Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

thực trạng nhận thức của học sinh trường PTTH Tây Thuỵ Anh về vấn đề HIV/AIDS.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 115 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Lời nói ñầu

OBO
OKS
.CO
M

MỤC LỤC

Phần thứ nhất : Những vấn ñề chung
1. Lý do chọn ñề tài

2. Mục ñích nghiên cứu

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

4. Đối tượng nghiên cứu

5. Khách thể và phạm vi nghiên cứu
6. Giả thuyết nghiên cứu

7. Phương pháp nghiên cứu

Phần thứ hai : Nội dung nghiên cứu
Chương 1 : Cơ sở lý luận
1. Khái niệm nhận thức
1.1. Khái niệm nhận thức


1.2. Các mức ñộ của nhận thức

1.3. Các tiêu chí ñể ñánh giá nhận thức

1.4. Mối quan hệ giữa nhận thức với các hiện tượng tâm lý khác
1.4.1 Mối quan hệ giữa nhận thức với xúc cảm, tình cảm

KI L

1.4.2. Mối quan hệ giữa nhận thức và thái ñộ

1.4.3. Mối quan hệ giữa nhận thức và hành vi
2. Những vấn ñề cơ bản về HIV/AIDS
2.1.

Khái niệm HIV

2.1.1. Định nghĩa

2.1.2. Phân loại HIV

2.1.3. HIV tồn tại trong cơ thể người
2.1.4. HIV tồn tại trong môi trường



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.1.5. Cỏc con ủng lõy truyn nhim HIV
2.1.5.1. Lõy truyn qua ủng tỡnh dc
2.1.5.2. Lõy truyn qua ủng mỏu


OBO
OKS
.CO
M

2.1.5.3. Lõy truyn t m sang con

2.1.6. ng khụng lõy truyn HIV.

2.1.7. Cỏch thc HIV xõm nhp v phỏt trin trong c th ngi.
2.2.

Khỏi nim AIDS

2.2.1. nh ngha

2.2.2. Cỏc giai ủon v cỏc triu chng biu hin
2.2.2.1. Giai ủon nhim HIV cp

2.2.2.2.Giai ủon nhim HIV khụng cú triu chng
2.2.2.3. Giai ủon cn AIDS

2.2.2.4. Giai ủon AIDS ton phỏt

2.2.3. Cỏc bin phỏp phũng chng c bn

2.2.3.1. Phũng lõy truyn qua ủng tỡnh dc
2.2.3.2.Phũng lõy truyn qua ủng mỏu


2.2.3.3. Phũng lõy truyn t m sang con

3. Mt s ủc ủim tõm lý c bn la tui hc sinh PTTH
Chng 2 : Kt qu nghiờn cu

1. Nhn thc chung v HIV/AIDS

KI L

1.1 .Nhn thc v bn cht ca AIDS

1.2. Nhn thc v tỏc nhõn gõy bnh AIDS v cỏch thc xõm nhp ca HIV vo
c th

1.3. Nhn thc v tớnh cht nguy him ca bnh AIDS
2. Nhn thc v nguyờn nhõn, con ủng lõy truyn HIV/AIDS
2.1. Nhn thc v nguyờn nhõn xó hi gõy nờn bnh
2.2.

Nhn thc v nhng hnh vi cú nguy c lõy bnh AIDS

2.3.Nhn thc v nhúm ngi cú hnh vi nguy c b lõy nhim cao



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3. Nhận thức về các giai ñoạn, triệu chứng biểu hiện và các biện pháp phòng
ngừa.
Nhận thức về sự khác nhau giữa HIV và AIDS.


3.2.

Nhận thức về cách nhận biết người nhiễm HIV/ AIDS.

3.3.

Nhận thức về thời gian làm xét nghiệm phát hiện ra vi rut HIV.

3.4.

Nhận thức về giai ñoạn cửa sổ.

3.5.

Nhận thức về các giai ñoạn và triệu chứng biểu hiện của bệnh AIDS.

3.6.

Nhận thức về cách thức phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS qua ñường tình
dục.

3.7.

OBO
OKS
.CO
M

3.1.


Nhận thức về cách phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS qua ñường máu.

4 . Hành vi ứng xử ñối với người nhiễm HIV/AIDS

4.1. Ưng xử của bản thân có liên quan với vấn ñề nhiễm HIV/AIDS
4.2.Thái ñộ của bản thân ñối với người nhiễm HIV/AIDS
4.3.Hành vi ứng xử với người nhiễm HIV/AIDS

5. Công tác giáo dục, tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS của trường.
5.1.Cách tiếp cận thông tin về HIV/ AIDS của học sinh trường PTTH Tây Thuỵ
Anh
các trường PTT

KI L

5.2. Nhận thức về các biện pháp giáo dục phòng ngừa lây nhiễm HIV/AIDS trong



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LI NểI U
Nhõn loi ủó bc sang nhng nm ủu ca mt th k mi mang theo

OBO
OKS
.CO
M

nhng di sn ca mt th k ủy p s kin. Trong th k ủú con ngi ủó ủt ủc
s phỏt trin khoa hc k thut cao, ủó thc hin ủi cỏch mng cụng nghip, nõng

cao ủi sng vt cht lờn tm cao cha tng thy. Nhng ủng thi th k qua cng
ủó chng kin nhng cuc chin tranh ủm mỏu nht, nhng hnh vi bo lc , xut
hin nhng bin ủi ủy kch tớnh, nhng nghch lý trong ủi sng xó hi, nht l
nhng nc cú nn kinh t phỏt trin. Ch ngha cc ủoan, t tng sng gp,
hng th ti ủa vi nn nghin ngp ma tuý, tru lc mi dõm cun hỳt c lp tr
cha trng thnh mang li nhiu bi kch cho gia ủỡnh v xó hi. nhng nc
nghốo xut hin nhng ngi thốm khỏt ủi sng xa hao hng lc ca phng
Tõy, ủua ủũi sng buụng th, vụ nguyờn tc hoc bi quan chỏn nn tuyt vng m
cht ma tuý cú th giỳp h nht thi quờn ủi cuc sng hin ti nhng ri s ủa h
chui vo ngừ ct. n b con gỏi phi bỏn thõn nuụi ming, qun ỏo, son phn. ú
chớnh l mnh ủt cho s phỏt trin nh la chỏy mt bnh xó hi ln nht th k
HIV/AIDS, v tc ủ, v quy mụ ủi dich ton cu, v t l t vong ca ngũi bnh
, nhng cỏi cht ủc bỏo trc.

HIV/AIDS l mt cn bnh ủc phỏt hin ra vo nm 1981. Tc ủ lõy lan mt
cỏch nhanh chúng :

KI L

- thỏng 12 nm 1996 trờn th gii ủó cú 22,5 triu ngi nhim HIV
- Thỏng 10 nm 1999ủó tng lờn 33,4 triu ngi.(16)
Vit Nam phỏt hin trng hp nhim HIV ủu tiờn thnh ph H Chớ Minh
vo thỏng 12 nm 1990 do quan h tỡnh dc vi ngi nc ngoi.n thỏng 8/
1993 ủó cú 790 ngi nhim HIV. n thỏng 10/1999 ủó cú 16.000 ngi
nhim HIV, trong ủú cú 2.903 ngi chuyn sang giai ủon AIDS v ủó cú 1509
ngi t vong. Theo thng kờ mi nht tớnh ủn cui nm 2003 ti Vit Nam ủó
cú 76.180 ngi nhim HIV ủc phỏt hin, trong ủú 11.659 ngi chuyn sang




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
AIDS và 6.550 người tử vong.(Theo con số thống kê của uỷ ban phòng chống
AIDS của Việt Nam )
Vào đầu những năm 80 khi HIV mới được phát hiện, 80% mắc bệnh là đàn

OBO
OKS
.CO
M

ơng chủ yếu do quan hệ đồng tính luyến ái. Lúc đó HIV khu trú trong những
cộng đồng có nguy cơ cao như người đồng tính luyến ái, gái mại dâm, người
tiêm chích ma t, lái xe đường dài. Tuy nhiên trong giai đoạn tiếp theo thì dịch
HIV đã ra khỏi biên giới của những cộng đồng nhỏ hẹp và trở thành đại dịch. Tỷ
lệ mắc AIDS đã chuyển từ nam sang nữ, số ca nhiễm HIV tiếp tục có xu hướng
gia tăng ở lứa tuổi trẻ. Đặc điểm trẻ hố này cảch báo một tác hại nghiêm trọng
của đại dịch AIDS đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của cả nước trong những
năm tới.

Đứng trước tình hình có tính chất bùng nổ của đại dịch HIV/AIDS như vậy
chúng tơi muốn góp một phần nhỏ bé vào tìm hiểu thực trạng nhận thức của các
em học sinh PTTH về HIV/AIDS để từ đó có những khuyến nghị có hiệu quả
vào cơng tác phòng chống HIV/AIDS nói chung.

Tuy nhiên với thời gian và khả năng có hạn nên bản luận văn này khơng tránh
khỏi có những hạn chế, sai sót. Do vậy chúng tơi rất mong sự đóng góp ý kiến
của thầy cơ và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo T.S . Nguyễn Hồi Loan, cơ Trần Thu
Hương đã nhiêt tình giúp đỡ em hồn thành khố luận này. Đồng thời em xin


KI L

chân thành cảm ơn thầy hiệu trưởng, các thầy cơ giáo và các em học sinh của
trường PTTH Tây Thuỵ Anh đã giúp đỡ và tạo điều kiện giúp đỡ em thu thập số
liệu cho khố luận.

1. Lý do chọn đề tài

Đại dịch HIV/AIDS đã xuất hiện trên hai thập kỷ qua, hiện đang hồnh hành ở hầu
hết các nước trên thế giới mà chưa có biện pháp nào có thể chặn đứng được. Trái



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
li ủi dch HIV/AIDS vn cú chiu hng gia tng v l mi ủe do ủn tớnh mng
v sc kho cho tng cỏ nhõn v ton xó hi, gõy bt n v kinh t, chớnh tr v an
ninh ca mi quc gia.Theo con s thng kờ tớnh ủn ngy 30/10/2003 tng s

OBO
OKS
.CO
M

trng hp nhim HIV Vit Nam ủc phỏt hin l 73660 ngi, tng s trng
hp ủó chuyn sang AIDS l 11254 ngi v tng s t vong vỡ AIDS l 6325
ngi ( Theo con s thng kờ ca tp chớ AIDS v cng ủng s 10 - 2003).
Theo con s mi nht ca ban ch ủo phũng chng HIV/AIDS H Ni thụng
bỏo ngy 12 thỏng 5 nm 2004 l : hin nay trờn th gii ủó cú 40 triu ngi
nhim HIV, trong ủú cú 70 % trng hp b lõy truyn qua con ủng quan h tỡnh

dc. Tc ủ lan truyn nhanh chúng : c 1 phỳt li cú 10 ngi b nhim. Vit
Nam ủó cú 80.000 ngi ủc phỏt hin trong ủú cú 1/3 l ph n.
Vy chỳng ta phi lm gỡ ủ khng ch dch HIV/AIDS trong bi cnh cha cú
vỏc xin phũng hiu v thuc ủc tr cho ngi nhim HIV/AIDS ? õy thc s l
mt cõu hi ln ủỏng lu tõm cho ton nhõn loi. Tuy nhiờn, ủ gúp phn khng
ch ủc tc ủ gia tng ca dch, bin phỏp trc mt cng nh v lõu di ngay c
khi th gii cú ủc vac xin phũng hiu thỡ nú vn luụn l mt bin phỏp hiu qu
tt nht, ủú l tuyờn truyn giỏo dc nhm nõng cao s hiu bit ca mi ngi
trong cng ủng v HIV giỳp cho h cú bin phỏp phũng trỏnh tt nht. Mt khỏc,
mun tin hnh cỏc bin phỏp tuyờn truyn cú hiu qu cao nht thỡ cn phi ủỏnh
giỏ ủc thc trng nhn thc ca h v vn ủ HIV/AIDS.

KI L

i dch HIV/AIDS ủ ủ li hu qu nng n v nhiu mt nh : v kinh t, an
ninh chớnh tr, v sc kho ca mi cỏ nhõn, v gim tui th trung bỡnh ca xó hi.
Hc sinh cp III li l th h tng lai ca ủt nc, ủang chun b hnh trang ủ
bc vo ủi,vỡ vy vic giỏo dc sc kho sinh sn núi chung v giỏo dc nhn
thc v HIV/AIDS núi riờng l mt nhim v ht sc quan trng v cp thit.
Trong nhng nm qua B Giỏo Dc ủó cú rt nhiu d ỏn phc v cho cụng vic
ny. c bit nm 2004 D ỏn VIEO/P11B Giỏo Dc, riờng tnh Thỏi Bỡnh d
an VIEO01/ P15 ủó ủc trin khai.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Xuất phát từ thực tiễn như vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu tìm hiểu thực
trạng nhận thức của học sinh PTTH ñới với vấn ñề HIV/AIDS, chúng tôi tiến hành
triển khai thực tế trên ñịa bàn trường PTTH Tây Thuỵ Anh – huyện Thái thuỵ –


OBO
OKS
.CO
M

tỉnh Thái Bình. Trên cơ sở ñó, ñề xuất các biện pháp tuyên truyền có hiệu qủa
nhằm nâng cao nhận thức của lứa tuổi học sinh PTTH về căn bệnh này.
2. Mục ñích nghiên cứu.

Tìm hiểu nhận thúc của học sinh trường PTTH Tây Thuỵ Anh – Huyện Thái thuỵ
– Tỉnh Thái Bình về HIV/AIDS, từ ñó ñề xuất các biện pháp giáo dục, tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức của học sinh về căn bệnh này góp phần vào công tác
phòng chống HIV/AIDS chung của cả nước.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.

Đề tài của chúng tôi nhằm giải quyế tcác nhiệm vụ sau:

3.1 Về mặt lý luận : làm rõ một số khái niệm cơ bản có liên quan ñến ñề tài.
3.1.1 Khái niệm nhận thức
- Khái niệm.

- Các mức ñộ của nhận thức.
- Các tiêu chí ñể ñánh giá.

- Mối quan hệ giữa nhận thức với các hiện tượng tâm lý khác:
+ Mối quan hệ giữa nhận thức và hành vi.

+ Mối quan hệ giữa nhận thức và xúc cảm, tình cảm.

KI L


+ Mối quan hệ giữa nhận thức và thái ñộ.
3.1.2 Những vấn ñề về HIv/AIDS.

- Những vấn ñề chung về HIV/AIDS.
- Các giai ñoạn và triệu chứng biểu hiện của AIDS.
- Các nguyên nhân, con ñường lây truyền HIV/AIDS.
- Các biện pháp phòng ngừa

3.1.3 Một số ñặc ñiểm tâm lý cơ bản ở lứa tuổi học sinh PTTH.
3.2 Nghiên cứu thực tiễn.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3.2.1 Tìm hiểu thực trạng nhận thức của học sinh trường PTTH Tây Thuỵ Anh về
vấn ñề HIV/AIDS.
3.2.2 Nêu lên một số kết luận và khuyến nghị nhằm nâng cao sự hiểu biết và cách

OBO
OKS
.CO
M

thức phòng tránh của học sinh PTTH về HIV/AIDS .
4. Đối tượng nghiên cứu.

Nhận thức của học sinh trường PTTH Tây Thuỵ Anh về HIV/AIDS.
5. Khách thể và phạm vi nghiên cứu.
5.1. Khách thể nghiên cứu:


Nghiên cứu 311 em học sinh thuộc cả ba khối 10,11,12 của trường PTTH Tây
Thuỵ Anh .
Trong ñó :

- 101 em học sinh khối 10.
- 102 em học sinh khối 11.
- 106 em học sinh khối 12.
( Có 2 học sinh không ghi lớp )
5.2. Phạm vi nghiên cứu.

Chỉ nghiên cứu các em học sinh của trường PTTH Tây Thuỵ Anh – huyện Thái
Thuỵ – tỉnh Thái Bình.

6. Giả thuyết nghiên cứu.

Tất cả các em học sinh của trường PTTH Tây Thuỵ Anh ñều có những hiểu biết

KI L

nhất ñịnh về HIV/AIDS, tuy nhiên những hiểu biết ñó chỉ dừng lại ở mức chưa ñầy
ñủ và không sâu sắc.

7. Phương pháp nghiên cứu.

Trong khi nghiên cứu ñề tài này chúng tôi ñã sử dụng phương pháp sau:
7.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Trong quá trình thực hiện ñề tài này chúng tôi ñã tìm ñọc nhiều tài liệu về
HIV/AIDS. Các tài liệu ñó ñã góp phần làm sáng tỏ những vấn ñề về HIV/AIDS




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nh : bn cht ca bnh, lch s hỡnh thnh, din bin ca bnh, cỏc triu chng
biu hin ca bnh, cỏch lõy truờn v bin phỏp phũng chng...
S dng cỏc cụng trỡnh nghiờn cu v nhn thc trờn th gii v Vit Nam ủ

OBO
OKS
.CO
M

hiu ủc ni hm ca khỏi nim nhn thc lm c s ca ủ ti.
7.2. Phng phỏp ủiu tra bng bng hi ( an kột).

õy l phng phỏp c bn ủc s dng ủ nghiờn cu nhn thc ca hc sinh
trng PTTH Tõy Thu Anh ủi vi vn ủ HIV/AIDS. Vic xõy dng phiu ủiu
tra ủoc da trờn c s, mc ủớch, ni dung nghiờn cu.
7.3 . Phng phỏp quan sỏt.

Phng phỏp ny ủc s dng kt hp ủ chớnh xỏc hoỏ thụng tin ủó thu ủc t
cỏc bin phỏp khỏc.

7.4. Phng phỏp thng kờ toỏn hc.

Chỳng tụi x lý s liu nghiờn cu bng mỏy vi tớnh vi chng trỡnh thng kờ
xó hi hc SPSS

PHN 2: NI DUNG NGHIấN CU.
Chng 1 : C s lý lun.

1.1. Khỏi nim

KI L

1. Khỏi nim nhn thc.

Nhn thc l mt trong nhng vn ủ lý lun c bn ca nhng ngnh khoa hc
nghiờn cu v con ngỡ trong ủú cú trit hc v tõm lý hc.
T ngy xa xa ủó cú nhng cõu hi ủc ủt ra nh : con ngi l ai ? Th gii
ny tn ti nh th no? Cú s tn ti ca th gii bờn kia khụng ? Cỏc nh trit
hc c ủi ủó luụn c gng ủi tỡm li gii ủỏp cho nhng cõu hi ủú. V vic ủi tỡm
li gii ủỏp cho nhng cõu hi ủú thc cht l mt quỏ trỡnh con ngi bt ủu s



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
dng t duy ca mỡnh ủ nhn thc v khỏm phỏ hin thc. Nh vy con ngi
nhn thc th gii xung quanh ủ hiu hin thc cuc sng ủang din ra. Cú rt
nhiu quan ủim khỏc nhau khi núi v nhn thc.

OBO
OKS
.CO
M

Theo quan ủim ca tõm lý hc Mỏc - xớt thỡ nhn thc l mt trong ba mt c bn
ca ủi sng tõm lý con ngi bờn cnh tỡnh cm v hot ủng( T117-10). Gia
chỳng cú mi quan h bin chng cht ch. Mt ủi sng tõm lý ủc coi l cõn
bng khi cú s thng nht gia nhn thc, tỡnh cm v hot ủng. Quỏ thiờn v lý
trớ s tr thnh con ngi khụ khan, thiu ủi sc mnh thỳc ủy ca ủng c tỡnh

cm, cũn nu quỏ thiờn v tỡnh cm d khụng sỏng sut, d xa ri quy lut khỏch
quan, hnh ủng t phỏt theo nhng cm xỳc ch quan duy ý chớ. Vỡ vy hnh ủng
cng phi da trờn nhn thc quy lut khỏch quan, nu khụng l hnh ủng theo ý
chớ mự quỏng.

K.K.Platonp - nh tõm ly hc Xụ Vit ủnh ngha : Nhn thc l quỏ trỡnh thu
nhn tri thc chõn thc trong th gii khỏch quan, trong qỳa trỡnh hot ủng thc
tin xó hi.

Nh vy nh hot ủng nhn thc, con ngi khụng ch phn ỏnh ủc hin thc
xung quanh m cũn nhn thc bn thõn mỡnh na, khụng ch phn ỏnh cỏi bờn
ngoi m cũn phn ỏnh c cỏi bn cht bờn trong, khụng ch phn ỏnh cỏi hin ti
m c cỏi ủó qua v cỏi s ti cỏc quy lut phỏt trin ca hin thc na(T117-10).
Lờ Nin ủó tng kt quy lut ca hot ủng nhn thc núi chung nh sau : T trc

KI L

quan sinh ủng ủn t duy tru tng v t t duy tru tng ủn thc tin - ủú l
con ủng bin chng ca s nhn thc chõn lý, ca s nhn thc hin thc khỏch
quan(T117-118-10)

Túm li t cỏc quan ủim nhn thc nh trờn chỳng ta cú th tng kt li nh sau
: Nhn thc l quỏ trỡnh thu nhn nhng tri thc chõn tht v th gii khỏch quan
trong quỏ trỡnh hot ủng thc tin xó hi, l quỏ trỡnh tõm lý phn ỏnh s vt, hin
tng xung quanh v bn thõn con ngi, trờn c s ủú con ngi t thỏi ủ, tỡnh
cm v hnh ủng.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

1.2.Các mức ñộ nhận thức.
Nhận thức là một quá trình. Quá trình này thường gắn với mục ñích nhất ñịnh
nên nhận thức của con người là một hoạt ñộng. Đặc trưng nhất của hoạt ñộng nhận

OBO
OKS
.CO
M

thức là phản ánh hiện thực khách quan ( T67-20)

Trong việc nhận thức thế giới con người có thể ñạt tới những mức ñộ nhận thức
khác nhau, từ ñơn giản ñến phức tạp. Nhận thức bao gồm nhiều quá trình khác
nhau và sản phẩm của mỗi quá trình là khác nhau. Ta có thể chia hoạt ñộng nhận
thức thành hai mức ñộ : nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính. Hoạt ñộng nhận
thức bao gồm nhiều quá trình khác nhau, ở những mức ñộ phản ánh khác nhau như
: cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng ... Những quá trình này sẽ cho chúng ta
những sản phẩm khác nhau như : hình ảnh, biểu tượng, khái niệm (T67-20). Trong
hoạt ñộng nhận thức của con người, nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính có
quan hệ chặt chẽ và tác ñộng lẫn nhau, ñan xen nhau. Nhận thức cảm tính là cơ sở,
là mức ñộ ban ñầu, cung cấp tài liệu cho nhận thức lý tính. Đồng thời nhận thức
cảm tính là thành phần của nhận thức lý tính, nhận thức lý tính chi phối nhận thức
cảm tính, làm cho nhận thức cảm tính tinh vi hơn, nhạy bén hơn và có ý nghĩa hơn.
Nhận thức là một quá trình thống nhất biện chứng giữa mức ñộ nhận thức cảm tính
và nhận thức lý tính

Nhận thức cảm tính ( bao gồm cảm giác và tri giác) : là mức ñộ nhận thức ñầu
tiên của con người. Đặc ñiểm của nhận thức cảm tính là chỉ phản ánh ñược những

KI L


thuộc tính không bản chất của sự vật, hiện tượng ñang trực tiếp tác ñộng vào giác
quan của ta (T67-20). Sản phẩm của nhận thức cảm tính là những hình ảnh trực
quan, cụ thể về thế giới, chưa phải là những quy luật về thế giới. Nhận thức cảm
tính mới chỉ là mức ñộ nhận thức sơ ñẳng song có vai trò rất quan trọng. Nhận thức
cảm tính thu nhận thông tin ban ñầu làm nguyên liệu cho hoạt ñộng tâm lý cao hơn,
thiết lập các mối quan hệ tâm lý của cơ thể với môi trường, ñịnh hướng và ñiều
chỉnh hoạt ñộng của con người trong môi trường ñó. Có thể nói rằng nhận thức cảm



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tớnh l ủiu kin ủ xõy dng lờn lõu ủi nhn thc v ủi sng tõm lý con ngi.
Nh vy nhn thc cm tớnh ch phn ỏnh nhng s vt hin tng ủang trc tip
tỏc ủng vo cỏc giỏc quan ca ta. Tuy nhiờn, trong thc tin ca ủi sng li luụn

OBO
OKS
.CO
M

ủũi hi con ngi phi hiu bit nhiu hn nhng gỡ m cỏc giỏc quan trc tip cú
th ủem li. V con ngi cú kh nng ủt ủn s hiu bit ủú bng mt quỏ trỡnh
nhn thc giỏn tip v khỏi quỏt cao hn, ủú l t duy v tng tng ( cũn gi l
nhn thc lý tớnh ).

Nhn thc lý tớnh l mc ủ nhn thc cao hn nhn thc cm tớnh (T68-20).
Nhn thc lý tớnh phn ỏnh nhng thuc tớnh bờn trong, nhng mi quan h bn
cht, cú tớnh quy lut ca s vt, hin tng. Phng thc phn ỏnh ca nhn thc
lý tớnh l phn ỏnh mt cỏch giỏn tip. ú khụng ch l s phn ỏnh hin ti m cũn

c quỏ kh v tng lai. Quỏ trỡnh nhn thc lý tớnh cú sn phm l nhng khỏi
nim, phỏn ủoỏn, quy lut, quy tc, nhng biu tng mi ... Nhn thc lý tớnh cú
quan h mt thit vi nhn thc cm tớnh. Nhn thc lý tớnh cú vai trũ vụ cựng quan
trng trong vic giỳp con ngi hiu bit bn cht, nhng mi quan h cú tớnh quy
lut ca s vt hin tng to ủiu kin ủ h lm ch t nhiờn, xó hi v bn thõn
mỡnh.

Nh vy, nhn thc mang li cho con ngi hiu bit v th gii khỏch quan.
Trong phm vi ủ ti nghiờn cu chỳng tụi xem xột nhn thc v HIV/AIDS ca
hc sinh hin nay trng PTTH Tõy Thu Anh. Nhn thc ca hc sinh v

KI L

HIV/AIDS ủc ủ cp ủn nh l mt quỏ trỡnh hiu bit ca h v bn cht, cỏc
giai ủon, cỏc triu chng biu hin ca AIDS. Nhn thc v s nguy him, cỏc
con ủng lõy truyn nhim HIV/AIDS, cng nh cỏch phũng chng lõy nhim cn
bnh xó hi ny.

1.3.Cỏc tiờu chớ ủ ủỏnh giỏ nhn thc.
ủỏnh giỏ ủc thc trng nhn thc ca hc sinh trng PTTH Tõy Thu
Anh v vn ủ HIV/AIDS chỳng tụi da trờn cỏc tiờu chớ ủỏnh giỏ sau ủõy:
3.1.Nhn thc ủỳng hay sai v vn ủ HIV/AIDS.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3.2.Mc ủ nhn thc v vn ủ HIV/AIDS:
- Nhn thc ủy ủ hay khụng ủy ủ.
- Nhn thc sõu sc hay sõu sc.


OBO
OKS
.CO
M

3,.3.Thụng qua hnh vi ủ ủỏnh giỏ nhn thc : h thc hin hnh vi l
ch ủng hay th ủng, v hnh vi ủú cú thng nht vi nhn thc ca h
hay khụng.

4.Mi quan h gia nhn thc v cỏc hin tng tõm lý khỏc.
4.1.

Mi quan h gia nhn thc v xỳc cm, tỡnh cm.

Trong khi phn ỏnh th gii khỏch quan, con ngi khụng ch nhn thc th gii ủú
m cũn t thỏi ủ ca mỡnh ủi vớ nú na (T195-10). Nhng hin tng tõm lý
biu hin thỏi ủ ca con ngi ủi vi nhng cỏi m h nhn thc ủc gi l xỳc
cm v tỡnh cm ca con ngi (T195-10).

Gia phn ỏnh nhn thc v phn ỏnh xỳc cm tỡnh cm cú mi quan h qua li
cht ch vi nhau. Phn ỏnh nhn thc l tin ủ cho phn ỏnh xỳc cm. Ngc li
thỡ xỳc cm tỡnh cm cng cú vai trũ tỏc ủng, cng c nhn thc hon thin, sõu
sc hn. Xỳc cm tỡnh cm l ủng lc, kớch thớch thỳc ủy con ngi nhn thc,
thỳc ủy mnh m con ngi tỡm tũi chõn lý. Cú th núi xỳc cm tỡnh cm ny sinh
trờn c s nhõn thc, nhng khi ủó ny sinh, hỡnh thnh thỡ tỡnh cm li tỏc ủng
tr li nhn thc, thm chớ cú th lm bin ủi nhn thc. V.I . Lờ Nin ủó nhn ủnh
nu khụng cú xỳc cm ca con ngi thỡ khụng cú s tỡm tũi chõn lý.
a. Ging nhau:

KI L


Phn ỏnh cm xỳc v phn ỏnh nhn thc cú nhng ủim ging v khỏc nhau :
u l s phn ỏnh hin thc khỏch quan.
u mang tớnh ch th v cú bn cht xó hi lch s.
b. Khỏc nhau :

Th nht, xột v ủi tng phn ỏnh : quỏ trỡnh nhn thc phn ỏnh bn thõn
s vt, hin tng trong hin thc khỏch quan, cũn tỡnh cm li phn ỏnh mi



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
quan hệ giữa các sự vật hiện tượng với nhu cầu, ñộng cơ của con người chứ
không phản ánh bản thân các sự vật hiện tượng ( T196-10).
Thứ hai, về phạm vi phản ánh thì nói chung những sự vật hiện tượng tác

OBO
OKS
.CO
M

ñộng vào các giác quan ta ñều ñược phản ánh ( nhận thức) với mức ñộ sáng tỏ
ñầy dủ khác nhau. Trong khi ñó không phải tất cả những gì tác ñộng vào giác
quan ta ñều ñược ta tỏ thái ñộ - nghĩa là ñều gây lên những xúc cảm, tình cảm,
mà chỉ có những sự vật, hiện tượng nào có liên quan ñến sự thoả mãn hay không
thoả mãn một nhu cầu, ñộng cơ nào ñó của con người mới gây lên xúc, cảm tình
cảm mà thôi (T197-10).

Thứ ba, về phương thức phản ánh : nhận thức phản ánh hiện thực khách quan
dưới hình thức những hình ảnh, biểu tượng, khái niệm, còn tình cảm thì phản

ánh hiện thực khách quan dưới hình thức những rung cảm, những thể nghiệm
(T197-10).

Thứ tư, mức ñộ thể hiện tính chủ thể trong tình cảm cao hơn, ñậm nét hơn so
với trong nhận thức (T197-10).

Thứ năm, quá trình hình thành tình cảm lâu dài hơn nhiều, phức tạp hơn nhiều
và ñược diễn ra theo những quy luật khác với quá trình hình thành tri thức
(T197-10).
4.2.

Mối quan hệ giữa nhận thức và thái ñộ.

Nhận thức là một trong ba thành tố cấu thành nên thái ñộ ( nhận thức -tình cảm -

KI L

hành vi). Giữa nhận thức và thái ñộ có mối quan hệ tác ñộng qua lại chặt chẽ với
nhau.Thông thường nhận thức có trước thái ñộ, thái ñộ chịu sự chi phối của nhận
thức, nhưng cùng lúc ñó thái ñộ lại tác ñộng ngược trở lại nhận thức. Nhận thức
làm nảy sinh thái ñộ, tình cảm, nhận thức chỉ ñạo thái ñộ, ñiều chỉnh thái ñộ. Thông
thường nếu nhận thức ñúng ñắn con người sẽ có thái ñộ tích cực, ñúng ñắn. Ngược
lại, khi con người có thái ñộ tích cực ñối với một vấn ñề cụ thể thì nhu cầu, hứng
thú, nhận thức của chủ thể sẽ ñược nâng lên (LA thạc sỹ Huỳnh Văn Sơn). Lẽ dĩ
nhiên, ñây chỉ là sự tác ñộng xuôi chiều vì nhiều khi con người nhận thức ñúng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhng khụng hn ủó cú thỏi ủ tớch cc v ngoc li. Lý v tỡnh l hai mt ca mt

vn ủ nhõn sinh quan thng nht ca con ngi.
4.3.

Mi quan h gia nhn thc v hnh vi.

OBO
OKS
.CO
M

Trong mi quan h gia nhn thc v hnh vi cú th núi rng nhn thc cú vai
trũ rt quan trng trong vic hỡnh thnh nờn thỏi ủ v thc hin hnh vi ca con
ngi. Nhn thc l tin ủ, l s ủnh hng v s ủiu chnh hnh vi ca cỏ nhõn
trong hot ủng thc tin. Gia nhn thc v hnh vi luụn luụn tn ti mt mi
quan h qua li hai chiu.Thụng thng khi con ngi nhn thc ủỳng v mt vn
ủ, mt s vt, hin tng no ủú thỡ nú s ủnh hng, ủiu chnh, thỳc ủy hnh
ủng ca con ngi theo hng tớch cc phự hp vi chun mc xó hi.
Ngc li, hnh vi cng cú s tỏc ủng tr li nhn thc. Khi con ngi thc hin
nhiu ln nhng hnh vi ủỳng nú s cng c nhn thc ca con ngi v vn ủ ủú
mt cỏch ủy ủ sõu sc hn.

2. Nhng vn ủ v HIV/AIDS.
2.1. Khỏi nim v HIV
2.1.1.nh ngha

HIV l cm t vit tt t cỏc ch cỏi ủu t ca cm t ting Anh : Human
Immuno Deficience Virut, dch ra ting Vit l virut gõy suy gim min dch
ngi (T2-23). ú l loi virut khi xõm nhp vo c th ngi s tn cụng trc
tip h thng min dch, lm c th gim sc ủ khỏng v d mc cỏc bnh nhim
trựng c hi v ung th.


KI L

2. 1.2.Phõn loi : cú hai loi HIV

HIV1: Ging mt loi virut kh Chimpazel ti Gabong. HIV1 gõy nhim trờn
ton cu ủc tỡm thy vo nm 1983.
HIV1 : Ging mt loi virut loi kh Sooty Mangabey ti Tõy Phi. HIV2 gõy
nhim ch yu khu vc Chõu Phi ủc tỡm thy vo nm 1986.
2.1.3. HIV tn ti trong c th ngi.
- Trong mỏu t bo Limphụ T, tinh dch



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Trong nước bọt, nước tiểu, nước mắt, mồ hơi, màng ối, dịch não tuỷ, sữa mẹ,
dịch âm đạo, dịch khớp.
- ở xác chết bệnh nhân AIDS trong vòng 24 giờ.

OBO
OKS
.CO
M

- Trong các giọt máu khơ đọng ở kim tiêm 2- 7 ngày
2. 1.4. HIV tồn tại trong mơi trường.

HIV tồn tại khơng lâu ở mơi trường bên ngồi thậm chí dễ bị chết. Thời gian tồn
tại bên ngồi của HIV phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : bản thân HIV bài tiết ra
theo loại dịch gì và các yếu tố nhiệt độ ánh sáng như : HIV dễ bị chết ở nhiệt độ

cao, trong các hố chất sát khuẩn thơng thường như Javen 1%.
Luộc sơi các dụng cụ phẫu thth tiêm chích với thời gian 20 phút
1.5. Các con đường lây truyền nhiễm HIV.

HIV có thể tìm thấy trong máu và các sản phẩm của máu, tinh dịch, dịch âm đạo,
nước bọt, nước mắt, dịch não tuỷ, nước tiểu, sữa mẹ. Tuy nhiên chỉ có ba phương
thức lây được xác định là :

2.1.5.1.Lây truyền qua đường tình dục :

Là con đường lây truyền phổ khá phổ biến. Do HIV có nhiều trong tinh dịch, dịch
âm đạo và máu của người nhiễm HIV. Các kiểu quan hệ tình dục có xâm nhập dù
khác giới hay đồng giới đều có khả năng lây nhiễm HIV nêú một trong hai người bị
nhiễm virut này. Khi giao hợp có thể gây ra các xây xước nhỏ trên niêm mạc bộ
phận sinh dục ở cả nam và nữ. Chính các tổn thương đó là cửa ngõ để HIV xâm

KI L

nhập một cách dễ dàng vào cơ thể. Nếu giao hợp qua hậu mơn thì khả năng gây
bệnh sẽ cao hơn bởi niêm mạc hậu mơn trực tràng mỏng hơn nhiều so với âm đạo,
do đó dễ bị xây xát hơn. Càng giao hợp với nhiều người, xác suất gặp người nhiễm
HIV càng cao nên càng dễ có khả năng lây nhiễm. Tuy nhiên, rất nhiều trường hợp
chỉ quan hệ một lần cũng bị mắc bệnh. Sự hiện diện của những thương tổn do bệnh
lây truyền qua đường tình dục thơng thường gây nên ( như : giang mai, lậu...) virut
HIV sẽ dễ dàng đột nhập qua các vết lt, vết sây xước, tổ chức bị viêm tấy do
bệnh lây truyền qua đường tình dục gây ra. Hẹp bao khuy dương vật, do khơng làm



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

ñược vệ sinh sau khi tiểu hay giao hợp quy ñầu dễ bị ngứa ngáy, sây xước, viêm
tấy, qua ñó HIV có ñiều kiện xâm nhập gây bệnh. Có nhiều bạn tình thay ñổi cùng
thơì gian sẽ tăng nguy cơ và xác suất bị lây nhiễm HIV. Khi giao hợp bằng miệng (

OBO
OKS
.CO
M

dương vật- miệng hay miệng- âm hộ) khả năng lây truyền nhiễm HIV thấp hơn so
với giao hợp qua âm ñạo nhưng nếu trong miệng có vết lở xước hay có chảy máu
răng thì HIV có khả năng lây nhiễm.

2.1.5.2. Lây truyền qua ñường máu :

HIV có trong máu nên khi một người nhiễm HIV qua ñường tiêm chích máu có
chứa HIV sẽ ñọng lại ở trên bơm kim tiêm. Nếu dụng cụ này không ñược xử lý
hoặc không ñược khử trùng ñúng cách người khác dùng phải thì vi rut theo ñường
tiêm xâm nhập vào cơ thể.

HIV cũng có thể lây truyền qua việc dùng chung các dụng y tế như : châm cứu,
dao kéo mổ, dùng chung các hoạt ñộng hàng ngày có thể dính máu như : xăm mình,
xuyên lỗ tai dùng chung bàn chải ñánh răng, chữa răng mà không ñược tiệt trùng
ñúng cách...Tuy nhiên có tất ít trường hợp lây nhiễm qua những dụng cụ này.
Truyền máu hay các sản phẩm của máu hoặc ghép các bộ phận cơ thể của người bị
nhiễm HIV cho bệnh nhân.

Tỷ lệ người nhiễm HIV cao nhất qua ñường máu là do sử dụng chung dụng cụ
tiêm chích chưa ñược khử trùng ñúng cách ñể tiêm chích ma tuý vì họ tiêm thẳng
vào tĩnh mạch.


KI L

2.1.5.3. Lây truyền từ mẹ sang con

Mẹ bị nhiễm HIV truyền sang con không ñược hiểu là bệnh di truyền mà HIV lây
truyền từ mẹ sang con thông qua các con ñường như :
- Qua quá trình cung cấp máu cho rau thai ñể nuôi dưỡng bào thai, khi ñó HIV
có thể dễ dàng xâm nhập vào cơ thể bé.
- Qua quá trình ñẻ, HIV có trong nước ối, dịch tử cung, dịch âm ñạo của mẹ ñã
lây truyền vào người bé qua vết sây xát hoặc niêm mạc miệng, mắt, mũi của
bé.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Qua sữa mẹ khi mẹ cho trẻ bú nhất là khi núm vú bị sây xát, trẻ mọc răng
hoặc có tổn thương ở miệng. Tuy nhiên việc lây lan qua ñường sữa mẹ
thường ít gặp vì số lượng HIV có trong sữa rất ít.

OBO
OKS
.CO
M

Phụ nữ nhiễm virut HIV nếu sinh con sẽ có khả năng khoảng 30% là con nhiễm
theo mẹ, có nghĩa là cứ 100 bà mẹ nhiễm HIV sinh con thì có khoảng 30 trẻ bị
nhiễm.Trẻ sơ sinh bị nhiễm HIV thường không sống ñược quá 3 năm, trẻ sẽ bị bệnh
và chết.


( Theo tài liệu của UNESCO,UNDCP và CSDS, 2002)
2.1.6. Đường không lây truyền HIV.

HIV tồn tại trong các dịch của cơ thể như dịch âm ñạo, tinh dịch, nước mắt, nước ối
...Tuy nhiên người ta ñã nghiên cứu và ñưa ra kết luận rằng HIV truyền chủ yếu
qua ba ñường ñã nêu ở phần các con ñường lây truyền, trên thực tế người ta chưa
phát hiện nhiễm HIV qua những tiếp xúc thông thường như:
- Bắt tay, xoa bóp, ôm ấp.
- Nói chuyện, hắt hơi, ho.
- Ngồi chung bàn ghế.

- Hôn xã giao ( trừ hôn sâu nếu một trong hai người nhiễm HIV và trong
miệng có vết loét, chảy máu ).

- Mặc chung quần áo, ăn chung bát ñĩa, cốc chén ...
- Đi chung nhà vệ sinh, tắm chung bể bơi.

KI L

- Muỗi và côn trùng không thể làm lây truyền HIV: vì khi muỗi ñốt người thì
máu từ cơ thẻ người ñi vào cơ thể muỗi chứ không ñi từ cơ thẻ muỗi sang cơ
thể người. HIV không tồn tại và sinh sản trong cơ thể người nên nó không có
trong nước bọt của muỗi do ñó không ñi vào cơ thể người.
2.1.7. Cách thức HIV xâm nhập và phát triển trong cơ thể người.
a. .Điều kiện HIV lây truyền.

Phải có mặt của virut HIV : virut HIV không tự sinh ra. Với môi trường người
không có virut HIV thì người ñó có làm gì dính ñến máu hay quan hệ tình dục




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khơng dùng bao cao su thì người đó cũng khơng thể có trong mình virut HIV được.
Nhưng cái khó là người ta khơng biết đựơc người ta có bị nhiễm HIV hay khơng.
Phải có lượng HIV đủ lớn : HIV tồn tại trong rất nhiều dịch của cơ thể con người

OBO
OKS
.CO
M

nhưng có dịch khơng chứa HIVhoặc là chứa rất ít khơng đủ để có thể làm lây
nhiễm chẳng hạn như dịch nước bọt, nước mắt, nước tiểu, mồ hơi...HIV có nhiều
nhất ở trong máu và trong chất dịch sinh dục ( dịch âm đạo và tinh dịch). Đây làcon
đường làm lây nhiễm virut HIV cao nhất. Ngồi ra qua đường sữa mẹ cũng có khả
năng lây nhiễm HIV.

Virut phải đi vào trong cơ thể : Lớp da bình thường bên ngồi cơ thể là một vỏ
bọc chắc chắn, nếu khơng bị sây xát gì thì HIV khơng đi qua được. Virut HIV đi
được vào cơ thể theo kim tiêm đi vào đường máu. Nó cũng có thể đi vào cơ thể qua
vết xước da. Ngồi ra nó còn đi qua được lớp niêm mạc (da mỏng) trong âm đạo,
trong lỗ dương vật, bên trong hậu mơn để vào máu.

b.Cách thức xâm nhập và phát triển của HIV trong cơ thể.
Hệ miễn dịch với thành phần chủ lực là bạch cầu, là lực lượng bảo vệ cơ thể
chống lại sự tấn cơng của các loại mầm bệnh. Bạch cầu theo máu đi tuần tra khắp
cơ thể chúng được ví như những chiến sĩ bảo vệ cơ thể chống lại các mầm bệnh
nhiễm trùng xâm nhập từ bên ngồi hoặc mầm bệnh ung thư phát sinh từ một số tế
bào bên trong cơ thể.


Khi HIV xâm nhập cơ thể nó tấn cơng ngay bạch cầu, đặc biệt là Limphơ T4 – là

KI L

thành phần quan trọng nhất trong hàng ngũ bạch cầu, đóng vai trò như một tổng chỉ
huy có nhiệm vụ điều phối, huy động, kìm hãm tồn bộ hệ miễn dịch của cơ thể.
HIV sử dụng chính chất liệu di truyền của bạch cầu để sinh sơi nảy nở, biến bạch
cầu thành kẻ tòng phạm. Chính vì vậy mà khi cơ thể bị virut tấn cơng hệ miễn dịch
càng huy động nhiều bạch cầu đến để kháng cự thì HIV lại càng sinh sơi lên gấp
bội. Cuối cùng hệ miễn dịch bị vơ hiệu hố và cơ thể khơng còn được bảo vệ nữa,
mọi mầm bệnh mặc sức hồnh hành gây nên nhiều chứng bệnh nguy hiểm dẫn đến
tử vong.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
c.Thi gian bnh.
Cng ging nh mt s bnh thụng thng khỏc, HIV khi vo c th cng tri qua
thi gian bnh ri mi sinh ra bnh AIDS. Thi gian bnh ca HIV khỏ di. K

OBO
OKS
.CO
M

t khi phỏt hin ra ngi ủu tiờn b AIDS vo nm 1981, ngi ta quan sỏt vụ s
trng hp v kt lun rng : thi gian ủ virut HIV lm sinh ra bnh l khong t
2- 10 nm. Trong thi gian bnh ny ngi nhim HIV vn sng kho mnh bỡnh
thng, nu khụng xột nghim thỡ cng khụng bit mỡnh cú mang mm bnh.
2.188. Nhng hnh vi cú nguy c lõy nhim HIV.


Mi chỳng ta hu nh ai cng ủó tng nghe núi ủn vi rut HIV v bnh AIDS.
Song vn cũn nhiu ngi tin rng cn bnh ny xa vi lm ch cú nhng ngi
no ủú mi b mc ch khụng cú liờn quan gỡ ủn mỡnh. iu ủú l hon ton sai
lch. Khi mi ủc phỏt hin HIV tn ti nhng ngi nghin chớch ma tuý v
gỏi mi dõm nờn ngi ta cho rng ủú ch l bnh ca nhng nhúm ngi ny v
gi ủú l cỏc nhúm cú nguy c cao. Trờn thc t khụng phi tt c nhng ngi
thuc nhúm ny ủu b nhim HIV, hay núi mt cỏch khỏc khụng phi ma tuý gõy
bnh AIDS m l do hnh vi dựng chung kim tiờm khụng ủc kh trựng ủỳng
cỏch. Cũn nhng ngi mi dõm l do cú hnh vi quan h tỡnh dc khụng an ton
nh : khụng dựng bao cao su, quan h vi nhiu ngi trong ủú cú ngi b nhim
HIV.

Nh vy, ủi tng b nhim cú th l bt c ai cú hnh vi nguy c lõy, thiu hiu

KI L

bit, l l thiu cnh giỏc ủi vi cn bnh ny. Ngoi ra cng cú nhng hnh vi vụ
ý ca ngnh y t lm lõy nh khụng kh trựng dng c cú dớnh mỏu. Tr em cú th
b lõy nu m chỳng b lõy khi mang thai chỳng.
2.2.Khỏi nim AIDS.
2.2.1.nh ngha.

AIDS cũn gi l SIDA l cn bnh nghiờm trng ca th k m y hc cha tỡm
ủc thuc phũng, thuc cha. AIDS vit tt ca cm t ting Anh : Acquired
Immuno Defsciency Syndrone.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Acquire : ngha l mc phi, kt qu ca s tip xỳc vi mt ngi bnh bờn
ngoi c th.
- Immuno: ngha l min dch.
chng li bnh tt.

OBO
OKS
.CO
M

- Defscieney: ngha l tỡnh trng suy gim kh nng t bo v ca c th
- Syndrone : hi chng, l mt nhúm du hiu v triu chng do kt qu ca
mt nguyờn nhõn chung hoc do s kt hp hỡnh nh lõm sng ca mt bnh.
Nh vy AIDS cú ngha l hi chng suy gim min dch mc phi ngi.
AIDS (SIDA) l khi c th tỡnh trng suy gim kh nng ủ khỏng ủn mc
khụng chng ủc cỏc mm bnh thụng thng, nờn mc nhiu th bnh.AIDS dn
ủn cht ngi vỡ ngi bnh khụng cú kh nng hi phc.Ngi ủó phỏt bnh
AIDS thỡ chc chn s cht trong khong thi gian t vi thỏng ủộn hai nm.
Nhng ủim khỏc bit gia AIDS v cỏc bnh thụng thng khỏc :
- Cỏc bnh thụng thng cú triu chng ủc thự : Viờm da thỡ da ty ủ, nga;
Tiờu chy thỡ ủi ngoi nhiu lt, ủi ra nc, ủau bng ; au mt thỡ mt ủ,
sng cú m trng.

- AIDS khụng cú cỏc triu chng ủc thự ca bnh. Cỏi ủc bit ca nú l
ngi b AIDS d mc rt nhiu chng bnh. Chớnh vỡ th mi gi AIDS l
hi chng. Cỏc chng bnh m ngi b AIDS mc pghi gi l bnh c hi
( tc l bnh nhõn c hi sc ủ khỏng ca c th yu m tn cụng).

KI L


- Ngi b cỏc bnh thụng thng m cht thỡ nguyờn nhõn cht l chớnh bnh
ủú. AIDS thỡ khỏc, cht vỡ bnh AIDS thc cht l cht vỡ cỏc bnh c hi
m c th mc phi khi b suy gim kh nng min dch. Thng cm cỳm
hay ủau bng ung thuc ủu khi ; nhng b AIDS thỡ cú th cht vỡ bnh
ủú.

- Ngi ủó phỏt bnh AIDS thỡ s cht vỡ trờn th gii vn cha tỡm ra th thn
dc gỡ cha khi ủc bnh ny. Hin nay ủó cú mt s th thuc ủiu tr
AIDS, nhng nhng thuc ny mi ch cú tỏc dng lm chm li phn no,



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ch khụng chn ủng ủoc quỏ trỡnh phỏt trin thnh AIDS. Giỏ thnh li rt
cao nờn Vit Nam cha cú th ph bin s dng ủc.
2.2.2.Cỏc giai ủon v cỏc triu chng biu hin.

OBO
OKS
.CO
M

Cú nhiu cỏch ủ phõn ra cỏc giai ủon ca AIDS. Tin trỡnh t nhim HIV ủn
AIDS l mt quỏ trỡnh kộo di. Do vy cỏc biu hin lõm sng rt phc tp v
tu thuc vo cỏc giai ủon khỏc nhau. Cú th chia AIDS thnh bn thi k:
2.2.2.1. Giai ủon nhim HIV cp ( thi k ca s ) : Sau khi ủó xõm nhp vo
c th, s lng HIV tng lờn trong mỏu to ra giai ủon nhim HIV cp. Trong
ủú s trng hp khong 80% khụng cú triu chng gỡ giai ủon ủu t khi b
lõy nhim cho ủn khong 6 thỏng ủu. Ch 20% thy cú mt s triu chng rt
thụng thng. Cỏc triu chng thng gp ca thi ky ny : st, viờm hng

hu, cú ban, dỏt, sn, ủau c khp, nhc ủu, mt ng, mt s ớt bnh nhõn cú a
lng, bun nụn ri lon cm giỏc, cú khi cú mt s hch ni lờn khỏ to. Cỏc
triu chng lõm sng thũng t khi sau vi tun, thụng thng kộo di t 2- 6
tun.

Thi k ca s : l khi s lng HIV tng lờn song s lng khỏng th sau mt
thi gian mi sinh ra v vi s lng ớt nờn ta khụng phỏt hin ủc khỏng th
HIV v kt qu xột nghim HIV l õm tớnh. Thi k ny thng kộo di t vi
tun ủn ba thỏng, ủụi khi cú th lõu hn.

2.2.2.2.Giai ủon nhim HIV khụng cú triu chng.

KI L

Giai ủon ny cú th kộo di t mt nm ủn di mi nm.Thi gian ngn
hay di do nhiu yu t nh la tui, gii tớnh, din bin tõm lý, t tng, dinh
dng, sc kho v bnh tt ca ngi nhim HIV.
2.2.2.3. Giai ủon cn AIDS .

Cỏc biu hin thng gp giai ủon ny ủ phỏt hin bnh l:
- Biu hin thng gp l viờm hch kộo di.
- St cõn trờn 10% trong lng c th ngoi ý mun.
- St dai dng kộo di khụng rừ nguyờn nhõn hoc theo chu k.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
-

Tiêu chảy kéo dài trên một tháng


- Nhiễm trùng thừa cơ ở một số cơ quan như : phổi, tiêu hố, da, thần kinh.
Có khi khơng có triệu chứng khác chỉ có viêm hạch tồn lưu to trên 1 cm đường
vùng chẩm.

OBO
OKS
.CO
M

kính, lan toả ít ra ở ba vị trí bẹn và hai vùng khác như nách, cổ, phía trước và sau
2.2.4. Giai đoạn AIDS tồn phát : Đây là giai đoạn cuối cùng của nhiễm HIV. Số
lớn bệnh nhân sẽ chết trong vòng 2- 3 năm. Các biểu hiện chính gồm ba loại:
a. Các nhiễm trùng thừa cơ :

- ở hệ tiêu hố: ỉa chảy nặng kéo dài

- ở hệ hơ hấp: viêm phổi hay gặp biểu hiện là khó thở, ho khan và thâm nhiễm
phổi được hình thành từ từ.

- ở hệ thần kinh trung ương : viêm màng não, U lympho gây chèn ép loạn trí
tuần biến

- ở da : các thương tổn ở da và niêm mạc kéo dài, viêm mạc thực quản da
b. Các u ác tính

c. Những biến đổi miễn dịch học khác thường đi đơi với các triệu chứng
lâm sàng và biểu hiện sư suy giảm của miễn dịch trung gian.
Ở giai đoạn AIDS tồn phát có thể có hai nhóm triệu chứng là: nhóm triệu chứng
chủ yếu và nhóm triệu chứng thứ yếu.

Ở người lớn :

KI L

+ nhóm triệu chứng chủ yếu :

- Sụt cân trên 10% thể trọng cơ thể.
- Tiêu chảy kéo dài trên một tháng.
- Sốt kéo dài trên một tháng.
Ở trẻ em :
-

Sụt cân hoặc chậm phát triển bình thường.

- Tiêu chảy trên một tháng.
- Sốt kéo dài trên một tháng.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Nhóm triệu chứng thứ yếu:
- Viêm da ngứa tồn thân.
- Nhiễm khuẩn thơng thường, chàm hoặc viêm da thường xun ở trẻ em.

OBO
OKS
.CO
M

- Ho dai dẳng trên một tháng, nhiễm nấm tưa ở hầu họng kéo dài hoặc tái phát,

nổi hạch dai dẳng ở nhiều nơi trên cơ thể ở cả người lớn và trẻ em. Triệu
chứng lâm sàng của AIDS ( dựa trên tiêu chuẩn của WHO) : nếu sự xuất hiện
các triệu chứng này mà khơng do các ngun nhân ngồi như ung thư, suy
dinh dưỡng dùng thuốc với ức chế miễn dịch ... thì có thể xác định là AIDS
khi : ở người lớn có hai triệu chứng chủ yếu và một triệu chứng thứ yếu ; ở
trẻ em có hai triệu chứng chủ yếu và hai triệu chứng thứ yếu.
Trên đây là các triệu chứng thường gặp nhưng khơng phải ai cũng bị tất cả các triệu
chứng đó. Mặt khác các triệu chứng này cũng giống như các các triệu chứng của
bao căn bệnh thơng thường người ta thường mắc phải. Do đó, thấy một người có
những triệu chứng này thì cũng chưa thể nói người ta bị AIDS được. Để xác định
chắc chắn có bị nhiễm HIV hay khơng chỉ có xét nghiệm máu mới cho kết quả
đáng tin cậy.

Trong bốn gíai đoạn trên thì giai đoạn nhiễm HIV khơng triệu chứng rất phổ biến.
Những người nhiễm HIV khơng có triệu chứng chiếm một tỷ lệ rất cao gấp hàng
trăm lần số bệnh nhân AIDS và rất khó kiểm sốt. Vì vậy nếu khơng có hiểu biết và
trách nhiễm thì họ có thể lây lan truyền HIV cho người khác.

KI L

2.2.3. Các biện pháp phòng chống cơ bản.
2.2.3.1. Phòng lây qua đường tình dục:

- Tình dục an tồn : sử dụng bao cao su đúng cách trong quan hệ tình dục.
Tình dục an tồn là cách quan hệ tình dục để giảm hoặc tránh nguy cơ bị
nhiễm HIV và các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Sống chung thuỷ một vợ một chồng: chung thuỷ vốn là một đức tính mà
người Việt Nam ta hằng coi trọng. Dù khơng xét đến khía cạnh đạo đức thì
cũng có thể thấy rõ chúng là một điều mang lại nhiều ích lợi. Ở thời đại hiện




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nay, chung thu khụng nhng bo v hnh phỳc la ủụi m cũn cú th bo v
sc kho con ngi. Chung thu v tỡnh dc gúp phn tớch cc ngn chn s
lan truyn con vi rut HIV. Tuy nhiờn mun chc chn phũng trỏnh ủc HIV

OBO
OKS
.CO
M

thỡ cn c hai ngi chung thu v bit chc c hai khụng nhim HIV.Khụng
cú quan h tỡnh dc vớ gỏi mi dõm.

- Khỏm v cha cỏc bnh lõy truyn qua ủng tỡnh dc kp thi.
- Khụng quan h tỡnh dc nu cú th
2.2.3.2.Phũng lõy qua ủng mỏu :

- Thc hin an ton truyn mỏu : ủm bo mỏu v cỏc sn phm ca mỏu phi
ủc xột nghim HIV trc khi truyn.

- Bm kim tiờm phi ủc kh trựng ủỳng cỏch trc khi dựng.
- Khụng dựng chung cỏc dng c cỏ nhõn cú dớnh mỏu.

- Th tinh nhõn to v nhn cỏc b phn c th khụng b nhim HIV.
2.2.3.3. Phũng lõy t m sang con :

Bng cỏc xột nghim mỏu ph n trc khi cú con ủ cú th cú bin phỏp kp thi
trỏnh hu qu ủỏng tic cho c m v con. Bi vỡ t l tr em sinh ra b nhim HIV

do m chỳng b nhim l 30% cú ngha l khụng phi tt c nhng ủa con ca cỏc
b m b nhim HIV ủu b nhim HIV.

3.. Mt s ủc ủim tõm lý c bn la tui hc sinh PTTH (ph thụng
trung hc).

KI L

Hc sinh PTTH gm cỏc em la tui 15,16 ủn 17,18 tui tng ủng vi giai
ủon gia tui v thnh niờn v tui ủu thanh niờn.
Xỏc ủnh tui PTTH cng cú nhiu nhng ý kin cha hon ton thng nht. S bt
ủu v kt thỳc ca la tui ny khụng l thuc cng nhc bt bin m do nhng
ủiu kin hon cnh sng, hon cnh xó hi, giỏo dc khỏc nhau, mt cỏch c th
m cng cú s co gión,linh ủng.

la tui ny do s hon thin v cu to v chc nng ca h thn kinh trung
ng v cỏc giỏc quan do s tớch lu phong phỳ kinh nghim sng v tri thc do


×