Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

ĐÔI NÉT KHÁI QUÁT VỀ NGƯỜI HMÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.16 KB, 15 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
I. ĐÔI NÉT KHÁI QUÁT VỀ NGƯỜI HMÔNG:
1. Lịch sử tộc người :
Trong đại gia đình các dân tộc Việt Nam, dân tộc Hmông đứng thứ tám.

đến Nghệ An.

OBO
OK S
.CO
M

Họ sống rải rác ở vùng núi cao dọc biên giới Việt Trung, Việt Lào từ Lạng Sơn

Người Hmông là cư dân di cư tới Việt Nam muộn hơn. Đợt thiên di đầu
tiên của họ cách ngày nay khoảng hơn 300 năm. Lịch sử thiên di của người
Hmông vào Việt Nam gắn liền với qua trình đi tìm nơi lập nghiệp và chạy trốn
những cuộc khởi nghĩa chống lại giai cấp phong kiến không thành công. Người
Hmông coi Việt Nam là quê hương thứ hai của mình. Người Hmông thiên di
vào Việt Nam theo ba đợt lớn.

Hiện nay, người Hmông tự gọi tên dân tộc mình bằng tiếng Hmông là
người Hmông. Người Hmông ở Trung Quốc, Thái Lan, Lào đều thống nhất cách
gọi như vậy. Các dân tộc khác gọi người Hmông bằng những tên gọi khác nhau.
Người Trung Quốc gọi là Miêu phát âm như Mèo, người Kinh trước đây gọi
người Hmông là Mèo, người khu bốn gọi theo âm địa phương là Mẹo, gần đây
có nhiều người gọi là Mông. Các tên gọi trên đều không được đồng bào chấp
nhận.

Theo tên gọi người Hmông có những nhóm chính sau: Mống đấu (Hmông


trắng), Mống lềnh( Hmông hoa), Mống đú ( Hmông đen), Mống súa ( Hmông
Hán).

KIL

2. Không gian sống của người Hmông:

Người Hmông là cư dân nông nghiệp, lại là dân tộc vùng cao nên đất đai
canh tác đối với họ rất quý. Miền núi có độ dốc cao khiến cho đi lại khó khăn.
Độ dốc của nương rẫy có nơi 60- 700. Vì thế, cây trồng sinh trưởng không được
thuận lợi. Nhiều vùng đá nhiều hơn cây. Khí hậu vùng núi cao thường khắc
nghiệt; đồng thời hiện tượng sương muối ( vào mùa đông), mưa đá ( vào mùa
hè) khiến canh tác gặp nhiều khó khăn. Do vậy, các loại cây điển hình cho vùng
cư trú của đồng bào là các cây họ thông: du sam, lãnh sam, thiết sam…
1



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Địa vực cư trú của người Hmông thành hai vùng lớn1:
- Vùng 1: vùng biên giới Việt - Trung ( tính từ phía Bắc Cao Bằng đến
phía Bắc Lai Châu). Đây là khu vực núi đá, cây cối thưa thớt, rải rác có những

KIL
OBO
OKS
.CO
M

mảnh rừng già, đất canh tác ít. Mật độ dân số 70 đến 90 người / km2.

- Vùng 2: Dải ven biên giới Việt- Lào ( tính từ phía tây Lai Châu đến phía
tây Nghệ An). Là khu vực vùng cao núi đất, thảm thực vật phong phú, nhiều
rừng rậm và rừng già, mật độ dân số: 30- 40 người / km2.

Người Hmông cư trú trên hầu hết các vùng địa hình bị chia cắt mạnh, núi
non hiểm trở do điều kiện không thuận lợi, người Hmông gặp nhiều khó khăn, là
tộc người nghèo ở Việt Nam. Hiện nay, người Hmông phần lớn đã sống định cư
nhưng vẫn còn một bộ phận sống du canh du cư.

II. KỸ THUẬT CANH TÁC CỦA NGƯỜI HMÔNG

Kĩ thuật canh tác là một bộ phận của phương thức sản xuất, phản ánh
trình độ phát triển kinh tế xã hội của chủ thể kĩ thuật canh tác đó. Với không
gian cư trú khác nhau, mỗi tộc người có những đặc trưng về kĩ thuật canh tác.
Phân bố chủ yếu ở vùng núi cao hiểm trở điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, để
thích nghi, người Hmông có nhiều cách canh tác đặc trưng – kĩ thuật canh tác
Hmông.

1. Quá trình khai khẩn và các loại hình canh tác:

2.1. Quá trình khai khẩn và canh tác ruộng nước( ruộng bậc thang):
a. Quá trình khai khẩn:

- Lựa chọn vùng đất:

Mảnh đất được chọn để làm ruộng nước (ruộng bậc thang) thường là
những mảnh nằm dưới chân đồi, giữa hai sườn đồi. Vùng đất này phải có độ dốc
không cao lắm ( tối đa 50o); đặc biệt phải có nguồn nước tự nhiên do suối và
mạch nước mang lại. Đất bằng phẳng, ít cây to, cây cỏ mọc tươi tốt rậm rạp, ít
sỏi đá, có màu đen và có độ ánh, độ bóng.


2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Xỏc lp quyn khai khn:
Sau khi ó chn c mnh t va ý, ng bo lm cỏc du hiu cú tớnh
thụng tin xỏc lp quyn s dng t ca mỡnh. Ngi Hmụng thng xỏc lp

KIL
OBO
OKS
.CO
M

bng cỏch chng cỏc ct ỏ lờn cao khong 1m.
- Cụng vic khai khn

Thi gian tin hnh vo mựa xuõn t rm thỏng Giờng cú th a vo
s dng ngay trong thỏng 4- 5, kp tớnh thi v. Khi mt gia ỡnh khai khn thỡ
nhiu gia ỡnh khỏc s n giỳp - õy l hỡnh thc khai khn i cụng. Cụng
vic khai khn trờn tha rung ó c xỏc lp gm cỏc bc sau:
+ Dn sch mt t:

u tiờn ng bo phỏt c, cỏc loi cõy bi nh v dõy leo.Phỏt c xong,
ngi ta dựng cuc bm o cỏc gc cõy to cũn sút li v vun c, gc cõy
thnh ng, dm cho nhin vo t cho c khụng th mc li na. Cõy c b i,
ho vo t to thnh lp phõn xanh tng dinh dng v gi m cho t.
+ o v san rung:


õy l khõu quan trng, khú v ũi hi cỏc k nng, k thut cao, rung
bc thang phi m bo hai yu t mt bng v ngun nc. Thụng thng, quỏ
trỡnh o v san rung c lm bng hai cỏch: t trờn xung hoc t di lờn.
Nu o v san rung t trờn xung thỡ rung ú phi cú nghiờng t 30- 50o.
Sau khi mnh t c dn sch, ngi ta s tỡm mt phng nht lm chun (
hon ton bng mỏt thng), tin hnh o v san lp to thnh mt bng.
Cỏch ny cú u im tớch kim c thi gian nhng mu gi li c trờn
b mt t li thp. Cỏch hai l san v lp t di lờn: õy l cỏch khụng ph
bin nhng th hin c trỡnh k thut, c tin hnh nhng tha cú
dc t 30o tr xung. ng bo cuc t cho vo ginh p vo ch lừm phớa
trờn to thnh im chun, t im ú h mi ht t ht lờn trờn to
thnh tha mi. Cụng vic to mt bng l khõu quan trng nht trong khai
rung; vic to im chun l vic v quyn ca c lng bn, nờn rung bc
thang ca ngi Hmụng khỏ bng nhau, thun li cho gi nc chõn lỳa sau
ny.
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Lm b rung:
ng bo lm b ngay t khi san rung. Ngun t lm b c ly
ngay t ch san gt mộp cui mt bng tha rung, ly cuc bm co t

KIL
OBO
OKS
.CO
M


thnh b ch no thiu thỡ tip tc co t ch cao sang, ri dựng chõn v gỏy
cuc p mnh nộn cht b rung.

Túm li, quỏ trỡnh khai khn rung bc thang c ngi Hmụng chỳ
trng, lm vi nhng k thut c trng l bc quan trng cú tha rung tt,
thu nng sut cao. Tuy nhiờn, do iu kin khú khn, din tớch t c khai
khn thnh rung bc thang khụng nhiu.

b. Quỏ trỡnh canh tỏc:

õy l khõu quyt nh n kt qu canh tỏc rung nc, gm cỏc bc
sau:

- iu ho ngun nc:

Rung bc thang yu t thu li phi c t lờn hng u, h quan
nim: nc l m, t l cha. H thng thu li thng bt ngun t u
ngun sui trờn nỳi cao, cỏc khe nc gia kố ỏT cỏc ngun sui, theo
nghiờng ca dũng chy, ngi Hmụng o cỏc mng rng t 80-100cm, sõu t
40-50 cm. Mch mng ny chy theo ng ln ca sn i chy vo
rung. Ch no gp a hỡnh gy t ngt thỡ h dựng cõy mang ( mt loi cõy
rt to) ca lm hai phn khoột rng to thnh lũng mỏng. Nc theo dũng
mỏng chy vo rung. gi nc trờn b mt rung, ngi ta phi p b
ngn nc. dn nc t tha trờn cao xung tha phỏi di, b c x ra
to thnh rónh di rng khong 20.20, nc qua cỏc rónh ny xung di. Cỏc
rónh ny phi so le gia cỏc tha ny vi tha kia.

Vn iu ho ngun nc c thc hin ni cú h thng mng
mỏng bt ngun t ch cú lu lng nc ln xung quanh cú cỏc phõn lu nh

chia ct cỏc ngun nc ú. Hay chớnh l ni cú dũng sui cỏi v cỏc dũng
sui nh hp thnh. ng bo iu ho ngun nuc bng cỏch to ra cỏc khi
nuc t gia mng v sui. Kh nc l nhng tm phờn dy c lm t
4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cỏc tm ỏ ln v cỏc thõn cõy to. G lm kh thng bng g d hoc xoan
o. Khi nc trong rung ngõm chõn lỳa thỡ kh c úng li v ch
mt khe h nh cho nc mi vo thay nc c. Khi ma ln hoc cú l thỡ

KIL
OBO
OKS
.CO
M

kh c úng kớn.

- K thut lm t v kinh nghim.

+ Cy: Ngi Hmụng cy rung cho mt t ti ra sau ú thỏo nc
vo rung tr thnh bựn nhóo. Yờu cu k thut khi cy: cy lt t, t
sõu thớch hp (8- 10cm), cy u tay khụng li nhiu sng t, rónh cy
tng i bng. Ngi Hmụng hay s dng la lm sc kộo. Phng phỏp cy
ch yu l cy lung, tc l chia rung bc thang ca mỡnh thnh tng tha mt.
Mi lung c m gia tha ly ch ng cy. Cy rung bc thang cng
cy t trong ra ngoi nh rung di xuụi. Ngi ta cy rt k, cú th n 3
hoc 4 ln.


+ Ba: Sau khi cy t xong c 2 n 3 ngy v khi rung ó cú nc
ngõm ngi Hmụng bt u ba. Ba rung lm v cỏc hũn t ó cy, lm
cho t nhuyn vi nc to thnh bựn nhóo lm cho gc r, xỏc c chỡm cho
ngu, mt rung c san phng.

K thut ba: khụng c n rng ba quỏ sõu hoc quỏ nụng. Nu ba
sau cy thỡ ln u phi ba theo chiu ó cy. Khi ba nờn a t ra xung
quanh v nhng hũn t to c chuyn ra ú cho d nỏt vỡ rung bc thang cn
nc.

- Gieo m v cy:

+ Gieo m: Quỏ trỡnh gieo m gm cỏc bc sau õy:

- Lm t m: Nhng chõn rung c dựng gieo m phi cú iu kin t
nhiờn thun li nht v gn nh chuyờn dng. t phi c lm k, cy ba
nhiu ln. Nc a vo rung thng xp x so vi b mt rung.
- X lý ht ging: Ht ging lỳa phi chn ht chc, loi b ht lộp bng
cỏch qut, ly ht gn. Ht ging c chn em ra sui ói sch phi khụ, b
vo gựi kớn.

5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Ngõm v ging: Ht ging c ngõm vo nc m ( 40- 50oc),
thng c ngõm trong mt ngy. Khi ht ging ny mng, ngi ta p
ng vo mt gúc, sau ú ph lỏ xoan hoc lỏ o lờn tng nhit cho ht


KIL
OBO
OKS
.CO
M

d ny mm. mm phi t yờu cu: mm mc u, mp, cú r ngn.
Thi v gieo m ph thuc vo thi v cy. Cụng vic gieo m thng
bt u vo u thỏng 4 thỏng 5 cú th cy xong hon ton thỏng 10 õm lỳa
tr v chớn, trỏnh c rột. Mt gieo m tng i dy.

- K thut gieo m: gieo ỳp tay, nộm mnh xung cho mm bỏm vo t.
Gieo nga tay m lờn khụng u, thnh vt.

Sau khi gieo m xong, phi theo dừi s phỏt trin v bo v rung m v
chm súc rung m.

+ Cy lỳa: Quỏ trỡnh cy lỳa gm nhng bc sau:

- Nh m: Khi cõy m ln cú 4-5 lỏ thỡ tin hnh nh m. K thut nh
m: dựng tay trỏi túm phn ngn, tay phi túm phn gc cho rp khúm m
xung ri git v phớa mỡnh. Nh m chõn rung ri r gc m vo
nc cho sch t cy chúng bộn r. Nh m cn nh chm, nh tng tỳm
m ri t v sút li

- Cy lỳa: Ngi Hmụng cy lỳa theo theo phng thc sp tay, cy di
chuyn t u bờn trỏi sang u bờn phi tha rung theo chiu ngang v v cy
lỳa theo chiu dc. Mc nc yờu cu khong 5 cm so vi mt bng rung. Mt
cy ph thuc vo mu m ca t; khụng c cy m non nu m non

phi s dng bin phỏp bún thỳc.
- Lm c v bo v:

+ Lm c: Rung bc thang cú tin thõn l thm thc vt nờn cú nhiu
ht c. Vic lm c ó c thc hin trc khi cy trong quỏ trỡnh lm t.
Nhng cy xong vn lm c, thng c chia lm hai t: t mtau khi cy
20- 25 ngy,t hai sau t mt chng 2 thỏng - thi im cõy lỳa nhỏnh
kho, cn nhiu dinh dng. Dựng cuc bm v dao phỏt trit tn gc cỏc
loi c.

6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Tr sõu b: Rung bc thang rt ớt sõu b. ng bo s dng thuc
hoỏ hc v mt s ớt bin phỏp tr sõu bng cỏc hỡnh thc dõn gian.
+ Lm hng ro: Hng ro bo v rung lỳa thnh qu lao ng ca ng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

bo. Hng ro cú 3 dng ph bin: hng ro bng ỏ, hng ro bng tre, vu an
tha v hng ro lm bng tre an nong to thnh cỏc phờn.
- Thu hoch v bo qun:

Vic thu hoch v bo qun c tin hnh cn thn, khn trng. iu

c bn v thi tit trong v thu hoch nht l ct lỳa l rung phi khụ. Cụng c
gt ch yu lim. Ngi Hmụng tỏch ht lỳa bng cỏch p lỳa ngay ti rung.
Cụng c p lỳa l chic nộo gm hai thanh g di 40 cm, ng kớnh 3 cm.
Sau ú ngi ta tin hnh chn ht ging cho v sau vi s lng gp ụi
s lng d tớnh gieo trng phũng ri ro ca thi tit. Thúc mang v c
phi 3-4 ngy hoc hn, sau ú ct vo b, ch khụ rỏo.

Túm li, trờn õy l ni dung c bn trong k thut canh tỏc rung nc
(bc thang) ca ngi Hmụng. Rung bc thang tuy khụng gi v trớ chớnh trong
i sng tc ngi nhng ngy cng cú v th cao hn. Hỡnh thc canh tỏc ny
gn vi cuc sng nh c lõu di v l hỡnh thc cú th huy ng c lao ng
ca c gia ỡnh. Tuy nhiờn, hỡnh thc ny li gõy ra h qu xu n mụi trng
t nhiờn nht l mụi trng t, gõy st l xúi mũn tdo ú cn cú chớnh
sỏch phỏt trin v bo v mụi trng hp lý.

2.2. Quỏ trỡnh khai khn v canh tỏc nng ry

Ngi Hmụng ó tớch lu c vn kinh nghim lõu i trong vic s
dng t ai v k thut canh tỏc nng ry. Ngi Hmụng tin hnh canh tỏc
nng ry theo kinh nghim truyn thng, k thut canh tỏc cú t lõu i.

a. Quỏ trỡnh khai khn nng ry:

Vic khai khn mt bói nng c bt u bng vic chn bói, sau ú
n phỏt v t cõy. Qua ba khõu ny coi nh ng bo ó cú mt nng ry
tin hnh sn xut. Theo kinh nghim ca ng bo, bói t tt lm nng
7




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phải là nơi có nhiều cây. Bởi cây cối rậm rạp sau khi đốt đi thành tro sẽ là nguồn
phân dồi dào cho đất, càng nhiều cây thì lượng tro càng lớn, đất càng tốt, đồng
thời đất có độ dốc khơng cao q. Càng ít dốc, càng thuận lợi cho q trình canh

KIL
OBO
OKS
.CO
M

tác; sức bào mòn của nước mưa ít nên lượng mùn được giữ lại nhiều, q trình
đi lại trong lúc canh tác dễ dàng hơn. Nhưng hiện nay do dân số phát triển, diện
tích đất hoang hố ngày càng nhiều nên đồng bào phải tiến hành khai khẩn ở cả
những mảnh đất khơ cằn, nhiều sỏi đá, dốc cao… khó khăn cho sản suất.

b. Q trình canh tác

Phương thức canh tác của người Hmơng ở nương rẫy có những cách chủ yếu :
- Gieo trồng theo đường cày:

Phương thức này được áp dụng với những vùng có trình độ thâm canh
cao. Đồng bào Hmơng có nghệ thuật cày giỏi, các nương dù nhiều đá, dốc cao,
ngổn ngang… nhưng họ vẫn cày được dễ dàng. Theo cách này, quy trình cơng
việc từ làm đất đến gieo trồng được tiến hành như sau:

Cày lật úp cỏ xuống để một thời gian cho đất ải, cỏ thối thành phân xanh
rồi bừa cho tơi nhỏ. Khi gieo hạt, một người cày đi trước; người khác đi sau một
tay bỏ phân xuống đường cày từng nắm theo một khoảng cách nhất định, phù
hợp với cây trồng, tay kia bỏ bỏ hạt xuống chỗ vưà bỏ phân, rồi dùng chân lấp

đất lại.

Cách này dùng phân ít nhưng lại bón tập trungvà chính xác vào gốc cây
được trồng. Có nơi đồng bào cho hạt giống trộn với phân lợn rồi trộn với tro để
hạt giống được bao một lớp “vỏ phân”, khi gieo xuống đất chống được sâu bọ.
Cách làm này đòi hỏi hai người lao động thực hiện ba khâu liên hồn: cày, gieo
hạt, bón phân.

Với phương thức này, đất được cày và xới sâu cho năng suất cao nên ta
chủ trương mở rộng cách này. Nhưng khi cày đất bị xới lên, gặp mưa tốc độ xói
mòn cao nên khi thực hiện phải tính tốn để giữ màu cho đất.
- Gieo trồng theo hốc dùng cuốc bổ:

8



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Cách gieo trồng này được thực hiện nhiều, thích hợp với những nương
dốc ,nương có quá nhiều sỏi đá không dùng cày được.
Cách bỏ hốc thường được tiến hành từ thấp lên cao ( theo độ dốc của

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nương). Đồng bào bổ hốc theo hàng ngang: người cuốc hốc, người tra hạt theo
sau. Hạt tra vào hốc và tra luôn phân bón. Khi bỏ hốc hàng trên thì bỏ đất xuống

lấp cho các hốc hàng dưới, nên đỡ công lấp các hố đã tra hạt.

Gieo trồng theo cách này cho phép tận dụng được những mảnh đất hẹp,
những góc vườn, góc nương, tích kiệm được thời gian và sức lao động. Cách
này còn được áp dụng trong kỹ thuật gieo trồng xen canh; nhưng chỉ mang tính
đặc thù không thể thay thế cho gieo trồng bằng cày được.
- Gieo trồng theo lỗ dùng gậy chọc:

Cách này không còn phổ biến. Phương thức này được áp dụng trước tiên
cho những nương đất mới khai phá. Ở loại nương này, đất ẩm xốp, dễ chọc lỗ,
giữ được màu; nếu dùng cuốc hoặc cày ở đây sẽ làm tăng nhanh tốc độ xói mòn
lớp đất màu trên bề mặt.

Với địa hình canh tác đa dạng, đặc trưng đồng bào Hmông đã có được
một hệ thống các phương thức gieo trồng đa dạng, thích ứng với từng điều kiện
của nương rẫy.

- Kỹ thuật xen canh, gối vụ:

Do thời tiết chỉ trồng được một vụ lương thực (vụ hè thu) nên đặc điểm
nổi bật ở kỹ thuật canh tác nương rấy của người Hmông là luôn trồng xen canh,
gối vụ. Điều này để tranh thủ thời tiết hè thuvà tăng hệ số quay vòng đất canh
tác, tăng hệ số sử dụng đất đẩm bảo nhu cầu về lương thực, thực phẩm… Một
nương người ta có thể trồng nhiều loại cây ngô, rau dền, các loại đỗ…Người
Hmông chỉ có nương lanh, chàm. Mạch ba góc là chỉ trồng một loại cây mà thôi.
Theo đó, nét riêng biệt trong làm nương rẫy của đồng bào là cùng một hốc
người ta bỏ nhiều loại hạt giống khác nhau: 2 hạt ngô, vài hạt đỗ, ít hạt rau dền,
hạt thuộc họ bầu bí…phân bón tập trung vào hốc, tra hạt đi liền với bón phân.
Khi thu hoạch rải ra, thu từng loại cây một. Thu loại cây này xong thì tiếp tục
chăm sóc cây khác phát triển. Do đó, đồng bào quanh năm bận rộn, nương lúc

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
no cng rt sch. Cỏch lm ny tuy nng sut cõy trng khụng cao nhng tng
thu nhp cỏc loi hoa mu trờn phm vi din tớch trng trt cao, ỏp ng c
cao hn nhu cu v lng thc, thc phm. Hn na, cỏch ny thớch hp vi

KIL
OBO
OKS
.CO
M

iu kin t nhiờn ca khu vc sinh sng ca ụng bo. Trng xen canh l bin
phỏp khoa hc tranh th thi tit, tranh th vũng quay ca t, chng xúi mũn
nng ni t dc, bo v mụi trng.

Song canh tỏc nng ry cú mt vi hn ch nh vic lm nng ry rt
vt v, nng sut li hon ton ph thuc vo t nhiờn nờn rt bp bờnh. ng
thi cú nhiu nh hng khụng tt ti mụi trng t nhiờn.

2.3. Cỏc hỡnh thc canh tỏc khỏc:

Ngoi hai loi hỡnh thc canh tỏc chớnh trờn, ng bo Hmụng cũn cú cỏc
cỏc hỡnh thc sau:

Canh tỏc vn nh, vn treo:


Vn ca ngi Hmụng cú th gn nh, hoc xa nh nhng khong cỏch
khụng quỏ ln. H cng lm ro bo v nhng khụng chm súc nhiu, cõy ci
ch yu t phỏt trin. Trong vn trng cỏc loi cõy nh: cõy h cam, h chui
h khoai ring, h bu bớ, ti.

Canh tỏc vn rng: ng bo phỏt trin t do.

Canh tỏc rng v cỏc bói chn th: thuc s hu ca c cng ng,ng
bo khai thỏc t do, khai thỏc lm nng ry tu theo sc ca mỡnh.
Cỏc bói chn th thỡ ng bo qun lý rt cht, vỡ nga l phng tin vn
chuyn chớnh vựng cao cho nờn h rt lu ý n vic gi gỡn cỏc bói chn th
nga.

2. H thng cụng c:

Cụng c lao ng mang c trng tc ngi, phự hp vi iu kin t
nhiờn ca vựng c trỳ, cụng c lao ng ca ngi Hmụng phn ln do chớnh
ng bo t sn sut; nhng ngy nay thỡ ng bo cng mua cụng c, tuy cht
lng khụng bng nhng thun tin, nhanh chúng.
10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
H thng cụng c lao ng ca ngi Hmụng gm cỏc loi c bn sau:
2.1 Chic cy.
Chic cy ngi Hmụng gi l ch lỡ, cy c lm bng g, li cy

KIL
OBO

OKS
.CO
M

ỳc bng kim loi. Li cú hỡnh tam giỏc cõn, phớa cnh ỏy y, phớa nh
mng. Li cy di khong t 30- 32cm, ch ỏy rng nht 20cm. Chic cy
Hmụng gn ging vi chic cy Kinh song cy Hmụng to hn, chc chn hn v
úng ghộp bng h thng mng ging. Cy Hmụng bao gm 3 b phn ú l
thõn cy, bp cy v tay cy. Li cy do ngi Hmụng t sn xut ly, nu so
sỏnh vi cy Kinh, cy Ty, Nựng thỡ to bn hn.Thc t khi canh tỏc rung bc
thang cho thy rung cú dc cao, tng t canh tỏc lm si ỏ, lm gc cõy,
r cõy, nhiu ch gp mp mụ trong quỏ trỡnh khai thỏc rung cha s lý c
thỡ chic cy Hmụng v k thut cy ca ngi Hmụng hon ton cú th gii
quyt c cỏc khú khn tn ng trong khi cy.

2.2 Chic Ba.

Ngi Hmụng ch dựng chic ba g n tc l chic ba ú ch s dng
mt sc kộo ch khụng s dng ba ụi vi hai sc kộo. Vỡ cỏc tha rung bc
thang hp nhiu ch ch mt ng ba. Chic ba Hmụng di chng 1m cao
khong 0,8, cú 8 rng bng g cng v do ( g cõy d) cng c úng vi
nhau bng h thng mng ging vng chc v k thut tra rng ba. Ba Hmụng
bao gm cỏc b phn tay cm, b phn tra rng ba v hai thanh g di buc
dõy kộo. Rng ba lm bng g d vựa cú cng v do. Rng ba lm bng
g lm cho trng lng ba nh, d di chuyn cỏc vựng dc; rng ba do cú
mm d lỏch c qua si ỏ v cỏc vt cng.

Ngoi chic cy v chic ba, ngi Hmụng cũn s dng nhiu loi cụng
c khỏc trong quỏ trỡnh lm t canh tỏc.


2.3 Chic cuc bm.

L loi cụng c c thự ca ngi Hmụng ng thi cng l loi cụng c
ph bin, s cuc thng c tớnh theo s lao ng trong gia ỡnh. Li cuc
11



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
bướm do thợ rèn người Hmông tự làm lấy. Lưỡi cuốc bằng sắt, rộng 20cm, chỗ
để tra cán cuốn thành ống sắt tròn uốn cong liền với lưỡi cuốc. Đường kính ống
khoảng 4cm. Cán để tra vào ống là đoạn gỗ được đẽo tròn, dài hay ngắn tuỳ

KIL
OBO
OKS
.CO
M

thuộc vào độ trưởng thành của người lao động. Lưỡi cuốc được rèn rất tốt, cứng
vừa phải, đảm bảo độ dẻo nhưng không bị quăn trong điều kiện ruộng có nhiều
sỏi đá. Người Hmông có kinh nghiệm sử dụng cuốc bướm trong việc khai ruộng
làm cỏ.

2.4 Chiếc cào cỏ:

Chiếc cào cỏ của người Hmông không có răng, họ thường lấy những con
dao cũ không dùng được nữa uốn cong thành chiếc cào cỏ. Chiếc cào cỏ được sử
dụng trong việc làm sạch cỏ ở trên ruộng và làm cỏ cho các cây trồng quanh
nhà.


2.5 Chiếc liềm:

Chiếc liềm của người Hmông chủ yếu để gặt lúa ở chân ruộng bậc thang
và cắt cỏ cho trâu, bò, ngựa.
2.6 Búa chim:

Búa chim có một lưỡi nhọn và một lưỡi tù, khi khai ruộng gặp chỗ đất
mềm, người ta sử dụng lưỡi nhọn, gặp chỗ đất lắm sỏi người ta sử dụng lưỡi tù.
Chiếc búa này to, nặng nên chỉ có nam giới khoẻ, có kinh nghiệm trong lao động
mới sử dụng được.

2.7 Chiếc gùi:

Chiếc gùi là phương tiện vận chuyển chủ yếu của người Hmông thích hợp
với các đường dốc, trèo leo trên các đường ruộng dốc bậc thang và các vách đá.
Nhà có bao nhiêu người thì số lượng gùi cũng tương ứng. Gùi được đan bằng
nan giang hoặc bằng trúc nên dùng bền. Dây gùi được làm bằng da trâu, bò hoặc
dây móc. Gùi cao khoảng 60cm, có đáy đường kính 30cm. Càng lên cao gùi

12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cng loe rng. Ming gựi cú hỡnh bu dc khụng cú np y do vy cú th cha
nhng vt cú chiu cao hn gựi.
Vi nhng cụng c cú t lõu i v nhng cụng c mi du nhp trong i

KIL

OBO
OKS
.CO
M

sng hin i ng bo Hmụng ang dn tng bc ci thin canh tỏc tng
nõng sut,ci thin i sng. Nhng cụng c ú phn np cng núi lờn c tớnh
sỏng to v khộo lộo ca tc ngi ny.

III. KT LUN CHUNG:

Mi tc ngi li cú nhng iu kin sinh sng khỏc nhau, tu thuc vo
hon cnh t nhiờn m cú nhng phng thc canh tỏc c trng. L nhng c
dõn di c ti Vit Nam mun ngi Hmụng phi sng trờn a hỡnh nỳi cao, dc.
Khc phc khú khn, h ó tỡm ra c phng thc canh tỏc phự hp. Vi
nhng cụng c truyn thng cú ci tin v phng thc canh tỏc rung bc
thang,canh tỏc nng ry,..i sng ng bo ó dc ci thin. Cn phi thy
rng nhng phng thc, nhng cụng c lao ng ú l s tớch lu kinh nghim
truyn thng t ngn i ca ng bo Hmụng, l trớ tu ca c mt cng ng
trong iu kin khú khn. Tuy nhiờn, núi nh vy khụng cú ngha ú l nhng
phng thc canh tỏc ti u nht. Mc dự õy l phng thc canh tỏc phự hp
hn c vi ụng bo trong iu kiờn t ai ớt i, cn ci, dc cao, nhiu ỏ
thỡ nhng phng thc ú cũn nhiu hn ch. ú l vn nh hng mụi
trng t nhiờn, phỏ rng do t nng ry gõy mt cõn bng mụi trng sinh
thỏi,du canh du c gõy vn v xó hiHn na, phng thc canh tỏc ú
cha thc s ỏp ng c nhu cu lng thc ca ng bo. Vỡ vy, chỳng ta
cn xem xột v a ra nhng gii phỏp tớch cc nhm nõng cao hn na cuc
sng ca ng bo Hmụng núi riờng v cỏc õn tc thiu s khỏc núi chung.

13




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
MC LC
I. ễI NẫT KHI QUT V NGI HMễNG: ............................................................. 1

KIL
OBO
OKS
.CO
M

1. Lch s tc ngi :...................................................................................... 1
2. Khụng gian sng ca ngi Hmụng: .......................................................... 1
II. K THUT CANH TC CA NGI HMễNG ....................................................... 2

1. Quỏ trỡnh khai khn v cỏc loi hỡnh canh tỏc: .......................................... 2
2.1. Quỏ trỡnh khai khn v canh tỏc rung nc( rung bc thang): ........ 2
a. Quỏ trỡnh khai khn: ........................................................................... 2
- La chn vựng t:........................................................................... 2
- Xỏc lp quyn khai khn: ................................................................. 3
- Cụng vic khai khn ......................................................................... 3
+ Dn sch mt t: ........................................................................ 3
+ o v san rung: ........................................................................ 3
+ Lm b rung: ............................................................................. 4
b. Quỏ trỡnh canh tỏc:............................................................................. 4
- iu ho ngun nc: ...................................................................... 4
- K thut lm t v kinh nghim. ..................................................... 5
- Gieo m v cy: ............................................................................... 5

- Lm c v bo v: ............................................................................ 6
- Thu hoch v bo qun: ................................................................... 7
2.2. Quỏ trỡnh khai khn v canh tỏc nng ry ......................................... 7
a. Quỏ trỡnh khai khn nng ry: ......................................................... 7
b. Quỏ trỡnh canh tỏc .............................................................................. 8
- Gieo trng theo ng cy: .............................................................. 8
- Gieo trng theo hc dựng cuc b: ................................................... 8
- Gieo trng theo l dựng gy chc: .................................................... 9
- K thut xen canh, gi v: ................................................................ 9
2.3. Cỏc hỡnh thc canh tỏc khỏc: ............................................................ 10

Canh tỏc vn nh, vn treo: .......................................................... 10
14



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
• Canh tác vườn rừng: Đồng bào để phát triển tự do. ........................... 10
• Canh tác rừng và các bãi chăn thả: thuộc sở hữu của cả cộng đồng, 10
2. Hệ thống công cụ:..................................................................................... 10

KIL
OBO
OKS
.CO
M

2.1 Chiếc cày. ........................................................................................... 11
2.2 Chiếc Bừa. .......................................................................................... 11
2.3 Chiếc cuốc bướm. ............................................................................... 11

2.4 Chiếc cào cỏ: ...................................................................................... 12
2.5 Chiếc liềm: ......................................................................................... 12
2.6 Búa chim: ........................................................................................... 12
2.7 Chiếc gùi: ........................................................................................... 12
III. KẾT LUẬN CHUNG: ................................................................................................. 13

15



×