa

tínhCông
khởityđầu,
1.6.2.
Tình
quản
TSCĐ:
Cònnày,
đôi
với hình
thị trường
xuất
khẩu
khách
quenrathuộc
chủ
0,5
6
823,5
827
tính lặpTài
đi sản
lặp cồ"
lại và
chủ
yếu
dựa
vào
các
nguyên
vật

liệu
như:
vải
chính,
chỉ
may,
(TSCĐ)
cơ sở
vật chất,
kỹ
rất đầy
quantiềm
trọng,
đặcvà
biệt

thăm dò nhằm từngđịnh
bước
thích là
nghi,
chiếm
lĩnh
thị thuật
trường
năng
triển
13.170
yếu nằm ở các nước Hàn8 Quốc, Đài 90
Loan, Hồng
Kông, 13.200

USA, các nước EU...Ớ thị
nhãn
chính thiết
có size,
baoxuất.
bì,
bài, nhãn
sườn,
dây dệt,
dâycầnkéo,
nút,đểcôn,
băng
3 thẻ
máy này.
móc,
bị công
sản
Đây
điều
quan
trọng4.335
thiết
vọng
Tại đây,
tác
bô"
trí, làsử20
dụngkiện
các4.925
kênh

phân
phôi rộng
khắp tăng
gồm sản
các
1
30
1.665
1.685
trường
này
các
kênh
phân
phôi
chủ
yếu

trực
tiếp
qua
Cảng
Quy
Nhơn.
Đây

thị
dính,
đệm sắt,
đệm

nhựa,
luồn, nhãn
lượng,
năng
suất
lao dây
động,
chi30chính
phí
vàFIGO.
giá
thành
phẩm.
1.665
1.675
các
đại tăng
lý, các
cửa
hàng
là1 ưu giảm
tiên hàng
đầu
trong
hoạtsản
động
Marketing nhằm cung

lạnh
TEROOL

Ao quần liền

Tổng

36.435

thoải mái khi

Đôi8,25
với thị
trường xuất khẩu:25.572
Ớ thị trường8.27
này, 211.480,44
Công
ty thường
tiếpkếnhận
169.925,25
( Nguồn:
phòng
toán gia
)

20.597

3

sản6,89
phẩm212.415,85
của Công
ty.

Taiwan

địa, châ"t liệu

31.802
những

1

30

1.665

1.680

ứng sản phẩm kịp thời, đầy đủ với người tiêu dùng. Từ những việc làm đầy thiện

STT

cửa, vật kiến trúc

1
1
1
Nguyên giá ( đồng )

30
30
30


9.249.453.491

1.665
1.665
1.665
Tỷ trọng (%)

1.680
1.680
1.680

33,4


17.684.250.040
568.200.000

ng Tiện Vận Tải
g Cụ Quản Lý

29
Trang 30
28
152.372.564

Tổng

móc,
thiết bị
Phương

tiện vận tải
cụ

quản lý

Tài sản
ĐTNH

quỹ
ân hàng
huyển
hính ngắn hạn
i thu
a khách hàng
ho người bán
khấu trừ

ang đi đường

ng cụ
xuất KD dở dang
m tồn kho
bán
động khác

rước
kết chuyển
ĐTDH

0,5

100

Hệtrị
sô"hoạt động của Công ty như thế
đi sâu Giá
hơntrịvào việc xem xétGiá
khả năng
Hao mòn

Nhà cửa,
vật kiến trúc

Dụng

27.654.275.998
Nguyên giáKhẩu hao
Để

Nhóm tài
sản cố định

Máy

64
2,1

Còn lại

hao mòn (%)


nào? Hiệu quả ra sao? Nguồn hình thành cho các tài sản của Công ty được huy

9.249.453.491

286.897.656

2.426.869.399

6.322.584.125

26,2

động từ đâu? Và những tác nhân nào làm ảnh hưởng đến kết quả đó? Từ đó, chúng
17.684.250.040

1.201.338.666

6.957.018.984

10.727.231.056

39,34

sắp68.184.000
tới.

364.517.620

203.682.380


64,15

ta cần có những bước đi đúng đắn. Các vấn đề này được phân tích và làm rõ ở phần

568.200.000
phân tích

(Nguồn: phòng kế toán)
II.2.
THựC
TRẠNG
TÌNH
HÌNH
TÀI
CHÍNH
CỦA
CÔNG TY MAY
152.372.564
18.284.708
61.215.445
91.157.119
40,17
Nhận xét:
BÌNH ĐỊNH.
27.654.275.998 Nhìn
1.574.705.030
9.809.621.415
17.844.654.583
35,5đạt 27.654.275.998 đ,
chung, tổng giá

trị tài sản cô"
định tại Công ty lớn,
Khái
quát
hình
Công
ty trong
may Bình
ĐịnhTSCĐ trên.
giá trị II.2.1.
này được
phân
bô"tình
theo
mộttàitỷchính
trọngcủa
khác
nhau
bôn loại
11.398.826.261

11.697.919.956

đ
Tổng giá
hao mòn
kê"để9.809.621415
, chiếm
35,5%
giátyTSCĐ

157.143.717
283.315.173
Nhưtrịchúng
ta đãlũybiết,
khái quát hóa
tình hình
tài tổng
chínhnguyên
tại Công
may
24.380.094
32.830.409
tương đương với việc TSCĐ đã có thời gian sử dụng bình quân bằng 1/3 tổng thời
232.763.623
Bình Định thì ngoài những lý luận
cơ bản về tài chính250.484.764
doanh nghiệp thì cần phải có
0
gian sử dụng. Qua đó ta thây, TSCĐ tại Công ty còn râ"t mới 0và có khả năng hoạt
các bảng sô' liệu làm căn cứ để đưa ra các
giá
thực tình hình
0 chỉ sô', các đánh
0 sátPhòng
(Nguồn:
kế toán)
động tô"t tiếp tục phục vụ cho các
hoạt
động
tại

Công
ty.
7.498.374.085
7.818.213.480
thực tế của Công ty. Có như vậy thì các thông
tin
thu
được
từ
sự
đánh
giá
đó
mới có
d móc, thiết
7.078.992.239
7.112.326.750
Qua
cơcòn
câulại
TSCĐ
ta thây Máy
chiếmgiá64%
trong
giá
Tổngbảng
giá trị
17.844.654.583
. Trong đó,
tỷbịtrọng

trị của
loạitổng
TSCĐ
0
0
ý nghĩa cho những đôi tượng quan tâm đếnd tình hình tài chính của Công ty. Trong
trị TSCĐ,
nhưkiến
vậytrúc
Máychiếm
móc, 6.322.584.125
thiết
bị chiếm một
tỷ lệ
khá
lớn. Điều
ta thây
nhà
cửa, vật
tương
ứng
35,4%
vì giánày
trị cho
TSCĐ
này
273.824.460
211.944.287
sô' các cơ sở đó thì bảng cân đôi
kế

toán

báo
cáo
kết
quả
hoạt
động
SXKD

hai
145.557.386
193.942.443
được
năm
năm)
giá sản
trị
còn
đôivới
lớn.nhiệm
Tuy
Công khâu
ty rất hao
chú trong
trọng nhiều
khâu đầu
tư(25
trang
thiếtnên

bị cho
xuấtlại
và tương
phù hợp
3.046.551.281
2.885.259.350
kỳ
gần giá
đâytrịlà máy
cơ sởmóc
xuyên
suô't
quánhưng
trình phân
tích,
tạo dựng
sơ khaingắn
bức(10
tranh
tài
nhiên,
thiết
bị
lớn
khâu
hao
trong
năm)
0
vụ sản xuất, may gia công xuất khẩu, một công việc

đòi thời
hỏi0 gian
có nhiều máy
móc,
575.309.340
chính
nên giácủa
trị Công
còn lạity.tương đôi nhỏ so
với tổng nguyên giá 520.960.477
chính của nó.
thiết bị để phục vụ sản xuâ"t.
0
0
Nhận xét chung:
477.650.867
412.134.203
TOÁN
Mặt khác, tỷ trọng nhà BẢNG
cửa,
vậtCÂN
kiến ĐÔÌ
trúc KẾ
chiếm
33,4%, đây cũng là lĩnh vực
959.610.230
836.901.889
Qua quá trình khái quát tình (Đến
hình chung
tại

Công
ty
may Bình Định, ta thây:
ngày 31/12/2004)
1.033.980.844
1.125.262.781
Công ty râ"t quan tâm. Điển hình là Công ty mở rộng thêm nhà xưởng, xí nghiệp,
Cơ câu
tổ chức
máy
quản
lý tại
tương
đôi hoàn chỉnh với các
Bảng
11.06.
Bảngbộcân
đôi696.757.178
kê' toán
củaCông
Côngtyty611.132.053
năm 2005
220.399.486
205.944.287
mở
rộng
quy

sản
xuất,

tạo
cảnh
quan
đẹp
cho
Công
ty.
phòng ban chức năng tương ứng những công việc cụ thể, phát huy sức mạnh tổng

199.502.668

143.786.203

17.808.743.986

17.844.654.583

ĐVT:
261.401.563
Đê’quá
hiểu
hơn
tình
hình
sử276.855.024
dụngcủa
TSCĐ
của
ty ta xem bảng đăng
kýĐồng

trích
thể trong
trình
vận
hành
hoạt
động
Công
ty.Công
khâu hao
TSCĐ
Công
ty năm
2005
dướiCông
đây: ty 17.844.654.583
Trong
cáccủa
hoạt
động
chủ
yếu của
thì hoạt động tiêu thụ sản phẩm
17.808.743.986

hình

ngày được cải thiện với mức17.08.743.986
tăng của doanh thu17.844.654.583
lớn. Tuy nhiên, các hoạt động


tài chính

quản lý, dự trữ, cung ứng vật 9.811.272.134
tư còn nhiều bâ"t cập gây nên lãng phí thời
gian
lao
ĐVT:
Đồng
Bảng 11.05: Bảng trích khấu hao TSCĐ năm 20059.809.621.415
( có giá trị đến 31/12/2005)
0
0
động.

27.420.016.120

hính dài hạn
ng khoán dài hạn
DCB dở dang
cược, ký quỹ dài hạn

27.654.275.998

0
0
0
0 so với năm 2004.
Hiệu quả hoạt động của Công ty được cải thiện nhiều hơn
0

0
Tuy nhiên, tính hiệu quả trong kinh doanh
0 chưa được khẳng định
0 nhiều bởi sự biến
0 sản xuâ"t theo mùa 0vụ.
động của các hợp đồng gia công và tính châ"t
29.207.570.247
29.542.574.539

Nguồn vô'n

đến hạn trả
người bán

21.189.420.873
14.734.742.399
2.364.896.000
2.646.467.978
17.441.738

22.454.365.852
15.527.039.645
2.414.425.301
2.701.112.347
18.362.432


g nhân viên
p khác khác


rước
CSH
- quỹ
h phí, quỹ khác
TỔNG NGUỒN VốN

475.365.992
489.738.903
2.173.504.603
2.257.382.257
7.057.066.088
7.646.018.405
32
31
Trang 33
6.454.678.474
6.927.326.207
0
0
0
0
Nhìnthìchung,
giátừtrịhoạt
tài động
sản đạt
29.542.574.539
đồng
ở năm
2005,
tăng

khác tăng
lợi tứctổng
thuần
doanh chính tăng
% so
với năm
0kinh
0 16,2
0
335.004.292
đồng tương ứng tăng68.000.000
1,15% so với cùng kỳ năm 2004.
Tuy nhiên lượng
2004.
8.018.149.374
7.088.208.687
tăng này không đáng kể so với năm 2004.
7.838.609.374
Bên cạnh đó, chi phí cho
hoạt động tài chính 6.972.498.095
mà cụ thể là chi phí trả lãi tăng
Trong cơ cấu tổng tài sản:
ở năm 2005, giá trị115.710.592
TSLĐ&ĐTNH chiếm 39,6%,
179.540.000
29.207.570.247
29.542.574.539
13,2% trong khi thu nhập hoạt động tài chính cũng tăng 41,8% so với năm 2004.

còn lại là giá trị TSCĐ&ĐTDH chiếm 60,4%. Giá trị của hai loại tài sản này có sự



Chỉ tiêu
1

u hàng XK
m trừ
- Chiếc khấu
- Giảm giá
- Giá trị hàng bán bị trả
- ThuếTTĐB, XK
huần
g bán
(10-11)
hàng

ần HĐKD

- Thu nhập HĐTC
- Chi phí HĐTC
TC (31-32)
- Thu nhập khác
- Chi phí khác
c (41-42)
c (30+40+50)
ức nộp
u thuế (60-70)
Chỉ tiêu

ĐTNH


hính ngắn hạn
i thu

ĐTDH

hính ngắn hạn
DCB dở dang

ý cược dài hạn

Chênh lệch

biến sô'
đổi
tăngra nghiên
về thu
TSLĐ&ĐTNH
so với
2004.
Cụđáng
thể, kể.
năm
Ngoài
nhập
khác cũng
tăngnăm
nhưng
không
Để 2004

thấy
Năm các
2004khỏan Năm
2005Tuyệt
Tương
TSLD&ĐTNH chiếm 38,7%, còn TSLĐ&ĐTNH
chiếm
61,3%
trong
tổng
giá
trị
tài
Đôi
rõ hơn hoạt động kinh doanh của Công ty, hiệu
quả sử đô'i(%)
dụng và đóng góp của đồng
4
sản. 2 3
23.120.505.930
27.744.607.116
4.624.101.186
20
vốn, ta Trong
sẽ xét cụ
ở phần
phân
tích
kếtthể
cấu

nguồn
vốn:
Tỷsau.
trọng các khoản nợ chiếm 76%, còn tỷ trọng
20.882.982.930

24.892.705 116

4.009.722.180

19,2

nguồn vốn CSH
chỉ chiếm 24%
năm0002005. Tỷ
trọng giữa hai 47
loại nguồn này có sự
17.625.300
25.916
8.290.700
biến động tăng nghiên về khoản nợ phải trả so với năm 2004. Cụ thể, năm 2004, tỷ
8.290.700
II.2.2. 17.625.300
Kết cấu tài sản25.916.000
và kết cấu nguồn
vốn tại Công4,7
ty
trọng khoản nợ phải trả chiếm 72,5%, còn tỷ trọng nguồn vốn CSH chiếm 27,5%.
/7.2.2./. Kết cấu tài sản tại Công ty
Ọua phân tích

tổng
thể, tatích
thấy:
Kếttài
cấu
vốntyvà kết cấu tài sản tại
II.2.2.1.1.
Cơ sở
để phân
kết cấu
sảnnguồn
tại Công
23.102.880.630 27.718.691.116 4.615.810.480
20
Công ty
trong
hai
năm
gần
đây

sự
biến
động
giữa
các
thành
với kết
18.870.004.450
22.780.505.416

3.910.500.960
21phần
Kết cấu tài sản được hình thành từ các nguồn khác nhau
với tỷvàtrọng
các cấu
tài

4.232.876.180
705.809.52
16,7mặc thì tính bất hợp
như trên tương
ứng với tính4.938.685.700
chất SXKD chung
của ngành may
1.090.547
541
1.519.457.215
428.909.674
sản thành phần khác nhau nhằm phục vụ cho quá trình sản 39
xuất kinh doanh. Để
lý bắt đầu lộ2.780.414.342
diện. Để có nhận
xét kỹ hơn 218.365.901
về thực trạng này, 7,9
ta sẽ xem xét kỹ hơn
2.998.780.243
được
tỷ tích
trọng
đóng góp đó,

ta xét bảng phân
tích sau:
361.914.297
420.448.242
58.533.945
16,2
ởthấy
phần
phân
sau.
( Nguồn: phòng kế toán )
KẾT
QUẢ HĐKD85.218.316
CỦA CÔNG25.110.222
TY ( Đến ngày 31/12/2004
)
60.108.094
41,8
Bảng
11.07: Bảng
phân
tích
kết
quả
HĐKD
tại
Công
ty
Nhận(358.013.566)
xét

chung:
(405.108.755)
(47.095.189)
(13,2)
ĐVT: Đồng
(297.905.472)

(319.890.439)

(21.984.967)

(7,4)

Qua bảng
phân tích kết55.394.249
quả kinh doanh
của Công ty58,7
may Bình Định trong
34.902.940
20.491.309
những năm gần34.902.940
đây, ta thấy:

55.394.249
20.491.309
58,7
98.911.765
155.952.052
57.040.287
57,7

Tổng doanh
thu từ hoạt49.904.657
động sản xuất18.252.901
kinh doanh chính
tươngĐồng
ứng
31.651.765
57,7tăng 20%ĐVT:
Bảng 11.08: Bảng phân tích kết cấu tài sản tại Công ty
67.260.000
106.047.395
38.787.395
57,7
các khoản giảm giá cũng tăng 47% so với cùng kỳ năm 2004.
Năm 2004
Tỷ trọng
Năm 2005
Tỷ trọng
(%)
(%)
Tương ứng với tốc độ tăng doanh thu thì chi phí bán hàng cũng tăng theo và
11.398.826.261
38,7
11.697.919.956
39,6
157.143.717
0,54
283.315.173
10
tăng 39% so với năm 2004. Tuy nhiên, chi phí quản lý doanh nghiệp

có tăng nhưng
0
0
0
0
không đáng kể.
7.498.374.085
26,7
7.818.213.480
26,5
3.046.551.281
10,43
2.885.259.350
9,8
Với sự tăng
lên của tổng doanh
do Công ty chủ động
696.757.178
2,4 thu 611.132.053
2 1 tăng quy mô sản
17.808.743.986
61 3
17.844.654.583
60,4
xuất, áp dụng nhiều phương thức xúc tiến bán hàng trong khi các
khoảnPhòng
chi phíkế toán)
(Nguồn:
17.808.743.986
613

17.844.654.583
60,4
0
0
0
0
Qua bảng cân đôi kế toán ta thấy:
0
0
0
0
0

0

0

0


Trang 34

(Số liệu trích từ bủngll.06)
11.2.2.1.2. TSLĐ & ĐTNH:
Theo bảng phân tích TT.08, ta có:
TSTSLD 2004
TSTSLD 2005

-


11.398.826.261
29.207.570.247
11.697.919.956
29.542.574.539

Với kết quả tính toán này thì ở năm 2005, cứ l đ đầu tư cho việc hình thành
tài sản thì có 0,395đ đầu tư hình thành TSLĐ&ĐTNH. Mức đầu tư này gần như
không tăng bao nhiêu so với cùng kỳ năm 2004. Tỷ trọng của TSLĐ&ĐTNH trong
tổng giá trị tài sản đang được nâng cao, từng bước cân đôi tỷ trọng vốn trong tổng
giá trị tài sản tại Công ty.
Xét về mặt quy mô thì TSLĐ&ĐTNH ở năm 2005 tăng 399.093.695 d tương
ứng tăng 3,5% so với năm 2004. Sự biến động về quy mô của TSLĐ là do sự biến
động của các loại tài sản thành phần:
Tiền: Đây là loại tài sản được xem như “ dòng máu lưu thông “ trong cơ thể
sông của Công ty. Nếu tỷ trọng của loại tài sản này quá thấp trong tổng giá trị
TSLĐ thì khả năng trang trải cho những chi phí phát sinh hoạt động của Công ty
gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, cân đôi tỷ trọng vốn bằng tiền là việc làm thường
xuyên nhằm đảm bảo mạch máu sống của Công ty được tồn tại. Giá trị vốn bằng
tiền tăng năm 2005 là 283.315.173 d tăng 126.171.456đ tương ứng tăng 80,3% so với
cùng kỳ năm 2004. Tuy nhiên, giá trị này chỉ chiếm 2,4% tổng giá trị
TSLĐ&ĐTNH tương ứng chiếm 0,95% so với tổng giá trị tài sản và từ đây cho thấy
khả năng thanh toán nóng các khoản nợ của Công ty trong năm 2005 không được
cải thiện nhiều bởi khả năng của vốn bằng tiền hạn hẹp trong khi khả năng chuyển
đổi thành tiền của các loại TSLĐ khác chưa được xác minh rõ ràng.
Các khoản phải thu: Khả năng chuyển đổi thành tiền của loại tài sản này
cao hơn các loại tài dản khác. Vì vậy, quản lý tốt loại tài sản này là điều cần thực
hiện, ơ năm 2005, giá trị vốn các khoản phải thu là 7.818.213.480d, chiếm 66,8%


nh phí


Chỉ tiêu

Tỷ trọng
Tỷ trọng
Năm 2005
(%)
(%)
72,5
21.189.420.873
76
Trang 37
35
36
50,4 15.527.039.645
14.734.742.399
52,6
6.454.678.474
22,1
6.927.326.207
23,4
68.000.000
0,2
0
0
giá trị TSLĐ&ĐTNH
Nhận xét:
tương ứng chiếm 26,5% tổng giá trị tài sản, tăng 319.839.395 đ
8.018.149.370
27,5

7.088.208.687
24
7.838.609.374
6.972.498.095
tương ứng
Qua tăng
phân
4,3%
tích kết
so với
cấu cùng
tài sản26,8
kỳcủa
năm
Công
2004.
ty may
Trong
Bình
đó,Định,
cụ23,6
thểtahơn,
thấy:nổi trội hơn là
179.540.000
0,7
115.710.592
0,4
sự biếnTrong
động29.207.570.247
2tăng

nămcủa
gần
loại
đây,
vốntỷphải
trọng
giữa
từ khách
TSLĐ&ĐTNH
hàng. Khoản
với
TSCĐ&ĐTDH
từ khách hàng
biến

100thu29.542.574.539
100nợ


Năm 2004
sô'

đ
7.112.326.750
đổi
qua lại 2%đ tăng
nghiên
33.334.511
về TSLĐ&ĐTNH.
so với năm

Mặc2004
dù mức
tương
độ ứng
tăng tăng
giảm8%
không
so với
đángmức
kể

tăng của
nhưng
đâytổng
là một
TSLĐ&ĐTNH.
dấu hiệu tô"tTừ
nhằm
kết tăng
quả này
cường
chokhả
thấy,
năng
trong
linhnăm
động2005
vô"nđã
trong
áp dụng

kinh
(Số liệu trích từ bảng II. 06)
chính sách
doanh.
Tuy bán
nhiên,
hàng
xét trả
về chậm,
tương đôi
thờithì
hạntỷ dàn
trọngrãigiữa
cấp hai
tín loại
dụngtàicho
sảnkhách
này được
hàng.
bô"Tuy
trí
II.2.2.2.2.
Nguồn
vốn
từ
các
khoản
nỢ:
nhiên,
như

sau:thực tế này làm tăng nguy cơ có những khỏan nợ khó đòi trong tương lai.
Theo bảng sô" liệu bảng 11.09, ta có:
Ngoài tí
ra,Cơ
các
cấukhỏan
tài sản
phải
củathu
Công
khác
tỵ (CC
chiếm
TS)-'tỷ trọng không đáng kể và sự biến động
21.189.420.873
u .398.826.261
HSN2004đến sự 29.207.570.247
của chúng không ảnh hưởng
biến
động của tổng TSLĐ&ĐTNH.
CCTS2004 17 808 743 986 ’
22,454.365.852
Hàng tồn kho: Đến thời điểm11.697.919.956
lập báo cáo, giá trị tài sản hàng tồn kho là
HSN2005
29.542.574.539
TS2005
d
2.885.259.350 , chiếm 24,7% tổng giá trị TSLĐ&ĐTNH
tương ứng chiếm 9,8% so

Với kết quả tính toán này thì ở năm 2005, cứ 100đ vồn thì có 76đ được hình
với tổng giá trị tài sản, 17.844.654.583
giảm 161.291.931đ tương ứng giảm 5,3% so với cùng kỳ
thành từ các khoản nợ. Mức độ đóng góp của các khoản trong 100d vốn tăng 3,5d so
NhưNgoài
vậy, ởra,năm
l đ vốn
tư cho
thành
năm2004.
còn2005,
có sựcứbiến
độngđầugiảm
của việc
vốn hình
nguyên
liệuTSCĐ&ĐTDH
tồn kho. Kết
với năm 2004.
đ
d
thì
0,66
đầu tư
hình
thành
tăngmạnh
0,02 sản
so với
kỳ năm

quảcónày
là một
dấu
hiệu
mớiTSLĐ&ĐTNH,
của công tác đẩy
xuấtcùng
và tiêu
thụ 2004.
sản phẩm
Xét về quy mô thì các khoản nợ ở năm 2005 tăng 1.264.944.980 d tương ứng
Tuyđộng
nhiên,
tổngđộng
giá trị
nhằm huy
vốntrong
cho hoạt
tàiTSLĐ&ĐTNH
chính tại Công thì
ty. vốn bằng tiền chiếm tỷ trọng
tăng 7,2% so với cùng kỳ năm 2004. Sự biến động tăng của các khoản nợ này
thâ"p trong
khi vốn
các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn. Thực tế
TSCĐ&ĐTDH:
chứng II.2.2.1.3.
tỏ uy tín của
Công ty đôi với các nhà cho vay tín dụng là có cơ sở. Tuy
này là Cũng

một khó
khăn
đôiTSCĐ&ĐTDH
với hoạt độnglàcủa
Công
ty trong
chucấukỳthành
sản xuất
kinh
phậnvốn
quan
nên tổng
nhiên, với tỷ như
trọngTSLĐ,
các khoản
nợ trong tổng bộ
nguồn
caotrọng
và quy
mô các khoản
nợ
doanh
mới.

vậy,
cần

kế
hoạch
cụ

thể
trong
việc
thu
hồi
khoản
phải
thu,
góp
giá trị tài sản, cùng tham gia vào các quá trình tại Công ty góp phần vào việc hình
cũng không ngừng tăng là áp lực đối với Cồng ty. Các kế hoạch huy động vốn và
thành tăng
nên giá
trị sản
phần
cường
hơnphẩm.
hiệu Ta
quảcó:
sử dụng của vốn lưu động, xứng đáng la “dòng máu
kế hoạch trả nợ cũng phải được tính toán kỹ lưỡng để Công ty không khỏi phải đi
17.808.743.986
sông “ của Công ty.
đến bờ vực phá sản.TSTSĐây
là—nhiệm vụ câ"p bách đôi với
CĐ2004
— nhà
0,61quản lý, các nhà chiến
29.207.570.247
IL2.2.2. Kết cấu nguồn vốn tại Công ty

lược. Trong các khoản
nợ trên thì ta lần lượt xét tính ưu tiên để thây được tuần tự
TSCĐ
2005 tích kết
IL2.2.2.1. CơTS17.844.654.583
sở
phân
cấu nguồn vốn tại Công ty
29.542.574.539
trả nỢ như thế nào.
Kết câu nguồn vốn của Công ty luôn phải đảm bảo cho sự tồn tại cho các
d
Theo
tỷ hạn:
suất Đây
này làtakhoản
thấy:nợNgoài
0,395
dành
việc chu
hìnhkỳthành
Nợ ngắn
mà Công
ty cần
phảicho
trả trong
kinh
loại tài sản hiện có. Thông qua kết câud nguồn vốn thì ta có thể thây được tính chủ
d
TSLĐ&ĐTNH

thì ởCuối
năm năm
2005 2005,
có 0,6 khoản
đầu tư nợ
cho này
việc hình
thành TSCĐ&ĐTDH.
doanh sắp đến.
là 15.527.039.645
, tăng
động hay tính phụ thuộc trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, tỷ trọng của
Tỷ
trọng giád tương
trị TSCD&ĐTDH
trong
tổng
giákỳ
trịnăm
tài sản
có giảm 0,9% so với cùng
792.297.250
ứng tăng 5,4%
so với
cùng
2004.
các loại nguồn vốn thành phần là rất quan trọng. Để thây rõ hơn vân đề này ta xét
kỳ nămNợ
2004
nguyên

nhân các
chủ khỏan
yếu là nợ
do ngắn
giá trịhạn,
TSCĐ
khấu
chu
dài mà
hạn:
Bên cạnh
các được
khoản
nợ hao
dài trong
hạn cũng
bảng phân tích sau:
kỳ
sản một
xuất kinh
doanh
qua
trong khi
việc
tư mua sắm
nâng
chiếm
trọng
và vừa
giá

trị tích
không
nhỏ.
Cụđàu
thể,
nỢmới
dài hay
hạnđầu
nămtư 2005
Bảngtỷ11.09:
Bảng
phân
kết câu
nguồn
vốnkhoản
tại Công
ty
ĐVT: Đồng
d
d
cấp
sữa chữa lớn
cho loại
tài sản này
không
có.giảm 11,6% so với cùng kỳ năm
7.088.208.687
, giảm
929.940.683
tương

ứng
d
2004. Xét về mặt quy mô thì giá trị TSCĐ&ĐTDH năm 2005 là 17.844.654.583 ,
giảm 35.910.597d, tuy nhiên lượng giảm này không đáng kể.


Chỉ tiêu

Công thức tính

Kết quả

Chênh lệch

0,395

0,005

TSLĐ&ĐTNH
Trang40
42 1,3
43
Trang
39
38
suất đầu tư vào TS
0,390
XTS
ngắn hạn ( TSTSLĐ)
Tỷ suất đầu tư vào tài

TSCĐ&ĐTDH
0,61
0,60
(0,01)
(1,6)
d
sản dài hạn (TSTSCĐ) XTS với hoạt
Ngoài
cáclàkhoản
nợ
cũng

biếnvàđộng
68.000.000
sotrọng
với
độngra,này
hoạt
dữbiến
trữ
vật
tư sự
11,23%,
hàng
hóa cũng
II.2.2.3.
Phân
tích động
diễnkhác
nguồn

vốn
sử giảm
dụng
vốnđược
tại chú
Công
ty
17.844.654.583
Cơ cấu đầu tư vào tài
sản (CCTS)
số nợ (HSN)

ê sô" vốn chủ sở hữu
(HSCSH)

Chỉ tiêu

TSLĐ&ĐTNH
0,642004 bởi0,66
0,02
3,1
đ trả trước của
cùng
kỳNhư
năm
chi
hàng.
vậy,
ởthấy:
năm

2005,động
cứphí
lđược.
vốn
dành
việc
hình
thành
TSCĐ&ĐTDH
thì
và chiếm
tổng
vốnkhoản
huy
ra,
sốtạivốn
này
còn
khoảnvừa
nợ
Qua
thực
tế,
tasô"
Công
ty
nợ
đã Ngoài
nhiềucho
màkhách

sao
chu
kỳdùng
kinhcác
doanh
TSCĐ&ĐTDH
Nguồn
vốn chủ
sởnăng
hữu (NV
CSH)
đ77.2.2.2.3.
d
Nợ phải trả
0,725
0,760
0,035
4,8

từ
vốn
CSH.
Khả
đảm
bảo
này
giảm
0.05
tương
ứng

dài 0.4
hạn
29,84%,
tăng
vốn
bằng
tiền
8,0%,
mua
sắm
TSCĐ
5,43%
vàtínbổchấp?
sunggiảm
vào
qua
Công
tynguồn
vẫn huy
động
nguồn
từ các
khoản
vay.
Phải
chăng
là do
Hay
X NV
Đây là nguồn được huy động đảm bảo cho sự tồn tại của tài sản ngoài nguồn


nguồn vốn kinh doanh và một sô" TSLĐ khác nhằm tăng cường khả năng hoạt động

14.3%so
với
năm
Tuy nhiên,
qua
thựckinh
tế này
phảicủa
khẳng
định
rằng

sự bảo0,274
lãnhcùng
của kỳ
các
đơn2004.
vị khác?...
Hay khả
năng
doanh
doanh
nghiệp
Vốn CSH
0,240
(0,034)
(12)

từ các khỏan nợ. Tính chủ động trong kinh doanh phụ thuộc rất lớn vào tỷ trọng của
XTS sản xuâ"t kinh doanh cho Công ty.

khả năng
hoạt động
củasựCông
ty phần
lớn là
phụ
(60%)
các khoản
nợ.
được
cải thiện,
tạo nên
khả quan
về mức
sinh
lợi.thuộc
Để thấy
rõ hơn
vì sao vay
các nhà

vốn2004
chủ sở hữu
trong
xétdụng
xemvốn
tỷ trọng của loại nguồn

Năm
Năm
2005tổng nguồn vốn.
DiễnBây
biếngiờ,
NV ta Sử

Như
vậy,
qua
việc
huy
động
vàvững
sử dụng
vốn
tạidấu
Công
năm
vừa
quanghiệp
cho ta
Khả
năng
chính
củaBình
Công
tytiếp
không
vàng

và có
hiệu
yếu
kém.
cho
vay
lạitàicho
nghiệp
vay
niềm
tin
của
họ ty
đôi
với
doanh
này của
Công
ty doanh
may
Định
nhưtục
thế
nào?và
157.143.717
283.315.173
thâythế
việc
đẩy
mạnh

tiêuphân
thụ tích
sản sau:
phẩm8.018.149.370
được thực hiện 126.171.456
nhờ vào các chính sách câ"p
như
nào,
ta xét
bảng
0 TSNVCSH 20040 =
— 0.274
7.498.374.085
7.818.213.480
319.839.395
29.207.570.247
tín dụng
thương
mạiBảng
của
Công
và các
sự chuẩn
bị cho
những
tiền và
vật
Bảng
11.10.
tổng ty

hợp
chỉ tiêu
phân
tích loại
kết vốn
cấubằng
tài sản
3.046.551.281
2.885.259.350
161.291.931
7.088.208.687
696.757.178
611.132.053
85.625.665
NVCSH
0.240sản xuâ"t, làm tốt công
tư, trang
thiết
cầnTSthiết
tạo2005
nên =“lực” đẩy mạnh hoạt~động
nguồn
vôYi
tạibịCông
ty:
29.542.574.539
17.808.743.986
17.844.654.583
tác “hậu
phương”

chotính
“tiền
tuyến”
Để2005,
có được
kết 100
quảđ trên
Theo
kết quả
toán
này tiêu
thì ởthụ.
năm
trong
vốn thì
thì Công
ngoàity76đãd

TÀI SẢN

TNH

nh ngắn han
hải thu

ng khác

TDH

27.420.016.120


n lũy kê
nh dài hạn
B dở dang
ưực dài hạn
NGUỐN VỐN

27.654.275.998

234.259.878

(9.809.621.415)
1.650.719
d
phải huy
trả(9.811.272.134)
chi
phítừcho
ngắn
chiếm
sô' vốn
vốnCSH.
huy động.
được
động
các việc
khoảnvay
nợ,vốn
còn
lại 24hạn

được
huy 3,14%
động từtổng
nguồn
Mức
0
0
0 nhỏ so với quy
0
d
Đâyđóng
là giá
vốnvốn
hoạtnăm
động
củagiảm
Công3.4tyd so
và với
các cùng
nhà tín
độ
góptrịcủa
CSH trong 0100mô
vốn
2005
kỳ dụng
năm
0

phải cho

Công việc
ty đã
để trong
lợi dụng
để
2004.
Thựcvay
tế là
nàybình
thật thường.
khó choNgoài
Công ra,
ty trong
chủtriệt
động
kinh quan
doanhhệbởi
14.734.742.399
15.527.039.645
chiếm vốn
dụng
quyềnquá
sử thấp
dụng
nhà cung
ứng,trả.
từ Nếu
các khoản
nợ đến
Nhà

nguồn
CSH
sovốn
vớitừtổng
nợ phải
hoạt động
sảnhạn,
xuấttừkinh
2.364.896.000
2.414.425.301
49.529.301
2.646.467.978
2.701.112.347
54.644.369
nước để
phítysửkhông
dụng có
là thấp
Đê’
hơnứng
nghệ
thuật
ta xét sẽ
ở phần
doanh
tại chi
Công
hiệu nhẩt.
quả thì
vôthây

tìnhrõhiệu
đòn
bẩynày
tài chính
kìm
17.441.738
18.362.432
920.694
(Số liệu trích từ bảng 11.06)
475.365.992
14.372.911
sau. lợi nhuận
hãm
tổng thể tại489.738.903
Công ty.
2.173.504.603
2.257.382.257
83.877.654
Theo
bảng phân tích
II. 11, ta thấy:617.590.787
7.057.066.088
7.646.018.405
đ
Xét về quy mô nào thì nguồn vốn CSH năm 2005 giảm 929.940.683
tương
ĐVT: Đồng
6.454.678.474
6.927.326.207
472.647.733

Nhận
xét:
Bảng 11.11.
Bảng
tích
diễn
biến
nguồn
vốn

sử
dụng
vốn
tại
Công
tyd
Trong
tổng 0sô"
vốnphân
mà Công
ty
huy
động
được

năm
2005

1.576.181.590
0


n hạn trả
gười bán

nhân viên
nộp khác

ứng giảm 13% so với cùng kỳ năm 2004. Đây là dấu hiệu kém hiệu quả trong kinh
Qua phân tích kết cấu nguồn vốn tại Công ty, ta thấy:
từ các nguồn
chủ yếu sau:6.972.498.095
7.838.609.374
866.111.279
doanh. II.2.3.
Tình hình 115.710.592
công nỢ và khả năng thanh toán
tại Công ty
hí, quỹ khác
179.540.000
63.829.408
Tỷ trọng nguồn đượchuy động mất cân đôi, nguồn
từ các khoản vay chiếm
Trích
khâu hao29.542.574.539
chuyển sang đầu
tư 0,1%, chiếm
dụng của nhà cung ứng
1.576.181.590
1.576.181.590
Tổng

29.207.570.247
11.23.1:
Tình
hình
công
nợtại
Công
tynguồn vốn CSH trong tổng nguồn vốn
khác,
với
sự
tồn
tại
của
tỷ
trọng
Diễn biến nguồn vốnTiền hơn 3ÁMặt
Tỷ
trong
Sử
dụng
vốn
Tiền
Tỷ
tổng nguồn vốn. Thực trạng này gây nên áp lực trả trong
nợ cho Công ty, có thể
0,06%, trì hoãn(%j
các khoản nợ dài hạn đến hạn trả 3,5%, các khoản phải trả phải
Như
ta

đã
biết,
phân
tích
tình
hình
công
nợ
nhăm
tìm
ra sự
môi quanthành
hệ giữa sô"
như
khảtàinăng
nó trong
việc
tài rất
trợ,
đảm hiểmbởi
bảo cho
1.650.719
0,1 của
126.171.456
8,0
tạo ratrên
đònthìbẩy
chính
dương
nhưng

cũng
mạo
tính hình
chất thanh TSCĐ
khoản
khác
nguồn vay
hàng . Ngoài 21,27
ra, sô" vô"n này còn từ
Cung39,1% và
cấp3,14
tín ngắn hạn
dụng ngân319.839.395
ngắn
hạn
Ngân nộp 49.529.301
vô"n mà như
Công
đi chiếm
dụng
và nghi
sô" vô"n
Côngtatynhận
bị các
đơn
vịsau:
khác chiếm dụng
cho khách
hàng
hàng

&ĐTDH
thếty
nào?
Để
trả
lời
cho
vấnkỳ
trên,
xéttiếp
tỉ sô'
chưa54.644.369
chắc chắn
được
đảm
bảo

những
chu
kinh
doanh
theo.
Vì vậy để đảm
3,5
dự trữ
vật tưphối, chiếm dụng
161.291.931
1 1,23
chưa
phân

của nhà nước,
rút đầu tư ngắn hạn,...
các
khoản
nợ các nguồn như lãiGiảm

môi
quan
hệ
đó
biểu
hiện
theo
chiều
hướng
bâ"t
lợi
hay

lợi
cho
Công ty. Liệu
dài hạn đến hạn trả.
•ộTỷtạivà
suấtphát
tài trự
TSCĐ
(TSTT
TSCĐ)
bảo

sự
tồn
triển,
uy
tín
được
giữ
trên
thương
trường
của
Công
ty đôi với
920.694
0,06 sô" vô"n cần thiết tại Công
85.625.665
5,43
câp
cho
thanh Nhằm bổ
sung vào tổng
ty.
Công
ty
sử
dụng
vồn
chiếm
dụng


không
phải
trả
chi
phí
không?
Hay
là ngược
toán chậm
8.018.149.370
tín dụng,
thì
kế
hoạch
trả
nợ

phương
thức
trả

1 đôi với
0,9nhà cung ứng,...
234.259.878
14,86
sách
tiếp
tục
trì nhà 14.372.91
= ----_ Bình Định đã

= 0.45
Với 11.12.
tổng sô"
vô"n
trên,tích
Công
ty may
21,27% để cungnợ
câ"p
ỴSCĐ
Bảng
phân
tình
hìnhxét
công
- nỢ
tạidành
Công
lại. Đê’Bảng
khẳng
địnhTSTT
rõ nghi
vân đó
ta
lần lượt
bảng
phân
tích
sau:ty
hoãn

17.808.743.986
39,1
5,32
n
phải
trả
khác việc617.590.787
Thanh
làm
cấp cho
báchkhách
và toán
cần thiết,
cần
tạo
ra khả83.877.654
năng thanh
khoản
cao, tạo nên bức
= lương
7.088.208.687
= 0.40
tín dụng
được gia hạn thêm
CNV nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm và song song
2004chohàng
vốn
DOANH giảm

KINH


Tổng

866.1 11.279
53,2
tranh
tài chính lành mạnh
trong tương lai.
TSTTTSCD
1.576.181.590

2004

100

2005
7.498.374.085

472.647.733

29,84

63.829.408
1.576.181.590

4,05

2004
7.818.213.480


100
2005

157.143.717

283.315.173

0

0


×