Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

CÁC GIẢI PHÁP TỔNG THỂ, CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.49 KB, 59 trang )

ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................6
......................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ QUY MÔ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC HOẠT ĐỘNG
CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÓNG TÀU THUỶ SẢN HẢI PHÒNG.......7
1.1. CÁC THÔNG TIN CHUNG...................................................................................7
1.1.1. Tên cơ sở..........................................................................................................7
1.1.2. Địa chỉ..............................................................................................................7
1.1.3. Số liên lạc.........................................................................................................7
1.1.4. Cơ quan chủ quản.............................................................................................7
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp....................................................................................7
1.2. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH VÀ HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐÓNG TÀU THUỶ SẢN HẢI PHÒNG....................................................7
1.2.1. Hiện trạng hoạt động của Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng......7
1.2.1.1. Sơ đồ vị trí...............................................................................................7
1.2.1.2. Diện tích mặt bằng sản xuất....................................................................8
1.2.1.3. Tình hình hoạt động của công ty.............................................................9
1.2.2. Loại hình sản xuất............................................................................................9
1.2.3. Công nghệ sản xuất........................................................................................10
1.2.3.1. Công nghệ đóng mới tàu thuỷ...............................................................10
1.2.3.2. Công nghệ sửa chữa tàu thuỷ.................................................................15
1.2.4. Các nguyên vật liệu và hoá chất được sử dụng..............................................18
1.2.4.1. Các loại nguyên liệu chính....................................................................18
1.2.4.2. Các loại hoá chất sử dụng......................................................................19
1.2.4.3. Nguồn cung cấp nước và lượng nước sử dụng......................................20
1.2.5. Cán bộ công nhân viên Công ty.....................................................................20
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐÓNG TÀU THUỶ SẢN HẢI PHÒNG.......................................................22


2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN......................................................................................22
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ..........................................................................22
2.1.1.1. Điều kiện địa lý, địa hình......................................................................22
2.1.1.2. Đặc điểm địa chất..................................................................................23
2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thuỷ văn khu vực.....................................................23
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-1-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
2.1.2.1. Điều kiện khí tượng...............................................................................23
2.1.2.2. Điều kiện thuỷ văn.................................................................................27
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI........................................................................29
CHƯƠNG 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC BỊ TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC TRỰC TIẾP TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÓNG TÀU
THUỶ SẢN HẢI PHÒNG.........................................................................................31
3.1. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ ...................................................31
3.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC...............................................................33
3.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TRẦM TÍCH.....................................................35
CHƯƠNG 4. THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÓNG
TÀU THUỶ SẢN HẢI PHÒNG................................................................................36
4.1. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI........................................................................................36
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải.............................................................................36
4.1.1.1. Nước thải sản xuất.................................................................................36
4.1.1.2. Nước thải sinh hoạt................................................................................37
4.1.1.3. Nước mưa chảy tràn..............................................................................37
4.1.2. Đánh giá tác động...........................................................................................38
4.1.2.1. Tác động của nước thải sản xuất...........................................................38
4.1.2.2. Tác động của việc xả nước dằn tàu và dầu thải từ các tàu ....................38
4.1.2.3. Tác động của nước thải sinh hoạt..........................................................40

4.1.2.4. Tác động của nước mưa chảy tràn.........................................................40
4.2. ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI..............................41
4.2.1. Nguồn phát sinh ............................................................................................41
4.2.1.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn................................................................41
4.2.1.2. Nguồn phát sinh chất thải nguy hại.......................................................41
Do Công ty chưa tiến hành thu gom riêng các loại chất thải nguy hại nên số
lượng các loại chất thải trên chưa được thống kê chính xác, theo ước tính thì
tổng lượng chất thải nguy hại của Công ty khoảng 50kg/tháng (không tính
lượng cát làm sạch).............................................................................................41
Đánh giá tác động của chất thải rắn....................................................................42
Đánh giá tác động của chất thải nguy hại...........................................................42
Công ty chưa tiến hành đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại với Sở Tài
nguyên và môi trường và chưa ký hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng thu
gom xử lý. Chất thải nguy hại của Công ty đâng được quản lý như sau:...........43
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-2-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
- Cát làm sạch bề mặt được dùng để san lấp mặt bằng trong Công ty hoặc cho
các hộ dân cư xung quanh để xây dựng..............................................................43
- Vỏ thùng sơn, dung môi được thu gom và bái cho đơn vị thu mua phế liệu.. 43
- Các loại chất thải khác không dược thu gom hoặc thu gom cùng chất thải sinh
hoạt.....................................................................................................................43
4.3. ĐỐI VỚI KHÍ THẢI, TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG .............................................43
4.3.1. Đối với bụi và khí thải....................................................................................43
4.3.1.1. Nguồn phát sinh bụi và chất ô nhiễm dạng khí .....................................43
4.3.2. Đối với tiếng ồn và rung động..................................................................49
4.4. ĐỐI VỚI CÁC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG..............................................................50
4.4.1. Sự cố kỹ thuật, an toàn lao động....................................................................50
4.4.2. Sự cố cháy nổ.................................................................................................50

4.4.3. Rủi ro của việc va chạm tàu thuyền, sự cố tràn dầu.......................................51
CHƯƠNG 5. CÁC GIẢI PHÁP TỔNG THỂ, CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.....................................55
5.1. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN.........................55
5.1.1. Đối với nước thải...............................................................................................55
- Công ty đã xây dựng 04 hệ thống bể phốt 2 ngăn dung tích 7m3/bể để xử lý nước
thải sinh hoạt của công nhân và nhân viên làm việc trong nhà máy để hạn chế ảnh
hưởng tiêu cực tới môi trường.....................................................................................55
- Công ty đã tiến hành kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.........55
5.1.2.Đối với chất thải rắn............................................................................................55
- Công đã tiến hành thu gom chất thải sinh hoạt và thuê đơn vị thu gom của thành phố
đem đi xử lý.................................................................................................................55
- Công ty đã tiến hành thu gom một phần chất thải công nghiệp có thể tái chế để bán
lại cho đơn vị thu mua phế liệu....................................................................................55
5.1.3. Đối với khí thải..................................................................................................55
- Công ty đã xây dựng nhà xưởng rộng 450m3 để tiến hành công đoạn phun cát và
phun sơn. Tuy nhiên, nhà xưởng chưa đảm bảo kín để hạn chế bụi lan truyền ra ngoài.
......................................................................................................................................55
5.1.4. Đối với môi trường lao động.............................................................................55
5.2. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÒN TỒN TẠI CHƯA THỰC
HIỆN............................................................................................................................55
5.2.1. Đối với nước thải...............................................................................................55
5.3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SẼ THỰC HIỆN BỔ SUNG........56
5.3.1. Hệ thống xử lý nước thải................................................................................57
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-3-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
5.3.2. Hệ thống xử lý khí thải...................................................................................57
- Công ty sẽ cải tạo lại nhà xưởng phun cát, phun sơn đảm bảo độ kín để hạn chế

phát tán bụi ra ngoài môi trường. Đối với quá trình phun cát, phun sơn ngoài trời
Công ty sẽ thiết kế bạt che chắn để hạ chế ô nhiễm. Trong tương lai Công ty sẽ hiện
đại hóa công nghệ làm sạch bề mặt để hạn chế ô nhiễm môi trường do công đoạn
này gây ra.................................................................................................................57
- Công ty sẽ bê tông hóa khu vực sản xuất và xây dựng khu chứa cát sau quá trình
làm sạch để hạn chế phát sinh bụi............................................................................57
5.3.3. Biện pháp quản lý và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại.........................57
5.3.4. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn........................................................................57
5.3.5. Kế hoạch ứng phó, khắc phục sự cố môi trường............................................58
5.3.5.1. Hạn chế tai nạn, va chạm tàu thuyền.....................................................58
5.3.5.2. Giải pháp về phòng chống cháy nổ........................................................58
5.5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG........................59
5.5.1. Chương trình quản lý môi trường..................................................................59
5.5.2. Chương trình giám sát môi trường.................................................................59
5.6. CAM KẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..............................60
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-4-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
DANH MỤC BẢNG
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-5-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng.....................8
Hình 1.2. Quy trình đóng mới tàu kèm theo dòng thải...........................................11
Hình 1.3. Quy trình sửa chữa tàu thuỷ.....................................................................16

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ

THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-6-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ QUY MÔ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC HOẠT ĐỘNG
CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÓNG TÀU THUỶ SẢN HẢI
PHÒNG
1.1. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1.1.1. Tên cơ sở
Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng.
1.1.2. Địa chỉ
Số 2, ngõ 103, đường Ngô Quyền, phường Máy Chai, quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng.
1.1.3. Số liên lạc
Điện thoại: (031)3837239 Fax: (031)3758856
1.1.4. Cơ quan chủ quản
Uỷ ban Nhân dân thành phố Hải Phòng.
1.1.5. Loại hình doanh nghiệp
Theo Quyết định số 191/QĐ/UB ngày 19/01/2004 của Uỷ ban nhân dân
thành phố Hải Phòng, Xí nghiệp Sửa chữa và Đóng mới tàu cá là doanh nghiệp
nhà nước được chuyển đổi thành Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
thuộc loại hình công ty cổ phần.
1.2. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH VÀ HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÓNG TÀU THUỶ SẢN HẢI PHÒNG
1.2.1. Hiện trạng hoạt động của Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải
Phòng
1.2.1.1. Sơ đồ vị trí
Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng nằm trên địa bàn phương
Máy Chai, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
Sơ đồ vị trí của Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng được thể
hiện trong hình vẽ sau:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-7-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
1.2.1.2. Diện tích mặt bằng sản xuất
TT Hạng mục
Cấp
nhà
Đơn vị
Số
lượng
Năm xây
dựng
Nhà cửa
1 Khu nhà sản xuất Cấp 4 m
2
10348 2005
2 Nhà bảo vệ Cấp 4 m
2
30 2005
3 Nhà khung Tiệp 7 gian Cấp 4 m
2
450 1973
4 Nhà văn phòng Công ty 2 tầng m
2
108 2005
5
Văn phòng giao dịch – giới
thiệu sản phẩm và khuôn

viên xung quanh
Cấp 4 m
2
54 1980
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-8-
Vị trí Công ty
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
1.2.1.3. Tình hình hoạt động của công ty
Công ty Cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng hoạt động trong lĩnh vực
đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ. Phòng kỹ thuật hoàn chỉnh hồ sơ kỹ thuật,
phòng kế toán hoàn chỉnh hồ sơ kinh tế cho tàu. Từ năm 2005 trở lại đây, công
ty đã sửa chữa và đóng mới một số tàu chính như sau:
* Các sản phẩm đóng mới:
- Tàu dầu Hồng Yến - 4900T
- Tàu hàng 3800T
- Tàu kéo HC54-CHP
- 02 tàu Container 36/54 Teu
- Tàu hàng Hương Giang 02 (3000T)
- Tàu hàng Quang Vinh 17 (3000T)
- Tàu dầu Thiên Tân – ALCI (3000T)
- Một seri gồm 04 tàu hàng 5000T
- Tàu dầu 6200T
- Tàu kéo 300 CV x 2
* Các sản phẩm sửa chữa, hoán cải:
- Hoán cải 01 bonton chở than thành tàu hút bùn công trình
- Sửa chữa tàu Đại Nam 10 trọng tải 3000T
- Sửa chữa tàu Sơn Hải 27
- Sửa chữa tàu Đại Nam 15

- Sửa chữa tàu Tiến Thành 36
- Sửa chữa tàu Cửu Long 16
- Sửa chữa tàu Prosimex
1.2.2. Loại hình sản xuất
Các ngành nghề sản xuất, kinh doanh của Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ
sản Hải Phòng được quy định trong Quyết định số 191/QĐ/UB ngày 19/01/2004
của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng là:
- Sửa chữa và đóng mới tàu đánh cá biển và các phương tiện vận tải thuỷ.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-9-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
- Dịch vụ cơ khí tàu thuỷ.
- Đại lý, kinh doanh các mặt hàng về nông, lâm, thuỷ hải sản.
- Sản xuất, kinh doanh các mặt hàng khác mà Nhà nước không cấm.
Trên cơ sở đó, Công ty đã lập kế hoạch đóng mới các loại tàu có trọng tải
4000, 3000 tấn và một số loại tàu nhỏ hơn. Do quy mô nhà xưởng có hạn nên
hiện tại Công ty chỉ tiến hành sửa chữa các loại tàu có trọng tải nhỏ hơn 3500
tấn.
1.2.3. Công nghệ sản xuất
1.2.3.1. Công nghệ đóng mới tàu thuỷ
Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng có khả năng đóng mới các
con tàu với trọng tải vừa và nhỏ. Quy trình công nghệ đóng mới đang được áp
dụng tại công ty được thể hiện trong hình vẽ 1.2:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-10-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION

Phóng dạng, hạ liệu,
làm dưỡng mẫu
Cán phẳng, làm sạch
sơn lót
Cắt tự động và trên các
máy khắc các chi tiết
vỏ, chế tạo chi tiết và
cụm chi tiết
Phân đoạn, tổng đoạn
thân tàu lắp ráp và
hàn
Lắp và hàn các phân
tổng đoạn trên đà
(đầu đà)
Sắt
Thép
Cát
Nước
Sơn
Que hàn
Oxy
Điện
Giẻ
Que hàn
Oxy
Điện
Giẻ
Que hàn
Oxy
Điện

Giẻ
Ống, điện,
máy, vỏ
Nội thất
Que hàn, Giẻ
Điện, Nước
Hơi dung môi, bụi gỉ
Vảy sắt, xỉ sắt, tiếng
ồn, nước thải chứa dầu
mỡ
Hơi dung môi, các đầu
mẩu thép, sắt, tôn,
tiếng ồn
Bụi, xỉ hàn, que hàn,
vẩy sắt, giẻ lau tiếng
ồn, nhiệt
Hơi dung môi
Xỉ hàn, que hàn, vẩy
sắt, giẻ lau, dây điện
Hoàn chỉnh trên đà,
hạ thủy (85% công
việc)
Hoàn chỉnh tại
cầu tàu
Thử nghiệm và bàn
giao tàu mới
Hơi dung môi, bụi
hàn, xỉ hàn, que hàn,
vẩy sắt, giẻ lau, dây
điện,

Hơi dung môi, bụi xỉ
hàn, que hàn, vẩy sắt, giẻ
lau, ống dây điện, cặn
dầu nước, thải chứa dầu
mỡ.
Nguyên liệu
Chuẩn bị sản xuất
-11-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
Hình 1.2. Quy trình đóng mới tàu kèm theo dòng thải
Công nghệ đóng tàu mới bao gồm nhiều giai đoạn, trước khi tiến hành các
giai đoạn cần phải chuẩn bị một số công việc sau:
Tiếp nhận thiết kế kỹ thuật - thiết kế thi công - lập quy trình công nghệ -
chuẩn bị các điều kiện cho cơ sở sản xuất, cung ứng vật tư, thiết bị, nguyên liệu,
năng lượng, nhân lực thi công...
Sau khi chuẩn bị xong các công việc nêu trên cho quá trình đóng mới tàu
được thể hiện theo 6 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Giai đoạn phóng dạng, hạ liệu, làm dưỡng mẫu
+ Công tác phóng dạng: Dựa vào bản vẽ, tiến hành phóng dạng vỏ tàu
trên sàn phỏng theo kích thước rồi lấy số liệu và làm mẫu. Sàn phóng dạng có
thể làm bằng tôn hay gỗ và phải đảm bảo bền chắc, bằng phẳng và nhẵn, ít bị
biến dạng do ảnh hưởng của thời tiết, đảm bảo các tiêu chuẩn về góc nghiêng,
độ lồi lõm.
+ Công tác chế tạo dưỡng dạng:
Các chi tiết của con tàu với những kích thước sau khi được phóng dạng có
số liệu được sử dụng vào:
- Chuyển về số liệu cho hệ điều khiển của máy cắt để tự động cắt các chi tiết
tàu.
- Đối với các chi tiết khác: khai triển hạ liệu (vạch dấu) trên nguyên liệu,
gia công chi tiết, lắp đặt các chi tiết bằng hình thức dưỡng mẫu bao gồm dưỡng

đo chiều dài, dưỡng phẳng, dưỡng khung và mẫu. Vật liệu để làm các loại
dưỡng mẫu là gỗ, thước cuộn hoặc các loại thước kẻ bằng gỗ hoặc kim loại.
Đóng dưỡng khối và dưỡng tấm theo trị số tuyến hình thực tế đường gò
tôn, các loại dưỡng này dùng để vạch dấu, kiểm tra các chi tiết và tôn vỏ tàu.
Giai đoạn 2: Công tác cán phẳng, làm sạch, sơn lót
Nguyên liệu (thép) được cán phẳng, sau đó tiến hành làm sạch bằng công
nghệ phun cát để loại bỏ lớp ôxit sắt, dầu mỡ và các tạp chất bẩn khác trên bề
mặt, tiến hành sơn lót chống gỉ, sơn tự động đồng thời phun sơn hai mặt của tấm
tôn, buồng sấy vật liệu chống gỉ sau khi sơn quá trình được tiến hành trước khi
cẩu tổng đoạn để lắp ráp trên triền.
Mục đích của quá trình cán phẳng nguyên liệu (thép) trước khi làm sạch -
sơn lót hoặc gia công chi tiết là: đảm bảo độ phẳng của nguyên liệu; Loại trừ
ứng suất dư còn trong vật liệu và làm rạn nứt, bong lớp chai bề mặt để loại bỏ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-12-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
một phần ôxit sắt bám trên bề mặt. Toàn bộ thiết bị dây chuyền gia công sơ bộ
được bố trí lắp đặt bên trong nhà xưởng theo một dây chuyền khép kín. Tôn sau
khi sơ chế được chuyển sang bộ phận lấy dấu, cắt.
+ Cắt hơi: các thiết bị cắt hơi sử dụng khí gas với máy cắt bán tự động;
+ Lốc tôn: Sử dụng máy lốc tôn có chiều dài 3m và lốc tôn được tôn dày tới
12mm.
+ Gò uốn: Kết hợp với máy lốc tôn, sử dụng máy ép thuỷ lực để gia công các
chi tiết.
Giai đoạn 3: Công đoạn gia công, chế tạo chi tiết và cụm chi tiết trên tàu
Giai đoạn gia công vỏ được thực hiện ở phân xưởng vỏ. Nội dung chính
của gia công chi tiết bao gồm là: cắt chi tiết thân tàu, lắp ráp và hoàn chỉnh các
chi tiết vỏ tàu và các cụm chi tiết khác như khung kết cấu, các loại bệ, bệ máy.
Ghi chú: Đối với các khung kết cấu lớn và một số kết cấu thép không làm

được trong nhà xưởng thì các chi tiết của chúng sẽ được vận chuyển và lắp ráp -
hàn tại bãi lắp ráp.
* Nội dung giai đoạn chế tạo chi tiết và cụm chi tiết thân tầu:
Nguyên liệu sau khi cắt chi tiết được đem đi cán phẳng, sau đó gia công
chi tiết. Vì chi tiết thân tàu rất phức tạp hình dạng, kích thước khác nhau, nên
gia công 1 chi tiết, nguyên liệu phải qua rất nhiều nguyên công khác nhau của
dây chuyền công nghệ. Sau đó tiến hành kiểm tra, nghiệm thu theo từng loại chi
tiết. Để gia công chi tiết một cách hợp lý thì các chi tiết kết cấu phải được phân
theo nhóm chi tiết sau:
+ Các tấm cong 1 chiều có thể vạch dấu và gia công hoàn toàn trước khi
uốn như: tôn đáy, tôn mạn, tôn boong, tấm góc kết cấu thượng tầng.
+ Các tấm phẳng lớn như đáy trong, đáy ngoài, tôn mạn, tôn boong, vách,
thượng tầng.
+ Các tấm cong hai hoặc ba chiều vạch dấu sơ bộ trước khi uốn, sau khi
uốn vạch dấu quyết định và gia công tinh như các tấm phần mũi lái.
+ Các chi tiết được cắt bởi mỏ cắt hơi hoặc máy cắt cơ khí như cắt mã
hông, mã boong, vách đáy, bệ máy, sườn chính, đà dọc, các chi tiết gia cường
thẳng như; gia cường vách, sườn mạn, sà boong.
+ Các chi tiết gia cường có bán kính cong lớn như sườn mạn, sườn boong,
đà dọc, sườn hầm đường trục.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-13-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
+ Các chi tiết gia cường có bán kính cong nhỏ như đường sườn về vùng mũi,
lái.
Trong quá trình tiến hành cắt, gia công các chi tiết, cụm chi tiết thân tàu
được thực hiện trên nhiều thiết bị đồng thời. Các chi tiết có đường cắt thẳng có
thể cắt được trên máy cắt, các chi tiết cong được gia công trên máy lốc tôn ba
trục, máy lốc đĩa, máy ép thủy lực và được nắn sửa bằng phương pháp thủ công.

Giai đoạn 4: Giai đoạn lắp ráp, hàn các phân tổng và hoàn chỉnh trên bệ
và tại cầu tàu.
Sau giai đoạn chế tạo, gia công các chi tiết, cụm chi tiết thân tàu. Các bán
thành phẩm này được đưa vào lắp ráp trên bãi lắp ráp. Các chi tiết, cụm chi tiết
này được lắp ráp và hàn để chế tạo ra các phân đoạn, tổng đoạn trên đà. Sau đó
chúng được hoàn chỉnh trên đà, lúc này tàu đã hoàn thiện được 80% tiến hành hạ
thủy và hoàn thiện tại cầu tàu, giai đoạn này tiến hành trang bị những thiết bị nội
thất cho tàu, trang trí để hoàn chỉnh con tàu, tiến hành bàn giao.
Ghi chú: Các công việc lắp, hàn một phần đường ống, máy, điện và chuẩn
bị để lắp ráp trên triền đà được tiến hành song song với các lắp ráp, hàn các phần
đoạn trên bệ.
Giai đoạn lắp ráp và hoàn chỉnh các phân đoạn tổng đoạn trên bệ bao gồm
lắp ráp các phân đoạn thẳng hoặc cong và lắp ráp các phân đoạn khối.
Giai đoạn 5: Lắp ráp các phân đoạn thẳng hoặc cong theo các trình tự
sau:
- Tiếp nhận bán sản phẩm từ giai đoạn chế tạo chi tiết và cụm chi tiết thân
tàu.
- Lắp ráp và hàn phân đoạn.
- Nghiệm thu phân đoạn.
- Kiểm tra chất lượng mối hàn và nghiệm thu phân đoạn.
- Vận chuyển phân đoạn tới bãi chứa bán thành phẩm hoặc ra các bãi lắp
ráp phân đoạn tổng khối, tổng đoạn.
Giai đoạn 6: Lắp ráp các phân đoạn khối theo trình tự sau:
- Nhận chi tiết từ giai đoạn chế tạo chi tiết hoặc cụm chi tiết thân tàu hoặc
các phân đoạn phẳng hoặc các cụm chi tiết.
- Lắp ráp và phân đoạn khối trên các bãi lắp ráp.
* Giai đoạn hoàn chỉnh trên đà và tại cầu tàu gồm những nội dung sau:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-14-

ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
Sau khi tiến hành lắp ráp các phân đoạn khối, tổng đoạn. Hoàn thiện việc
lắp ráp để định hình vỏ tàu, thân tàu. Tuy nhiên tàu đang ở dạng khô, đã lắp đặt
điện, máy. Tiến hành hạ thủy, trang bị nội thất, sơn vỏ để hoàn thành con tàu
hoàn thiện ở cầu tàu. Tiến hành kiểm tra chất lượng và bàn giao sản phẩm.
1.2.3.2. Công nghệ sửa chữa tàu thuỷ
Do đặc điểm địa hình, diện tích mặt bằng và trình độ công nghệ, Công ty
cổ phần đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng chỉ tiến hành sửa chữa các con tàu trọng
tải từ 3500 tấn trở xuống. Quy trình sửa chữa được trình bày trong hình 1.3.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-15-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
Hình 1.3. Quy trình sửa chữa tàu thuỷ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
Khảo sát thiết kế sửa chữa
giám sát chất lượng
Nguồn vật liệu, thiết bị phụ
tùng nhập
Kho vật tư phụ tùng
Sửa chữa phần máy,
hệ trục
Sửa chữa vỏ tàu
Sửa chữa điện, điện tử, các
thiết bị và đường ống
Khảo sát, kiểm tra,
đo đạc
Sửa
chữa

theo
khối
Sửa
chữa
từng
phần
Tháo, vệ sinh, kiểm tra, đo
đạc
Phát hiện hư hỏng
Sửa
chữa
Thay
thế
Lắp ráp, hiệu chỉnh
Tháo, vệ sinh, kiểm tra, đo
đạc
Phát hiện hư hỏng
Sửa
chữa
Thay
thế
Lắp ráp, hiệu chỉnh
Thử, kiểm tra, nghiệm thu
Kiểm tra, nghiệm thu
Thử, kiểm tra, nghiệm thu
Bàn giao tàu
-16-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
Đối với việc sửa chữa: Các phần đều được chuyên môn hoá và theo một
trình tự nhất định từ khâu xác định mức độ hư hỏng, sửa chữa, thay thế, lắp ráp,

kiểm tra, thí nghiệm sơ bộ, chạy thử không tải và có tải ở cầu tàu, chạy thử
đường dài, điều chỉnh rồi giao nhận tàu tại bến. Trong quá trình sửa chữa, các
thợ ở các bộ phận đồng thời thực hiện từ khâu đầu đến khâu cuối theo chuyên
môn hoá của mình. Ngoài ra các bộ phận khác hỗ trợ thực hiện kích kéo, vỏ tàu,
máy tàu, đường ống, mộc, điện tử, trang trí...
* Công đoạn sửa chữa vỏ tàu:
Tiến hành khảo sát toàn bộ con tàu từ đáy, boong, mạn, cabin... Sau đó
kiểm tra, đo đạc để nhận biết được vỏ tàu bị hỏng ở mức độ nào. Từ đó tiến
hành thiết kế các công nghệ sửa chữa hay thay thế phù hợp nhất. Khi phát hiện
có hư hỏng, có thể tiến hành sửa chữa từng bộ phận hoặc theo khối tuỳ thuộc
vào mức độ hư hỏng của tàu.
* Công đoạn sửa chữa phần máy - hệ trục:
Sau khi tiến hành tháo các bộ phận để kiểm tra và đo đạc để phát hiện các
hư hỏng, tiến hành sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận thuộc phần máy – hệ
trục. Sau quá trình sửa chữa sẽ tiến hành lắp ráp và hiệu chỉnh thiết bị rồi kiểm
tra và nghiệm thu sản phẩm.
* Công đoạn sửa chữa điện - điện tử, đường ống và các hệ thống đường
ống, các trang thiết bị khác:
Các thiết bị sau khi được tháo, vệ sinh, kiểm tra để xác định mức độ hư
hỏng sẽ tiến hành lựa chọn công nghệ sửa chữa hợp lý.
- Đối với chi tiết điện - điện tử: tiến hành hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật
các thiết điện - điện tử, thiết bị điều khiển tự động và thay thế các thiết bị hư
hỏng, một phần hoặc toàn bộ hệ thống đường dây, cáp điện. Sửa chữa và bảo
dưỡng các động cơ điện, máy phát điện.
- Đối với hệ thống đường ống: Tiến hành bảo dưỡng hoặc sửa chữa, thay
thế một phần ống, đầu nối, van hư hỏng.
* Nghiệm thu, chạy thử, bàn giao:
Sau khi kết thúc các phần cần sửa chữa và căn cứ vào các biên bản kiểm
tra nghiệm thu từng phần tiến hành kiểm tra, nghiệm thu tổng thể toàn bộ các
hạng mục đã sửa chữa dưới sự giám sát của đăng kiểm và chủ tàu. Sau khi được

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-17-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
chấp nhận và chạy thử tại bến, thử đường dài, hiệu chỉnh la bàn... tiếp theo là
bàn giao tàu thuộc trách nhiệm của phòng kỹ thuật hoàn thiện hồ sơ, phòng kế
hoạch chuẩn bị đủ hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ kinh tế bàn giao cho chủ tàu.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt bằng sản xuất và nhu cầu đóng mới tàu
trong một vài năm trở lại đây Công ty CP đóng tàu Thủy sản không tiếp nhận
sửa chữa tàu mà chủ yếu là đóng mới tàu biển. Do vậy các đành giá dưới đây
chủ yếu là cho công đoạn đóng mới còn công đoạn sửa chữa dưới đây chủ yếu là
dự báo dựa vào các cơ sở sản xuất tương tự.
1.2.4. Các nguyên vật liệu và hoá chất được sử dụng
1.2.4.1. Các loại nguyên liệu chính
Trong quá trình đóng mới một con tàu (trọng tải trung bình 5000 tấn),
Công ty có sử dụng các loại nguyên vật liệu chính như sau:
STT NGUYÊN VẬT
LIỆU
QUY CÁCH ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG
Thép tấm
1 Thép tấm tráng kẽm δ 1,5 ÷ 2 kg 13.000
2 Thép tấm đen δ 2 ÷ 3 kg 12.500
3 Thép kẻ quả trám δ 6 kg 89.000
4 Thép tấm đóng tàu δ 6 kg 30.650
5 Thép tấm đóng tàu δ 8 kg 216.000
6 Thép tấm đóng tàu δ 9 kg 86.260
7 Thép tấm đóng tàu δ 10 kg 650.000
8 Thép tấm đóng tàu δ 12 kg 350.000
9 Thép tấm đóng tàu δ 14 kg 36.356
10 Thép tấm đóng tàu δ 16 kg 3.594

11 Thép tấm đóng tàu δ 18 kg 7.383
12 Thép tấm đóng tàu δ 20 kg 1.371
13 Thép tấm đóng tàu δ 25 kg 1.764
Thép hình
1 Thép hình L 120x120x10 kg 42.500
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-18-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
2 Thép hình L 125x125x8 kg 32.000
3 Thép hình L 120x120x8 kg 10.000
4 Thép hình L 75x75x8 kg 25.600
5 Thép hình L 75x75x6 kg 4.870
Thép ống tráng kẽm
1 Thép ống tráng kẽm Φ 108x5 kg 464
2 Thép ống tráng kẽm Φ 76x4,5 kg 300
3 Thép ống tráng kẽm Φ 156x67 kg 100
4 Thép ống tráng kẽm Φ 13x6 kg 1.200
5 Thép ống tráng kẽm Φ108x5 kg 100
6 Thép ống tráng kẽm Φ76x4,5 kg 150
7 Thép ống tráng kẽm Φ 57x4,5 kg 150
8 Thép ống tráng kẽm Φ 45x4 kg 50
9 Thép ống tráng kẽm Φ 48x4 kg 100
Thép ống đen
1 Thép ống đen Φ 89x4 kg 300
2 Thép ống đen Φ 76x4 kg 50
3 Thép ống đen Φ 57x4 kg 200
4 Thép ống đen Φ 38x3 kg 320
5 Thép ống đen Φ 45x3 kg 120
6 Thép ống đen Φ 25x2 kg 100

7 Thép ống đen Φ 20x2 kg 100
8 Thép ống đen Φ 14x1 kg 100
9 Thép ống đen Φ 12x1 kg 105
10 Thép ống đen Φ 38x4,5 kg 120
11 Thép ống đen Φ 25x2,5 kg 110
12 Thép ống đen Φ 14x1,5 kg 50
1.2.4.2. Các loại hoá chất sử dụng
Để sửa chữa và đóng mới tàu thuỷ, hàng năm Công ty cổ phần Đóng tàu
thuỷ sản Hải Phòng đã sử dụng một khối lượng hoá chất và vật liệu phụ như sau:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-19-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
1 Dầu nhờn kg 320
2 Gas bình 18.500
3 Que hàn kg 80.000
4 Sơn lót Jotun Lit 9.640
5 Sơn chống hà Jotun Lit 2.730
6 Sơn lót Jotun Lit 5.863
7 Sơn ngoài mầu Jotun Lit 2.340
8 Oxy kg 5.508
9 Đất đèn kg 2.400
10 Dung môi pha sơn Lit 300
11 Dầu FO thử máy và
đưa tàu về
kg 27.000
12
Cát (mua của Công ty
CP TM Thanh Hương,
Quảng Ninh)

Tấn 807
1.2.4.3. Nguồn cung cấp nước và lượng nước sử dụng
Toàn bộ nước sử dụng trong công ty là nước máy.
Tổng lượng nước sử dụng cho hệ thống văn phòng và nhà xưởng của công
ty trung bình 1 tháng là 600m
3
.
1.2.5. Cán bộ công nhân viên Công ty
Tính tới thời điểm hiện tại, tổng số công nhân viên của Công ty cổ phần
Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng là 327 người. Trong đó:
- Tổ sắt hàn: 156 người.
- Tổ ống: 39 người.
- Tổ cơ khí: 11 người.
- Tổ mộc: 11 người.
- Tổ vệ sinh: 7 người.
- Tổ sơn: 19 người.
- Tổ phun cát: 12 người.
- Tổ điện tầu: 7 người.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-20-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
- Tổ lái cẩu: 13 người.
- Tổ bảo vệ: 22 người.
- Khối văn phòng: 30 người.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-21-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ

HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐÓNG TÀU THUỶ SẢN HẢI PHÒNG
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1. Điều kiện địa lý, địa hình
Hải Phòng là thành phố ven biển, nằm phía Đông miền Duyên hải Bắc
Bộ, cách thủ đô Hà Nội 102km, có tổng diện tích tự nhiên là 152.318,49 ha (số
liệu thống kê năm 2001) chiếm 0,45% diện tích tự nhiên cả nước.
Về ranh giới hành chính:
- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh.
- Phía Tây giáp tỉnh Hải Dương.
- Phía Nam giáp tỉnh Thái Bình.
- Phía Đông giáp biển Đông.
Toạ độ địa lý:
- Từ 20030'39' - 21001'15' Vĩ độ Bắc.
- Từ 106023'39' - 107008'39' Kinh độ Đông.
Hải Phòng nằm ở vị trí giao lưu thuận lợi với các tỉnh trong nước và quốc
tế thông qua hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông
và đường hàng không.
Công ty CP Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng nằm trên địa bàn đường Ngô
Quyền, phường Máy Chai. Phường Máy Chai là một trong 13 phường thuộc
quận Ngô Quyền Thành phố Hải Phòng. Vị trí địa lý nằm ở phía Bắc quận Ngô
Quyền: phía bắc giáp sông Cấm; phía Đông giáp phường Vạn Mỹ; phía Tây
giáp phường Máy Tơ; phía Nam giáp phường Lạc Viên và Cầu Tre quận Ngô
Quyền. Trên địa bàn khu vực này có khá nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp.
Diện tích tự nhiên của phường là 231 ha.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-22-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng

2.1.1.2. Đặc điểm địa chất
Công ty CP Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng nằm trên khu vực có đặc điểm
địa chất không ổn định, nền đất khá yếu do toàn khu vực có hệ thống luồng lạch
dày đặc. Tuy nhiên, đặc điểm địa chất như vậy khá thuận lợi cho việc đưa các
tàu lên đà sửa chữa và hạ thuỷ các tàu sau khi đóng mới hoặc sửa chữa.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thuỷ văn khu vực
2.1.2.1. Điều kiện khí tượng
Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng nằm trên địa bàn thành phố
Hải Phòng nên mang đặc điểm của khí hậu toàn thành phố. Khí hậu khu vực Hải
Phòng mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa với 4 mùa phân biệt
là Xuân, Hè, Thu, Đông với gió mùa nhiệt đới ẩm, ôn hòa, hướng chủ đạo về
mùa hè là Đông Nam, về mùa đông là Bắc - Đông Bắc, tốc độ gió trung bình là
1,5m/s và mạnh nhất là 40-45 m/s. Tuy nhiên, có hai mùa chính ảnh hưởng lớn
đến thời tiết và khí hậu khu vực là mùa Hè và mùa Đông. Mùa Hè thường trùng
vào mùa mưa, kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9 và mùa Đông thường trùng vào
mùa khô, kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. Tháng 4 là tháng chuyển tiếp
từ mùa Đông sang mùa Hè và tháng 10 là tháng chuyển tiếp từ mùa Hè sang
mùa Đông.
• Nhiệt độ không khí:
Trong năm nhiệt độ lớn nhất thường vào tháng 6, 7, 8 (34 ÷ 37,8
o
C) có
t
max
= 38,3
o
C
Về mùa lạnh nhiệt độ thấp (10 ÷ 16
o
C), có năm nhiệt độ xuống thấp 6,9

o
C
(28/11/1991)
Nhiệt độ bình quân cao nhất thường từ 29 ÷ 30
o
C. Nhìn chung khu vực dự
án có nhiệt độ mát hơn đất liền vào mùa hè và ấm hơn vào mùa đông.
Nhiệt độ của nước thấp nhất là 13
o
C, cao nhất là 34
o
C (theo dãy quan
trắc).
• Độ ẩm không khí:
Độ ẩm tương đối khá cao, trung bình năm khoảng 85%. Thời kỳ đầu mùa
Đông, độ ẩm trung bình 76 ÷ 89%, các tháng còn lại hầu hết độ ẩm đều trên 83%,
không khí ẩm ướt, mù trời. Các tháng 10, 11, 12 khô hanh, độ ẩm thường đạt dưới
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-23-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
77%, bầu trời trong xanh. Vào cuối quý I hàng năm bầu trời ẩm thấp, mù trời thiếu
ánh sáng.
Độ ẩm trung bình các tháng trong những năm gần đây được trình bày
trong bảng 2.1.
Bảng 2.1. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng và cả năm
(Đơn vị: %)
Năm T.1 T.2 T.3 T.4 T.5 T.6 T.7 T.8 T.9 T.10 T.11 T.12 CN
2000 89 92 95 93 94 91 91 90 85 85 80 75 88
2001 93 93 95 95 91 94 94 90 91 93 81 89 92

2002 88 96 94 94 93 93 92 92 88 86 88 94 92
2003 89 95 92 94 94 97 93 96 94 87 87 81 91
2004 91 92 95 93 89 85 87 89 86 82 80 76 87
2005 84 91 88 90 87 85 86 91 86 82 88 76 86
2006 84 91 92 89 85 87 85 90 81 83 80 73 85
2007 77 87 95 86 84 86 87 88 86 82 73 85 84,6
2008 88 86 89 91 88 92 87 92 90 86 80 80 87,4
Nguồn: Niên giám thông kê Hải Phòng, 2008
• Lượng mưa và bốc hơi:
Lượng mưa trung bình trên toàn khu vực trong năm dao động khoảng
1600 ÷ 1800mm. Hàng năm có 100 ÷ 150 ngày có mưa. Lượng mưa phân bố
theo hai mùa:
- Mùa mưa: kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm khoảng 80 ÷ 90% tổng
lượng mưa trung bình trong năm. Mỗi tháng có trên 10 ngày mưa với tổng lượng
mưa 1400 ÷ 1600mm. Tháng mưa nhiều nhất là các tháng 6, 7 và 8 do mưa bão
và áp thấp nhiệt đới hoạt động mạnh. Lượng mưa liên tục lớn nhất 1 ngày là
320,5mm Lượng mưa trung bình xấp xỉ 300mm/tháng, đặc biệt lượng mưa lớn
ngày đạt 160mm trong chu kỳ 5 năm, 186mm trong chu kỳ 10 năm và 257mm
trong chu kỳ 50 năm. Mưa lớn xuất hiện khi triều kém tạo nên khả năng xói lở
bãi bên sông và tập trung phù sa thượng nguồn về rất lớn.
- Mùa khô: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, trung bình mỗi tháng có 8 ÷
10 ngày có mưa, nhưng chủ yếu mưa nhỏ, mưa phùn nên tổng lượng mưa cả
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-24-
ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Công ty cổ phần Đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng
mùa chỉ đạt 200 ÷ 250mm. Lượng mưa thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2, trung
bình chỉ đạt 20 ÷ 25mm/tháng.
Trên toàn khu vực dự án giá trị lượng mưa trung bình như sau:
+ Lượng mưa trung bình hàng năm : 1600 ÷ 1800 mm.

+ Lượng mưa trung bình tháng mùa mưa : 191 ÷ 197 mm.
+ Lượng mưa trung bình tháng mùa khô : 18 ÷ 79 mm
+ Lượng mưa lớn nhất : 1193 mm
+ Lượng mưa nhỏ nhất : 84,5 mm.
+ Số ngày có mưa trong năm : 153 ngày.
Lượng mưa trung bình tháng và cả năm được thể hiện trong bảng 2.2.
Bảng 2.2. Lượng mưa trung bình tháng và cả năm khu vực Hải Phòng
Đơn vị: mm
Năm T.1 T.2 T.3 T.4 T.5 T.6 T.7 T.8 T.9 T.10 T.11 T.12 CN
2000 2,7 26,2 62,0 14,8 203,2 114,6 250,0 300,0 250,0 130,0 50,0 30,0 119,5
2001 26,0 27,2 62,0 14,8 203,2 114,6 239,8 235,0 235,5 84,1 15,0 16,0 106,1
2002 58,0 21,4 14,0 27,6 280,7 314,5 233,4 189,1 107,8 103,2 77,4 84,9 126,0
2003 40,5 14,5 35,6 43,3 473,5 138,8 113,5 287,4 239,0 7,7 3,6 1,2 116,6
2004 9,0 44,0 37,5 54,4 203,7 204,0 475,3 263,6 157,1 2,7 11,1 41,5 126,8
2005 8,1 24,6 36,1 11,7 153,9 201,0 253,7 313,1 212,6 20,7 243,7 30,4 125,8
2006 0,5 26,3 40,0 83,8 60,4 196,6 182,7 679,5 127,7 0,3 59,2 - 121,4
2007 8,7 14,5 34,5 82,8 117,6 217,7 151,8 261,4 339,4 121,3 5,9 18,3 114,5
2008 61,0 33,6 33,5 38,8 167,7 214,2 134,0 372,7 383,9 29,9 56,4 36,6 130,2
Nguồn: Niên giám thông kê Hải Phòng, 2008
Tổng lượng bốc hơi đạt 700 ÷ 750mm/năm, hơn 40% tổng lượng mưa
năm. Các tháng 10 và 11 lượng bốc hơi lớn nhất trong năm đạt trên 80mm và
các tháng 2 và 3 lượng bốc hơi thấp, chỉ đạt 30mm.
• Chế độ gió:
Hướng gió trong năm biến đổi theo mùa:
Tháng 1, 2, 12: gió đông và đông bắc chiếm ưu thế tuyệt đối
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN KHCN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỶ
THE TRAINING AND ADVISORY CENTER OF SCIENCE AND TECHNOLOGY FOR MARINE ENVIRONMENT PROTECTION
-25-

×