Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng von tại công ty cố phần thương mại vận tải sông đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.28 KB, 25 trang )

HĐQT

: Hội đồng quản trị

TGĐ

: Tổng giám đốc

PTGĐ

Luận
văngiám
tốt nghiệp
tôt
: Phó
Tổng
đốc

CBCNV

: Cán Chương
bộ công nhân
III: viên
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG VÓN
MUCMẠI
Lưc& VẶN TẢI SÔNG ĐÀ...................24
TẠI
CÔNG
TY
CÓ PHẦN THƯƠNG
• •


: Vốn cố định
1 .Định hướng phát triển
CôngMỤC
ty Thương
mạiTÙ
& vận
tải Sông
Đà..............................24
DANH
CÁC
VIẾT
TẮT
: Vốn lưu
động
1.1
Tình
hình
hoạt
động
kinh
doanh
.......................................................................
24
DANH MỤC CÁC TỪ VIÉT TẮT
1.2
Những
thuận
lợi

khó

khăn
...........................................................................
24
LỜIcốMỞ
: Tài sản
địnhĐẦU..............................................................................................................1
2.Giải
pháp
định
hướng
phát
triển
Công
ty
Thương
mại
&
vận
tải
Sông
Đà
...............
25
Chưong I: TÓNGQƯAN VÈ CÔNG TY THƯƠNG MẠI & VẶN TẢI
2.1
toàn và phát triển vốn............................................................................... 25
: Tài sản
lưu Bảo
động
SÔNG

ĐÀ.....................................................................................................................2
2.2
Giảm
thiểu
vốn và
tồnphát
kho triển
dự trữ’
26
1 .Quá trình hình
thành
của.......................................................................
Công ty.........................................................2
: Triệu đồng
2.3
Phương
hướng
nâng
cao
hiệu
quả
sử
dụng
vốn...............................................27
2.................................................................................................................................... T
cường
hoạt
động
kinhcủa
doanh

khác
.................................................... 29
ình2.4
hìnhTăng
tổ chức
hoạtcác
động
kinh
doanh
Công
ty.....................................................2
KẾT
LUẬN................................................................................................................31
2.1 Chức năng của Công ty....................................................................................... 2
DANH
MỤC
LIỆU
2.2 Cơ
cấu TÀI
tổ chức
củaTHAM
Công tyKHẢO.................................................................32
................................................................................ 3

VCĐ
VLĐ
TSLĐ
TSCĐ
Trđ


2.2.1 Hội đồng quản trị.........................................................................................3
2.2.2 Ban kiểm soát..............................................................................................3
2.2.3 Tổng giám đốc.............................................................................................3
2.2.4 Các phó tống giám đốc................................................................................3
2.25 .Các phòng ban................................................................................................4
2.2.6 Các đơn vị thành viên trực thuộc Công ty......................................................4
2.3 Đặc điểm các nguồn lực..................................................................................... 6
2.3.1 Đặc điểm về vốn..........................................................................................6
2.3.2 Đặc điểm về lao động..................................................................................7
3. Những thành tựu mà Công ty đã đạt được................................................................ 9
Chưong II: THựC TRẠNG HIỆU QUẢ sử DỤNG VÓN TẠI CÔNG TY
THƯƠNG MẠI & VẬN TẢI SÔNG ĐÀ.................................................................12
1. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của Công ty..........................12
1.1 Những nhân tố khách quan................................................................................ 12
1.2 Các nhân tố chủ quan........................................................................................ 13
2.................................................................................................................................... T
hực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty giai đoạn 2005-2007............................... 15
2.1 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh..................................................................... 15
2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định.......................................................................... 17
2.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................................................ 20

Phạm Tiến Dũng

Lớp: 937


Luận văn tôt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Nói đến sản xuất kinh doanh dưới bất cứ hình thái kinh tế xã hội nào, thì vốn

là yếu tố đầu tiên giữ vai trò quan trọng và quyết định đối với một doanh nghiệp.
Thật vậy, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triến thì phải quan tâm đến vấn đề tạo
lập vốn, quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả, nhằm đem lại nhiều lợi nhuận
nhất. Điều này đã đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức, cần có
những chính sách thích hợp. Mà một trong những điều kiện cần và đủ đó là quan
tâm đặc biệt tới tình hình tài chính của mình. Neu như việc cung ứng sản xuất, tiêu
thụ được tiến hành bình thường đúng tiến độ sẽ là tiền đề đế đảm bảo hoạt động tài
chính có hiệu quả. Không kém phần quan trọng là việc tổ chức và huy động các
nguồn vốn kịp thời, việc quản lý, phân phổi và sử dụng các nguồn vốn hợp lý sẽ
tạo điều kiện tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách liên
tục và có lợi nhuận cao.
Xuất phát từ nhận thức tầm quan trọng của vốn và hiệu quả sử dụng vốn
trong doanh nghiệp. Sau thời gian học tập và nghiên cứu thực tế tại Công ty cổ
phần Thương mại & vận tải Sông Đà và đã mạnh dạn chọn: “Một số biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng von tại Công ty cố phần Thương mại & vận tải Sông
Đà”. Làm chuyên đề tốt nghiệp mục tiêu tống quát của đề tài là vận dụng các kiến
thức, hệ thống hoá các lý luận cơ bản về vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên
cứu thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Thương
mại & vận tải Sông Đà, tù’ đó đề xuất các giải pháp cơ bản nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại công ty.

1


Luận văn tôt nghiệp

Chương I
TỎNGQUAN VẺ CÔNG TY THƯƠNG MẠI & VẬN TẢI SÔNG ĐÀ
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cố phần Thương mại & vận tải Sông Đà được thành lập theo quyết

định số 1593 QĐ/BXD ngày 20 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về
việc chuyến xí nghiệp Sông Đà 12.6 - Công ty Sông Đà 12 - Tống công ty Sông
Đà thành công ty cổ phần.
Công ty cổ phần Thương mại & vận tải Sông Đà hoạt động theo giấy phép
kinh doanh số 0303000131 do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Hà Tây cấp 24.12.2003.
Tên Công ty: Công ty cổ phần Thương mại & vận tải Sông Đà.
Tên giao dịch quốc tế: Song Da Trading and Transport Joint Company.
Tên viết tắt: SOTRACO.
Địa chỉ: Nhà B28- TT12- Khu đô thị mới Văn Quán- Phường Văn Mồ- Thành
Phố Hà Đông- Tỉnh Hà Tây.
Số điện thoại : 034.3543995
Số fax : 034.3543830
Mã số thuế : 0500444772
Tài khoản : 45010000006099 Tại Ngân hàng Đầu Tư & Phát triển Hà Tây.

2. Tình hình tổ chửc hoạt động kính doanh của Công ty
2.1 Chức năng của Công ty
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
Xây lắp các công trình xây dựng công nghiệp dân dụng và xây dựng khác.
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư thiết bị.
Nhập khấu nguyên liệu, vật liệu phục vụ sản xuất xi măng, vỏ bao xi măng,
thép xây dựng, tấm lợp.
2


Luận văn tốt nghiệp

Kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ.
Sửa chữa và gia công cơ khí.

Vận chuyến hàng hóa bằng đuờng thủy, đuờng bộ.
Kinh doanh nhà đất, khách sạn và dịch vụ du lịch.
Sản xuất vật liệu xây dựng, phụ gia bê tông.
Khai thác mỏ, nguyên liệu sản xuất xi măng và phụ gia bê tông.
Các ngành nghề kinh doanh khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2.2 Cơ cấu tố chức cua Công ty
2.2. ĩ Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có quyền nhân danh công ty đế
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cố đông.
Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp mỗi
thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biếu quyết. Khi biếu quyết có số phiếu
ngang nhau thì biếu quyết do Chủ tịch HĐQT.
2.2.2 Ban kiểm soát
Đại hội đồng cổ đông bầu ban kiểm soát, sau khi đã lên danh sách ứng cử
viên vào ban kiểm soát. Đại hội đông cố đông sẽ bỏ phiếu bầu các thành vên vào
ban kiểm soát.
2.2.3 Tống giám đốc
Đứng đầu công ty vừa đại diện cho CBCNVquản lý, tổ chức và điều hành
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt
động của công ty theo kế hoạch của HĐQT và nghị quyết của Đại hội cổ đông,
theo chính sách và pháp luật của Nhà nước, chịu trách nhiệm trước tập thể về kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.2.4 Các phó tong giám đốc
PTGĐ K.tế-K.hoạch, PTGĐ K.thuật3 cơ giới, PTGD Kinh doanh là người trợ


PTGĐ
K.tế-K.hoạch


Luận văn tôt nghiệp

Luận văn tốt nghiệp
P.KT-KH
P.TC- HC

P.TC-KT
Chỉ tiêu

Tổng vốn

Phân theo tính chất
-Vốn lưu động
-Vốn cố định
Phân theo sở hữu
-Vốn vay
-Vốn
hữu

chủ

PTGĐ
K.thuật cơ giới

sở

P.QLKT

P.KD


p. Đầu tư

Luận vănĐặc
tôt nghiệp
điểmNăm
các nguồn lực
Năm 2.3 Năm
So sánh
2.25 .Cácphòng
ban
2005
2006
2007
2.3.1
Đặcì: điểm
về vốn
So’ đồ
Bộ máy
tổ chức
quản lý của công ty
Thương mại & vận tải Sông Đà
06/05
07/07
Phòng tô chức-hành chính:
số lượng
số lượng
Nguồn vốn kinh doanh
công ty%ngoài vốn
điều lệ là%15.000.000.000 đồng với
Đại hội đồng cổ đông

mệnh Làm
giá 100.000
đồng/1 chính,
cố phần,
trong
đóvềvốn
nhà
45.986
cổ phần
tham
mưu
chế
độ,nuớc
tổ chức
bộ máy
cán tương
bộ và
1
2 công tác
3 hành
4=2-1
6=3
-2
5=
đương 30,656% được uỷ quyền cho các
cổ đông sáng lập 7=
nắm giữ, phần vốn các cổ
công tác
bảo104.016
vệ nội bộ.

xuấtchiếm
phương
án, bố trí sử dụng lao động.
đông
khác
cố Đe
phần
69,344%.
tự’ bố sung bằng nguồn
2/1x100- Công ty luôn
3/2x100vốn
bằng
các
hình
thức
huy
động
vốn
của
các
tố
chức
(vay
ngân
quản
trị hàng...). Hàng
61.112
66.611 160.268
5.499
9

93.657Hội đồng
140,60
Ban kiểm soát
năm sau
hiện gian
các nghĩa
vụ xử
tài lý
chính
đốitin,
vớiqua
nhàgiám
nước,đốc
công
ty trích
phần
Là khi
đơn thực
vị trung
nhận và
thông
và qua
những
bộ
lợi nhuận còn lại đưa vào quỹ dự trữ bắt buộc ít nhất bằng 5% đế bố xung vốn điều
phận
thuộc.
Theo
dõi
thinhằm

đua khen
thưởng,
bảokinh
hiếm
y tế, lao động, an toàn lao
lệ
cho trục
đến mức
bằng
10%
vốn,
mở rộng
quy mô
doanh.
giám đốc
43.534
48.593
98.803
5.059
11,62
50.210 Tổng103,33
động. Quản lý nhân sự, tiền lương và các hoạt động văn hóa giáo dục.
Công ty luôn đảm bảo thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà
17.578
18.018
61.465
440
2,50
43.447
241,13

nước như:
Nộp
đủ và thực hiện các nghĩa vụ đối với công ty cố phần. Ban
Phòng
kinhthuế
tế-kếđầy
hoạch:
lãnh đạo của công ty luôn chú trọng tới việc quản lý và sử dụng nguồn vốn của
doanh Làm
nghiệp
sao vụ
chotham
có hiệu
quả nhất. kinh
Dưới đây là
bảng

cấutheo
nguồn
PTGD
nhiệm
mưu,
theo
quy
định,
dõi vốn
đôn của
đốc
44.582
51.062

116.362
6.480quản lý
14,54 doanh
65.300
127,88
doanh nghiệp.
Kinh doanh
việc thực
hiện của
các đơn vị.
Ngoài ra phòng kế
hoạch còn trực tiếp thực hiện các
16.530
15.549
43.906
-981
Bảng 1: -5,93
Bảng CO'28.357
cấu vốn 182,37
hoạt động kinh doanh, đề xuất xây dựng phương án, kế hoạch kinh doanh, thực
hiện các dự án, các họp đồng. Phòng kế hoạch còn chịu trách nhiệm tìm kiếm, thu
mua hàng hóa và giao cho các cửa hàng bán. Các cửa hàng làm nhiệm vụ kinh
doanh, cung ứng hàng hóa dịch vụ, tiêu thụ sản phẩm ra thị trường.
Phòng tài chỉnh-kế toán:

Các Đội Xây Dựng Thuộc C.Ty

ĐơnGóp
vị: không
Trd Chi Phổi Của Sotraco

Các C.Ty Có vốn

Hạch toán tổng hợp các nguồn thu từ các cửa hàng, kiểm tra thường xuyên

Các C.Ty Liên Danh Liên Kết

việc chi tiêu của công ty. Thực hiện pháp lệnh Thống kê - Ke toán theo quy định
của Bộ tài chính.
Phòng quản ỉỷ kĩ thuật:
5

Phòng kinh doanh:

Chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu
phát triển thị trường.
Phòng đầu tư:
2.2.6 Các đơn vị thành viên trực thuộc Công ty
Xí nghiệp Sotraco 1 trụ sở xã Yên Na-Tương Dương-Nghệ An được thành lập
theo quyết định số 25/CT/HĐQT ngày 16/02/2004 của HĐQT và Xí nghiệp
Sotraco 2 có trụ sở tại xã Nậm Păm-Mường La-Sơn La được thành lập theo quyết
4


Diên giải

So sánh
2005

2006


Luận văn tốt nghiệp
Số lượng

Tỉ trọng

Số lượng

2007
Tỉ trọng

06/05

Số lượng

Số

tuyệt
%

Luận văn tôí nghiệp
đối
Qua bảng 1, ta thấy các chỉ tiêu: vốn luu động (VLĐ), vốn cố định (VCĐ)
Tổng số công nhân
95
100
100
100
118
100
đều tăng qua các năm.

l.Theo

trình

độ

môn

Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung Cấp
2.Theo nghề nghệp

95

100

100

100

118

30

31,58

35


35

36

Số
đối

tuyệt
%

5

5.26

18.00

18

2

33,33

1

1

2,56

18


45

5

16,67

1

2,86

-15,00

_2

-11,76

-2

-3,57

12

22,22

7

17,95

6


13,04

5

6,25

3

3,53

0

0

15

100

100

công
ty tăng
Năm 2005 đến 2006, VCĐ Bảng
tăng 2:
440Bảng
trđ tình
với hình
tỷ lệ lao
là động
2,5%,cùa

năm
2007
43.447 trđ (241,13%) , đây là con số tăng truởng lớn nhất trong bảng biếu là do
công ty đã đầu6 tu' vào 6,32
xây dựng các chi
ty đã chú
8 nhánh. Điều
8 đó cho thấy9 công 7,63
trọng vào đầu tư vào mua sắm thiết bị mới, cũng như nâng cao cơ sở vất chất phục
39 sản xuất
41,05
40
58
49,15
vụ cho hoạt động
kinh doanh. 40

chuyên

07/06

30,51

Năm 06/05 VLĐ tăng 5.059 trđ (11,62%), nhưng sang năm 07 đã tăng tới
20
21,05
17
12,71 nhiều -3
50.210 trđ (103,33%).
Đó là do trong17năm 2007 công

ty đã mở15rộng thêm
lĩnh vực kinh doanh
mới. 100
95
100
100
118
100

Trực tiếp

54
55,9365.300
Nguồn 56
vốn vay 58,95
năm 06/07 tăng54 6.480 trđ (14,54%),
năm 66
07/06 tăng
trđ
(127,88%).
Nguồn
VCSH
năm
06/05
giảm
981
trđ
(5,93%)

do

năm 2006
Gián tiếp
39
41,05
46
46
52
44,07
nguồn lợi nhuận chưa phân phối của công ty bị giảm. Nhưng năm 07/06 đã tăng
3.Theo tính chất lao động lên 28.357 trđ95(182,37%).
100Qua đây cho
100 thấy vốn 100
118tỷ lệ cao
100so với
vay còn chiếm
VCSH, đây là80điều không
tốt vì doanh85nghiệp khó có
được về74,58
hoạt động
Biên chế
84,21
85 thế tụ’ chủ 88
vốn của mình. Nhận thấy điều đó sang năm 2007 công ty đã tăng đáng kế nguồn
Họp đồng
15,79trong nguồn15 vốn của mình.
15 Công ty đang
30 tích25,42
VCSH nhằm 15
cân đối hơn
cực thực

hiện điều đó trong các năm tiếp theo, đây sẽ là tiền đề tốt cho sự phát triển lâu dài
của công ty.
2.3.2 Đặc điểm về lao động

Đơn vị: Người
12,5

Con người luôn là nhân tố quyết định của mọi quá trình, là tài nguyên vô
cùng quý giá của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Một doanh
nghiệp muốn phát huy hết các tiềm lực của mình cần phải có chiến lược quản lý
nguồn lao động hợp lý.

Nguồn: Sotraco

67

Nguồn: Báo cáo tài chỉnh Sotraco


Các chỉ tiêu

Luận văn tốt nghiệp

STT

1
2
3
4


Đơn vị
tính

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

So sánh
06/05

Qua bảng 2: Tình hình lao động của công ty ta thấy.

Số tuyệt
đối
Tổng
số CBCNV của công ty năm 2005 là 95 lao động, đến năm 2006

Luận văn
tôt nghiệp
1
2
3
4=2-1

07/06
%

Số tuyệt

đối
6=3-2

5=2/1*100-

%

100 lao động, năm 2007 là 118
Nămquả
06/05
đã tăng
là 5 của
lao Công
động ty
ứngqua 3 năm 2005-2007
Bảnglao
3: động.
Bảng kết
sản xuất
kinhlên
doanh
với
tốc
độ
tăng

5,26%,
năm
07/06
tăng

18
lao
động
(18%).
Việc
tăng
này

do
Giá trị tổng sản lượng theo giá cố định
trđ
56.233
67.074
137.779
10.841
19,28
70.705
quy mô sản xuất kinh doanh của công ty đuợc mở rộng do đó cần tăng thêm số lao
Doanh thu theo giá hiện hành
trđ
66.673
76.132
152.388
9.459
14,19
76.256
động này.
Tổng số lao động

người


95

100

118

5

Số lao động trên đại học năm 2005 là 6 lao động, đến năm 2006 là 8 lao
Tổng vốn kinh doanh
61.112đã tăng66.611
160.268
5.499
động, năm 2007 là 9 lao trđ
động. Năm 06/05
là 2 lao động
ứng với tốc
độ
tăng

33,33%,
năm
07/06
tăng
1
lao
động
(12,5%).
4a. Vốn cố định

trđ
17.578
18.018
61.465
440
4b. Vốn lun động

98.803
5.059
Số lao động đại học năm 2005 là 43.534
39 lao động,48.593
đến năm 2006
là 40 lao động,
năm 2007 là 58 lao động.trđ
Năm 06/05 đã tăng
động ứng với
tốc độ tăng319

713 là 1 lao
1.032
3.343
2,56%, năm 07/06 tăng 18 lao động (45%).

5

Lợi nhuận

6

Nộp ngân sách


7

Thu nhập bình quân lao động(V)

trđ

435

752

1.211

317

8

Số lao động cao l,000đ/t
đẳng năm 2005 1.800
là 30 lao động,
đến năm3.200
2006 là 35 550
lao
2.350
động, năm 2007 là 36 lao động. Năm 06/05 đã tăng là 5 lao động ứng với tốc độ
Năng suất lao độngtăng
bình là
quân(W=l/3)
trđ 1 lao động (2,86%).
591,93

670,74
1.167,62
78,81
16,67%, năm 07/06 tăng

9

Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu thụ 5/2

%

1,07

1,36

2,19

0,29

Số lao động trung cấp năm 2005 là 20 lao động, đến năm 2006 là 17 lao
10 Tỷ suất lợi nhuận/vốn
kinh
doanh2007
5/4 là 15 lao%động. Năm 06/05
1,17đã giảm là
1,553 lao động 2,09
động, năm
ứng với tốc0,38
độ
giảm


15%,
năm
07/06
giảm
2
lao
động
(11,76%).
11 Vòng quay vốn lưu động 2/4b
vòng
1,53
1,57
1,54
0,04
Ta có thế thấy rằng
trình độ lao động
nâng
chỉ số
0,33 của CBCNV
0,29 trong công
0,36ty đuợc -0,04
tốccao
độ tăng
w và tăng
12 Mối quan hệ giừalên
sẽ góp
phần thúc đấy quá trình phát triển công ty. Đó cũng là thể hiện sự
quan tâm của công ty trong việc đào tạo phát triến nguồn lực về lao động có trình
V 8/7

độ khoa học, tay nghề có trình độ cao.

3. Những thành tựu mà Công ty đã đạt đưọc
Trong những năm gần đây, Công ty Thương mại & vận tải Sông Đà đã đạt
được những kết quả đáng khích lệ. Điều này được thể hiện rất rõ trong bảng báo
cáo kết quả kinh doanh của năm 2005, 2006 và năm 2007.

9

7= 3/2*100100

105,41
100,16

5,26

18

18

9

93.657

140,6

2,5

43.447


241,13

11,62

50.210

103,33

44,74

2.311

223,93

72,87

459

61,04

30,56

850

36,17

13,31

496,88


74,08

26,76

0,84

61,84

32,79

0,54

34,63

2,3

-0,02

-1,56

0,08

27,84

-13,21


Luận văn tốt nghiệp
Qua bảng 3 kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ta nhận thấy
hầu hết các chỉ tiêu đều tăng tù’ năm 2005-2007, đặc biệt là sự tăng trưởng trong

năm 2007 đã có những chuyển biến mạnh mẽ cho thấy những tác động tích cực từ
những chính sách mới của công ty.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đã tăng lên một
cách rõ rệt và rất nhanh.
Cụ thể năm 2005 là 66.673 trđ. Nhưng đến năm 2006 là 76.132 trđ. Và năm
2007 là 152.388 trđ. Năm 2006 đã tăng lên so với năm 2005 là 9.459 trđ, ứng với
tỷ lệ tăng là 14,19%. Năm 2007 đã tăng lên so với năm 2006 là 76.256 trđ, ứng với
tỷ lệ tăng là 100,16%.
Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đã tăng lên rất
nhanh. Cụ thể: Năm 2005 là 713 triệu đồng, năm 2006 là 1.032 triệu đồng và năm
2007 là 3.343 triệu đồng. Năm 2006 đã tăng lên so với năm 2005 là 319 triệu đồng
ứng với tỷ lệ tăng là 44,74%. Năm 2007 đã tăng lên so với năm 2006 là 2.311 triệu
đồng ứng với tỷ lệ tăng là 223,93%.
Có thế kế đến là thu nhập lao động đã tăng lên đáng kế, năm 2005 thu nhập
bình quân một người là 1,8 trđ đến năm 2006 là 2,35 trđ tăng 0,55 trđ (30,56%),
năm 2007 là 3,2 trđ tăng 0,85 trđ (36,17%). Đó là thay đổi tích cực trong đời sống
Nguồn: Báo cáo tài chính Sotraco

của CBCNV.
10

Năng suất lao đông cũng có sự thay đổi đáng kể, năm 06/05 NSLĐ tăng
78,81 trđ (13,31%), năm 07/06 tăng 496,98 trđ (70,08%). Sự tăng trưởng này là do
chính sách trẻ hoá lao động, trình độ học vấn, trình độ lao đông của đội ngũ công
nhân được nâng cao.
11


Chương II
THỤC TRẠNG HIỆU QUẢ sử DỤNG VÓN TẠI CÔNG TY

THƯƠNG MẠI & VẬN SÔNG ĐÀ
Luận văn tốt nghiệp

1. Những nhân tố ảnh hưởng tói hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
Khi xét đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thì một trong những
điều không thế bỏ qua là các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp bao gồm các nhân tổ chủ quan và khách quan.
1.1 Những nhân tố khách quan
Các chính sách tiền tệ của nhà nước
Nhà nước bằng pháp luật và hệ thống chính sách kinh tế, thực hiện chức
năng quản lý và điều tiết các nguồn lực trong nền kinh tế. Các chính sách khuyến
khích đầu tu và những ưu đãi về thuế, về vốn đã thực sự đem lại cho các doanh
nghiệp một môi trường kinh doanh ốn định, sôi động đế phát triển sản xuất. Vì
đứng trước các quyết định đầu tư, tổ chức, doanh nghiệp luôn phải xét tới các
chính sách của Nhà nước.
Sự bảo đảm của nền kinh tế
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gắn liền với sự bảo đảm
của nền kinh tế. Do vậy khi nền kinh tế bị biến động thì hoạt động của doanh
nghiệp cũng bị biến động. Khi nền kinh tế có lạm phát kéo theo sự biến động của
giá cả, giá của đồng vốn và mức lưu chuyển hàng hoá.
Đặc điếm cuả quá trình sản xuất kinh doanh
Nhu cầu của thị trường mang tính thời vụ. chính vì vậy hoạt động sản xuất
kinh doanh có tính chất thời vụ. vốn là nhân tố thiết yếu của quá trình sản xuất
kinh doanh cho nên vốn cũng chịu ảnh hưởng của tính thời vụ. Đe nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp phải chú trọng đến tính thời vụ.
Tốc độ đối mới của quá trình sản xuất kinh doanh cũng có ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn vì tốc độ này càng cao thì chu kỳ kinh doanh cũng rút ngắn,
vòng quay vốn càng nhanh. Vì vậy, doanh nghiệp phải cải tiến quy trình sản xuất


12


hàng năm đế tăng tốc độ luân chuyến vốn.
1.2 Các nhân tố chủ quan
Luận văn
nghiệp
Đặctốtdiêm
sản phâm của doanh nghiệp
Vị thế của sản phấm trên thị truờng có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng đến lượng hàng bán và giá
cả của đơn vị sản phẩm từ đó làm ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận suy cho
cùng là ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Xuất phát tù’ lý do đó nên khi quyết
định sản phẩm hay nghành nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ nhu
cầu của thị trường và chu kỳ sống của sản phẩm. Có như vậy doanh nghiệp mới
mong thu được lợi nhuận.
Nguồn von
Cơ cấu vốn có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
vì nó liên quan trực tiếp đến chi phí (khấu hao vốn lưu động, tốc độ luân chuyển
vốn lưu động...). Neu doanh nghiệp đầu tư vào nguồn tài sản không sử dụng đến
hay ít sử dụng sẽ dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn, gây ra lãng phí tài sản hoặc tài sản
không phù họp với quá trình sản xuất làm giảm vòng quay vốn, hiệu quả sử dụng
vốn thấp.
Nhu cầu vốn: nhu cầu vốn của doanh nghiệp tại bất kỳ thời điểm nào cũng
bằng chính tổng số tài sản mà doanh nghiệp cần phải có đế đảm bảo hoạt động
kinh doanh. Việc xác định nhu cầu vốn của doanh nghiệp là hết sức quan trọng, khi
doanh nghiệp xác định nhu cầu không chính xác nếu thiếu hụt sẽ gây hậu quả gián
đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng xấu tới tiến độ thực hiện hợp đồng
đã ký kết với các đối tác làm mất uy tín của doanh nghiệp... Ngược lại xác định
vốn quá cao vượt ra khỏi nhu cầu thực của doanh nghiệp sẽ gây lãng phí vốn.

Trong cả hai trường hợp doanh nghiệp đều xây dựng vốn không hiệu quả.
Chi phí vốn: muổn sử dụng vốn thì doanh nghiệp phải chi phí. Neu chi phí
cao sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, giảm hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy
trong quá trình hoạt động của mình, doanh nghiệp phải tìm mọi cách để hạ thấp chi
phí xuống cụ thế là phải đi tìm kiếm và lựa chọn các nguồn tài trợ thích hợp.
Các nguồn tài trợ của doanh nghiệp gồm nợ, lợi nhuận gửi lại, VCSH, thặng

13


Chỉ tiêu

STT

Đơn Năm
Năm
Năm
So sánh
vị
2005
2006
2007
dư vốn. Mỗi một nguồn tài trợ đều có chi phí khác nhau tuỳ thuộc vào từng thời
Luận
Luận văn
văn
tốt nghiệp
nghiệp
điếm
mà tốt

doanh
nghiệp có những lựa 06/05
chọn nguồn tài 07/06
trợ tù' đó nâng cao được hiệu

quả sử dụng vốn.

Số
%
Số
2. Thực trạng hiệu quả sử dụng
vốn
của Công
ty%giai đoạn 2005-2007
lượng

1
2
3
5
6
8

lượng

Trình
cán bộ công nhân viên
1 độ
4=2-1
6=3-2

5= việc
Trong
hoạt 2động sản3 xuất kinh
doanh,
nâng cao7=hiệu quả quản lý và sử
dụng vốn

vấn
đề
quan
trọng
nhất,

quyết
định
hoạt trong
động kinh doanh của doanh
Yeu tố con người có ý nghĩa quyết
định nhất
2/1*1003/2*100-việc đảm bảo sử dụng
nghiệp
cao
hay
thấp.
Khả
năng
tồn
tại

phát

triển
của
công ty hoàn toàn phụ
quả trong
doanh
nghiệp. 9.459 14,19 76.256
Doanh thu thuần vốn
Trđcó hiệu
66.673
76.132
152.388
100,16
thuộc vào tiềm lực kinh tế, đường lối chính sách của nhà quản lý. Do đó, việc nâng
cao hiệuNgười
quả
hoạt
động kinh
cũng nhiệm
chính 993.657
là nâng
hiệu
quả quản
lý và
lao66.611
có160.268
ý doanh
thức trách
cao,
trìnhcao
độ

tay nghề
cao thì
sẽ sử
đạt
61.112
5.499
140,60
Vốn kinh doanh Trđ
dụng
lý tốt
đảm
bảođược
nhu thời
cầu gian,
vốn được
đápdoứng
cho
năng vốn.
suất Quản
lao động
cao,sẽtiết
kiệm
vật liệu
đó thường
làm tăngxuyên
lợi nhuận
bq
kinh
doanh,
đồng

thời với 319
việc sử44,74
dụng vốn
hiệu quả tức là điều kiện
nâng
cao hiệu
quả
sử
dụng
vốn.
Lợi nhuận thuần hoạt
Trđđộng
713
1.032
3.343
2.311có 223,93
đảm bảo khả năng sinh lời cao.
Trình1,07
độ của1,36
cán bộ2,19
quản 0,29
lý cũng 26,76
ảnh hưởng
không
nhở đến hiệu quả sử
%
0,84
61,84
Doanh lợi doanh dụng
Hiệu

quả
sử
dụng
tài
sản
của
doanh
nghiệp

chỉ
tiêu
phản
ánh kết
vốn của doanh nghiệp. Có quản lý về mặt nhân sự tốt mới đảm
bảo quả
đượctống
đội
thu (3/1)
hợp
quánăng
trìnhlực
sử thực
dụng hiện
các loại
tài vụ,
sản.không
Đây làgây
sự lãng
tối thiểu
hóađộng...

số vốntừcần
ngũnhất
lao trong
động có
nhiệm
phí lao
đó
%
1,17
1,55
2,09 0,38
32,79 0,54
34,63
Doanh lợi tổngsửnâng
dụng
đasửkết
quảvốn.
hay khối lượng nhiệm vụ hoạt động kinh doanh trong
caovà
hiệutốiquả
dụng
vốn (3/2)
một giới hạn về nguồn nhân tài, phương pháp phù hợp với kinh doanh nói chung.
1,14
0,95
0,05
4,76 cụ -0,19
độ quản
lý kế
cònđánh

thế
hiện
ở một
thế như:-16,81
quản lý hàng tồn kho, quản
Hệ số vòng quayVì Vòng
vậy, taTrình
cần1,09
phải
thống
giá hiệu
quảsốsửmặt
dụng vốn.
lý khâu sản xuất, quản lý khâu tiêu thụ... chỉ khi các công tác quản lý này thực hiện tốt thì
tổng vốn (1/2)
quảvốn
sử dụng
vốn kinh
doanh
hiệu2.1
quảHiệu
sử dụng
của doanh
nghiệp
mới được nâng cao rõ rệt.
Bảng
4: Bảng tình hình sử dụng vốn kỉnh doanh
Cơ sở vật chất
kỹ thuật
Đây là nhân tố tác động trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn trong doanh

nghiệp. Neu doanh nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh thì năng suất lao động sẽ tăng dẫn đến hiệu
quả sử dụng vốn cũng tăng theo và ngược lại. Tuy nhiên yếu tố này cũng phụ thuộc
vào khả năng tài chính của doanh nghiệp. Không dễ dàng gì đế có thể thay đổi
được cơ sở vật chất kỹ thuật mà phải dần dần trên cơ sở ứng dụng các công nghệ
mới vào sản xuất kinh doanh.
Trên đây là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Nắm bắt được các nhân tổ này sẽ giúp cho doanh
nghiệp kịp thời đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng của chúng tới
hoạt động của doanh nghiệp từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

14


Chỉ tiêu

Năm
2005

Năm
2006

Năm
2007

So sánh

Luận
Luận văn
văn tốt

tốt nghiệp
nghiệp

STT

06/05

07/06

%
Số năm 2006
% thì một đồng chi phí
đồng lợiHệnhuận,
tương
ứng với Số
1,07%. Nhưng
đến
vòng
Quasổbảng
taquay
thấy:tông vốn lượng
lượng
bở ra tạo được 0,0136 đồng lợi nhuận, tương ứng
với 1,36%. Năm 2007 là 0,0219
7= lệch của năm 06/05
1 nhuận,2 tương
_ x ,ứng
3
4=2-1Cũng
. 5=Anhư trên,

6=3-2
Doanh
thuần
đồng lợi
2,19%.
mứcthuchênh
tài sản
cố định
qua cáctương
năm đều
tăng
lên:
tăng lênTổng
0,0029
đồng
(26,76%),
tự
năm
07/06
tăng
0,0083 đồng (61,84%).
2/1*1003/2*100Hệ SỐ vòng quay tổng
vốn = v7„ idTdoatứ,
bq
này cho
thấy sự
hiệu quả426trong kinh
Tài sản cố định Ket quả
15.248
15.674

14.480
2,79 doanh
-1.194của doanh
-7,62 nghiệp tăng trưởng
theo từngCụ
năm.
thể năm 2005 là 17.578 triệu đồng. Nhưng đến năm 2006 là 18.818 triệu
Hệ
số quả
vòngsửquay
tổng
vốnđịnh
của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh vốn của
2.2
Hiệu
dụng
vốn cố
15.248
15.674
14.480
426 là 440
2,79 triệu
-1.194
-7,622007 là 61.465 triệu
đồng,
đã
tăng
lên
so
với

năm
2005
đồng. Năm
Tài sản cố định
doanh nghiệp trong kỳ quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thế đánh
Vốn
cốlênđịnh
là năm
biểu 2006
hiệnlàbằng
tiền
của
toàn bộ tài sản cố định của doanh
1 hữu hình
đồng, đã
tăng
so với
43.447
triệu
đồng.
nghiệp
giá khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp đã đầu tư.
Nguyên giá
Khâu hao
2
3

19.321

22.200


2.549

13,19

330

1,51

Vốn
cố lên
địnhnày
trong
nghiệpđầuđóng
vai trò
trọng
đế tytiến
các
Sự tăng
là dodoanh
các khoản
tài chính
dài quan
hạn của
công
tănghành
nhanh
Trong
năm
2005

hệ số 2.123
vòng quay52,12
tổng vốn
ty là 1,09 vòng. Đến
4.073
6.196
7.720
1.524của công
24,60
hoạt động
kinh
doanh.
Tasản
xétxuất
bảng
sau:
Bảng
5: Bảng
trang
bị tàiđãsản
cố định
năm 2006 hệ số vòng
quay
tổng tình
vốn hình
là 1,14
vòng,
tăng
0,05 vòng. Nhưng đến


1.526
1.625 43.341
99
6,49 41.716 2.567,14
Các khoản đầu tư
Đơn
vị: Trđ
năm 2007 hệ số vòng quay tổng vốn là 0,95 vòng, đã giảm so với năm
2006
là tài chính dài hạn
0,19 vòng điều này cho thấy sự chưa tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
804
719
3.644
-85
-10,57
2.925
406,82
Tài sản dài hạn

công ty và việc sử dụng vốn. Vậy công ty nên tìm rõ nguyên nhân ảnh hưởng để

khác

Tổng cộng
Chỉ tiêu

khắc17.578
phục. Tuy
nhiên61.465

để có kết440
luận đầy2.50
đủ hơn
ta cần 241.13
xem xét thêm một số chỉ
18.018
43.447
tiêu sau:
Đơn
vị

Năm
2005

1 Doanh thu thuần
2 Vốn

cố

định

quân trong kỳ
3a.

Nguyên

TSCĐ bq trong kỳ

Năm
2006


Doanh Lợi tông vôn

Năm
2007

So sánh

,
.x
A
06/05
Doanh Lơi tông von =

tính

stt

3

21.870

Lơi nhuân
thuần
07/06
•" ~~ ~

Số cho biết
% một Số
% kinh doanh khi tham

Doanh Lợi tống vốn năm 2005
đồng vốn
lượng tạo ra 0.0117
lượng
gia vào quá trình hoạt động kinh doanh
đồng lợi nhuận, với mức tăng
6=3-2
5=
7= quá trình hoạt động
2
4=2-12006 khi tham
là 1,17% và1 cũng một
đồng3 vốn năm
gia vào
kinh doanh tạo ra 0,0155 đồng lợi nhuận
với mức tăng 3/2*100là 1,55% tương tự năm
2/1*1002007

0,0209
đồng
(2,09%).
Như
vậy,
mức
chênh
lệch
năm 06/05 đã tăng là
Trđ
66.673 76.132 152.388 9.459
14,19 76,256 100,16

0,0038 đồng (0,0155 - 0,0117) tương ứng với mức tăng 32,79%, năm 07/06 tăng
0,0054 đồng (34,63%). Mức tăng này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản tăng lên
Trđ
17.578 18.018
61.465
440
2,50
43.447 241,13
từng năm. Đây là một kết quả tốt mà công ty cần phải phát huy trong các năm tiếp
bình
theo.
giá

Trđ

19.321

21.870

22.200 2.549

13,19

330

1,51

Nguồn: Báo cảo tài chỉnh Sotraco

Lợi nhuận thuần

17 Doanh
thu
Doanh
Chỉ
tiêulợi
này
doanh
cho
Doanh
thấy
thu năm
lợi doanh
2005 một
thu15
đồng
= doanh thu
sẽ thu
được
Nguồn:
Báo
cảo0,0107
tài chỉnh Sotraco
16


3b. Trong đó: Giá trị

4.073

6.196


7.720 2.123

52,12

1.524

24,60

Trđ

713

1.032

3.343

319

44,74

2,311 223,93
-1,75 -41,32

khấu hao luỹ kế
4 Lợi nhuận thuần
5 Hiệu

suất


sử

dụng

Đ

3,79

4,23

2,48

0,43

11,40

6 Hiệu suất sử
TSCĐ (l/3a)

dụng

Đ

3,45

3,48

6,86

0,03


0,88

3,38

97,19

%

4,06

5,73

5,44

1,67

41,21

-0,29

-5,04

VCĐ (1/2)

7 Doanh lợi VCĐ (4/2)


Chỉ tiêu


Năm
2005

Năm
2006

Năm
2007

So sánh
06/05

Luận văn tốt nghiệp
STT

Số

07/06
%

Số

%

135

78,03

10.378


3.369,48

Qua phân tích tình hình tài sản
cố định của Công
lượng
lượngty Thương mại & vận tải
Qua bảng 6 ta thấy:
Sông Đà cho
thấy
tài
sản

mức
biến
động
tương
đổi. Trong
5=
7= sự tăng lên của tài
1
2
3
4=2-1
6=3-2
sản cốDoanh
định đã
tạo
điều
kiện
thuận

lợi
cho
quá
trình
hoạt
động
kinh doanh của công
lợi von cổ định
2/1*100
3/2*100ty. Việc phân tích tình hình tài sản
rất cần thiết,
nhằmthuần
mụctừ đích
,
Lợi nhuận
HĐKDđánh giá tình hình
Tiền
4.847
5.836
81,59động kinh doanh
I
quản lý và2.306
sử dụng7.153
tài sản,12.989
cũng như
sự tác210,19
động của
nó và hoạt
Doanh
lơi

vôn

đinh
=---------------—-—
-----------của công ty. Đồng thời qua phân tích, tìm ra những điểm bất hợp lý trong việc sử
- đưa ra- những biện
sản đế
pháp- khắc phục
kịp -thời, phục- vụ tốt cho quá
tư tàitài
II Các khoản đầu dụng
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời vốn cố định của doanh nghiệp. Năm
trình kinh doanh của doanh nghiệp.
2005 mức sinh lời của VCĐ là 0,0406 đồng tương ứng là 4,06%, đến năm 2006 là
chính ngắn hạn
2.3 đồng
Hiệu
quả
sử
dụng
lưu
(5,73%),
đã vốn
tăng
lênđộng

0,0167
đồng 21.570
(1,67% lợi80,51
nhuận). Nhung đến

35.865
26.793
48.363
-9.072
-25,29
III Các khoản phải thu 0,0573
năm 2007 là 0,0544 đồng (5,44%) giảm so với năm 2006 là 0,0029 đồng (0,29%
Vốn
lưu
làxuống
biểu hiện
tiền
của
lợi nhuận).
Sự động
giảm
của bằng
năm -8.166
2007TSLĐ
cho
thấy,doanh
mặc nghiệp.
dù VCĐ
32.428
24.262
34.807
-25,18
10.545
43,46của doanh nghiệp
1 Phải thu của khách hàng

tăng mạnh nhung hiệu quả Bảng
sử dụng
VCĐ
của
doanh
nghiệp

chưa
tốt.
7: Bảng cơ cấu vốn lun động
r

2

Trả trước cho người bán

3

Các khoản phải thu khác

IV Hàng tồn kho

173

308

10.686

Hiệu suất sử dụng TSCĐ


Đơn vị: Trđ

3.264

2.223

2.870

-1.041

-31,89

647

29,10

4.868

12.872

33.430

8.004

164,42

20.558

159,71


Doaili thu thuần
V

Tài sản lưu động khác
Tổng cộng

495

1.775suất sử
4.021
1.280
Hiệu
dụng TSCĐ

258,59
2.246
126,54
NG TSGĐ
bình quân
cần tinh khấu hao

11,62 50.210
103,33
Chỉ43.534
tiêu này 48.593
phản ánh 98.803
một đồng5.059
giá trị TSCĐ
đem lại mấy đồng
doanh thu.


Qua phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ trong 3 năm 2005-2007 cho thấy
nguyên giá bình quân năm 2005 là 19.321 trđ, năm 2007 là 22.200 trđ. Tài sản cố
định tăng 2.879 trđ cho thấy công ty đã chú trọng trong việc đầu tư vào tài sản cố
định nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ta thấy mức sinh lời của tài sản cố định
năm 2005 là 3,45 đ, năm 2006 là 3,48 đ tăng 0,03 đ. Năm 2007 là 6,68 đ, đã tăng
lên 3,38 đ so với năm 2006. Như vậy ta có thế thấy rằng việc đầu tư cho TSCĐ của
công ty tăng qua các năm, đã mang lại hiệu quả cho sự tăng trưởng trong năm 2007
của công ty, đây là dấu hiệu tốt mà công ty cần phát huy.
Hiệu suất sử dụng VCĐ
Doanh thu thuần

r

Năm 2005 Hiêu
hiệu suât
suấtsửsửdung
dụng
VCĐ
của công
ty đạt 3,79 đ có nghĩa cứ lđ
VCĐ
=----------— ---------------—
VCĐ bình quân trong kỳ

VCĐ tham gia vào sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra 3,79 đ doanh thu. Năm 2006 là
4,23 đ tăng 0,43 đ, năm 2007 là 2,48 đ giảm 1,75 đ so với năm 2006. Điều đó cho
thấy việc tăng VCĐ của doanh nghiệp chưa mang lại hiệu quả cho sản xuất kinh
19


Nguồn: Bảo cáo tài chính Sotraco


số liệu ởNăm
bảng 7 cho
ĐơnQuaNăm
Nămthấy:

Chỉ tiêu

So sánh

tài sản2006
lưu động
vị Tống
2005
2007của công ty tăng lên qua tùng năm. Năm 06/05 tăng
Luận
văn
nghiệp
5.059văn
trđ,
07/06 tăng 50.210 trđ.06/05
Điều này cho 07/06
thấy quy mô về tài sản của
Luận
tôttốtnăm
nghiệp
công ty đang được tăng lên nhanh chóng . Tuy nhiên đó mới chỉ là con số tống
Số con số% tổng quát

Số thì chưa
% thể đánh giá sâu sắc
quát, mà chỉ dựa vào sự tăng lên của
tình hình tài chính của công ty được.
Vậy nên ta cần phải đi sâu từng loại tài sản cụ
Bảng 8: Bảng đánhlượng
giá hiệu quả sử lượng
dụng vốn lưu động
thể.
1
2
3
4=2-1
6=3-2

STT

5=

1

Doanh thu thuần

7=

Tiền là tài sản lưu động cần thiết nhất cho việc thanh toán các khoản nợ đến
3/2*100hạn phải trả. Năm 06/05 tăng 4.847trđ, 2/1*100năm 07/06 tăng 5.836
trđ. Đây là dấu hiệu
tốtTrđ
cho khả66.673

năng thanh
toán
của
công
ty.
76.132 152.388 9.459
14,19 76.256
100,16

Các khoản phải thu của năm 2006 so với năm 2005 đã giảm đáng kế. Các
Trđ
713
1.032
3.343 319
44,47
2.311
223,93
khoản phải thu giảm chủ yếu là do phải thu của khách hàng giảm là 8.166 trđ,
nhưng đến năm 2007 đã tăng nhanh, năm 07/06 tăng 10.545 trđ. Đây là dấu hiệu
Trđ
43.534 48.593 98.803 5.059
11,62 50.210
103,33
3 Tài sản lưu độngkhông tốt vì công ty không thu hồi được vốn nhanh, tình trạng cho khách hàng nợ
quá nhiều gây ứ đọng vốn. Điều này cho thấy việc sử dụng vốn của công ty vẫn
bq trong kỳ
chưa
tốt, cần 360
phải khắc360
phục tù’360

đó nâng cao việc sử dụng vốn của mình.
Số ngày trong kỳ
Ngày
2

Lợi nhuận thuần

4

Công ty chủ yếu kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho cuộc

5

Vòng

quay

Vòng
1,53
1,57
1,54
0,04
2,51
-0,03
-1,91
VLĐsống nhân dân mà hàng tồn kho năm 2006 so với năm 2005 lại tăng 8.004 trđ, năm

(1/3)
6


Mức

sinh

VLĐ (2/3)
7

07/06 tăng 20.558 trđ- một con số không nhỏ. Điều đó chứng tỏ lượng hàng hóa
tồn kho tưong đối lớn, dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn trong khâu dự trữ. Nguyên
%
1,64
2,21
3,38
0,49
29,67
1,26
59,32
lờinhân chủ yếu là do ngày càng có nhiều sản phẩm mới được tung ra trên thị trường.
Và đế có thể cạnh tranh, công ty phải nhập loại hàng mới đang được người tiêu
dùng
ưa chuộng
Ngày
235 nên hàng
229 tồn kho
234chủ yếu
-6là những
-2.45 mặt hàng
5 lỗi mốt.
1.95


Số ngày 1 vòng
quay VLĐ (4/5)

Qua phân tích cơ cấu vốn lun động cho thấy mặc dù TSLĐ tăng nhanh trong
năm 2007, thúc đấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng bên
cạnh đó, tình trạng bị chiếm dụng vốn của công ty vẫn còn cao. Nguồn hàng tồn
kho lớn ảnh hưởng tới khả năng luân chuyến von của công ty. Đây là những điều
cần khắc phục để công ty có thể phát triển trong thời gian tới.
Để thấy rõ hơn ta xét bảng sau

20
21

Nguồn: Báo cáo tài chính Sotraco


Luận văn tốt nghiệp
đồng, tương ứng với mức tăng 0,49% lợi nhuận. Tương tự năm 2007 so với năm
2006 tăng lên 0,0126 đồng ứng với 1,26% lợi nhuận. Sự tăng lên này cho thấy hiệu
quả sử dụng vốn lưu động tăng lên hàng năm.
Sổ vòng quay vốn lưu động
Tồng

Số vòng quay VLĐ

doanh

thu

VLĐ bình cu ân


Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn lưu động
không ngừng vận động. Nó lần lượt chuyển đổi thành nhiều hình thái khác nhau
như: Tiền, hàng, tiền, số vòng quay của vốn lưu động thực hiện được trong kỳ
phân tích, hay là thời gian cần thiết đế vốn lưu động thực hiện được một vòng
quay. Do vậy, chỉ tiêu của số vòng quay vốn lưu động cho biết muốn tăng doanh
thu thuần thì phải tăng vòng quay của vốn lưu động. Cụ thế là năm 2005 vốn lưu
động đã quay được 1,53 vòng, đến năm 2006 số vòng quay tăng lên là 1,57 vòng,
nhưng năm 2007đã giảm xuống chỉ còn 1,54 vòng . Nhưng số vòng quay này cũng
ảnh hưởng tới thời gian của một vòng luân chuyến.
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để vốn lưu động thực hiện được một
Số ngày
một vòng
vòng quay.
Trong
nămquay
2005 đế thực hiện được một vòng quay công ty phải mất
A

,

360

một khoảng thời gian là 235 ngày, năm 2006 mất 229 ngày và năm 2007 là 234
ngày cho một vòng quay. Điều này cho thấy công ty đang cố gắng giảm số ngày
của một vòng quay. Neu rút ngắn được số ngày của một vòng quay thì doanh thu
Qua bảng 8 ta thấy:
mà công ty thu được sẽ ngày càng cao hơn.
Mức sinh lợi VLĐ
Lơi nhu ân thuần

từHĐKD
Nguồn:
cảo ty
tài chính
Bằng sự phân tích trên cho thấy: Tài sản lưu động
củaBảo
công
trong Sotraco
3 năm
Mức sinh lợi VLĐ =----------------------------------2005-2007 đã tăng lên đáng kế cũng như hoạt
động
VTLĐ
binhkinh
quan doanh của công ty đã
được mở rộng. Qua đó thế hiện xu hướng phát triển đi lên của công ty và đủ sức
Qua chỉ tiêu này cho thấy năm 2006 mức sinh lợi của VLĐ tạo ra lợi nhuận
cạnh tranh được với cơ chế thị trường hiện nay. Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều
cao hơn năm 2005. Cụ thể, năm 2006 một đồng vốn lưu động chỉ tạo ra 0,0212
vấn đề cần phải giải quyết: chi phí còn cao, số vòng quay vốn lưu động còn thấp.
đồng, tương ứng là 2,12%. Còn năm 2005 một đồng vốn lưu động tạo ra 0,0164
Dần đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty còn thấp, chưa mang lại hiệu quả cao
22
23


Chương III
MỘT sô GIẢI PHÁP NÂNG CA o HIỆU QUẢ sử DỤNG VÓN

Luận văn tốt nghiệp


TẠI CÔNG TY CỞ PHÂN THƯƠNG MẠI & VẬN SÔNG ĐÀ

1. Định hưóng phát triển Công ty Thưong mại & vận tải Sông Đà
1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh
Công ty Thương mại & vận tải Sông Đà là một đơn vị điển hình của Tổng
công ty Sông Đà, thuộc sự quản lý của Nhà nước. Trong quá trình hoạt động kinh
doanh, công ty đã gặp không ít khó khăn. Những năm qua, công ty phải đương đầu
với thực trạng vừa hoạt động kinh doanh, vừa đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất, vừa
phải nâng cao trình độ công nhân viên, lại phải nghiên cứu để tìm hướng đi cho
mình. Song dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, sự làm việc nỗ lực, tận tình của
ban lãnh đạo cùng toàn thế cán bộ công nhân viên trong công ty đã đưa Công ty
Thương mại & vận tải Sông Đà ngày nay trở thành một công ty lớn mạnh cả về
quy mô lẫn chất lượng.
1.2 Những thuận lọi và khó khăn
Năm 2007 là năm thứ 4 đầu tư và đổi mới tố chức của công ty, nên công ty đã
gặp không ít các thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi:
Được sự quan tâm tận tình của ban lãnh đạo, sự đoàn kết gắn bó của cán bộ
công nhân viên, và đặc biệt là sự lãnh đạo của Đảng là cơ sở đế công ty vươn lên
đạt kết quả cao.
Đạt được kết quả tốt trong những năm qua đã tạo tiền đề đế công ty vũng tin
và phát huy sức mạnh trong những năm tiếp theo.
Cơ cấu tổ chức dần dần được đổi mới và bước đầu đã có những bài học kinh
nghiệm.
Khó khăn:
Khó khăn đầu tiên phải kế đến là khó khăn chung của nền kinh tế, lạm phát
tăng cao, ảnh hưởng tới tốc độ phát triển của công ty.

24



Là một doanh vận tải, nên công ty phải chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự biến
động về giá của các loai nguyên liệu như: xăng ,dầu...
Một khó khăn lớn nữa của công ty đó là sự cạnh tranh ngày càng lớn của các
Luận nghiệp
văn tốt trong
nghiệp
doanh
và ngoài nước.

2. Giải pháp định hưóng phát triển Công ty Thưong mại & vận
tải Sông Đà
2.1 Bảo toàn và phát triến vốn
Sử dụng vốn đúng mục đích, tránh lãng phí, không đầu tư dài hạn bằng
nguồn vốn ngắn hạn. nguyên tắc này nhằm đảm bảo hiệu cho các hoạt động đầu tư;
chỉ sử dụng các nguồn vốn dài hạn để đầu tư dài hạn chứ không cho phép ngược lại,
sở dĩ như vậy là vì: Vốn huy động ngắn hạn thường chịu lãi suất cao hơn dài hạn:
mặt khác khi huy động vốn ngắn cho đầu tư dài hạn sẽ gắn trực tiếp với nguy cơ
không đủ vốn đế tiếp tục đầu tư.
Làm tốt công tác phòng ngừa, rủi ro trong kinh doanh. Công ty cần nghiên
cứu kỹ tiền khả thi, khả thi, thẩm định chi tiết, tính đơn giá chi tiết, phòng ngừa các
điều kiện có thể xẩy ra làm giảm rủi ro trong kinh doanh. Công tác quản lý chặt
chẽ, nghiên cứu khách hàng, các nguồn lực huy động và sản xuất kinh doanh làm
hạn chế rủi ro trong kinh doanh. Đầu tư phải tuân thủ nguyên tắc phân tán rủi ro,
nguyên tắc này đòi hỏi phải đa dạng hoá các hình thức đầu tư, không bao giờ sử
dụng toàn bộ số tiền đầu tư vào một dự án nào đó.
Tiến hành trích quỹ dự phòng tài chính đảm bảo cho mục tiêu thu chi ngân
sách và giải pháp cho việc thực hiện, trích quỹ dự phòng có mục đích chủ yếu là
đảm bảo cho khả năng thanh toán đúng hạn các khoản phải trả và đảm bảo thường
xuyên có sẵn tiền để doanh nghiệp hoạt động.

Thực hiện tốt tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp. Doanh nghiệp luôn
diễn ra quá trình là doanh nghiệp nợ khách hàng tiền do mua sản phẩm. Doanh
nghiệp lợi dụng hình thức này để sử dụng nguồn vốn chiếm dụng cho sản xuất kinh
25


Tín dụng ngân hàng là hình thức công ty vay vốn từ ngân hàng thương mại
với kỳ hạn như ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn.Từ nguồn vốn vay này có thể huy
động
một
lượng lớn, đúng hạn. Đối với tín dụng ngân hàng thì công ty ngày
Luậnđược
văn tốt
nghiệp
phải tạo uy tín, kiên trì đàm phán và phải chịu nhiều điều kiện ngặt nghèo.
Công ty có thể bổ sung nguồn vốn dài hạn đế vững chắc về mặt tài chính, để
huy đông các nguồn dài hạn này bằng cách bổ sung thêm từ lợi nhuận sau thuế,
tăng cường tín dụng thuê mua hoặc liên doanh liên kết trên nhiều lĩnh vực.
Công ty nên tìm nguồn vốn vay mới với chi phí lãi suất thấp để giảm bớt
được các khoản chi phí lãi vay phải trả tăng thêm lợi nhuận cho công ty.
Huy động vốn từ các tổ chức thành phần kinh tế khác ngoài danh nghiệp
như: tham gia thị trường chứng khoán, phát hành cổ phiếu, tổ chức hợp tác mở rộng
liên doanh liên kết với các doanh nghiệp khác.
Huy động vốn nhàn rỗi từ cán bộ công nhân viên trong công ty.
Để thực hiện được giải pháp này công ty cần có các phương án kinh doanh
cụ thể, có tính thuyết phục rõ ràng để cho các nhà đầu tư tin tưởng vào công ty
2.2 Giảm thiếu vốn tồn kho dự trữ
Vì hàng tồn kho tăng lên nó sẽ ảnh hưởng đến tính lưu động, tốc độ luân
chuyển vốn lưu động của công ty.
Bởi vậy công ty cần có kế hoạch chính xác về nhu cầu, về nguyên vật liệu

phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình giảm bớt nguyên vật liệu dự
trữ trong kho, khi sản phẩm sản xuất ra cần sớm có kế hoạch tiêu thụ nhanh chóng.
Theo số liệu bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm hoạt
động của mình. Thì chỉ tiêu hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn lưu
động và có sự tăng lên qua các năm. Tuy nhiên lượng hàng tồn kho qua các năm
vẫn tăng lên là do một số nguyên nhân như tình hình làm ăn của công ty bị nhiều
đối thủ cạnh tranh chèn ép, nên việc tiêu thụ hàng hoá chậm. Hàng tồn kho tăng lên
26 tốc độ luân chuyển vốn lưu động của
như vậy nó sẽ ảnh hưởng đến tính lưu động,


nhiều công ty lớn có uy tín, nhằm học hỏi và tìm hiểu thị trường, tăng thương hiệu
của mình trong con mắt khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp
Ngoài ra công ty cần đẩy mạnh quảng cáo, khuyến mại, có chế độ thưởng,
phạt phân minh đế khuyên khích cán bộ công nhân viên làm việc nhiệt tình, hăng
say; có chính sách ưu đãi cho khách hàng tiêu dùng hàng hoá của công ty thường
xuyên.
Cần chuyên môn hoá vào một số sản phẩm để tạo ưu thế riêng cho mình.
Công ty cần lập quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho, có thể kiểm kê và ghi giảm
giá hàng tồn kho và sau đó phân bổ dần vào chi phí.
Công ty cần tăng cường công tác nghiên cứu thị trường bằng việc đầu tư mua
sắm thêm các máy móc hiện đại để phân tích thị trường biến đổi ra sao, cần thiết
lập một bộ phận chuyên về thu thập các thông tin trên thị trường nhằm tìm ra thị
hiếu của khách hàng để có kế hoạch sản xuất kinh doanh những mặt hàng thoả mãn
thị hiếu ấy chứ không phải sản xuất những mặt hàng mình đang có.
Bên cạnh đó công ty tăng cường kiểm tra chất lượng sản phẩm của mình,
không chỉ kiểm tra sản phẩm ban đầu, mà cần phải kiểm tra từ khâu đầu vào cho
đến đầu ra sao cho đảm bảo được chất lượng hàng hoá luôn đạt tiêu chuẩn cao.
2.3 Phưong


hưóng

nâng

cao

hiệu

quả

sử

dụng

vốn

Như chúng ta đã biết, mỗi doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh đòi hỏi
phải có một số vốn nhất định. Nhưng các doanh nghiệp đó phải có những biện
pháp để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của mình. Đe đạt
được điều này cũng không phải là dễ đối với tất cả các doanh nghiệp. Vậy, muốn
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, ta cần chú ý đến một sổ biện pháp sau:
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động:
Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh trong kỳ để xây dựng kế hoạch về nhu cầu
vốn lưu động mà công ty cần. Đây là cơ sở để công ty tiến hành xác định các hạn
mức tín dụng vay được làm sao cho nhanh chóng, kịp thời, chính xác. Từ đó công
27


nhu cầu về vốn lưu động trong năm tới. Công ty có thể xác định vào kế hoạch trong

năm tới, công ty đang xây dựng các công trình nào, hạng mục công trình nào, hoặc
những
côngtốttrình
nào sẽ thi công trong thời gian tới, trên cơ sở đó dựa vào các đơn
Luận văn
nghiệp
giá chi tiết hay tổng hợp để xác định lượng vốn lưu động cần thiết cho năm kế
hoạch. Công ty có thể có thể dựa vào định mức hao phí, thực trạng sử dụng vốn
trong thời gian qua như tỷ lệ vốn lưu động trên mỗi lĩnh vực, sau đó xác định vốn
cho năm kế hoạch dựa trên tăng năm kế hoạch so với năm trước. Bên cạnh đó còn
dựa vào năng lực, trình độ quản lý của công ty cũng ảnh hưởng tới hao phí vốn lưu
động, nếu năng lực quản lý của công ty mà tốt sẽ giảm hao phí vốn lưu động,
ngược lại sẽ lãng phí làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng, vốn nói
chung. Nếu xác định nhu cầu vốn lưu động không thừa, không thiếu không những
đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh mà còn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn,
có kế hoạch huy động vốn hợp lý. Để thấy rõ được công tác lập kế hoạch vốn lưu
động định mức ta sử dụng phương pháp sau:
Tính số dư của các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán năm báo cáo
Chọn những khoản chịu biến động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với
doanh thu, trích tỷ lệ phần trăm của những khoản đó trên doanh thu.
Dùng tỷ lệ phần trăm đã tính được bước hai ước tính nhu cầu vốn lưu động
của năm sau theo sự thay đổi của doanh thu.
Tuy nhiên dây là mức xác định nhu cầu vốn lưu động một cách dự đoán và
tương đối nhưng nó lại có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch toán vốn, giúp công
ty có kế hoạch sử dụng vốn có hiệu quả.
Việc xác định kế hoạch vốn lưu động định mức có tác dụng thực tế hơn,
tránh được tình trạng thừa hoặc thiếu trong kỳ thực hiện, góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn và làm lành mạnh tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cổ định
TSCĐ trong doanh nghiệp nó chiếm một trong những vị trí quan trọng trong

vốn của doanh nghiệp. Bởi vậy khi khai thác
28 hiệu quả và triệt để thì mới được coi là


kiểm kê, phân tích hiệu quả, kết quả TSCĐ với từng cán bộ nhân viên, cần phải sử
dụng TSCĐ có trách nhiệm, tiết kiệm chi phí, tránh lãng phí trên phần TSCĐ mà
mình
giao.
Từ đó thúc đẩy hiệu quả sử dụng TSCĐ chung của lĩnh vực đánh
Luậnđược
văn tốt
nghiệp
giá thực trạng kỹ thuật, thẩm định tài sản. Như tài sản đem nhượng bán phải được
đem thông báo công khai và phải tổ chức bán đấu giá. Tài sản thanh lý dưới hình
thức huỷ bỏ, dỡ bỏ, hư hỏng phải tổ chức một hội đồng quản lý sự điều hành trực
tiếp của công ty.
Công ty cần lựa chọn và xác định phương pháp khấu hao hợp lý để tránh bị
ảnh hưởng của hao mòn vô hình, tính toán lựa chọn đổi mới TSCĐ một cách tối ưu
phù họp với nhu cầu sử dụng của công ty làm sao để tăng năng suất, giảm chi phí
và tăng chất lượng của sản phẩm.
Phân loại, đánh giá TSCĐ đã cũ, lạc hậu, không cần dùng để thanh lý,
nhượng bán chúng với giá tốt nhất, nhanh chóng thu hồi vốn để tái đầu tư vào
TSCĐ khác.
2.4 Tăng cường các hoạt động kinh doanh khác
Tiết kiệm chi phí, sử dụng tài sản hợp lý
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tối đa hoá lợi ích sinh lời thì cần phải
tiết kiệm chi phí trong quá trình mua hàng hoá. Để làm được điều này doanh
nghiệp phải xây dựng cho mình một kế hoạch bằng cách thiết lập một đội ngũ cán
bộ nhân viên có trình độ, kinh nghiệm có năng lực và lòng nhiệt tình, am hiểu thị
trường và có thể tiếp cận với nhà cung cấp một cách có lợi nhất để mua được hàng

thật nhanh, tránh được những chi phí không hợp lý như phải mua hàng qua tay một
nhà cung cấp khác, tránh được tình trạng mua hàng giả. Bên cạnh đó doanh nghiệp
cần mở rộng lựa chọn nhà cung cấp, giữ mối quan hệ lâu dài và uy tín với các nhà
cung ứng trên thị trường để từ đó được hưởng triết khấu, giảm giá, giảm các chi phí
không cần thiết, đảm bảo hàng hoá mua đúng chất lượng.
Đào tạo đội ngũ lao động có tay nghề
Công ty muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của minh đồng thời công ty
29


Luận văn tốt nghiệp
các máy móc tiên tiến, mới tiết kiệm được chi phí, mới tăng năng suất và chất
lượng sản phẩm. Cho nên có thể nói lao động là một trong những yếu tố cực kỳ
quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn riêng và hiệu quả kinh doanh nói
chung. Nhìn chung công ty đã nhận thức vai trò quan trọng của việc phát triển nhân
lực thông qua đào tạo nâng cao năng lực trình độ. Công ty đã có chương trình,
phương pháp đào tạo phù họp với điều kiện của mình như đào tạo chuyên gia, bồi
dưỡng kiến thức liên quan đến công nghệ.... Tuy nhiên công tác đào tạo chưa hợp
lý, công ty chỉ tập trung đào tạo nâng cao năng lực kỹ thuật, chưa chú ý đến đào tạo
năng lực quản trị. Không chỉ nâng cao trình độ chuyên môn mà công ty còn giáo
dục cả giá trị tinh thần góp phần làm phong phú thêm nhận thức của người lao
động, bên cạnh việc đào tạo ở các trường đại học công ty cần mời các chuyên gia
có kinh nghiệm trong và ngoài nước đến giảng dậy.

30


Luận văn tôt nghiệp

KÉT LUẬN

Vốn sản xuất kinh doanh là tiền đề, là điều kiện cho sự tồn tại và phát triến,
cho nên bảo toàn vốn là yêu cầu cần thiết phải thực hiện trong mọi quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong khi đó, nguy cơ phá sản của mỗi doanh
nghiệp đuợc thế hiện trước hết ở dấu hiệu vốn sản xuất bị hao hụt, khả năng thanh
toán khó khăn. Yêu cầu bảo toàn vốn được thế hiện trong công tác tổ chức tài
chính doanh nghiệp là phải lựa chọn các phương án tối ưu trong tạo lập nguồn tài
chính; tổ chức các biện pháp hữu hiệu nhằm tăng nhanh vòng quay và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn sao cho trong mọi thời điếm, kế cả khi giá cả thị trường có
biến động thì doanh nghiệp vẫn giữ vững và mở rộng được quy mô sản xuất. Song
bên cạnh đó còn có những mặt tồn đọng đòi hỏi phải được khắc phục và tùng bước
đi lên dần khẳng định vị trí của mình trên thương trường.
Trong chuyên đề tốt nghiệp của mình, em đã chọn đề tài “Một số biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Tuy nhiên, do chưa có
kinh nghiệm nhiều trong thực tế, thời gian thực tập không nhiều, nên việc thực
hiện đề tài không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vậy em rất mong được sự góp ý
chân thành của các thầy, cô đế bản luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
Đe hoàn thành được đề tài nghiên cún này em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của Thầy Đỗ Thanh Hà, cán bộ phòng KT-KH cùng toàn bộ các công nhân
viên trong công ty. Một lần nữa em xin cảm ơn thầy giáo và các anh chị phòng
KT-KH đã giúp em hoàn thành đề tài này.

31


Luận văn tôt nghiệp

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp - NXB Lao động.
2. Giáo trình Quản trị kinh doanh.
3. Phân tích hoạt động kinh doanh - NXB Thống kê.

4. Một số tài lệu của Công ty cố phần Thương mại & vận tải Sông Đà.
5. Một số chuyên đề khoá trước.
6. Một số báo và tạp chí tài chính khác.

32


×