Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Thực trạng hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa tại chi nhánh công ty AA logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.92 KB, 27 trang )

Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT
Lòi mở đâu

Báo cáo thực tập của em gồm:

Sau 20 năm thực hiện chính sách đối mới nền kinh tế thị trường đã được
-Lời
mở
hình thành ở VN và đang có tốc độ tăng trưởng cao so với khu vục. Việc gia
đầu
nhập khu vực Mậu dịch tự do với các nước ASEAN (1995), ASEM (1996),
-Nội dung
APEC (1997), bình thường hoá quan hệ với Hoa Kỳ, gia nhập WTO (2006),
đầu tư nước ngoài vào VN đã mở ra một thời kỳ mới, tạo nhiều co hội phát
triển cho nền +kinh
tế nước
ta, trong
dịch
logistics.
Giao vận
nhậntảivận
Chương
I:Giới
thiệu đó
về có
công
ty vụ
TNHH
giao nhận


AAtải
hàng hòa bằng đường biển, đường hàng không... là những khâu quan trọng
trong dịch vụ logistics.Trong buôn bán quốc tế, trên 3A khối lượng hàng hóa
+ Chưong
II:Thực bằng
trạngđường
hoạt động
vậnvới
tải Việt
hàngNam
hóa
được giao nhận
và vận chuyển
biển.giao
Đặc nhận
biệt đối
chi gia
nhánh
công ty
TNHH
nhận
tải AA
Hàvận
Nội.tải biến như:
là một tại
quốc
có nhiều
điều
kiệngiao
thuận

lợi vận
đế phát
triến
Nước ta có bờ biển dài, có biên giới với Trung Quốc, Lào, Campuchia; với
hệ thống sông ngòi chằng chịt và hệ thống đường bộ dọc theo đất nước;ìại
+ Chương IILPhương hướng,giải pháp và một số kiến nghị đế
nằm ở vị trí như một lan can nhìn ra biến...thì việc phát trien vận tải biến là
phát triển hoạt động kinh doanh của công ty AA & logistics.
một tất yếu và cũng là lợi thế đế phát triển vận tải bộ,bên cạnh đó nghành
hàng không của nước ta cũng đang phát triến với hơn 20 hãng hàng không
đang hoạt động và một số hãng đang chờ cấp giấy Sinh
phépviên
đã chứng tỏ tiềm
Đứcsong với những
năng vận tải bằng đường hàng không của nước ta.Bùi
Song
Luơnglogistic của ta còn
thuận lơi đó là những thách thức không hề nhỏ do nghành
non trẻ so với thế giới, cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu và các doanh nghiệp
logistic Việt Nam lại đang chịu sức ép rất lớn tù' các doanh nghiệp nước
ngoài. Tuy vậy nhưng trong bối cảnh logistic thế giới và Việt Nam những
năm gần đây phát triển sôi động thì giao nhận vận tải hàng hóa của ta còn rất
tiềm năng. Vì tính chất quan trọng trên nên em đã nghiên cứu và lựa chọn đề
tài:
Thực trạng hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa tại Chi Nhánh


Báo cáo thực tập
K23D,KTNT


Bùi

Đức

Lương

-

NỘI DƯNG
CHƯƠNG I: GIÓI THIỆU VÈ CÔNG TY TNHH
GIAO NHẬN VẬN TẢI AA
I.

Quá trình ra đòi và phát triến của công ty.

Công ty TNHH giao nhận vận tải AA được thành lập vào năm 1999,tên

giao dịch là : AA Logistics Co.,LTD chính thức hoạt động theo tư cách pháp
nhân đã đăng ký với sở kế hoạch và Đầu tư TP.HCM ngày 12/9/2000.

Loại hình doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên
trở lên

Trụ

sở

chính:44




Văn

Tần,Phường

6,Quận

3,

Tp.HCM

Là thành viên của nhiều tổ chức hiệp hội chuyên nghiệp nổi tiếng trên
thế giới như: FIATA, IATA, APLN, WCA, VIFAS.

*Chi Nhánh AA & LOGISTICS Hà Nội

Địa chỉ chi nhánh: tầng 5 tòa nhà Vinatex 25 Bà Triệu,Hoàn Kiếm ,Hà
Nội.


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

Với hơn 100 nhân viên làm việc ở bốn văn phòng khác nhau tại các
thành phố lớn ở phía bắc và phía nam. AA & Logistics đã và đang cung cấp
các dịch vụ cho khách hàng trên toàn lãnh thố Việt Nam.

Tính chuyên nghiệp và dịch vụ chất luợng cao chỉ có thế có đuợc tù'
những công ty và nhân viên chuyên nghiệp. Bởi vậy công ty đã đầu tu rất

nhiều vào việc đào tạo nhân sự. Hiện nay, hầu hết các nhân viên văn phòng
của công ty có những chứng chỉ hành nghề chuyên nghiệp và có một số vị trí
đã đạt được những bằng cấp cao hơn(MBA....).

Công ty không chỉ cung cấp các dịch vụ vận chuyến đơn thuần mà xa
hơn thế nữa, công ty còn cung cấp và tư vấn cho khách hàng các giải pháp
vận tải hiệu quả và kinh tế nhất.

AA & Logistics có hệ thống đại lý toàn cầu là thành viên của nhiều tổ
chức hiệp hội chuyên nghiệp nổi tiếng trên thế giới như : FIATA, IATA,
APLN, WCA.....

Vận chuyển hàng hải là một phần quan trọng của thương mại toàn cầu.
Mối quan hệ toàn cầu cần dựa trên các tiêu chuấn quốc tế. Công ty hiện đang
tiếp tục mở rộng mạng lưới đường biển trên toàn thế giới đế cung cấp những
giải pháp tốt nhất cho khách hàng.


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

Những nhân viên kinh nghiệm, có kỹ thuật nhạy bén và am hiểu thị
trường của công ty sẽ tư vấn, hỗ trợ cho khách hàng những phương án tối uư
nhất.

Chuỗi cung ứng là một trong những mục tiêu quan trọng được nhắm đến
kể từ khi thành lập công ty. Hiện tai công ty AA đang chia phòng Logistics
thành hai mảng lớn.


1. Dự án: đây là một trong những hoạt động chính của chi nhánh Hà Nội

của công ty kế tù’ ngày thành lập chi nhánh.. Công ty đã gây dựng được tên
tuối và uy tín với vai trò là nhà cung cấp dịch vụ vận chuyến cho nhiều dự án
lớn như: cầu đường ( cầu Thanh Trì ), nhà máy,cuộc thi hoa hậu Hoàn Vũ
năm 2008...

Công ty cũng đã hợp tác với nhiều nhà thầu tên tuổi trong nước và nước
ngoài và làm hài lòng khách hàng bằng những dịch vụ cung cấp với chất
lượng cao.

2. Kho vận và hậu cần: công ty cung cấp các dịch vụ toàn diện cho

khách
hàng tù' khâu nhập khấu cho đến lưu kho và nơi phân phối sản phấm. Với đội
ngũ nhân viên kinh nghệm trong giao dịch ngoại thương quốc tế cùng các
dịch vụ được chuẩn hóa, chúng tôi đã thành công trong việc cung cấp cho
khách hàng những giải pháp cung ứng toàn diện, góp phần cho sự thành công
của nhiều khách hàng tại Việt Nam.


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

Ông Trần Quý Dương :giá trị góp vốn là 1.240.000.000 VND ( một tỷ
hai trăm bốn mươi triệu đồng ).

Ông Dương Hải Toàn : giá trị góp vốn là 180.000.000 VND ( một trăm
tám mươi triệu đồng ).


Sơ đồ công ty TNHH giao nhận vận tải AA
( phòng hành chính )

Nhìn vào sơ đồ ta thấy Công ty đã lựa chọn cho mình một mô hình tố
chức theo cơ cấu trực tuyến- chức năng. Mô hình này vừa đảm bảo được tính
thống nhất trong quản lý, đảm bảo được chế độ 1 thủ trưởng và chế độ trách
nhiệm, vừa chuyên môn hoá được chức năng, tận dụng được năng lực của
đội ngũ chuyên gia và giảm bớt công việc cho người lãnh đạo, cụ thể là: 1
Ban giám đổc gồm có: 1 Tống giám đốc,l Giám đốc điều hành,l Ke toán
trưởng ,và các bộ phận nghiệp vụ riêng biệt.

Công ty AA thực hiện tổ chức quản lý theo chế độ 1 thủ trưởng nên:
Đứng đầu công ty là người lãnh đạo cao nhất, là người chịu trách nhiệm toàn


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

ty,chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty AA & Logistics
Giám đốc điều hành: Ông Nick Roney

Người có nhiệm vụ quyết định các chủ trương, chương trình kế hoạch
và biện pháp công tác của công ty, lãnh đạo và điều hành đơn vị hoàn thành
nhiệm vụ của mình và nộp ngân sách nhà nước đầy đủ. Tố chức và sử dụng
có hiệu quả lao động, vật chất kỹ thuật, vật tư tài sản, bảo toàn và phát triển
nguồn vốn kinh doanh.

Giám đốc có quyền tuyến dụng, đề bạt, cách chức, cho thôi việc, kỷ

luật, tăng lương đối với CBCNV trong toàn công ty. Ký kết các họp đồng
kinh tế về sản xuất-kinh doanh, ký kết các bản kế hoạch thống kê, báo cáo,
giao dịch...đào tạo bồi dưỡng chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho
CBCNV
+ Khối hành chính - quản trị gồm

Ke toán tài chính :

Có nhiệm vụ quản lý, tổ chức tài chính; hạch toán kinh tế, đánh giá kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo kế hoạch, thực hiện tốt
kế toán tài chính cho công ty đảm bảo không bị ách tắc trong sản xuất kinh
doanh; theo dõi và thanh toán các họp đồng kinh tế đế chỉ đạo về công nợ và
thu hồi công nợ, không đế khách hàng nợ dây dưa khó đòi; quyết toán với cơ
quan cấp trên và các cơ quan hữu quan của Nhà nước.


T

Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

CHƯƠNG II
THỤC HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN VẬN TẢI TẠI
CHI
NHANH
CỔNG
TYthống
TNHH
GIAỎ

NHẠN
VẬN
TẢIđộng
AA
Về loại
bằng
đường
, AA
chính
cũng như
-Tập
hợphình
xử vận

sốtảiliệu
kê hàng
phảnkhông
ánh
kết
quảLogistics
hoạt
kinhlà
TẠI HÀ NỘI
đại
lý của
không
nhưkê: theo
VN quy
, BA,
CI,hiện

TG...
Do ký họp
doanh
theocác
tùnghãng
thời hàng
kỳ, hạch
toánlớn
thống
định
hành
I. làm
Ketđại
quả
động
giao
vận tải.
đồng
lý hoạt
của các
hãng
vậnnhận
tải hàng
không lớn , cho nên AA hàng năm
Hành
chính-nhân
sự
“ handle”
Miền
Bắc

(đối
với
lĩnh vục
không
nhánh
Hảicạnh
Phòng
về
khốivào
lượng
hàng
hoá
chil. ratạisó
tiền
khoảng
500.000
USDhàng
tiền đặt
cọc ).Chi
làm đại
lý. Bên
đó


địa
chỉhệtạivói
Phòng
104,khách
sạn
Dầunhư

349
ĐàĐình

1.1.
Khối
lưọng
chuyển
hàng
Air
từKhí
năm
2005
- Nằng,Hải
2008để thuêPhòng
việc
liên
khovận
hàng
nội bài
cũng
ICD
Mỹ
kho bãi
chức
Mộtthiết
“mặt,phòng
handle
cólônhiệm
hàng vụ
đường

trợ
biến
Ban
và giám
quản
lýCông
đội
trong
xetyMiền
công
Bắc.
tác hành
cũng năng
như
lập “tủcác
lưu
chứng
từhỗ
hàng
nhập
đượcđốc
AA tiến
hành
chính,suốt
đối 5nội,
ngoại. Phòng là đon vị trực tiếp thực hiện việc quản lý hồ
trong
nămđối
qua.
từ trữ,

những
bước
đi đầu
tiêncác
trong
vận tảity;, Công
sơ, vănNgay
thư luu
quản
lý nhà
đất và
thiếtngành
bị laogiao
độngnhận
của Công
thực
Các
đạiquản
lýAA
nước
ngoài
của AA
văn
phòng
tại vụ,
rất
nhiều
nước
trên
thế

tyTNHH
GNVT
xácphòng,
định
cho
mình
được
nền
móng
triển
kinh
hiện công
tác
trịđãvăn
in có
ấn,
công
tác tạp
y tế,phát
thi
đua
tuyên
doanh
bền
vững.ban
giám
đốc
đãcũng
tìm
ra

cho
mình
được
thịtrong
trường
hàng
Air
Vận
tải
bằng
đường
biển
là cho
thế
của
ty.
Với
chức
giới
phù
hợp
với
từng
loạicòn
hàng

từng
loạimạnh
hìnhgiám
vậncông

chuyến
cóviệc
thế
kể năng
đến:
truyền.
Mặt
khác,
phòng
tham
muu
Ban
đốc
sắp
xếpmột
thị lý
trường
đầy tiềmđã
năng
và ítLos
đốiAngeles,
thủ
cạnh
tranhTaipei...
. Do vậy
công
ty đã
NVOCC.
AA
logistics

kýlýhợp
đồng
đạithực
lýOsaca,
với
Lane
Shipping
các
đại
tại
Singapore,
Hamburg,
tố chức
bộ
máy,
bố trí quản
nhân
sự và
hiệnHonour
các chính
sách
về lao
được
những
bước
khối lượng
chuyển
bằng
đườngcó
hàng

Ltd..,Co
có trụ
sỏ nhảy
chínhvọt
tại về
Hongkong
.Hệvận
thống
đại lý
NVOCC
mặtkhông
tại 6
động,tiền luơng và chế độ đối với cán bộ CNV trong toàn công ty
.nước
Với và
khốivùng
lượng
vậnthổ
chuyển
đạt xấp, Trung
xỉ 1000
tấn hàng
năm
, Công ty
lãnh
: Malaysia
Quốc
, Việtmỗi
Nam
, Singapore,

Trênđược
cơ sởvinh
các dự
trang
thiếttrong
bị phục
cho hoạt
động
Giaonghiệp
nhận vận
TNHH AA
đứng
top vụ
5 trong
số các
doanh
vận tải,
tải
hàng
airCó
tạichức
thị trường
miền
Bắc
, vàhệtop
20 so
với
Ban Giám
Đốc
đã

trang
bị lý
đầy
đủ
máy
vitoàn
tính
cũng
như các
phương
năng
quản
nguồn
tàithống
nguyên
nhân
sự,quốc
lao :động.
Cụ thế
hoá
Năm

tiện
dụng ( xe
tảicông
nhẹ tác
cũng
xe ty
kéo
Container...).Hệ

thống máy
chủ chuyên
trương, chương
trình
củanhư
công
hàng
tháng, tuyên truyền,
phố
tính
mạng băng
thônghiện
rộng
tác bản
dụng
rất tốt
việcnước,
liên hệ
vớicông
các
biếnnổi
và hướng
dẫn thực
cáccóvăn
pháp
quytrong
của Nhà
của
ty.Đồng thời thu thập ý kiến, nguyện vọng của quần chúng người lao động.
Phòng Giao nhận:


Có nhiệm vụ tố chức
việc vận
chuyến
giao) nhận hàng hoá, bằng các
(Nguồn:
phòng
hànhvà
chỉnh
phương thức vận chuyển, làm đại lý vận chuyển hàng cho các công ty có nhu
(Phòng kinh doanh )
cầu thuê vận chuyến hàng hoá:hàng không hoặc đường biển... có các chi
nhánh:Hà
Phòng.
Cơ Nội,Hải
sở vật chất
cũng như đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình
kinh
doanh:
chuyênPhòng
nghiệpvòng
đã giúp
íchtrở
rấtlại
nhiều
công việc
doanh
nâng
cao
Trong

4 năm
đây trong
khối lượng
hàngkinh
hóa vận
tải và
bằng
đường
(Nguôn:
phòng
hành
chỉnh
)
chất lượng
cấp tydịch
hiệu luôn tiến về phía
hàng
không cung
của công
đạt vụ
mứccủa
tăngcông
dần ty.Với
đều xấpkhẩu
xỉ 20%.
trước , Công ty AA hàng năm vẫn luôn tiếp tục đàu tư nâng cao cơ sở vật
Tìm kiếm khách hàng,tư vấn cho khách hàng với gói giải pháp tốt nhất


T


T

Năm

Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

1.2. Khối lượng vận chuyển hàng Sea từ năm 2005 - 2008

chuyển bằng đường hàng không của toàn miền bắc. Và cũng là lần
Với
các loại
hình bằng
dịch vụ
cung cấp
, mảng
đầu phương
tiên sản châm
lượngđa
củadạng
2 chihóa
nhánh
là ngang
nhau.Đấy
là một
nỗ
dịch vụ lực
vậnlớn

tải của
đường
cũngnhân
đượcviên
bancả
giám
đốc
côngHà
ty Nội
chú và
trọng
cán biển
bộ công
2 chi
nhánh
Hồ phát
Chí
triển . Trong
Minh.những năm đầu phát triển Công ty TNHH GNVT AA có gắng
Năm

tạo được mối quan hệ mật thiết với các hãng tàu lơn . Bằng chứng là AA có 2
bản hợp đồng cung cấp dịch vụ với 2 hãng tàu nổi tiếng đó là APL Shipping
2006 : cũng với
mức tăng
là 15%đặc
cả 2biệt
chi nhánh
, cũng2006
như toàn

Line • vàNăm
EVERGREEN
Shipping
Line.Và
hơn Năm
AA
ty vẫn
giữlàm
chođại
mình
vị trí
tốt trênLane
thị tnròng
miền
Bắc cũng
Logisticsthểđãcông
ký hợp
đồng
lý của
Honour
Shipping
Ltd..,Co
với
nhưNVOCC,
trên toànkhả
quốc.
Tổng
lượng
hàngbiển
đạt được

là 550
tấntăng
. Trong
chức năng
năng
vậnkhối
chuyển
đường
của công
ty đã
lên
đáng kể:đó chi nhánh Hà Nội đạt 5% so với tổng khối lượng vận chuyển của
toàn công ty.



Năm 2007: là năm mà Công ty TNHH GNVT AA- Chi nhánh Hà Nội
đạt được thành công mỹ mãn trong lĩnh vuẹc vận chuyển bằng đường
hàng không . Tổng khối lượng vận chuyển đã đạt tới 600 tấn .Trong
đó khối lượng vận chuyển chi nhánh Hà Nội một lần nữa ngang bằng
với chi nhánh Hồ Chí Minh chiếm 50% tỷ trọng của cả Công ty và 6%
thị trường miền Bắc .( Phòng kinh doanh )
Báng số 5: Sản lượng hàng biển LCL ( CBM )



Năm 2008 : là năm mà nền kinh tế thế giới có nhiều biến động và sự
suy thoái của một loạt các tập đoàn tài chính . Nằm trong vòng quay
của nền kinh tế thị trường , nền kinh tế toàn cầu hóa, Việt Nam không
tránh khỏi tác động của sự suy thoái này.Lượng hàng hóa xuất nhập

khẩu giảm mạnh do tỷ giá hối đoái thay đổỉ tróng mặt . Ảnh hưởng
của khủng hoảng tài chính , cho nên việc các doanh nghiệp Việt Nam
(phòng kinh doanh )


T

Năm

Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

có thể nói • là Năm
một 2005
xu thế: Khối
mới trong
vận tải
Việt ty
Nam.Cùng
chungphát
với
lượng ngành
vận chuyển
củaở công
cũng có bứơc
xu thế triển
này,Công
ty TNHH
cũng

địnhhàng
cho vận
mìnhchuyển
một mảng
. Nhưng
sự tăngGNVT
trưởngAA
trong
khốixác
lưọng
này
dịch vụcũng
mớiđạt- mức
dịch trung
vụ Logistics(
làmkhối
thủlượng
tục hải
tải đường
bình . Tổng
hàngquan,vận
của chi nhánh

bộ....).Ban
Nội giám đốc đã thành lập và đưa vào bộ phận Logistics từ năm 2005
cho tới FCL
nay. Với
tuổi đời
còn
non trẻ

nhưng
bộhàng
phậnLCL
Logistics
cũng
đạt được
đạt mức
6506:
TEU
khối
lượng
đạt 750
CBM(m3)
Bảng
Sản và
lượng
hàng
làm Logistics
tăng 10.5 % so với năm 2004 có tỷ trọng 2.5% trong tổng lượng hàng
vận chuyển của cả miền bắc.



Năm 2006 : Là bước khởi động cho sự tăng trưởng đột biến của lượng
hàng hoá vận chuyển bằng đường biển.Do là đại lý làm chức năng
NVOCC, nên lượng hàng của AA đã tăng mạnh trong năm 2006.Tổng
khối lưọng hàng vận chuyển đạt 900 TEU cho hàng FCL và 900
CBM(m3) cho hàng LCL.Sự tăng trưởng đạt 31% đối với hàng FCL
(Phòng Logistics)


20% đối với hàng LCL.Chí nhánh AA- Hà Nội chiếm tỷ trọng 3.2%

tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển thị trường miền bắc và dần tiến
• Năm 2005 : là năm thành lập của bộ phận Logistics.Với kinh nghiệm
tới ngang bằng với chi nhánh Hồ Chí Minh.
còn non trẻ , bộ phận Logistics mới chỉ trong giai đoạn từng bước
nghên cứu và thiết lập quy trình làm hàng.Bởi vậy trong giai đoạn này


khối lượng
nhận nhảy
của bộvọt
phận
Logistics
chưa
cao.Khối
lượng hàng
Năm
2007 :giao
Là bước
trong
tổng khối
lượng
vận chuyển
của
FCL và
chỉ khối
đạt mức
trung
là 250

TEU
và đạt
1001200
m3 . TEƯ cho
hàng
seaLCL
. Tổng
lượng
vậnbình
chuyển
tăng
36%
hàng FCL và 19% đạt 1100 CBM(m3) cho hàng LCL.Các nguồn hàng



từ các đại lý trong Châu Á về Việt Nam tăng mạnh.Bên cạnh đó bộ
Năm 2006 : là năm khởi điểm cho sự phát triển của bộ phận
phận Marketing cũng có những đóng góp tích cực làm tăng lượng
Logistics.Với việc hoàn thiện quy trình làm hàng và việc nâng cao
hàng
nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên,cũng như việc đầu tư về mặt co
xuất đi.Chi nhánh Hà Nội và Hồ Chí Minh đều tăng vượt định
sở vật chất ( đội xe vận chuyên đường bộ được thành lập) khối lượng
mức.Riêng Chi nhánh Hà Nội cũng đạt 4% tỷ trọng tổng khối lượng
hàng hóa giao nhận của bộ phận Logistics đã có bước tăng trưởng tốt .
của miền bắc.


T


T

Năm

Báo
Báo cáo
cáo thực
thực tập
tập

Bùi Đức
Đức Lương -- K23D,KTNT
K23D,KTNT

Bảng 7: Doanh thu hàng Air từ 2005 - 2008
tới
mình
việcđược
kinhmối
doanh
quan
củahệcác
rấtdoanh
tốt vớinghiệp
các chixuất
cụcnhập
Hải quan
khẩu,và
có cung

thể kểcầu
tới
của
nhưthị: trường
Chi cục
trong
Hảinước
quandoSân
đó doanh
Bay Nội
thu Bài,Chi
các côngcục
ty,doanh
Hải quan
nghiệp
Bắc
Thăng

Năm

Long,Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội,Chi cục Hải quan Gia Lâm,Chi
• giảm
kể.Tuy
với sự nỗ lực của cả Chi nhánh,cho nên doanh
cụcđáng
Hải quan
Hảinhiên
Phòng...
thu của 3 quý đầu năm 2008 vẫn đạt mức ổn định 750.000
USD,chiếm

• 0.9%
Năm 2007
thị trường
: Với miền
việc đầu
bắc.tư thêm một số phương tiện vận tảỉ,khối
2.2. Doanh thu của bộ phận hàng
Sea
(Phòng
Kế toán)

lượng hàng hóa giao nhận của bộ phận Logistics cũng tăng mạnh.Sự
Vận tải đường biển là loại hình vận tải phổ biến và thông dụng nhất trong
(700
cho không
hàng FCLvà
550m3
hàng
• tăng
Năm trưởng
2005 : đạt
Thị 25%
trường
vậnTEƯ
tải hàng
phát triển
mạnhcho
mẽ,khối
hoạt động xuất nhập khẩu.Với khối lượng hàng hóa vận chuyển đồ sộ giữa
LCL).Cũng

lượng hàng cũng
trong tăng
năm nhanh.Do
nay Công vậy
ty đãdoanh
ký được
thu của
hợp ngành
đồng vận
hàngchuyển
không
các nước và các Châu lục.Nếu so sánh thì có thể nói vận tải đường biển
nói một
chung
doanh
thulớncủa
AA-Chi
Hàbón
NộiLâm
nói Thao,
riêng Cáp
tăng
với
số và
khách
hàng
như
: Côngnhánh
ty phân
chiếm phần lớn trong số các loại hình vận tải -75% thị phần hàng hoá xuất

mạnh.Chi
nhánh
Hà Nội đạt doanh thu 600.000 USD chiếm 10%
điện
Thượng
Đình.....)
nhập khẩu, gấp hơn 20 lần khối lượng vận tải bằng đường hàng không. Với
doanh thu của thị trường miền bắc.
• Năm 2008 : Trong khi khối lượng hàng hóa của các bộ phận khác có

Bảng 8: Doanh thu hàng Sea từ 2005-2008

• chiều
Năm 2006
Doanh
thu của
Chi Logistics
nhánh Hàvẫn
Nộigiữtiếp
tụcsựtăng
hướng: sụt
giảm,thì
bộ phận
được
pháttrưởng
triển

37% chiếm
9,1%
doanh đến

thu cả
miềntổng
bắckhối
đạt lượng
mức 825.000
thăng
hoa của
mình.Tính
quýthịIIItrường
năm 2008
mà bộ
phận
đạt được
1000
750 m3
tăng của
40 %bộsophận
với
USD Logistics
.Điều nàyđãcũng
kéo làtheo
sựTEƯ
tăngvàtrưởng
mạnh
năm
2007. Khách hàng lớn truyền thống của AA đã tăng và đa dạng
Logistics.
hóa mặt hàng hơn giúp cho AA thêm nhiều kinh nghiệp,thêm nguồn
thu và phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên thêm chuyên nghiệp.
•2. Năm

2007
năm
trườngcông
nở rộtycho
ngànhAA
vậntại
tải.Tổng
khối
Doanh
thu: làcủa
chithịnhánh
TNHH
Hà Nội
từ lượng
năm
hàng
của cả nước tăng vọt.Doanh thu của các hãng vận tải tăng
2005 hóa
- 2008
cao.Không
lệ,AA
cũng đạt đỉnh điểm về
2.1. Doanh là
thumột
của ngoại
bộ phận
hàng&Logistics
Air
toán)
doanh thu hàng Air đạt(Phòng

850.000KếUSD
tăng 3% so với năm 2006 chiếm
8.3 % thị trường miền bắc. Đây là năm mà AA& Logistics đầu tư
mạnh vào co sở vật chất, ký được nhiều hợp đồng với các khách hàng


T

Năm

Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT
Bảng 9: Doanh thu Logistics

• Năm 2005 : Do đã có kinh nghiệp về thị trường cũng như việc ký hợp

đồng dịch vụ với 2 hãng tầu lớn ( APL và EVERGREEN),công việc
của bộ phận hàng Sea trở nên thuận lợi hơn nhiều.Các nhân viên
Marketing của Chi nhánh Hà Nội đã được hỗ trợ nhiều hơn trong công
việc.Cho nên tổng kết cuối năm của Chi nhánh Hà Nội về vận tải
đường biển đã đạt mức tăng trưởng đáng khích lệ.Doanh thu năm
2007
đạt 250.000 USD tăng 40% chiếm 5% thị trường miền bắc.
(Phòng Kế toán)

• Năm 2006 : Công ty thiết lập dịch vụ NVOCC.Khối lượng hàng xuất
• Năm 2005 : đây là bước đi đầu tiên của phòng Logistics trên thị

nhập cũng tăng cao,doanh thu của công ty một lần nữa được cải

trường.Tuy còn bỡ ngỡ,nhưng với nỗ lực của ban giám đốc,bộ phận
thiện.Doanh thu năm 2006 tăng 2 % chiếm 4% thị trường.
Logistics vẫn có được doanh thu trung bình với việc họp tác với nhà
thầu Obayasi cung cấp dịch vụ vận chuyển cho dự án cầu Thanh

Trì.Doanh
2005điểm
đạt 200.000
USD
5%vụ
doanh
thu đường
thị trường.
• Năm
2007 thu
: Đỉnh
của doanh
thuchiếm
từ dịch
vận tải
biển
trong những năm qua là 2007.Doanh thu đạt tới mức 350.000 USD
.AA đã đứng trong top 10 các công ty có doanh thu cao về hàng
• Năm 2006 : trước xu thế phát triển của dịch vụ Logistics thế giới và
Sea(trừ các hãng tàu lớn) tại thị trường miền bắc và chiếm 4% thị
Việt Nam,ban giám đốc đã quyết định thành lập đội xe đường bộ với
trường.Tỷ lệ tăng trưởng đạt 40%.
số lượng 15 đầu kéo, 15 Ro Mooc và 9 xe bán tải để nâng cao dịch vụ

• Năm 2008 : Cùng sự suy thoái của nền kinh tế thế giới,lượng hàng vận

• Logistics.Doanh thu của chi nhánh Hà Nội là 350.000 USD,tăng 14%

chuyển của Công ty AA-Chi nhánh Hà Nội cũne bị sụt giảm
chiếm 7% thị trường miền bắc.
theo.Doanh thu giảm nhưng cán bộ công nhân viên chi nhánh vẫn duy



Năm 2007-2008 : trong 2 năm này do nhu cầu về Logistics ngày càng


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

3.1. Các mặt hàng chủ yếu bằng đường hàng không

• Mặt hàng may mặc : đây là mặt hàng có khối lượng vận chuyên nhiều,

cần phải giao gấp,giá trị của lô hàng cao thường là các loại phụ liệu
bán thành phẩm hay các loại thành phẩm được vận chuyển theo các
hợp đồng gia công với nước ngoài.Mặt hàng này thưòng nhập theo
dạng phụ liệu bán thàh phẩm và xuất thành phẩm ra nước ngoài.

• Mặt hàng thủ công mỹ nghệ : đây là mặt hàng nhẹ,cần chuyển gấp để

làm hàng mẫu,hoặc hàng gửi theo hình thức quà tặng quà biếu.Khối
lượng nhỏ,thường là hàng kích thước như : tranh thêu,vải lụa, túi , bàn
ghế mây tre đan...


• Mặt hàng thiết bị viễn thông, linh kiện máy móc : đây là loại hàng

nặng,kích cỡ quá khổ và giá trị lô hàng là rất lớn,Không chịu được độ
va đập lớn và không chịu được độ ăn mòn của muối khi vận chuyển
bằng đường biển

• Hàng Comestics ( Nước hoa mỹ phẩm ) : đây là mặt hàng nhẹ,giá trị

hàng cũng cao, nhưng thuộc loại hàng nguy hiểm.Hiện tại các hãng
hàng không đang từ chối làm mặt hàng này.
3.2. Hàng Sea và Logistics

Ngoài các mặt hàng cùng chủng loại với các mặt hàng vận chuyển
bằng hàng Air , thì mặt hàng chủ yếu Công ty AA hay vận chuyển được chia
ra như sau :


Năm

Báo cáo thực2005
tập

2006

2007

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

điện,Hồ
bộtGươm

đá,ngói,
gạch....vv.Các
mặttyhàng
• thép,
Công cáp
ty may
: đặc
điểm của công
này này
là cóthường
nhữngxuất
đơn
đi
cácthuộc
nước loại
Châulớn
Âu,Châu
ĐạithịDương.
hàng
nhất trên
trường. Khối lượng hàng vào khoảng

4. Khách hàng truyền thống

10-30 tấn.

Khách hàng truyền thống của AA phần lớn là các công ty kinh doanh
Bên cạnh những khách hàng sản xuất trực tiếp,Công ty AA cũng quan
trong ngành công nghiệp nặng,và công nghiệp đòi hỏi sự tinh xảo.Có thể kể



tên những khách hàng chính sau đây:
hệ đối tác chiến lược với các đơn vị GNVT lớn khác trên thị trường
phía bắc như :

Sagawa Logistics, APL Logistics, MOL

• Tổng thầu Obayasi : đây là nhà thầu xây dựng lớn của Nhật Bản. AA

Hà Nội đã làm vận chuyển đường bộ cho nguyên vật liệu cũng như lắp
đặt hệ thống máy móc cho nhà thầu này.
Logistics,TransWorld....
II. Hiệu quả hoạt động giao nhận vận tải hàng hoá của Chỉ nhánh

Lọi doanh
nhuậnnghiệp
từ hoạtsản
động
chitiền
nhánh
• Zamil SteelBảng
: đây 10:
là một
xuấtcủa
thép
chế có tiếng
(đơntheo
vị triệu
của Arập Xê-ut.Với khối lượng hàng 100 cont/tháng(
từngVNĐ

đơn)
hàng) và 5000 tấn hàng rời,phải nói rằng đây là một trong những
khách hàng lớn nhất của Công ty AA.Hiện tại Chi nhánh Hà Nội đang
tiến hành làm Logistics cho Zamil Steel.

• Shell Gas:Shell Gas là đơn vị đang cung cấp Gas cho toàn bộ khu

công
nghiệp Thăng Long, Quang Minh, Nội Bài, Nomura.Công ty AA là
đơn vị đứng ra để làm thủ tục hải quan đối ứng cho Shell Gas với số
lượng 50 bộ / tháng.

• Tập đoàn Prime : đây là một tập đoàn lớn sản xuất gạch men và đồ nội


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

Chỉ
Mặc tiêu
dù năm
này phản
2006, ánh
2007khicơbỏcấu
ra cung
100 đồng
cấp dịch
chi phí
vụ giảm

thì thu
dầnđược
và đều
bao
giảm đồng
so vớilợinăm
2005 nhưng lợi nhuận lại tăng lên, năm 2007 tăng cao hơn
nhiêu
nhuận
năm 2006 và năm 2006 cao hơn 2005 điều này chứng tỏ hoạt động kinh
doanh của công ty rất hiệu quả. Công ty đã nghiên cứu tốt thị trường giá cả
để có Năm
các quyết
định đúng2006
dắn và đạt được
2005
2007mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa
lợi nhuận.

Công ty đã xây dựng được các dịch vụ chủ lực, quyết định trong cơ
Kế toán)
cấu cung cấp dịch vụ do có thị (Phòng
trường ngoài
nước là tương đối lớn so với các
*Tỷtysuất
lọitrong
nhuận
theo
thu sản
( 2005

2007 )nước thuận lợi. Công ty
công
khác
nước
vàdoanh
điều kiện
xuất- trong
đã phát huy thế mạnh của các dịch vụ chủ lực những dịch vụ đã có chỗ đứng
vũng chắc trên thị trường và là những dịch vị chiếm tỷ trọng lớn tạo nguồn
Chỉ tiêu này phản ánh trong 100 đồng doanh thu thì thu được bao nhiêu
lợi nhuận cao như: GNVT đường biển,hàng không, đại lý tàu biển.
đồng lợi nhuận

Công ty đã mở rộng và duy trì sự hợp tác với các doanh nghiệp nước
Lợi nhuận
ngoài như Cty LD Hapag-Lloyd , Cty LD Konoike Vina, Cty LD RCL...
tranh thủ về vốn, kinh
đồng
thời đầutheo
tư chiều
Bảngnghiêm
12: Tỷ ...
suất
lợi nhuận
doanhsâu
thuđế đấy mạnh
chất lượng chất lượng dịch vụ nhằm có được dịch vụ cung cấp ổn định với
chi phí thấp .
2. Chỉ tiêu tỷ suất lọi nhuận


(Phòng Kinh doanh)
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả của hoạt động kinh
doanh đây là một trong những chỉ tỉêu quan trọng của doanh nghiệp thương
Quađộng
bảngtrên
10 lĩnh
cho vực
ta thấy
nhuận
dần
quaqua
các2 năm
mại hoạt
giaolợi
nhạn
vậntrước
tải nóthuế
đượctăng
thực
hiện
chỉ
với
chênh
năm 2006 tăng 169.000.000 VNĐ so với năm 2005, năm
tiêumức
cơ bản
sau lệch
:
Dc: Tỷ suât lợi nhuận theo chi phí



Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

Với đội ngũ cán bộ có trình độ , kinh nghiệm và năng động nên đã tổ
chức các khâu của hoạt động giao nhận vận tải tù' hoạt động nghiên cứu thi
trường đến tiêu thụ dịch vụ một cách khoa học vì vậy đã giảm đáng kể
những chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh làm tỷ suất lợi nhuận
theo doanh thu không ngừng tăng lên và chỉ tiêu này tuơng đổi ổn định.

Qua một số chỉ tiêu cơ bản ta có thể đánh giá được tình hình cung cấp
dịch vụ của công ty trong 3 năm qua là tương đổi hiệu quả, kết quả tích cực
này tạo nền tảng vững chắc đế công ty có thế mở rộng kinh doanh cả về
chiều sâu lẫn chiều rộng.

Hiệu quả của công ty không chỉ có lợi nhuận bằng tiền mà hiệu quả
của nó còn là tăng năng suất lao đông xã hội vì vậy khi dánh giá hiệu quả
giao nhận vận tải dựa vào lợi nhuận là chưa đủ mà phải xem xét trên quan
điểm toàn diện

3. Hiệu quả sử dụng vốn của chi nhánh công ty

a. Hiệu quả sử dụng vốn cố định

+ hiệu quả sử dụng vốn cố định ( TSCĐ)
(Phòng Kế toán)
Lãi ròng (lãi gộp)



Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

động quay
nâng vòng
lên làmnhanh.
cho dịch
Nhưng
vụ cung
năm
cấp 2007
chất lượng
tốc độ
hơnquay
nhưngcủa
lãi gộp
vốncủa
lưu
công
động
ty
giảm
đi nhiều
so với
năm
Thông
quadoanh
vòngcủa
luân

chuyến
của
vốn
lưu
lại giảm
điều này
chứng
tỏ 2006.
chiến lược
kinh
Công
ty gặp
khó
khăn.
động Công ty có kế hoạch và giải pháp thiết thực đế nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
b. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động

d. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động

Lãi ròng (lãi gộp)

lun động bình quân
Khả năng sinh lời của vốn lưu độngVốn
= -----------------------------------

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = --------------------------------Vốn lưu động bình quân

5.585.0.


Khả năng sinh lời của vốn lưu động năm 2006 =

000

------------------- = 0,18
(Phòng Kế toán)

000
Cứ một đồng doanh thu thuần tạo ra năm 2006 thì cần 0,14 đồng vốn
31.156.0.

lưu động, một đồng doanh thu năm 2007 thì cần 0,31 đồng vốn lun động.
4.680.0.
Hệ số đảm nhận vốn lưu động nhỏ chứng tỏ hiệu quả
sử dụng 000
vốn lưu động
cao, có khả năng tiết kiệm vốn, đồng thời vốn lưu động quay được nhiều
vòng trong kỳ. Hệ số đảm nhận vốn lưu động năm sau lớn hơn năm trước
Khả năng sinh lời của vốn lưu động năm 2007 =------------------------------- = 0,14
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn năm sau kém hơn năm trước.

32.360.0.

000


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT


động nhanh và hệ số đảm nhiệm vốn lưu động nhỏ chứng tỏ công ty kinh
doanh đạt hiệu quả cao Nhưng hiệu quả sử dụng vốn của công ty đang có
chiều hướng đi xuống năm sau thấp hơn năm trước điều này cho thấy tất cả
các lĩnh vực kinh doanh của công ty năm 2007 đều giảm xút.Tuy vậy tỷ suất
lợi nhuận tính trên doanh số năm 2007 đạt cao hơn nhiều so với năm 2006.
Tăng 1.98% có được điều này chủ yếu là do giảm chi phí một số phí như :
chi phi vận chuyến nội địa......
III. Đánh giá kết quả cùa hoạt động giao nhận vận tái.
1. Những ưu điểm :

Cùng với kết quả hoạt động trong những năm qua đã cho thấy công ty
đang ngày càng phát triến vũng mạnh với nhũng thuận lợi về nhân sự
đông,cơ sở trang thiết bị đầy đủ, tiềm lực về tài chính dồi dào với nguồn vốn
lưu động ngày càng tăng.Với sự năng động, đoàn kết, và tinh thần làm việc
chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn thế công ty đã, đang
và sẽ đưa công ty vượt qua được thời điếm khó khăn khủng hoảng như hiện
nay phát triến thành một trong những công ty hàng đầu về giao nhận vận tải
tại Việt Nam và quốc tế.
2. Những tồn tại:

Cùng với kết quả trên công ty còn có những tồn tại yếu kém cần giải
quyết khắc phục.

Do cơ cấu, cách thức kinh doanh thay đổi dẫn đến doanh thu lợi nhuận
thay đối vì vậy nguồn ngân sách nhà nước cũng có sự biến đối theo.


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT


bắt kịp với công việc mà những người cũ đã nghỉ đế lại. Điều này làm chậm
tiến độ công việc, ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của công ty.

Cơ sở trang thiết bị cũng không thường xuyên được chú trọng, như hệ
thống máy tính vẫn còn chậm, lạc hậu, thường xuyên hỏng làm ảnh hưởng
không nhỏ đến công việc.

Thương hiệu AA & Logistics chưa được nhiều công ty trong và ngoài
nước biết đến nên cũng gây khó khăn không nhở đến hiệu quả làm việc của
đội ngũ kinh doanh


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT
Chưong III:

Phương hưóng, giải pháp và một số kiến nghị để phát triển
hoạt động giao nhận vận tải của Công Ty AA.
I. Phương hướng phát triến hoạt động giao nhận vận tái của công ty AA

Đe công ty được phát triến một cách ốn định, toàn diện và trở thành một
trong nhũng doanh nghiệp giao nhận vận tải hàng đầu của Việt Nam; tiến tới
vươn xa hơn trên trường quốc tế ban giám đốc đã phối hợp với phòng kế
hoạch đề ra một số những phương hương sau:

- Bảo toàn và phát triển mục tiêu kinh doanh được giao, hoàn thành

nhiệm vụ kinh doanh.


- Phát huy những kết quả, thành tích đã đạt được, tranh thủ những thuận

lợi, lường trước những khó khăn thử thách, lập phương án kinh doanh,
nghiên cứu thị trường.

- Đảm bảo công ăn việc làm, từng bước cải thiện đời sống cho người lao

động

- Từng bước củng cố và phát triến lòng tin đế xứng đáng là bạn hàng tin

cậy của khách hàng trong và ngoài ngành


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

- Duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng thị phần, phát triển uy tín

của công ty trong và ngoài nước

- Tăng cường và mở rộng hơn nữa mối quan hệ với các đơn vị ban

ngành như: Tống cục hải quan, Thuế, Bộ giao thông vận tải, Hàng không,
Hàng hải... nhằm tranh thủ sự giúp đờ trong việc ban hành quy chế, chính
sách có lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
II. MỘt số giải pháp thúc đẩy hoạt động giao nhận vận tải của công


ty AA
1. Lập kế hoạch đế mở rộng liên kết với các công ty trong và ngoài

nước

Công ty tìm và lựa chọn những doanh nghiệp có đặc tính tương đồng,
phù hợp với doanh nghiệp đế tiến hành liên kết.Đặc biệt chú trọng đến các
doanh nghiệp có uy tín. Có thế tiến hành theo hướng liên doanh, sáp nhập,
mua lai,...

Làm được điều đó công ty có thế nâng cao năng lực chuyên môn, mở
rộng được nguồn vốn, nâng cao uy tín doanh nghiệp.
2. Công ty nên đóng góp vật chất cụ thế cho đào tạo

Hỗ trợ chuyên môn cho các trường ĐH tù' đó có thế tiếp nhận các sinh
viên ưu tú để trở thành nhân viên của công ty.Đưa nhưng nhân viên giỏi đi
đào tạo dài hạn ở nước ngoài Đối với các doanh nghiệp hoạt động sx, yếu tố
con người đã quan trọng thì doanh nghiệp dịch vụ điều đó càng trở lên cấp


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

quan trọng trong GNVT. Dần tiến tới thay thế toàn bộ cho phù hợp với nhu
cầu của thời đại
4. Nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên giao nhận

Đối với cán bộ mới, cần phải thường xuyên hướng dẫn, giải thích, giúp
đỡ họ nắm bắt, hiếu biết được những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ ngoại

thương, ( kỹ thuật giao dịch ngoại thương, quy ước thanh toán quốc tế, thuế
XNK, thủ tục khai báo hải quan, kiếm định hàng hoá...). Tạo điều kiện cho
các cán bộ mới có khả năng làm việc độc lập. Cho các cán bộ đi học các lớp
nghiệp vụ ngoại thương ngắn ngày.Mời các chuyên gia về giảng dạy trong
doanh nghiệp, cử cán bộ chuyên trách tham gia các khóa hoc dài và ngắn hạn
của các hiệp hội và tố chức
5. Thưcmg xuyên cập nhật các văn bản, chinh sách có liên quan của

chỉnh phủ và nhà nước.

Nghiên cứu các số Công báo của chính phủ phát hành; kết hợp các cơ
quan hữu quan tranh thủ sự giúp đỡ của họ để thu thập những chính sách
mới, nghiên cứu bằng tài liệu, sách báo...
6. Tố chức đay mạnh hoạt động nghiên cứu và mở rộng thị trường,

thành lập bộ phận Marketing.

Tăng cường tham gia các chương trình hội thảo đế tiếp xúc với đối tác
nước ngoài.

Tổ chức giới thiệu sản phẩm, phương thức thanh toán, tổ chức hội


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT

III. Một số kiến nghị

- Nhà nước cần có những chính sách đồng bộ phù hợp với điều kiện phát


triển trong nước cũng như tập quán thương mại thế giới đế thực thi hóa
logistics bền vũng, hành lang pháp lý cần phải được điều chỉnh đế tránh tình
trạng chồng chéo, gây ra những ách tắc không đáng có cho hoạt động của
doanh nghiệp. Ngoài ra, hệ thống kết cấu hạ tầng cần phải được đầu tư, nâng
cấp cải tạo hoàn chỉnh đế quá trình lưu thông hàng hóa được thông suốt.

- Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ: Thương mại, Tài chính, Tổng

cục hải quan, các địa phương, các doanh nghiệp ... đế triến khai xây dựng và
khai thác các Trung tâm Logistics, tránh bị tụt hậu so với khu vực và thế giới.

- Cần làm tốt khâu quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng: cảng biển, sân

bay, hệ thống đường giao thông, kho bãi,... để phục cho việc phát triển
ngành dịch vụ Logistics

-Nhà nước cần đầu tư hợp lý cho các cảng, sân bay, cảng thông quan nội
địa (ICD), đường bộ, đường sắt, đường sông, kho bãi, trang thiết bị, ngân
hàng, bảo hiếm... theo một kế hoạch tống thế, có khả năng tương tác và hỗ
trợ qua lại lẫn nhau một cách hiệu quả, chú trọng đầu tư xây dựng cảng nước
sâu trung chuyến khu vực. Cạnh đó, phải chuẩn hóa các quy trình dịch vụ
logistics, thống kê logistics; xây dựng khung pháp lý mở và chọn lọc, đảm
bảo tính nhất quán, thông thoáng và hợp lý trong các văn bản, quy định liên
quan đến lĩnh vục logistics, với mục đích tạo cơ sở cho một thị trường
logistics minh bạch; đẩy mạnh công tác đào tạo logistics tại các trường cao


Báo cáo thực tập


Bùi Đức Lương - K23D,KTNT
KÉT LUẬN

Cơ chế thị trường với các quy luật cạnh tranh gay gắt đã thực sự tạo ra
môi trường tôi luyện cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh của mình.
Đe đứng vững và không ngừng vươn lên trong cơ chế đó đòi hỏi sự nồ lực
của toàn Công ty. Trước hết phải kể đến sự năng động, sáng tạo của Ban
lãnh đạo trong điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, sau đó là sự vận
dụng có hiệu quả các công cụ quản lý kinh tế.

Trong bối cảnh toàn cầu hoá nền kinh tế.Việc đấy mạnh hoạt động
GNVT là một hướng đi đúng đắn góp phần phát triển kinh tế đất nước, tránh
được tụt hậu về kinh tế và tham gia hội nhập vào nền kinh tế quốc tế một
cách toàn diện và sâu sắc. Hoạt động GNVT là một trong những yếu tố vô
cùng quan trọng đế mỗi quốc gia phát triến trình độ quản lý cũng như tiếp
thu những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến của nhân loại.

Trong quá trình hoạt động, Công ty TNHH giao nhận vận tải AA đang
từng bước hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của hạot động giao nhận vận tải

Với một số nghiệp vụ ngoại thương chủ yếu được thực hiện trong GNVT
giúp chúng ta có cái nhìn bao quát về hoạt động kinh doanh GNVT hiện nay.
Qua phân tích số liệu hoạt động kinh doanh của công ty và một số tồn tại
vướng mắc khi thực hiện hợp đồng ngoại thương của công ty AA ta có thế


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

-Tạp chí kinh tế thế giới
-Tạp chí thương mại

- Thời báo kinh tế việt nam

- Báo cáo thường niên AA & Logistics

Các trang web:


Báo cáo thực tập

Bùi Đức Lương - K23D,KTNT
Mưc •LUC


TRANG
Lời mở đầu...............................................................................................1
NỘI DUNG CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VÈ CÔNG TY TNHH GIAO
NHẬN VẶN TẢI AA...........................................................................3
I.

Quá trình ra đời và phát triến của công ty........................................3

II. Cơ cấu tổ chức bộ máy.....................................................................5
III. Cơ sở vật chất của công ty................................................................8

CHƯƠNG IIĩTHựC HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN VẬN TẢI TẠI CHI

NHÁNH CÔNG TY TNHH GIAO NHẶN VẬN TẢI AA TẠI HÀ
NỘI11
1. Ket quả hoạt động giao nhận vận tải................................................II

1 .về khối lượng hàng hoá...................................................................11
1.1 .Khối lượng vận chuyến hàng Air tù' năm 2005 -..................2008

11
1.2. Khối lượng vận chuyển hàng Sea từ năm 2005 -2008.....................13
1.3. Khối lượng hàng Logistics từ năm 2005 - 2008...............................14
2. Doanh thu của chi nhánh công ty TNHH AA tại Hà Nội từ năm 2005-

2008.. 16
2.1 .Doanh thu của bộ phận hàng Air...............................................16
2.2. Doanh thu của bộ phận hàng Sea.....................................................18
2.3. Doanh thu bộ phận Logistics............................................................19
3.

Các mặt hàng chủ yếu......................................................................20

3.1. Các mặt hàng chủ yếu bằng đường hàng không..............................21
3.2. Hàng Sea và Logistics.....................................................................21
4.

Khách hàng truyền thống.................................................................22

II. Hiệu quả hoạt động giao nhận vận tải hàng hoá của Chi nhánh Công
29

ty.......................................................................................................23



×