Chương 1:
Giới thiệu
Hoàng Thị Kiều Oanh
1
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Môi trường không khí đóng một vai trò cực kỳ quan trọng, có ý nghĩa sống còn
để duy trì sự sống cho mọi sinh vật trên trái đất, trong đó có sự sống của con người.
Sức khỏe và tuổi thọ của con người phụ thuộc rất nhiều vào độ trong sạch của
môi trường không khí xung quanh. Tuy nhiên, với tốc độ phát triển kinh tế ngày càng
cao như hiện nay thì những hoạt động như giao thông vận tải, nhiều khu công nghiệp,
nhà máy sản xuất mọc lên là nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí ở các đô thị
lớn của nước ta, đặc biệt là tại thành phố Hồ Chí Minh (Tp. HCM).
Vấn đề ô nhiễm không khí đã trở thành vấn đề bức xúc của nhân loại, thế nhưng
một “điểm nóng” về ô nhiễm không khí mà ít người để ý tới đó là ô nhiễm không khí ở
các tầng hầm giữ xe (ô tô, xe máy). Sự ô nhiễm này phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng
có thể chia ra thành 2 yếu tố chính đó là đặc điểm của tầng hầm (hệ thống thông gió,
kích cỡ, chế độ bảo dưỡng …) và yếu tố thứ hai là những phương tiện giao thông đỗ tại
tầng hầm (nhiên liệu sử dụng, tuổi thọ của xe, chế độ bảo dưỡng xe…). Thiếu hệ thống
thông gió, ít thông thoáng, các tầng hầm giữ xe là nơi có rất nhiều khí độc hại như: chì
(Pb), bụi hạt lơ lửng, cacbon oxit (CO), hydrocacbon (HC), sunfua dioxit (SO
2
), các
oxit nitơ (NO và NO
2
), ozon, và các phụ gia khác có trong nhiên liệu như benzen,
toluene, xylene,... Các khí này phát sinh từ việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch của các
loại xe cơ giới nói chung hay xe máy nói riêng, và theo như các nhà khoa học đã cảnh
báo các khí độc này ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người, đặc biệt là những
người làm việc thường xuyên trong các tầng hầm xe, ngoài ra tầng hầm giữ xe còn là
nơi tích tụ khí radon, đây là khí rất độc và có khả năng gây ung thư cao.
Với mật độ giao thông dày đặc cùng sự phát triển của nhiều trung tâm thương
mại, nhà hàng…thì việc xây dựng những tầng hầm giữ xe là giải pháp để có thể tiết
kiệm được diện tích đất vốn hạn hẹp, nhưng việc xây dựng những tầng hầm giữ xe như
thế nào để có thể đảm bảo những yếu tố về môi trường thì đây là vấn đề đáng quan tâm.
Chương 1:
Giới thiệu
Hoàng Thị Kiều Oanh
2
Vì vậy đề tài nghiên cứu ô nhiễm không khí ở một số tầng hầm giữ xe tại Tp.
HCM được tiến hành sẽ giúp chúng ta đánh giá rõ hơn nguyên nhân, nguồn gốc, mức
độ ô nhiễm cũng như đề xuất những giải pháp để giảm thiểu sự ô nhiễm không khí tại
nơi đây.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng ô nhiễm không khí ở một số tầng hầm giữ
xe (các TTTM , trường học, nhà hàng…) tại Tp. HCM.
1.3. Đối tượng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các khí CO, SO
2
, NO
2 ,
O
3
có trong tầng
hầm giữ xe ở Tp. HCM.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là một số quận như quận 1, quận 3, quận 5 và
quận Gò Vấp.
1.4. ội dung nghiên cứu
Xác định nồng độ các khí CO, SO
2
, NO
2 ,
O
3
có trong một số tầng hầm giữ xe
ở Tp. HCM
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm không khí ở tại khu vực nghiên cứu, tìm hiểu
nguyên nhân và nguồn phát thải các chất ô nhiễm trong các tầng hầm giữ xe.
Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm.
Chương 2:
Tổng quan
Hoàng Thị Kiều Oanh
3
Chương 2: TỔG QUA
2.1. Tình hình ô nhiễm không khí ở Tp. HCM
Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở nước ta, trong những năm qua đã có nhiều thành
công đáng kể, nhưng đi kèm với sự phát triển đó thì các hoạt động như giao thông vận
tải, sản xuất công nghiệp, xây dựng… đang gây sức ép lớn đến môi trường không khí
đô thị, đặc biệt tại Tp.HCM. Trong đó tạo áp lực lớn nhất đối với môi trường không
khí là hoạt động giao thông vận tải. Sự gia tăng nhanh chóng của các phương tiện cá
nhân, chủ yếu là xe máy ( 98% hộ dân ở Tp. HCM sở hữu xe máy ) trong khi vấn đề
chất lượng xe và nhiên liệu sử dụng lại chưa được đảm bảo, hạ tầng giao thông còn rất
nhiều hạn chế, đường chật hẹp, nhiều nút giao thông nên hiện tương ách tắc giao thông
càng trầm trọng, các xe phải luôn thay đổi tốc độ trên đường do đó làm gia tăng lượng
khí độc hại như CO, NO
X
, SO
2
, VOCs, các hợp chất chứa bụi, chì, khói và tiếng ồn.
Theo báo cáo chất lượng môi trường không khí tháng 4/2010 ở Tp. HCM cho
thấy ô nhiễm bụi gia tăng ( 88% giá trị quan trắc không đạt QCVN 05 : 2009/BTNMT,
có những thời điểm vượt QCVN tới 8.7 lần), nồng độ chì dao động từ 0.39-0.53µg/m
3
,
nồng độ NO
2
dao động từ 0.14-0.22 mg/m
3
(35% số liệu quan trắc không đạt QCVN
05 : 2009/BTNMT và có xu hướng giảm so với cùng kỳ năm trước và tháng 03/2010).
100% số liệu quan trắc CO đạt QCVN 05 : 2009/BTNMT, 63% số liệu quan trắc tiếng
ồn không đạt TCVN 5949 : 1998, dao động từ 65 - 86dB. Tại ngã tư An Sương, ngã
sáu Gò Vấp và ngã tư Đinh Tiên Hoàng – Điện Biên Phủ là các trạm có tỉ lệ số liệu
quan trắc không đạt QCVN cao nhất do mật độ xe lưu thông quá cao, chất lượng đường
giao thông và nạn kẹt xe liên tục xảy ra.
Như vậy, chất lượng môi trường không khí Tp.HCM đang ở mức báo động, thế
nhưng “điểm nóng” ô nhiễm không khí trong các tầng hầm giữ xe tại thành phố lại ít
được quan tâm và chú ý đến khi mà áp lực về phương tiện giao thông ngày càng nhiều ,
hoạt động xây dựng các tòa nhà cao tầng, TTTM…cũng như nhu cầu mua sắm, vui
chơi giải trí tại các TTTM, siêu thị … của người dân ngày một tăng cao.
Chương 2:
Tổng quan
Hoàng Thị Kiều Oanh
4
2.2. Vấn đề ô nhiễm không khí ở tầng hầm giữ xe
Cùng với tốc độ đô thị hóa của thành phố thì nhu cầu xây dựng nhiều tòa nhà cao
tầng, các TTTM, nhà hàng, khách sạn diễn ra hết sức mạnh mẽ, và tầng hầm là giải
pháp hiệu quả, là không gian giải quyết được chỗ để xe, hệ thống kỹ thuật cũng như
cách Nm khá tt cho tng trên và tăng din tích s dng t hu ích.
Tuy nhiên, do cu trúc c thù ca tng hm nên các cht ô nhim có trong tng
hm khó b pha loãng hay thoát lên cao nhanh như bên ngoài, trong khi a s các tng
hm li chưa trang b h thng thông gió t yêu cu. Do ó dn n tình trng không
khí trong các tng hm gi xe b ô nhim.
Trên th gii, vn ô nhim không khí các tng hm gi xe rt ưc quan
tâm và ã có nhiu nghiên cu kho sát v vn này. T năm 1964, Trompeo và các
cng s ã tin hành kho sát 12 tng hm gi xe ti Turin, Italy nhn thy nng
CO rt cao (98 ppm). N ăm 1967, Chovin tin hành o nng CO ti tng hm gi xe
Pháp, nng CO dao ng t 80-100 ppm, các giá tr trên ưc ghi nhn trong iu
kin h thng thông gió hot ng rt yu. Gold smith (1970) và Flachsbart et al. (1987)
cũng ã nhn thy rng bên trong tng hm gi xe là nơi cha các cht ô nhim vi
nng ln (Flachsbart P.G., 1998).
Ti mt tng hm gi xe phía ông Baltimore, nghiên cu nng các cht khí
ô nhim liên quan n các phương tin giao thông như CO, pPAH, 1,3-butadiene,
toluene, benzene, ethylbenzene ã cho thy nng các khí gia tăng cùng vi s lưng
xe có trong tng hm, nhng ngày trong tun có nng cao hơn ngày cui tun do s
lưng xe nhiu hơn (Sung R. Kim et al., 2007).
trung tâm thành ph Beirut, tin hành o c ti 6 tng hm gi xe (3 tng
hm cơ quan hành chính, 1 tng hm siêu th, và 2 tng hm TTTM). i tưng
nghiên cu là các cht ô nhim CO và VOC, kt qu nghiên cu ã ch ra nng CO
và VOC cao nht vào các gi cao im ng vi tính cht hot ng ca tng nơi. Tng
hm cơ quan hành chính Hamra Square có nng CO và VOC cao nht (CO: 140
mg/m
3
, VOC: 9.7mg/m
3
) vào thi gian lúc 16h khi nhân viên ã kt thúc công vic
trong ngày, ly xe ra v và hu ht xe u bt u ch lnh. Ti siêu th nng
Chương 2:
Tổng quan
Hoàng Thị Kiều Oanh
5
cao nht khong 90 mg/m
3
vào gi cao im t 8h-12h (cui tun), 16h (trong tun), và
TTTM nng cao vào bui trưa và ti (26 mg/m
3
-85 mg/m
3
) (EI Fadel et al., 2001).
Trong khi ó, nưc ta vic ánh giá mc ô nhim không khí trong các tng
hm gi xe li chưa ưc chú ý nhiu, cũng như chưa có nghiên cu nào tin hành xác
nh nng các cht ô nhim có trong các tng hm gi xe.
Vì vy, tài nghiên cu và ánh giá hin trng ô nhim không khí trong các
tng hm gi xe là rt cn thit, t ó có nhng bin pháp khc phc, gim thiu ô
nhim không khí nơi ây.
2.2.1. guồn phát thải
- Phương tin giao thông chính là ngun phát thi chính nh hưng ln n cht
lưng không khí tng hm gi xe. Trong thi gian va qua, s lưng phương tin
giao thông tăng lên nhanh và tp trung nhiu ti Tp. HCM, trong ó chim trên 91% là
xe máy, gn 300.000 xe ô tô các loi, ó là chưa k n s lưng xe do ngưi ngoài
thành ph n tm trú mang theo ( Chi cc bo v môi trưng Tp. HCM, 2007) gây áp
lc rt ln n môi trưng không khí. S phát thi ca các phương tin giao thông li
ph thuc nhiu vào cht lưng xe. Xe máy và ô tô ã qua nhiu năm s dng, ng cơ
li thi cùng vi h thng k thut không hiu qu làm gia tăng s phát thi nhiu cht
c hi như: CO, N Ox, SO
2
, VOCs, HC, Pb, bi…và có ting n ln.
S phát thi các cht ô nhim t các ngành công nghip vào trong khí quyn s
ưc phát tán i xa, trong khi ó s phát thi các cht ô nhim t các phương tin giao
thông trong tng hm gi xe li tn ti gn mt t, ít ưc phát tán. Do ó, trong các
tng hm gi xe nu như s thông thoáng không tha áng pha loãng các cht ô
nhim trong tng hm ra bên ngoài thì vic gia tăng nng các cht ô nhim s nh
hưng rt ln n sc khe ca nhiu ngưi khi vào trong các tng hm gi xe.
- Bên cnh cht lưng phương tin giao thông thì vn nhiên liu s dng cho
nhng phương tin này cũng là nguyên nhân gây ra s phát thi các khí c hi trong
tng hm gi xe. N hiên liu mà xe s dng nh hưng rt ln n thành phn khí thoát
ra, s dng nhiên liu du diesel vi mt lưng sulfua cao làm gia tăng nng SO
2
,
bi so vi s dng xăng và khí t nhiên.
Chương 2:
Tổng quan
Hoàng Thị Kiều Oanh
6
Cho n trưc ngày 1/7/2007 các phương tin giao thông ưng b nưc ta vn
s dng nhiên liu du diesel có hàm lưng lưu huỳnh là 0.25% (quy nh ch s dng
diesel có hàm lưng lưu huỳnh là 0.05%) là nguyên nhân phát thi ra khí SO
2
. N goài ra
hàm lưng các cht ph gia trong xăng du như chì, benzene… khi không ưc kim
soát cht ch s làm gia tăng các cht c hi trong không khí, rt có hi cho sc khe
ca con ngưi (Báo cáo môi trưng Quc gia, 2007).
- N goài ngun phát thi t các phương tin giao thông và nhiên liu s dng thì
tng hm gi xe còn là nơi tích t mt loi khí rt c ó là khí radon. Radon là khí
không màu, không mùi, không v, có tính phóng x t nhiên, thoát ra qua các vt rn và
l trng rt nh trong các vt liu xây dng, sau ó khuch tán vào không khí.
N hng kt qu nghiên cu ca Hip hi ung thư M cho thy s chiu x ln
nht ca radon là trong các tng hm thiu s thông thoáng ca các công trình công
cng như tng hm gi xe.
2.2.2. Tác hại của ô nhiễm không khí
Ô nhim không khí nh hưng rt ln n sc khe ca con ngưi, c bit i
vi ưng hô hp. Theo thng kê ca B Y t trong nhng năm gn ây các bnh v
ưng hô hp có t l mc cao nht trong toàn quc, c bit i vi nhng ô th ln
như Tp. HCM. Các sn phNm t vic t cháy nhiên liu hóa thch do các phương tin
giao thông phát ra như CO, hydrocacbons, N Ox, Pb, SO
2
, VOCs, PAH, bi và mt s
kim loi c khác là tác nhân trc tip gây ra các bnh như: viêm nhim ưng hô hp,
hen, lao, viêm ph qun mãn, ung thư.
Mi năm ti M, ung thư phi có liên quan n chiu x radon ưc hip hi
ung thư M thng kê khong 20.000 ngưi cht.
N hư vây, khi môi trưng không khí b ô nhim, sc kho con ngưi s b suy
gim, quá trình lão hoá trong cơ th b thúc Ny, chc năng ca phi b suy gim, gây
bnh hen suyn, viêm ph qun, gây bnh ung thư, bnh tim mch và làm gim tui
th ca con ngưi (Báo cáo môi trưng Quc gia, 2007).
Chương 2:
Tổng quan
Hoàng Thị Kiều Oanh
7
Mc nh hưng các cht ô nhim này tùy thuc vào tình trng sc kho ca
tng ngưi, nng loi cht và thi gian tip xúc vi môi trưng ô nhim. Vì i
tưng nghiên cu ca tài là các khí CO, SO
2
, N O
2
và O
3
, do ó nghiên cu này tp
trung vào tác hi ca 4 khí vô cơ trên.
2.2.2.1. Tác hại của khí CO (Cacbon oxit):
CO là khí ưc sinh ra trong quá trình t cháy nhiên liu không hoàn toàn ca
ng cơ t trong. N ng CO xut hin cao nhng nơi có mt giao thông nhiu,
ngoài ra CO còn phát ra t hot ng công nghip, oxy hóa methan, phân hy ym khí
ca thc vt trong m ly.
CO là mt loi khí c không màu, không mùi, không v, có phn ng rt mnh
vi hng cu trong máu và to ra cacboxy hemoglobin (CoHb) làm hn ch s trao i
và vn chuyn oxy ca máu i nuôi cơ th. Ái lc ca CO i vi hng cu cao hơn
gp 200 ln so vi oxy. Hàm lưng COHb trong máu có th làm bng chng cho mc
ô nhim khí cacbon oxit trong không khí xung quanh (Trn N gc Chn, 2000).
Hàm lưng CoHb trong máu t 2-5% bt u có du hiu nh hưng n h
thn kinh trung ương. Khi hàm lưng CoHb trong máu tăng lên t 10-20% các chc
năng hot ng ca các cơ quan khác nhau trong cơ th b tn thương. N u hàm lưng
tăng n > 60% tương ng vi nng khí CO trong không khí =1000 ppm thì tính
mng b nguy him và dn n t vong (Trn N gc Chn, 2000).
2.2.2.2. Tác hại của khí O
2
(itơ dioxit
):
N O
2
là mt ngun quan trng gây ô nhim không khí liên quan n phương tin
giao thông và cùng vi VOCs hình thành nên sương mù quang hóa và ozone tng i
lưu. N O
2
ưc hình thành như là sn phNm cui cùng ca quá trình t nhiên liu trong
các loi ng cơ t trong cũng như trong các lò nung do có s oxy hóa trong không
khí ca N O ưc to ra nhit cao.
Tác hi N O
2
ph thuc vào nng và thi gian tip xúc, thi gian tip xúc t
6-8 tun vi nng N O
2
t 50 - 100 ppm gây viêm cung phi và màng phi.
Chương 2:
Tổng quan
Hoàng Thị Kiều Oanh
8
N ng N O
2
t 150 - 200 ppm vi thi gian tip xúc t 3-5 tun gây viêm xơ
cung phi. N ng N O
2
t 300- 400 ppm trong vòng 2-3 ngày tip xúc gây viêm
phi và cht (Trn N gc Chn, 2000).
2.2.2.3. Tác hại của khí SO
2
(Sunfua dioxit):
Khí SO
2
là loi khí d hòa tan trong nưc và ưc hp th hoàn toàn rt nhanh
khi hít th on trên ca ưng hô hp. N gun gc ca SO
2
t t cháy nhiên liu có
cha S trong các nhà máy nhit in, xe có ng cơ, s oxy hóa ca H
2
S, hot ng
ca núi la ( trong ó ngun t t nhiên chim gn 50% SO
2
).
Khi hít th không khí có cha SO
2
vi nng thp (1 - 5 ppm) xut hin s co
tht tm thi các cơ mm ca khí qun. nng cao, SO
2
gây xut tit nưc nhy và
viêm ty thành khí qun, làm tăng sc cn i vi s lưu thông không khí ca ưng
hô hp (gây khó th).
Khí SO
2
có mùi hăng khét ngt ngt, ngưi nhy cm vi khí SO
2
nhn bit
ưc nng 0.56 ppm (1.6 mg/m
3
). Còn ngưi bình thưng ít nhy cm vi khí
SO
2
thì nhn bit mùi ca nó nng t 2-3 ppm (Trn N gc Chn, 2000).
2.2.2.4. Tác hại của khí O
3
(ozone):
Ozone là khí ưc to thành mt cách t nhiên trong lp khí quyn trên cao do
tác ng ca bc x tia cc tím trong ánh sáng mt tri vi oxi. Do kh năng hp th
i vi các sóng ngn ca bc x tia cc tím nên O
3
ưc xem là lá chn bo v trái
t khi các tia này.
tng i lưu nng O
3
khong t 10 - 40 ppb ( tùy theo iu kin thi tit và
cao so vi mt bin), O
3
là cht ô nhim th cp trong chui phn ng khi xut hin
N Ox, VOCs dưi tác dng ánh sáng mt tri.
N ng O
3
t 0.05 - 0.1 ppm s gây ra kích ng mũi hng, t 0.3 - 1 ppm s có
triu chng nhc u, khó th, co tht ngc. Khi tip xúc vi nng t 1.5 - 2 ppm
gim kh năng bão hòa oxihemoglobin và tn thương hình thái hng cu, ri lon thn
kinh. Phù phi nu tip xúc nng rt cao 4 - 5 ppm, và dn n t vong nu tip
xúc vi nng 50 ppm (Hoàng Văn Bính, 2002).
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
9
Chương 3: PHƯƠG PHÁP GHIÊ CỨU
thc hin ưc nhng ni dung nghiên cu trên, các phương pháp ưc s
dng trong nghiên cu này gm có:
Phiu iu tra.
o c nng các cht ô nhim có trong tng hm gi xe Tp. HCM
(v trí , thi gian và phương pháp o c).
X lý s liu
3.1. Phiếu điều tra
ánh giá hin trng ô nhim không khí mt s tng hm gi xe ti Tp.
HCM cũng như làm rõ hơn nguyên nhân gây ra s ô nhim không khí ti nơi ây,
phương pháp nghiên cu ưc thc hin là thit k phiu iu tra.
Phiu iu tra s ưc thit k dành cho hai i tưng ó là nhng nhân viên
gi xe, nhân viên bo v làm vic trong các tng hm gi xe và mt s i tưng khác
(nhng ngưi gi xe ti các tng hm ó).
N i dung và s lưng các câu hi trong phiu iu tra s ph thuc vào i
tưng ưc phng vn. i vi nhng nhân viên gi xe, nhân viên bo v ngoài nhng
thông tin cá nhân cn thu thp như h tên, năm sinh, trình giáo dc, công vic hin
ti.. và thông tin v ngh nghip (thi gian làm vic, kt thúc trong ngày…), thì phiu
iu tra s tp trung vào nhng thông tin quan trng ó là thông tin v cu trúc tng
hm gi xe (din tích, dc, khong cách t li vào n nơi u xe, h thng thông
gió…), thông tin v s lưng xe trung bình hàng ngày, cm nhn v không gian tng
hm (s thông thoáng…) và nhng nhn xét cũng như ánh giá hin trng môi trưng
không khí ti nơi làm vic ( mc tt, mc khá tt, mc trung bình hay mc xu…).
Riêng nhng i tưng khác, s lưng câu hi s tp trung ch yu vào nhng
nhn xét v không gian tng hm (s thông thoáng) và cm nhn v hin trng môi
trưng không khí ti nơi gi xe (mc tt, mc khá tt, mc trung bình hay mc xu…).
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
10
Do gii hn v thi gian nên s lưng mu iu tra s mang tính i din, không
quá nhiu, trung bình t 15-20 phiu (tùy tng nơi).
Thi gian tin hành iu tra s trùng vi thi gian o c nng các cht ô
nhim trong các tng hm gi xe Tp. HCM.
3.2. Đo đạc nồng độ các chất ô nhiễm
N goài phương pháp thit k phiu iu tra thì nghiên cu còn s dng phương
pháp o c nng các cht ô nhim (CO, SO
2
, N O
2
và O
3
) vi ni dung xác nh
nng c th ca tng cht có trong các tng hm gi xe.
Quá trình o c nng các cht ô nhim bao gm xác nh v trí o c, thi
gian o c và phương pháp o.
3.2.1. Vị trí đo đạc
N ghiên cu s tin hành kho sát nng các cht ô nhim 3 nhóm tng hm
gi xe ti Tp. HCM như sau:
hóm 1: các TTTM ti TP. HCM gm có TTTM N guyn Kim- siêu th
Big C (792 N guyn Kim, qun Gò Vp), TTTM N owzone (235 N guyn
Văn C, qun 1) và TTTM Parkson (35 - 45 Lê Thánh Tôn, qun 1).
hóm 2: nhà hàng Callary (123 L ý Chính Thng, qun 3).
hóm 3: trưng H KHTN (227 N guyn Văn C, qun 5).
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
11
Hình 3.1: Các vị trí khảo sát tại Tp. HCM
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
12
hóm 1: Các TTTM tại Tp. HCM
• TTTM guyễn Kiệm- siêu thị Big C: Siêu th Big C nm gn ngã 6- Gò
Vp, siêu th có mt tng hm vi li vào và li ra khác nhau. Li vào siêu th tip giáp
vi ưng N guyn Kim và li ra giáp vi ưng Phm N gũ Lão.
Có 5 v trí o c ti TH- siêu th Big C như sau:
V trí 1: ngay ti li vào tng hm gi xe
V trí 2: ti nơi bm vé xe
V trí 3: ti nơi xe ca khách
V trí 4: ti nơi tr vé xe
V trí 5: li ra tng hm.
Lối ra (VT5)
ơi đỗ xe
(VT3)
ơi trả vé
(VT4)
ơi bấm vé (VT2)
Lối vào (VT1)
Hình 3.2 : Sơ đồ các vị trí đo đạc tại TH-siêu thị Big C
• TTTM owzone: N owzone gm hai tng hm là B1 và B2, trong ó TH
B1-N owzone là nơi các lai xe máy ca nhân viên bán hàng và ca khách, TH B2-
N owzone là nơi xe máy các loi ca nhân viên qun lý, nhân viên văn phòng và ô tô
( giám c và khách hàng). Li vào và li ra ca hai tng hm khác nhau, li ra tip
giáp vi ưng N guyn Văn C.
Các v trí o c ti TTTM N owzone như sau:
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
13
i vi TH B1-N owzone gm 6 v trí:
V trí 1: ngay ti li vào tng hm gi xe
V trí 2: ti nơi bm vé xe
V trí 3: ti nơi xe ga
V trí 4: ti nơi xe máy
V trí 5: ti nơi tr vé xe
V trí 6 :li ra tng hm
Lối ra (VT6)
(giáp đường ơi trả vé (VT5)
guyễn Văn Cừ)
ơi đỗ xe máy(VT4)
ơi đỗ xe ga (VT3)
ơi bấm vé (VT2)
Lối vào (VT1)
Hình 3.3: Sơ đồ các vị trí đo đạc tại TH B1-owzone
i vi TH B2- N owzone gm 8 v trí:
V trí 1: ngay ti li vào tng hm gi xe (trùng vi TH B1)
V trí 2: ti nơi bm vé xe (bàn ca bo v gi xe )
V trí 3: ti nơi xe máy và ô tô ca nhân viên tòa nhà (gian 1)
V trí 4: ti nơi xe máy và ô tô ca nhân viên tòa nhà (gian 2)
V trí 5: ti nơi ô tô ca các giám c và ca khách (gian 3 )
V trí 6: tai nơi ô tô ca các quan chc và ca khách (gian 4)
V trí 7 : ti nơi xe máy ca nhân viên Petronas (gian 5)
V trí 8 :li ra tng hm (trùng vi TH B1)
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
14
Lối ra (VT8)
Gian 5 (VT7)
Gian 4 (VT6)
Gian 3(VT5)
Gian 2(VT4)
ơi bấm vé
(VT2) Gian 1 (VT3)
Lối vào (VT1)
Hình 3.4: Sơ đồ các vị trí đo đạc tại TH B2-owzone
• TTTM Parkson: Parkson gm mt tng hm, các loi xe máy và 3 ô
tô ca các giám c tòa nhà. Li vào và li ra tng hm cùng mt v trí, giáp vi ưng
Lê Thánh Tôn-qun 1.
Có 5 v trí o c ti TH-Parkson như sau:
V trí 1: ngay ti li vào/ ra tng hm
V trí 2: ti nơi bm vé xe và soát vé
V trí 3: ti nơi xe ga ca khách và nhân viên tòa nhà
V trí 4: ti nơi xe máy ca khách và nhân viên tòa nhà
V trí 5: ti nơi xe máy ca khách và nhân viên tòa nhà
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
15
Lối vào/ra (VT1)
VT5
ơi bấm vé/
soát vé (VT2)
Đỗ xe ga Đỗ xe máy VT4
dốc lên
VT3
Lối vào TTTM
Hình 3.5: Sơ đồ các vị trí đo đạc tại TH-Parkson
hóm 2: hà hàng
• hà hàng Callary: N hà hàng Callary có hai tng hm (B1, B2) ưc xây
dng theo dng tng trt, t ngoài nhìn vào bên cnh li vào tng hm s có cu thang
dn lên tng lng phía trên (li vào nhà hàng). TH B1-Callary là nơi xe ca khách
n d tic và xe ca giám c, nhân viên qun lý, còn TH B2-Callary là nơi xe ca
nhân viên phc v, tp v, l tân…
Có 4 v trí o c ti TH- nhà hàng Callary như sau:
V trí 1: ngay ti li vào tng hm
V trí 2: ti bàn ca nhân viên gi xe (gn on dc lên-xung)
V trí 3: ti nơi xe ca khách, giám c và qun lý (TH B1)
V trí 4: ti nơi xe ca nhân viên tp v, phc v…(TH B2)
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
16
Lối vào/ra (VT1)
Bàn nhân viên B1
(VT2) (VT3)
(VT4)
B2
Dốc xuống
Hình 3.6: Sơ đồ các vị trí đo đạc tại TH- nhà hàng Callary
hóm 3: Trường học
• Trường ĐH KHT: Trưng H KHTN có 2 tng hm (nhà I và nhà E).
Hai tng hm này ưc thit k vi cu trúc na ni na chìm, li vào và li ra cùng
mt v trí.
Các v trí ly mu ti trưng H KHTN như sau:
i vi TH nhà I -KHTN gm 8 v trí:
V trí 1: ngay ti v trí ưa th xe (gn vi li vào)
V trí 2: ti nơi xe ca thy cô (gian 1)
V trí 3: ti nơi xe ca thy cô (gian 2)
V trí 4: ti nơi xe ca thy cô (gian 3)
V trí 5: ti nơi xe ca thy cô (gian 4)
V trí 6: ti nơi xe ca thy cô (gn phòng ngh nhân viên)
V trí 7: ti v trí gh á sinh viên (cng trưng)
V trí 8 : ti v trí gh á sinh viên (gn canteen trưng)
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
17
Ghế đá sinh viên (VT8)
Gian 4(VT5)
Phòng nghỉ nhân viên
(VT6)
Gian 3 (VT4)
Thang bộ
Gian 2 (VT3)
ơi đưa thẻ (VT1)
Lối vào/ra Gian 1(VT2)
Ghế đá sinh viên (VT7)
Hình 3.7: Sơ đồ các vị trí đo đạc tại TH nhà I -KHT
i vi TH nhà E-KHTN gm 7 v trí:
V trí 1: ti li vào tng hm
V trí 2: ti on dc lên xung (gn bàn ca nhân viên gi xe)
V trí 3: ti nơi xe máy (gian 1)
V trí 4: ti nơi xe máy (gian 2-cách v trí 3 khong 8-10 m)
V trí 5: ti nơi xe máy (gian 3)
V trí 6: ti nơi xe máy (gian 4-cách v trí 5 khong 8-10 m)
V trí 7: ti v trí hàng gh sinh viên
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
18
Thang bộ Hàng ghế sinh viên (VT7)
VT6 VT4
Thang bộ
VT5 VT3
VT2
Lối vào/ra (VT1)
Hình 3.8: Sơ đồ các vị trí đo đạc tại TH nhà E - KHT
3.2.2. Thời gian đo đạc
Thi gian kho sát các tng hm u bt u lúc 8h30, và kt thúc vào lúc 21h
cùng ngày. Khong cách ngh gia các ln o là 60 phút, như vy trong mt ngày s có
tng cng 9 ln o c. Các khong chia như vy cũng hp lý vì tránh trưng hp máy
ht pin trong quá trình ly mu.
Mu ưc ly t 3-4 ngày trong mt tun (tùy thuc vào s cho phép ca qun
lý nơi ó). Gm hai ngày trong tun (th 3, th 5), và mt hay hai ngày cui tun (th
7, ch nht). Thi gian c th cho tng tng hm như sau:
TH-siêu th Big C : ly mu trong 2 ngày là th 3 (9/3), th 5 (11/3)
TTTM N owzone: ly mu trong 2 tun cho c 2 tng hm (B1, B2).
TH B1-N owzone ly mu trong 4 ngày ca tun u tiên: th 3 (16/3),
th 5 (18/3), th 7 (20/3) và ch nht (21/3).
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
19
TH B2-N owzone ly mu trong 4 ngày ca tun th hai: th 3 (23/3), th
5 (25/3), th 7 (27/3) và ch nht (28/3).
Trưng H KHTN : ly mu trong 2 tun cho 2 tng hm (nhà I, nhà E)
TH nhà I-KHTN ly mu trong 3 ngày ca tun u tiên: th3 (30/3),
th 5(1/4), th 7 (3/4).
TH nhà E-KHTN ly mu trong 4 ngày ca tun th hai: th 3 (6/4), th
5 (8/4), th 7 (10/4) và ch nht (11/4).
N hà hàng Callary: ly mu trong 4 ngày ti 2 tng hm (B1, B2): th 3(13/4),
th 5(15/4), th 7 (17/4) và ch nht (18/4).
TH-Parkson: ly mu trong 3 ngày: th 3 (27/4), th 5 (29/4) và ch nht (2/5).
3.2.3. Phương pháp đo đạc
Các mu khí s ưc ly bng máy o khí c MODEL MX2100- hãng sản
xuất OLDHAM-Pháp (hình 3.9). Máy s thu nhn các khí qua u dò, nu máy phát
hin có khí c máy s báo ng và hin th trên màn hình nng ca các khí ó (ơn
v ppm) khi ta ưa máy vào khu vc cn o và ng thi bt máy lên.
Vi s hot ng ca 4 u dò gm: CO, SO
2
, N O
2
hoc O
3
và CH
4
. Trong ó
u dò CH
4
là u dò khí cháy c nh, vì vy mà u dò này không ưc tháo ra. N hư
vy trong quá trình o, ta s ghi nhn ưc ng thi ba giá tr nng ca ba khí theo
như mc tiêu nghiên cu là : CO, SO
2
, O
3
. Sau ó, tt máy và thay u dò N O
2
vào
tip tc ly mu. Kích thưc ca u dò N O
2
ưc thit k trùng khp vi kích thưc
hay v trí t u dò O
3
hoc u dò CO. Thi gian ch máy báo ng, phát hin các
khí c và ghi nhn s liu t 3-5 phút.
Khi nhn máy t nhà sn xut, máy ã ưc m bo là ã zero u dò trong
môi trưng trong sch, không có s hin din ca các khí cn o. Vì vy ch cn em
máy vào khu vc cn o ly mu mà không cn phi zero li u dò.
Cùng vi quá trình ly mu các khí là quá trình o nhit và Nm nhng v
trí ca khu vc kho sát. S dng máy KIMO (hình 3.10) cùng vi u dò thu nhn
ng thi c nhit và Nm, sau ó ghi nhn li hai giá tr trên.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
20
Hình 3.9: Máy đo các khí độc
Hình 3.10: Máy đo nhiệt độ và độ m
(
MODEL MX2100-OLD HAM) (KIMO)
3.3. Xử lý số liệu
N ng ca các khí o c s ưc chuyn v ơn v là mg/m
3
so sánh vi
QCVN 05:2009 (Quy chuNn k thut quc gia v cht lưng không khí xung quanh).
S dng phương pháp x lý thng kê trên Excel gm có:
Xác nh nng trung bình các khí trong tt c các ngày tng v trí o
c và s dng kim nh giá tr trung bình t-test cho tng cp v trí o c.
Xác nh nng trung bình các khí trong tt c các ngày theo tng thi
im o c (8h30-9h00, 10h00-10h30…), so sánh vi QCVN 05:2009
( trung bình 1gi ).
Xác nh nng trung bình các khí theo tng ngày o c, so sánh vi
QCVN 05:2009 (trung bình 8 gi) i vi CO và O
3
, và QCVN 05:2009
(trung bình 24 gi) i vi khí N O
2
, SO
2
. S dng kim nh giá tr trung
bình t–test hai mu c lp (hai ngày trong tun (th 3 và th 5) vi hai
ngày cui tun (th 7 và ch nht), ti mc ý nghĩa 5%).
Tính mi tương quan nng các khí vi s lưng xe, mi tương quan
nng các khí vi nhau và vi iu kin bên ngoài (nhit ).
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Hoàng Thị Kiều Oanh
21
Bảng 3.1: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
(QCV 05:2009/BTMT)
Đơn vị: Microgam trên mét khối (µg/m
3
)
TT Thông số Trung bình 1
giờ
Trung bình 8
giờ
Trung bình 24
giờ
Trung bình
năm
1 SO
2
350 - 125 50
2 CO 30000 10000 5000 -
3 N O
x
200 - 100 40
4 O
3
180 120 80 -
5 Bi lơ lng
(TSP)
300 - 200 140
6 Bi ≤ 10 µm
(PM10)
- - 150 50
7 Pb - - 1,5 0,5
Ghi chú: Du (-) là không quy nh
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Hoàng Thị Kiều Oanh
22
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬ
4.1. Kết quả từ phiếu điều tra
N hng thông tin v cu trúc tng hm gi xe (din tích, dc, khong cách t
li vào n nơi u xe, cơ s vt cht trong tng hm), kt qu ưc trình bày trong
bng 4.1:
Bảng 4.1: Cấu trúc các tầng hầm khảo sát
ơi khảo sát
Diện tích
(m
2
)
Độ dốc
tầng hầm
(m)
Khoảng cách
từ lối vào đến
nơi đậu xe
(m)
Cở sở vật chất
trong tầng hầm
TH- siêu th Big C 3000
2.2
10-12
Có h thng thông gió, 1
qut in ln hot ng ti v
trí bm vé xe, có h thng
phun sương.
TH B1-N owzone 3514 2.6-2.8 14
Có h thng thông gió và hút
khí c, không có h thng
phun sương.
TH B2-N owzone 3514 2.6-2.8 30
Có h thng thông gió và hút
khí c, không có h thng
phun sương, có 1 qut in
ti bàn ca bo v ưa th
xe.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Hoàng Thị Kiều Oanh
23
TH-Parkson 3500 2.5 12-15
Có h thng thông gió, 2
qut in (1 qut ti nơi bm
và soát vé, 1 qut ti nơi
xe máy), không có h thng
phun sương.
TH nhà I-KHTN 700 2 5
Có 1 qut in i din nơi
ưa và tr vé xe. Không có
h thng thông gió, h thng
phun sương, nhưng có nhiu
ô ca rt thông thoáng (6 ô
ca theo chiu dc mi bên,
3 ô ca ln theo chiu
ngang).
TH nhà E-KHTN 400 1.8 5
Có 2 qut in (hot ng
không thưng xuyên), không
có h thng thông gió, h
thng phun sương, có nhiu
ô ca thông thoáng (10 ô ca
theo chiu dc mi bên)
TH B1-Callary 440.742 2.5 - 3 12
Có h thng thông gió,
không có h thng phun
sương.
TH B2-Callary 440.742 3 - 5 22
Có h thng thông gió,
không có h thng phun
sương.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Hoàng Thị Kiều Oanh
24
Qua bng 4.1 ta thy hu như cu trúc tng hm gi xe ca các nhóm tng hm
kho sát là khác nhau:
N hóm tng hm ca các TTTM u có din tích ln, dc xung tng hm
gi xe khá cao, khong cách t li vào n nơi xe dài và có h thng thông gió hot
ng t sáng n ti ( khi tng hm ca các TTTM óng ca thì h thng thông gió
không hot ng nhm tit kim in). TH-N owzone là nơi có din tích ln nht và
khá thông thoáng, TH-siêu th Big C là nơi có thêm h thng phun sương làm mát hot
ng c ngày.
Vi nhóm trưng hc, din tích ca TH nhà I–KHTN và TH nhà E-
KHTN thì khá nh, dc xung tng hm gi xe thp và khong cách t li vào n nơi
xe ngn. C hai tng hm này u không có h thng thông gió và h thng phun
sương nhưng ưc thit k vi nhiu ô ca rng theo chiu dc và chiu ngang, nên rt
thông thoáng.
i vi nhóm nhà hàng Callary, TH B1-Callary và TH B2-Callary u
có din tích va phi, dc xung tng hm khá cao và u có h thng thông gió,
trong ó h thng thông gió ch hot ng vào nhng ngày có tic, thưng là vào lúc
18h khi khách n d tic cưi. C hai tng hm này u không có h thng phun
sương làm mát.
N goài kt qu iu tra v cu trúc các tng hm kho sát thì phiu iu tra còn
thu thp thông tin v s lưng xe trung bình nhng ngày trong tun và cui tun (th 7,
ch nht) ca nhóm tng hm các TTTM và trưng hc, riêng i vi nhà hàng Callary
thu thp thông tin s lưng xe trung bình ca nhng ngày có tic và ngày không có tic,
ng thi m s lưng xe ti tng thi im o c trong các nhóm tng hm.
Thông tin v s lưng xe trong các nhóm tng hm ưc trình bày bng 4.2
cho thy, ti các TTTM s lưng xe tăng cao vào thi im bui chiu và ti (14h30-
19h30), c bit vào hai ngày cui tun (th 7, ch nht). i vi nhóm trưng hc, s
lưng xe nhiu vào thi im bui sáng, gim dn vào bui trưa và tip tc tăng vào
u gi chiu, hai ngày cui tun s lưng xe là ít nht. N hóm nhà hàng s lưng xe
tăng cao vào bui ti ca nhng ngày có tic cưi (19h-19h30).
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Hoàng Thị Kiều Oanh
25
Bảng 4.2: Bảng thông tin về số lượng xe tại các tầng hầm khảo sát
Thông tin về số lượng xe tại từng thời điểm lấy mẫu
ơi khảo sát
8:30
9:00
10:00
10:30
11:30
12:00
13:30
14:00
14:30
15:00
16:00
16:30
17:30
18:00
19:00
19:30
20:30
21:00
Số lượng
xe trung
bình hàng
ngày
Ghi chú
TH- siêu th Big C
240 400 300 250 400 550 700 1000 900 5000-6000
7000-8000
trong tun
cui tun
190 315 340 370 320 400 700 640 560 1000 trong tun
TH B1-N owzone
160 254 300 350 366 354 500 600 800 1500-2000 cui tun
280 289 285 308 298 230 164 77 56
800
30 41 37 35 35 31 31 22
11
50 (ô tô)
trong tun
76 86 87 86 92 70 42 231 200 1000
TH B2-N owzone
7 17 28 30 18 20 26 30 29 30 (ô tô)
cui tun