Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNoPTNT chi nhánh bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221 KB, 26 trang )

Phũng
tớnh
dụng

Phũng
toỏn
ngôn

thẩm
định

Phũng

Phũng

hành
chớnh
nhõn

giao
dịch

các chính
Phần
sách
III: kinh
Nhận doanh,
xét _ kếttích
luận:cựcLỜI
tìmNÓI
hiếu ĐẦU


nhu cầu thị truờng nên đã đem lại
kết quả khả quan được NHNo&PTNT và các Ngân hàng khác đánh giá là một chi
Ngân
hàng
là mộtTRÌNH
trong những tốTHÀNH
chức trung
tài chính
PHẦN
I: QUÁ
VÀ gian
PHÁT
TRIỂNquan
cơ trọng
CẤU nhất

nhánh
hoạt động
có hiệu quả, có HÌNH
quy mô lớn.
của
nềnCỦA
kinhCHI
tế. NHÁNH
Các ngân
hàngVÀ
Thương
mại (NHTM)
vốnNỘI
là những kênh huy

CHỨC
NHNo
PTNT BÁCH
KHOA HÀ
độngThực
rất
quảsách
của
nềnvà
kinh
Huy
đế chonghiệp
vay từhoá
đó và
tạohiện
ra tiền.
I. vốn hiện
Lịchhiệu
chính
sử hình
thành
của
Đảng
pháttế.

triến
nhà động
nước vốn
về Công
đại

Đây
chính

chức
năng

bản
của
các
NHTM
một
định
chế
tiền
gửi
lớn
nhất
hoá nền kinh tế đất nước, trong những năm qua chi nhánh NHNo Bách Khoa
Báchtài
Khoa
Giámmình.
đốc
trong
cácnhánh
trung
gian
chính.
luônChi
lấy
hoạt động

đầu
tư tiền
tín thân
dụng làlà phòng
chiến giao
lược dịch
kinh Bách
doanhKhoa
hàngđược
đầu của
NHNo
Láng
Hạ
quyết
đinh
thành
lập
số:
293/QĐ
NHLH
ngày
15/07/2001

Vưọt qua khó khăn thách thức ban đầu, đóng góp của chi nhánh trong thời gian
Với giao
vai trò
làđầu
trung
gian
tài mở

chính,
NHTM
đã đấy mạnhLáng
côngHạ.
tác Một
huy trong
động
phòng
dịch
tiên
được
ra
của
NHNO&PTNT
qua thật đáng trân trọng. Trong những năm tới Ngân hàng tiếp tục quá trình đối
vốn
đầu
tư phát triến
xuất,
tạo NHNo&PTNT
điều kiện thực Việt
hiện Nam
các dựcóántrên
đầu tư hoặc danh
năm và
ngân
câp càng
Isản
trực
thuộc

mới
phụchàng
vụ ngày
tốt hơn
cho mục tiêu phát triển
và hội nhập
quốcđịatế. bàn thành
mục
tiêu
dùng,
giúp
cỗ
máy
kinh
tế
được
vận
hành
trơn
tru

liên
tục. Đe có thế
phố II.
Hà Nội.
Co' cấu tổ chửc của Ngân Hàng
tồn tại và phát huy được vai trò của mình trong việc định hướng và phát triển nền
1. Mô
hìnhNHNo&PTNT
tổ chửc

Bách
Hà Nam
Nội là
chi đứng
nhánh
phụnhiều
thuộcthách
của
kinhChi
tế, nhánh
các Ngân
hàng Thương
mại Khoa
của Việt
đang
trước
NHNo
Láng
Hạ
trực
thuộc
NHNo&PTNT.
Chi
nhánh

địa
điểm
tại
Đường
thức

nhưng
đồng
thời
cũng

nhiều

hội
để
vươn
lên

phát
triển.
Ban lãnh đạo của chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội gồm có 921

ThịĐốc
SáuvàQuận
HaiGiám
Bà Trung
Hà trách
Nội. Có
toà nhà
tại việc
toà nhà
hành
Giám
2 Phó
Đốc phụ
ba mảng

công
khácđiều
nhau.
Bộ Tổng
máy
Cùng
với
xu
hương
mở
rộng
hoạt
động
thương
mại,
thị
trường
hối
đoái
đóng
Công
tyhành
chèchính
Việt của
Nam
tầng
11, số 92 Võ Thị Sáu Hà Nội gần mặt tiền tầng
1
tổ
chức

chi
nhánh:
2 ngày càng quan trọng không chỉ đối với2 tống thế nền kinh tế quốc dân mà
vai
(42mtrò
), Sảnh lớn xung quanh và toàn bộ 300m mặt sàn tầng 5 của toà nhà đồ sộ
còn
với
từng
doanh
nghiệp.
hàng
mại với
chức năng
là tổ hàng
chức
nằm đối
trước
1.công
Phòng
viên
Tính
Tuối
Dụng.
Trẻ. Ngân
Đây là
mộtthương
địa điếm
lý tưởng
cho Ngân

trung
gian
cung
cấp
các
dịch
vụ
hoàn
hảo
nhất,
đặc
biệt
trong
lĩnh
vực
thanh
Bách Khoa trong quá trình phát triển kinh doanh sau này. Song song với hồtoán
thì
2. mạng
Phòng
Ke vị
Toán
quốc
đồng
thời lưới

trí Ngân
trung
tâm ởtrong
thị Lê

trường
hối Nghị,
đoái cũng
đã không
còn cótế các
giao
dịch Quỹ
như
Đường
Thanh
Lò Đúc,
Bạch
ngừng
triểngiao
nghiẹp
vụ224
kinh
tệ củaphòng
mìnhgiao
để cân
Mai...vàphát
phòng
dịch
tại odanh
Đườngngoại
Lò Đúc,
dịchbằng
sổ 9sựtạidưsốthừa
42
3. cầu

Tổngoại
Thẩm
Định
về
cung

tệ
trên
thị
trường.
Một
mặt
đế
thoả
mãn
nhu
cầu
của
khách
Lê Thanh Nghị...
hàng, mặt 4.khác
tìm Hành
kiếm Chính
lợi nhuận
Phòng
Nhân tren
Sự thị trường và mở rộng mạng lưới kinh
Trong
nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh tế với nhiều thực trạng tăng
doanh

của minh.
trưởng phát
5. triển
Phòngđầu
Giaotư....
DịchNhiều doanh nghiệp Việt Nam, hay doanh nghiệp
hơn một
thực cạnh
tập tạitranh,
Ngântốc
hàng
nghiệp
phát triến
nướcSaungoài
chưatháng
đứngtham
vữnggiatrong
độ Nông
cố phần
hoávàchâm,
các
nông
chi
nhánh
Báchbộquốc
Khoa
đượcchilàm
quen,
tiếp cận
cứu

lýHàthuyết
Sơnước
đồ tổ ngoài
chức
máy doanh
của
nhánh
Báchvề
Khoa
doanhthôn
nghiệp
gặp
rấtNHNo&PTNT
nhiều
khó nghiên
khăn
vốn
tựNội
có và

thực
tế,
đồng
thời
được
sự
giúp
đỡ
tần
tình

của
các

chú
trong
Ngân
hàng,
tôi
đảm bảo tiền vay đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động ngân hàng. Hơn nữa mối
đã
hoàn
bản thống
Báo cáogiữa
thựcNgân
tập này.
quan
hệthành
chuyền
hàng Bách Khoa hoạt động từ 15/7/2001 việc
chiếm lĩnh thị trường, thị phần gặp nhiều khó khăn đòi hỏi khai thác triệt đế thế
Báo cáo thực tập gồm 3 phân: Phần I: Quá trình hình thành, phát triến và cơ
mạnh co sở vật chất, các mối quan hệ, phong cách phục vụ, tuyên truyền tiếp thị,
cấu tố chức của chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa
đối với công nghệ linh hoạt về lãi xuất, đáp ứng các dịch vụ và tiện ích của Ngân
hàng...
Khắc
khănhoạt
ban đầu,
động
chi nhánh

luônnhánh
phù họp,
kịp thời
Phần
II: phục
Thựckhó
trạng
độnghoạt
kinh
doanh
của chi
NHNo&PTNT
chi
nhánh Bách Khoa.
Giỏm Đốc
chi
nhỏnh
Cỏc Phú Giỏm Đốc

21
-3
--

- --


2. Nhiệm vụ CO' bản của các phòng trực thuộc chi nhánh Bách Khoa
(Ban hành theo Quyết định số: ............/QĐ-HCNS ngày..........tháng.... năm 2007
của Giám đốc chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa
a. Phòng tín dụng:

Phòng Tín Dụng có các nhiệm vụ sau đây:
(1) Xây dựng và bảo vệ kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo
định huớng và chiến lược kinh doanh.
(2) Cân đổi nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh của Chi
nhánh. Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh. Dự thảo báo cáo sơ kết, tống
kết hoạt động kinh doanh Chi nhánh.
(3) Nghiên cứu chiến lược khách hàng, phân tích và phân loại khác hàng, đế
sản xuất các chính sách ưu đãi đối với từng khách hàng nhằm mở rộng và nâng
cao chất lượng tín dụng, thanh toán quốc tế theo định hướng của NHNo&PTNT
Việt Nam.
(4) Cho vay ngắn, trung và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống của các tố chức, cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành
phần kinh tế theô phân cấp uỷ quyền.
(5) Thấm định các dự án vượt quyền của Phòng giao dịch. Hoàn thiện hồ sơ
trình Ngân Hàng cấp trên theo đúng quy trình.
(6) Phân loại dư nợ theo quy định của Ngân Hàng nông nghiệp,
NHNo&PTNT Việt Nam. Thường xuyên phân loại nợ quá han, nợ xấu, tìm
nguyên nhân, đề xuất và triển khai các giải pháp khắc phục.
(7) Thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tín dụng. Tích luỹ
sô liệu, khai thác và cung cấp thông tin qua CIC.
(8) Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho phép.
(9) Thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh ngoại tệ ( mua, bán, chuyển đổi ),
thanh toán quốc tế trực tiếp theo quy định.

4

-

-



(10) Thực hiện các dịch vụ kiều hối,
ngoại tệ.

wu,

TTo Biên Mậu và chuyển tiền

(11) Thực hiện việc tự kiểm tra, kiểm soát các nghiệp vụ, hồ sơ về tín dụng,
thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ theo đúng quy trình. Chịu trách nhiêm
về nội dung, tính chính xác hợp lệ trên các hồ sơ, tin điện trước khi thực hiện các
giao dịch
(12) Triến khai văn bản, sử lý nghiệp vụ liên quan của Phòng. Hướng dẫn
nghiệp vụ và kiểm tra Tín dụng tại các Phòng giao dịch trực thuộc.
(13) Thực hiện công tác huy động vốn, triển khai các dịch vụ theo chỉ tiêu
được giao. Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng của Phòng.
(14) Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê cung cấp thông tin theo chế độ
quy định và theo yêu cầu đột xuất.
(15) Chấp hành đúng nội quy lao động, quy chế làm việc của NHNo Việt
Nam, NHNo Láng Hạ.
(16) Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ của phòng, hàng tháng, quý xây dựng
chương trình công tác, có phiếu giao việc đến từng cán bộ. Cuối tháng có bình
xét đánh giá kết quả trong tháng.
(17) Thực hiện các nhiệm vụ khác được ban Giám Đốc Chi nhánh giao.
b. Phòng Ke toán - Ngân quỹ:
(1) Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy
định của Ngân Hàng Nông Nghiệp, NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT
Láng Hạ.
(2) Xây dựng, bảo vệ chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi
tài chính, quỹ tiền lương tại Chi nhánh và các Phòng giao dịch trực thuộc.

(3) Thực hiện cung ứng dịch vụ thanh toán, ngân quỹ và thực hiện thu phí
giao dịch theo đúng văn bản quy định.
(4) Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước.
(5) Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy
định.

-5

-


(6) Thực hiện công tác tin học. Quản lý, hướng dẫn khai thác sử dụng
chương trình thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh.
(7) Đe xuất, triển khai phương án tiếp thị, thông tin, tuyên truyền quảng bá
các đợt huy động vốn và các dịch vụ, sản phẩm cugn ứng trên thị trường.
(8) Trục tiếp tố chức triến khai nghiệp vụ Thẻ và các dịch vụ mới trên địa bàn
theo quy định của Ngân Hàng cấp trên. Quản lý, giám sát và giải đáp thắc mắc
của khách hàng, xử lý các tranh chấp, khiếu nại phát sinh liên quan khi thực hiện
các dịch vụ.
(9) Thực hiện các hình thức huy động vốn theo quy định. Thực hiện các chỉ
tiêu kế hoạch của chi nhánh Bách Khoa giao. Chăm sóc các khách hàng có quan
hệ giao dịch của phòng, báo cáo số liệu nguồn vốn của chi nhánh.
(10) Hướng dẫn hạch toán kế toán, thực hiện việc tự kiểm tra, kiếm soát các
hạn mức giao dịch và nghiệp vụ tại chi nhánh và văn phòng giao dịch.
(11) Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê cung cấp thông tin theo chế độ
quy định và theo yêu cầu đột xuất. Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ chứng tù’ theo quy
định.
(12) Chấp hành đúng nội quy lao động, quy chế làm việc của Ngân Hàng
nông nghiệp Việt Nam, Ngân Hàng nông nghiệp Láng Hạ.
(13) Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ cảu phòng, hàng tháng, quý xây dựng

chương trình công tác, có phiếu giao việc đến tùng cán bộ. Cuối tháng bình xét
đánh giá kết quả thực hiện.
(14) Thực hiện các nhiệm vụ khác ban Giám Đốc Chi nhánh giao.
c. Tổ Thẩm định:
Công tác thẩm định tại chi nhánh giao cho Phòng Tính dụng trực tiếp thực
hiện thẩm định các phương án, dự án trong quyền phán quyết của Chi nhánh theo
các văn bản của Ngân Hàng Láng Hạ quy định. Các phương án, dự án vướt
quyền phán quyết cảu chi nhánh ( hoặc theo chỉ định) phòng Tín dụng trục tiếp
hoàn thiện hồ sơ trình phòng Thẩm định Ngân Hàng Láng Hạ.
d. Phòng Hành chính nhân sự :

6

-

-


Phòng Hành chính có nhiệm vụ sau:
(1) Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của Chi nhánh và có
trách nhiệm đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc Chi nhánh
phê duyệt. Tổng hợp kết quả thực hiện chương trình công tác của các phòng, xây
dựng và triến khai bàn giao nội bộ Chi nhánh. Trục tiếp làm thư ký tống họp cho
Giám đốc.
(2) Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thế và giao kết hợp
đồng, trong hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự.... liên quan đến người
lao động và tài sản của Chi nhánh.
(3) Thực thi pháp luật có liên quan an ninh, trật tự, phòng cháy, nổ tại cơ
quan
(4) Lưu trữ văn bản pháp luật, tài liệu có liên quan đến chi nhánh và văn bản

định chế của NHNo&PTNT Việt Nam .Ngân hàng Láng Hạ.
(5) Thực hiện công tác huy động nguồn vốn, các chỉ tiêu được giao.
(6) Đầu mối giao tiếp với khách hàng đến làm việc, công tác tại Chi nhánh.
Tạm ứng và thành toán các khoản chi tiêu nội bộ tại chi nhánh.
(7) Trực tiếp triển khai và phối hợp cùng các phòng thuộc chi nhánh trong
công tác tiếp thị thông tin tuyên truyền. Tiếp cận với các cơ quan tiếp thị, báo
chí, truyền thông... để thực hiện các hoạt động của chi nhánh.
(8) Đe xuất mở rộng mạng lưới kinh doanh và dịch vụ của chi nhánh.
(9) Đe xuất định mức lao động chỉ tiêu giao khoán tài chính đến các phòng
thuộc Chi nhánh theo định chế khoán tài chính của Ngân Hàng Nông Nghiệp
Lánh Hạ để Giám đốc phê duyệt.
(10) Tổ chức kiếm tra, xác minh, tham mưu cho Giám đốc trong giải quyết
đơn thư thuộc thẩm quyền. Xây dựng quy định lề lối làm việc trong đơn vị. Triển
khai công tác thi đua, khen thưởng của chi nhánh.
(11) Trục tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác thi đua hành
chính, văn thư, lễ tân, phương tiện giao thông, bảo vệ y tế của chi nhánh.

7

-

-


(12) Đe xuất và thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định,
mua sắm công cụ lao động, vật rẻ mau hỏng.
(13) Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ của phòng, hàng tháng, quý xây dựng
chương trình công tác, có phiếu giao đến từng cán bộ. Cuối tháng có bình xét
đánh giá kết quả thực hiện.
(14) Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoá tinh thần và thăm

hỏi ốm đau, hiếu, hỷ cán bộ nhân viên.
(15) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được ban Giám đốc Chi nhánh giao.
(16) Thực hiện quy đinh nhà nước
g. Phòng giao dịch:
Phòng giao dịch có nhiệm vụ sau:
(1) Thực hiện các chức năng nhiệm vụ theo quy định của Ngân Hàng Nhà
Nước Việt Nam, Ngân Hàng Nhà Nước Láng Hạ
(2) Huy động vốn nội tệ và ngoại tệ của tổ chức, dân cư, cá nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế theo quy định về các hình thức huy động vốn. Trien khai thực
hiện các dịch vụ, sản phẩm mới của Ngân Hàng cấp trên.
(3) Thực hiện thu chi tiền mặt. Thực hiện hạch toán kế toán theo đúgn quy
trình, mở tài khoản gửi tiền và làm dịch vụ chuyến tiền theo quy định.
(4) Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, phương án. Tiếp nhận và thẩm
định hồ sơ xin vay của khách hàng trình Chi nhánh cấp trên ( đối với các dự án,
phương án vượt quyền phán quyết). Trực tiếp thẩm định và quyết định cho vay
các phương án dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền và tho đúng quy trình quy
chế tín dụng.
(5) Tổ chức giải ngân thu nợ, thu lãi theo hợp đồng tín dụng đã được phê
duyệt ( gồm cả các dự án, phương án đã được Ngân hàng cấp trên phê duyệt).
(6) Theo dõi chặt chẽ các khoản dư nợ, thường xuyên phân loại nợ quá hạn,
nợ xấu, tìm nguyên nhân, triến khai các giải pháp khắc phục.

-8


(7) Giám đốc Phòng giao dịch chịu trách nhiệm trước pháp luật và Giám đốc
Ngân hàng Bách Khoa về các giao dịch phát sinh trù’ hoạt động kinh doanh của
Phòng.
(8) Nghiên cứu, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng, phân loại khách hàng. Tuyên
truyền, tiếp thị, giải thích các quy định về huy động vốn và thủ tục cho vay, thu

thập ý kiến đóng góp của khách hàng về hoạt động ngân hàng phản ánh kịp thời
cho Giám đốc Chi nhánh.
(9) Đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt, quản lý các chứng từ có giá trị, thẻ phiếu
trắng các hồ sơ về khách hàng theo quy định. Quản lý, đề xuất bảo dưỡng và sửa
chữa thiết bị máy móc, thiết bị tin học, các dụng cụ thuộc phòng.
(10) Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch do ban Giám đốc Bách Khoa giao, thực
hiện khoán tài chính và quyết toán khoán theo chỉ đạo.
(11) Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê cung cấp thông tin theo chế độ
quy định và theo yêu cầu đột xuất.
(12) Chấp hành đúng nội quy loa động, quy chế làm việc của Ngân Hàng
Nông Nghiệp Việt Nam, Ngân Hàng Láng Hạ. Triển khai kịp thời các văn bản
cho cán bộ phòng học tập nghiên cứu đế thực hiện.
(13) Căn cứ theo chức năng nhiệm vụ của phòng, hàng tháng, quý xây dựng
chương trình công tác, có phiếu giao việc đến từng cán bộ. Cuối tháng có bình
xét đánh giá kết quả thực hiện.
(14) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được ban Giám đốc Chi nhánh giao.

9

-

-


PHẦN II: THỤC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI
NHÁNH NHNo&PTNT BÁCH KHOA HÀ NỘI
I. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của chi nhánh NHNo&PTNT Bách
Khoa Hà Nội
Cũng như các Ngân hàng thương mại khác, Chi nhánh NHNo&PTNT Bách
Khoa Hà Nội cũng đảm nhiệm ba chức năng sau:

- Là một tô chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyến tiền
tiết kiệm thành đầu tư.
- Tạo phương tiện thanh toán: Khi ngân hàng cho vay, số dư trên tài khoản
tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng có thế dùng đế mua
hàng và dịch vụ.
- Trung gian thanh toán: Theo yêu cầu của khách hàng, ngân hàng thanh
toán giá trị hàng hóa và dịch vụ. Bên cạnh đó còn thực hiện thanh toán bù trừ
giữa các Ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng Nhà nước.
Nhiệm vụ của Ngân hàng là khai thác thị trường khu vực phía Nam Hà Nội và
thực hiện những chươg trình của NHNo&PTNT Việt Nam.
Chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội với hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng. Với chức năng của mình, Chi
nhánh Bách Khoa Hà Nội luôn tăng cường tích luỹ vốn để mở rộng đầu tư đồng
thời cùng các đơn vị kinh tế thuộc mọi thành phần phát triển sản xuất, lưu thông

10

-

-


hàng hoá, tạo công ăn việc làm góp phần ốn định lưu thông tiền tệ và thực hiện
sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước.
1. Huy động vốn
Chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội thực hiện huy động vốn bằng
đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ khác theo quy định của pháp luật
dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của các tố chức, cá nhân, và các tố chức tín dụng khác dưới
các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.

- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá trị khác đế huy
động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi được thống đổc
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
- Vay vốn của các tố chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và Tố chức
tín dụng nước ngoài
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
2. Hoạt động tín dụng
NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội cấp tín dụng cho các tố chức cá nhân dưới
hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho
thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN.
2.1 Cho vay đối vói các tố chửc, cá nhân dưói các hình thửc sau:
- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng yêu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ đời sống.
- Cho vay trung - dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh dịch vụ, đời sống.
- Cho vay theo quyết định của thủ tướng chính phủ trong trường hợp cần
thiết.
2.2. Nghiệp vụ bảo lãnh
- Bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện họp đồng, bảo
lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo lãnh hoàn thanh toán,

-11

-


bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh khác cho tổ chức, cá nhân, trong nước
theo quy định của NHNN.
- Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh Ngân hàng

khác mà người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2.3. Chi nhánh thực hiện nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và các giấy
tờ có giá ngắn hạn đối vói các tổ chức cá nhân, tái chiết khấu thương phiếu
và các giấy tò’ có giá trị ngắn hạn khác đối vói các tố chức tín dụng khác.
3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Chi nhánh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội thực hiện các dịch vụ thanh toán
và ngân quỹ.
-

Cung ứng các phương tiện thanh toán .

-

Thực hiện các dịch vụ thanh toáng trong nước cho khách hàng.

-

Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.

-

Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế theo quy định của pháp luật.

-

Thực hiện dịch vụ thu và phát triến tiền mặt cho khách hàng.

Chi nháng NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội tố chức hệ thống thanh toán nội
bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước.
II. Quy trình nghiệp vụ cho vay tài chính chi nhánh NHNo&PTNT Bách

Khoa Hà Nội.
1. Quy trình chung về nghiệp vụ cho vay
Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách
hàng và kết thúc khi kế toán viên tất toán - thanh lý hợp đồng tín dụng, được tiến
hành theo ba bước.
-

Thẩm định trước khi cho vay.

-

Kiểm tra, giám sát trong khi cho vay.

-

Kiểm tra, giám sát, tổ chức thu hồi nợ sau khi cho vay.

Quy trình cho vay được khái quát như sau:
Bưó'c 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ
vay vốn

12

-

-


Cán bộ tín dụng kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn của khách hàng.
Bước 2: Phân tích, thấm định khách hàng vay vốn

Cán bộ tín dụng tìm hiểu và phân tích về khách hàng, tư cách và năng lực
pháp lý, năng lực điều hành, năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tố
chức, bố trí lao động trong doanh nghiệp.
Cán bộ tín dụng kiểm tra tính chính xác báo cáo tài chính, phân tích đánh giá
tình hình hoạt động của doanh nghiệp xin vay vốn.
Trình lãnh đạo.
Bưó’c 3: căn cứ vào thông tin tù' quy trình thẩm định cũng như các thông tin
khác lãnh đạo sẽ ra quyết định cho vay hay không cho vay. Ket thúc giai đoạn
này được đánh dấu bởi các văn bản thế hiện kết quả ra quyết định.
Neu từ chối ngân hàng phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do từ chối, và
người ra quyết định phải ghi rõ ý kiến tù' chối.
Nừu chấp thuận Ngân hàng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng tín dụng cũng như
hợp đồng liên quan đến đảm bảo tín dụng.
Bước 4: Giải ngân
Là nghiệp vụ cấp tiền cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết
theo họp đồng.
Bưó’c 5: Kiểm tra, giám sát khoản vay.
Kiếm tra và giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau
khi cho vay nhằm hướng dẫn , đôn đốc người vay sử dụng đúng mục đích, có
hiệu quả số tiền vay, hoàn trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các
biện pháp thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam
kết.
Bước 6: thu nợ lãi và gốc, xử lý những phát sinh
Thu nợ gốc và lãi: Có hai phương pháp thu nợ gốc và lãi như:
Người vay tra nợ trực tiếp tại nơi giao dịch.
Thành lập tổ thu nợ lưu động ( có từ 3 cán bộ trở lên)

-

13


-


Khách hàng có trách nhiệm và nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng đúng hạn và đầy
đủ như đã cam kết trong họp đồng tín dụng.
Trước ngày đáo hạn ( thường là từ 3 đến 5 ngày ) Ngân hàng thông báo cho
khách hàng biết số tiền phải thanh toán và ngày thanh toán.
Xử lý những phát sinh đối với khoản vay và tài sản đảm bảo tiền vay: Gồm trả
nợ trước hạn, thu nợ trước hạn, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, khoanh nợ.
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
- Tất toán khoản vay: Khi khách hàng trả hết nợ, cán bộ tín dụng tiên hành
phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí đế
tất toán khoản vay.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng: Thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng theo
thảo thuận trong họp đồng tín dụng đã ký kết. Khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi
thì hợp đồng tín dụng đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên
bản thanh lý họp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu, cán bôn tín dụng soạn thảo
biên bản thanh lý họp đồng trình trưởng phòng tín dụng kiếm soát và trưởng
phòng tín dụng trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý.
2. Phân tích, tham định khách hàng vay vốn
2.1. Tìm hiếu và phân tích về khách hàng, tư cách và năng lực pháp lý, năng
lực điều hành, năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tố chức, bố trí lao
động trong doanh nghiệp.
-

Tìm hiếu chung về khách hàng.

-


Điêu tra đánh giá tư cách và năng lực pháp lý.

-

Mô hình tổ chức, bố trí lao động của doanh nghiệp.

-

Tìm hiểu và đánh giá khả năng quản trị điều hành của ban lãnh đạo.

2.2 Phân tích đánh giá khả năng tài chính
Bước 1: Kiểm tra tính chính xác của các báo cáo tài chính.
Một điều quan trọng là phải kiếm tra tính chính xác của báo cáo tài chính của
khách hàng vay vốn trong nước khi bắt đầu đi vào phân tích chúng. Các báo cáo

-

14

-


tài chính, kế cả những báo cáo đã kiểm toán, nhiều khi không chỉ được mô tả
theo hướng tích có dụng ý, mà còn có thế vô tình bị sai lệch.
Việc kiể tra bao gồm xem xét các sổ liệu, dữ liệu do doanh nghiệp lập, chế độ
kế toán áp dụng, tính chính xác của các số liệu kế toán.
Bước 2: Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính
- Tình hình sản xuất và bán hàng
- Phân tích về tài chính công ty.
2.3 Phân tích tình hình quan hệ với Ngân hàng

Cán bộ tín dụng xem xét tình hình quan hệ với ngân hàng của khách hàng trên
những khía cạnh sau. Lưu ý rằng việc tìm hiểu thông tin không chỉ dừng lại ở
tình hình hiện tại, mà còn cả tình hình trong quá khứ, bao gồm:
a. Xem xét quan hệ tín dụng
- Đối với Chi nhánh cho vay và các Chi nhánh khác trong quan hệ thông
NHNo&PTNT Việt Nam.
+ Dư nợ ngắn, trung và dài hạn (nêu rõ nợ quá hạn).
+ Mục đích vay vốn của các khoản vay.
+ Doanh số cho vay, thu nợ.
+ Số dư bảo lãnh/ thư tín dụng.
+ Mức độ tín nhiệm.
+ Khách hàng phải thoả mãn yêu cầu “không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn
trên 6 tháng tại NHNo&PTNT Việt Nam” mới được vay mới/ bố sung tại
NHNo&PTNT Việt Nam.
- Đối với các tổ chức tín dụng khác
+ Dư nợ ngắn, trung và dài hạn đến thời điểm ngần nhất ( nêu rõ nợ quá hạn).
+ Mục đích vay vốn của các khoản vay.
+ Số dư bảo lãnh / thư tín dụng.
+ Mức độ tín nhiệm.
b. Xem xét quan hệ tiền gửi
- Tại NHNo&PTNT Việt Nam:

15

-

-


+ số dư tiền gửi bình quân.

+ Doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu.
- Tại các Tổ chức tín dụng khác:
+ Số dư tiền gửi bình quân.
+ Doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu.
III. Đánh giá kết quá hoạt động thực hiện kỉnh doanh năm 2007
1. Tình hình kinh tế xã hội địa phương ảnh hưởng đến hoạt động đinh
doanh.
Năm 2007 là năm đầu tiên Việt Nam là thành viên chính thức của Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO), tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tiếp tục được duy
trì ở mức độ cao (8,5%). Nhiều ngành, lĩnh vực tiếp tục phát triển, góp phần vào
tăng trưởng chung. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 17% so với cùng kỳ năm
trước, tăng cao nhất tù’ trước đến nay. Chất lượng và khả năng cạnh tranh của một
số sản phẩm công nghiệp được nân cao; các ngành dịch vụ phát triển khá, nhất là
thương mại bán lẻ; hoạt động ngân hàng, bảo hiếm, viễn thông được mở rộng,
đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và đời sống nhân dân, dịch vụ tăng 22,9%
kim gạch xuất khẩu tăng 20%. Nhiều hoạt động kinh tế xã hội phát triến tốt, tình
hình an ninh chính trị ốn định.
Tuy nhiên, nền kinh tế cũng gặp phải rất nhiều khó khăn thách thức do thiên
tai, bão lũ, dịch bệnh liên tiếp xảy ra gây thiệt hại lớn về người và tài sản, làm
ảnh hưởng lớn đến đời sống kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, giá cả nguyên vật liệu
và hàng tiêu dùng trên thế giới tăng nhanh và đột biến đã tác động không nhỏ đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước, làm cho chỉ số giá tiêu dùng tăng
12,63%, là mức tăng cao nhất trong mười năm ngần đây, tác động xấu đến việc
phát triển sản xuất và ổn định đời sổng nhân dân, nhất là vùng miền núi, vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng bị ảnh hưởng của thiên tai, bão lũ.
Hoạt động Ngân hàng trong năm 2007 có nhiều khởi sắc, góp phần không nhỏ
vào tỷ lệ tăng GDP. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng tín dụng trong năm cũng đạt ở
mức cao, điều đó phần nào cũng ảnh hưởng đến kết quả kiềm chế lạm phát. Tổng

-


16

-


nguồn vốn huy động tăng khoảng 36,5% so với cuối năm 2006; Tổng dư nợ cho
vay nền kinh tế tăng khoảng 34% . Đặc biệt hai địa bàn Hà Nội và Thành Phố Hồ
Chí Minh có tốc độ tăng trưởng vốn và dư nợ khá cao.
chung không có biến động lớn so với năm 2006.

về

lãi suất huy động nhìn

Ngoài ra, luật TCTD đã và đang dần hoàn thiện, tiến trình cố phần hoá các
NHTM quốc doanh đã tạo động lực mạnh mẽ, đòi hỏi mỗi TCTD phải từng bước
đối mới đế tăng tính cạnh tranh trong môi trường kinh doanh quốc tế.
Nhận thức được những thuận lợi và khó khăn trên, tập thể CBVC Chi nhánh
NHNo&PTNT Bách Khoa đã không ngừng nồ lực phấn đấu, đoàn kết nhất trí cao
nhằm hoàn thành và đạt kết quả cao trong hoạt động kinh doanh năm 2007.
2. Ket quả hoạt động kinh doanh năm 2007
2.1. Nguồn vốn:
Nguồn vốn đến 31/12/2007 của chi nhánh đạt 508 tỷ so KH đạt 101,6% tăng
so vói số liệu theo cân đối 31/12/2006 là 169 tỷ, tốc độ tăng trưởng 149,8%
* Phân theo thời gian huy đông:
- Tiền gửi không kỳ hạn và dưới 12 tháng là 160 tỷ giảm 1 tỷ và = 99% so với
2006
- Tiền gửi >12 tháng đến < 24 tháng là 55 tỷ tăng 1 tỷ và = 102% so với 2006
- Tiền gửi > 24 tháng là 294 tỷ tăng 169 tỷ và = 236% so với 2006

* Phân theo tính chất nguồn vốn:
- Tiền gửi dân cư: 214 tỷ chiếm 42% tổng nguồn tương đối đủ đế đảm bảo
nguồn vốn ốn định trong thanh toán. Trong đó ngoại tệ quy đổi là 72 tỷ.
- Tiên gửi tổ chức kinh tế xã hội: 294 tỷ chiếm 58% tổng nguồn. Trong đó
nguồn ngoại tệ quy đổi là 6 tỷ.
- Tống nguồn vốn nội tệ là 430 tỷ chiếm 84,6%, nguồn ngoại tệ là 78 tỷ chiếm
15,4%. So với kế hoạch giao (5000 tỷ) đạt 101,6% KH.
2.2 Dư nợ: ( Theo biểu mẫu số 2/KHTH)
* Dư nơ đến 31/12/2007: Thực hiện 261,2 tỷ/223 tỷ đạt 117% KH năm. So
với năm 2006 tăng 13,5 tỷ, tốc độ tăng trưởng là 105%

-

17

-


- Doanh số cho vay trong năm đạt: 417,983 trđồng
- Doanh sổ thu nợ trong năm dạt:294,377 trđồng
- Dự nợ nội tệ là 223 tỷđ chiếm 85,3% / Tổng dư nợ tăng so năm 2005 là 29 tỷ
- Dư nợ ngoại tệ quy đổi: 38,4 tỷ chiếm tỷ lệ 14,7%/ Tống dư nợ.
Việc cho vay ngoại tệ chi nhánh chỉ tập trung cho doanh nghiệp có hàng xuất
khẩu và bán ngoại tệ cho chi nhánh.
* Dư nơ phân theo thời gian:
- Ngăn hạn: 228,390 trđ chiếm 87,4% tổng dư nợ, so năm 2006 tăng 116%
- Trung hạn: 32,854 chiếm 12,6% tổng dư nơ, so năm 2006 tăng 48,6%
Việc đầu tư cho vay trung hạn chủ yếu cho các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh để trang bị máy móc thiết bị thi công phục vụ hoạt đông kinh doanh, các
hộ gia đình mua sắm phương tiện vận tải.

* Dư nơ phân theo thành phan kinh tế:
- Doanh nghiệp nhà nước (3DN): 89 tỷ chiếm 34% tổng dư nợ
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh (57DN): 145 tỷ chiếm 55,5% tống dư nợ
- Hộ sản xuất, cá nhân: 26,7 tỷ chiếm 10,5% tổng dư nợ
Trong đó:
+ Hộ sản xuất: 24 tỷ
+ Cho vay cầm cố: 0,9 trđ
+ Cho vay tiêu dùng: 1,8 trđ
* về cơ chế đảm bảo tiền vay: Tổng dư nợ có TSĐB là 173 tỷ tương đương
66,3%/ tổng dư nợ, trong đó dư nợ của các DN ngoài quốc doanh và dư nợ cho
vay hộ sản xuất được đảm bảo 100% bằng tài sản. Dư nợ không có tài sản đảm
bảo: 88tỷ của hai DN nhà nước là Tổng công ty Chè: 38 tỷ, Công ty SONA: 48,2
tỷ và các hộ cho vay tiêu dùng 1,8 tỷ đồng.
* Nơ xâu:
Nợ xấu của chi nhánh đến ngày 31/12/2007 là 6.683trđ chiếm 2,5%/ Tổng dư
nợ.
Trong đó:

18

-

-


+ Công ty TNHH Đầu tư thương mại Khánh An: 216 trđ
+ Công ty cố phần Quyền thế: 2.500 trđ
+ Công ty thương mại Hợp Hoà Phát: 3,814 trđ
+ Hộ Lê Minh Nguyệt: 153 trđ
2.4 Công tác bảo lãnh:

Đen 31/12/2007 doanh số thực hiện bảo lãnh trong và ngoài nước của chi
nhánh như sau:
Tổng số món: 20 số tiền 4.806 trđ
Trong đó:
Bảo lãnh thanh toán, 05 món, số tiền: 1.004
Bảo lãnh thực hiện HĐ, 06 món, số tiền: 138
Bảo lãnh dự thầu, 03 món, số tiền 1.370
Bảo lãnh khác, 02 món, sổ tiền 22,5
Bảo lãnh mở L/C, 04 món, số tiền: 2,272 trđ
2.5 Công tác Thanh toán quốc tế

trđ
trđ
trđ
trđ

Kinh doanh ngoại tệ:
+ Doanh số mùa vào: 9,702,259.33 USD. Trong đó tự khai thác của các tổ
chức: 7,164,868.14 USD đảm bảo cân đối cho 73,8% nhu cầu thanh toán ngoại tệ
của chi nhánh.
+ Doanh số bán ra: 11,286,836.73 USD
Trong đó bán cho Ngân hàng Láng Hạ và trụ sở chính: 7,546,819.02 USD
-

Thanh toán chuyển tiền (TTR):

+ Doanh số chuyển tiền:320,738.75 USD số món: 79 món tăng số năm trước
là 67 món.
+ Phí chuyển tiền thu được: 1,841.78USD
- Chuyển tiền biên giới: 14 món, doanh sổ: 1,308,617.26 CNY ( Tương

đương: 183,206.42 USD ). Phí thu được: 4.258.697 VNĐ
- Doanh số mở L/C: 33 món, doanh số:5,951,385.87 USD. Phí thu được:
9,035.26 USD

-

19

-


Chỉ tiêu

Thục hiện
2007

Neuồn vốn

Số du

31/12/2007
48

+/- % số

31/12/2006

47,9

22,4


47,9

99,8

Du nơ

n-*+ Hiện
60KH
23KH
tại,
chi
nhánh
CÓ02
phòng
giao
dịch
trực
Tại
trụhàng
sở với
chínhchi
Trong
L/C xuất:
năm
06bộ
món,
phận
doanh
kiểmsố:ngân

778,642.00USD,
đã 9,99
trả lại
tiền
thu
thừa
phí:thuộc.
858.40
cho khách
USD
tổng
nhánh
đã6.370.000
thuê thêm
địa tuông
điếm ứng
giaovới
dịch,
thêm trang thiết bị cho các phòng
sổ
tiền là
VNĐ
tổngđầu
số 26tưmón.
Phát hành thẻ ATM
250
211
% khai
- điều
Thanhkiện

toán
nhờhiện
thu-61
xuất:
02 món,
doanh
số:
125,432.50
phí mới
thu
tổ, tạo
thực
đầy
đủ các
dịch vụ
đế85triển
tốt các USD,
sản phẩm
được:
USD
của
Ngành.
- 172.28
về công
tác51.9
tin học: Trong -4.1
năm CN đã bổ 86.5
xung 3 máy tính để phục vụ cho
Nguồn vốn
60

4.
Một
số
vấn
đề còn
tồn tại:
hoạt -động
kinh
doanh.
Nâng
cấp
mạng
nội
bộ
cho
các29.00
phòng
giao dịch
Nhờ thu nhập: 01 món, doanh số: 6,999.00 USD, trụ
phí sở
thu và
được:
USD
Dư nơ
14
17.8
+12.6
127%
của chi
nhánh

phục
vụ mặc
hiện
đại
hệ191%
thống
thanh
*3.Thu
phíđế
dịch
vụ
dù hoá
tăng
với toán.
năm 2006, đạt tỷ lệ 6,8%/ Tổng
Tổng
kết
những
kết quả
đã thực
hiệnso
- Thanh toán WU: 115 món, doanh số: 76,093.42 USD, phí WU: 892.83
thu 390
( đã trù' thu phí
điều vốn ) tuy 19
nhiên try lệ này
vẫn chưa cao. Chủ yếu là các
Phát hành thẻ ATM
409
105%

USD Đe về
khai
hiệnvụ(đề
án dụng
cơ4/cấu
Ngân
hàng,
năm 2007
CNBK
kết
quả
tài
chính:
Mộu
số
KHTH)
dịch *2.6.
vụ đitriển
cùng
vớithực
nghiệp
tín
và lại
thanh
toán
quốctrong
tế. Dịch
vụ vãng
lai
LSBQ

đã
thực
hiện
các
chỉ
tiêu
kinh
doanh
của
đề
án,
cụ
thế:
Chi tiêu
chưa- hiệu
quả.
Nghiệp
vụ
Thẻ
tín
dụng
mới
dừng

mức
giới
thiệu
sản
phẩm,
Tổng phísốTTQTkhách

cả năm 2007: dư
11,936.72
Tổng
Số
So với USD
chưa+triển
khai
đểthu
phátlàtriển.
về
tống
107
tỷ
trong
đó
lãi cho
vay đó
là 19
thu dân
lãi từcưđiều

- Nguồnhàng
vốn:
dộ 31/12/2007
tăng trưởngthu116%
trong
tiềntỷ,gửi
đạt vốn
42%/
gửi Tốc

Trong
quátỷtrình
thực
hiện
thanh
toán, cáclãimón
thanh
toán L/C,
chuyển
tiền...
86
tỷ
tăng
25

=
132%
so
với
2006.Thu
cho
vay
chiếm
185

thu
lãi
điều
đầu
Tống*nguồn,

tương
đủ đếtăng
đảm bảo
nguồn
vốn ổn
đinh205%
trong thanh
toán.
Công
tác
tínđốidụng
trưởng
mạnh,
tăng
so với
năm 2006. Tuy
đều chiếm
đảm
bảo
an toàn
thời.
+,vốn
80%
tốngchính
thu. soxác
Thukịp
dịch
vụ là 1,4 tỷ tăng 0,7 tỷ và = 191% so với năm
nhiên,


cầu

nợ
chưa

tín
dụng
dài
hạn.
vẫn
còn
nợ
xấu,
chiếm
2,5%/ Tổng
Công
kếthu
toán
-chiếm
Dư nợ
tín tác
dụng:
Tốc
tăng trưởng 205%, đạt 117% so với kế hoạch, đảm
20062.5.
6.8%
tổng
nhậpđộròng.
31/12/2007
dư nợ. Đây là tồn

tại trong công tácnăm
tín dụng mà Chi nhánh sẽ phải khắc phục
bảo về3387
tỷ lệ cho vay
vốn trung
dài hạn và cho vay bằng ngoại tệ theo đúng chỉ
Tiền
1 gửi dân cư
214 năm
Tổng
số thanh toán
2007: 2.053 tỷ năm 2006: 935 tỷ tăng
trong- năm
tới.doanh480
tiêu được
giao.
+
về
tổng chi là 94.6 tỷ trong đó chi trả lãi là 26 tỷ, trả lãi điều vốn 64,7 tỷ và
Không kỳ hạn và , 12 tháng
5
-1
38
217%
Công
tác= nhân
lực:
Mộtnăm
số cán
chưa

hiện gửi
tínhchiếm
tích cực
trongchicông
tăng *Dầu
21
tỷ
129%
so doanh
với
2006.bộ
trả thế
lãi
trả
tưvàcho
vay các
nghiệp
cóChihàng
xuấttiền
khẩu đế
khai 27%
thác vàngoại
tệ,
TG >12 tháng đến < 24 tháng
1694
365
việc.
Trình
ngoại
ngữ,

tin46
học, chi.
sử dụng
các sản
phẩm
mới 0.16
còn yếu,
cán
lãi điều
vốnđộchiếm
685
trên
tống
Chi khác
là 3.6
tỷ tăng
tỷ vànhiều
= 105%
đảm Trong
bảo ngoại
tệ
tự
cân
đối
cho
73,8%
nhu
cầu
thanh
toán,

tăng
so
với
năm
trước
bộ
cầnnăm
phảiđó:
đượcchiếm
đào
tạo Cơ
thêm
theo
cáctheo
lóp,thời
cácgian
khoá
cơ bản đế đảm bảo cho
do
với
2006
trên
câutổng
tiền chi.
gửi
huyhọc
động:
TG > 24 tháng
1688
116 3.8%

130
là 66%.
công+tácTiền
chuyên
môn.
mặt
tỷ dươi
trọng:
17%/
tổng
doanh
toán
Tiêng
gửi không
kỳ hạn

tháng
160
tỷ
tỷ số
vàtỷ=thanh
99%
với 2006
+ Chênh
lệch chiếm
thu
nhập
-282
chi12phí
làlà12.4

tỷgiam
tăng1 4.4
và =so156%
so với năm
Tiêng
2 gửi các TCKT
- Doanh
Tài chính
đạt168
113%
sođiện
vớitử:83%
kế hoạch
và do
156%
so
với2006
nămlà:
2006
+
sổ
chuyến
tiền
tăng
với
năm
6%
2006. So với kế hoạch giao
đạt 113%
tháng là 55 tỷ và = 102% so với 2006

Không kỳ hạn và < 12 tháng Tiền gửi > 12 tháng
160đến < 24110
-+ Doanh
Thu dịch
vụ
đạt:
Chiếm
6,85/Tống
thu nhập ròng và tăng 191% so với năm
thanh
bùtỷtrừ:
0%
Tiền
24
tháng toán
là 294
tăng
169
và = lần.
236%Lãi
so với
2006
+ Hệgửisố>sổ
đạt
đuợc
là tỷ1,51
suất
bình quân đầu vào đầu ra
TG >12 tháng và < 24 tháng
2tiền lương

1
9
2006
chênh-Cơlệch
là:
0,29.
cấu tiền
nguồn huy động
Dịch
vụ9 gửi
thẻ theo
ATMtính chất
TG > 24 tháng
163
- Tiền lương
đạt7 hệ số: 1,51
lần so với năm 2006 tăng: 0,14 lần
Tiền
gửi
cư:kinh
214
tỷ chiếm
42%
tổng giao
nguồndich
vốn số
tương
đối Đúc)
đủ để đảm bảo nguồn vốn ổn
2.7.Dịch

Ketdân
quả
doanh
của
Phòng
4 ( Lò
+
ATM
phát
Tiền
3 gửi cá nhân
6094 vụ thẻ 2206
11 triến mạnh, chi nhánh đã và đang thực hiện trả
Chênh
lệch
lãi
suất
bình
quân
đầu
vào,
đầu
ra:
0,29
lương
quathanh
tài khoản
cho đó
36 ngoại
đơn vị

từ ngân sách nhà nước.
đinh
trong
toán trong
tệ hưởng
quy đổilương
là 72 tỷ.
TG.TCTD
4
và khác

0

0

1

Tiêng
gửi số
tổ chức
xã hội:hành:
294 tỷ chiếm 58% tổng nguồn trong đó nguồn ngoại tệ
* Tổng
Công
tác
phátkinh
triếntếkhách
+
Không kỳ hạn ( Ký quỹ)
0 thẻ phát hành:1 2447/1200 vượt 1247 = 204% thẻ so với kế hoạch

giaođổi là 6 tỷ.
quy
- Khách hàng nguồn vốn: 9.708 tăng so năm 2006 là 2.745 khách hàng.
Kỳ hạn < 12 tháng
Tỷ đồng
THỐNG
TÁC
HUYtrực
ĐỘNG
VỐN
BẢNG
ĐỐC
+ 9708
Tổng sốLẬP
giao
dịchKÊ
củaCÔNG
3 máy
ATM
thuộc
chiGIÁM
nhánh
là:ĐV:
54.912
giao
Tổng cộng
2854
8dư nơ):
150 254
- Khách hàng tín

dụng 508
(hiện
còn
khách
hàng,
tăng
so
với năm
01/KHTH
dịch với số tiền 73.565
tỷ, Mầu
tống
phí
giao
dịch2007
thực hiện: 42.515.900 VNĐ
THỐNG
KÊsố

NỢ
NĂM
2006 là 77 khách hàng. Trong đó, khách hàng là doanh nghiệp là: 60 KH, chiếm
TĐ: ngoại tệ quy
+ Tổng số dư tiền gửi phát hành
thẻ biểu
ATM:
VNĐ
(theo
số11.592
02/ KHTH)

Đơn vị: Tỷ đồng
ĐVT: Triệu đồng
23,6%
Đổi VNĐ
- về công tác kho quỹ:
Khách hàng quan hệ TT quốc tế: 22 khách hàng, tăng 5 khách hàng so với
năm +2006
Doanh sổ thu
mặt 1.627 tỷ = 209%
so với năm 2006
CHỈ TIÊU TỔNG
Dư tiền
NỢ
+/- KH
LSBỌ
+/SO
% năm 2006
NỢ
+ Doanh
số chi tiền mặt 1.627 tỷ+/-=SO
210% so với
SỐ * Dịch vụ thẻ ATM: Tổng số thẻ phát hành: 2447/1200 tăng 233 thẻ so với
+ Lượng
thu - chi tiền mặt bình quân
1 ngày:
ĐÀU
NĂM
ĐẦU
NĂM 4.5 tỷ/ ngày
XÁU

năm 2006, đạt 204% so với kế hoạch.
.D Ư NỢ D N NN

+ NGẮN HẠN

3

+ TRƯNG HẠN

0

DÀ I HẠ N

0

+1Kết quả 89.954
45.875
2.8.
kinh doanh của Phòng giao
dịch số 9:
0

Chỉ tiêu

0

0

0


0

KH 2007

2 . D Ư NỢ Đ NNQ

+ NGÂN HẠN

34

+ TRUNG HẠN

18

+ DÀI HẠN

3.

Hộ

GIA

ĐÌNH, CÁ THẺ

+1
+2

121.508
23.683


Thực

0

hiện 31/12/2006

31/12/2007

69.832
22
24
23
-21
20
8.928
--

0

--- -

7.700
0

-DV: Tỷ đồng
% số KH


+ NGÁN HẠN


81

17.149

7.559

+ TRƯNG HẠN

119

9.215

61

+ DÀI HẠN

0

TỐNG

4.



153

0
261.509

NỢ


127.459

NGOẠI TỆ QUY
ĐỒI


NỢ

PHÂN

THEO THỜI

+ NGẮN HẠN

228.611

123.266

+ TRUNG HẠN

32.898

10.784

STT

CHỈ TIÊU

TỔNG


TỶ LỆ

NỢ XẤU

1
Doanh

nghiệp

%

PHẢN LOẠI THEO NHÓM
NHỎM

NHÓM
NHÓM 5

1

2..

nhà

nước
Ngắn hạn
Trung, dài hạn
GIÁM
6,530 ĐỐC


LẬP
BẢNG
6,530
2,49%

Doanh
nghiệp NQD
2
Ngắn hạn

6,530
2,49%

6,530

GIÁM ĐỐC

LẬP BẢNG

Trung, dài hạn
HTX
3
Ngắn hạn

THỐNG KÊ NỢ XẨU
KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
Mầu số 03/ KHTH
Mầu số 4/ KHTH

Trung, dài hạn

Hộ
4 gia đình, cá thể
Ngắn hạn

153 0,06%

Đơn
Triệu
đồng
Đơn vị:
vị: Tỷ
đồng

153

Trung, dài hạn
Cho
5 vay khác
TỒNG CỘNG
TĐ:

Ngoại
VNĐ
Chỉ tiêu

6,683
2,55%
tệ

quy


đổi
Tổng số

năm 2007

Tổng số
2006

Tổng thu

107,039

81,108

Thu lãi

105,602

79,949

Thu dịch vụ

Thu ngoại bảng

6,683

1,437

% so


% so
BQLS đầu

KH
cùng kỳ

vào đầu ra

132
132
25

-

-

754

191

405

0

0.86


Tỗng chi
Chi trả lãi


Trong đó: Trả phí

Thu-Chi

Chi khác

94,609

73,163

129

26,167

12,733

206

64,794

56,950

114

3,648

3,480

105


12,430

7,945

113

156

0.57

0.29

- về tống thu là 107 tỷ trong đó thu lãi cho vay là 19 tỷ, thu lãi tù' điều vốn
là 86 tỷ tăng 25 tỷ và = 132% so với 2006. Thu lãi cho vay chiếm 18% và thu lãi
điều vốn chiếm 80% tống thu.
Thu dịch vụ là 1.4 tỷ và = 191% so với năm 2006 chiếm 6.7% tổng thu nhập
ròng.
- về tống chi là 94.6 tỷ trong đó chi trả lãi là 26 tỷ, trả lãi điều vốn 64.7 tỷ
và tăng 21 tỷ và = 1295 so với 2006. chi trả lãi tiền giửu chiếm 27% và chi trả lãi
điũu vốn chiếm 68% trên tống chi.
Chi khác là 3.6 tỷ tăng 0.16 tỷ và = 105% so với năm 2006 chiếm 3.8% trên
tổng chi.
Chênh lệch thu nhập - Chi phí là 12.4 tỷ và = 156% so với năm 2006. So với
kế hoạch giao đạt 113%. Hệ số tiền lương đạt được là 1.51 lần.
Lãi xuất bình quân đầu vào đầu ra chênh lệch là: 0,29

LẬP BẢNG

GIÁM ĐỐC


PHẦN III: NHẶN XÉT VÀ KẾT LUẬN

I. Môi trường kinh doanh
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt khi Việt Nam chính thức là
thành viên của WTO, ngành ngân hàng ở nước ta sẽ có nhiều cơ hội được trao
đối, họp tác, tiếp cận với công nghệ hiện đại, với mô hình tổ chức tiên tiến của
các ngân hàng trên thế giới và khu vực... Cũng vì thế mà cạnh tranh ngày càng
quyết liệt hơn, chi nhánh đa dạng hoá các sản phấm dịch vụ có chất lượng cao,
phục vụ tốt mới có thể phát triển.

26
27

-

--


Hoạt động trên địa bàn Hà Nội là một trung tâm kinh tế chính trị của đất nước
chính vì vậy mà có số lượng các ngân hàng có mặt trên địa bàn rất lớn, đây cũng
có the nói là một trong những thách thức đối với chi nhánh.
Môi trường tư nhiên: Điều kiện tự' nhiên diễn ra thuận lợi hay bất lợi sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng
đến kha năng trả nợ ngân hàng.
Môi trường kinh tế: Sự biến động của nền kinh tế theo chiều hướng tốt hay
xấu ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Mỏi Trường chính tri xă hôi: Sư ốn định chính trị - xã hội là căn cứ quan
trọng đế đầu tư. Do đó nhu cầu vốn tín dụng trugn - dài hạn tăng lên.
Sư quản lý vĩ mỏ của nhà nước và các co quan chức năng:

Sự ốn định và hợp lý của các đường lối, chính sách, quy định, thế lệ của Nhà
nước, của cơ quan chức năng sẽ tạo thuận lợi cho sự hoạt động của Ngan hàng
cũng như của doanh nghiệp, là tiền đề rất quan trọng để ngân hàng nâng cao chất
lượng tín dụng của mình.
Từ những điều kiện ở trên, ta thấy nền kinh tế nước ta nói chung và ngành
ngân hàng nói riêng hiện nay rất khả quan, sẽ tiếp tục phát triển trong những năm
tới đây.
II. Nhũng thuận loi, khó khăn và các biện pháp khắc phục
1. Thuận lọi
Với địa bàn hoạt động trong pham vi thành phố Hà Nội, hoạt động kinh doanh
của chi nhánh chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ tù’ phía các Ngân hàng khác. Đặc biệt,
Hà Nội đã tạo được mối quan hệ bền vững với các doanh nghiệp nhà nước có
tiềm lực. Mặc dù còn những bất lợi của điều kiện khách quan nhưng với sự lãnh
đạo linh hoạt của ban Giám đốc, sự năng động của đội ngũ cán bộ công nhân
viên, họat động của chi nhánh đã đạt được những kết quả đáng kể.
Tổng số DNNN đang có quan hệ tín dụng tại NHNo&PTNT Bách Khoa Hà
Nội ngày càng tăng lên là 33 đơn vị, so với đầu năm thăng thêm 9 đơn vị. Các

-

28

-


đối tượng khách hàng là DNNN của Chi nhánh không có trường hợp nào là đơn
vị kinh doanh thua lỗ dẫn không trả được nợ gốc và lãi.
Nguồn vốn huy động gia tăng qua các năm. Hoạt động cho vay tín dụng được
mở rộng. Lợi nhuận của Ngân hàng tăng dần. Môi trường làm việc và đời sống
của cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện.

Làm tốt công tác chăm sóc khách hàng truyền thống bằng các chính sách ưu
đãi về lãi suất, phí thanh toán....
2. Khó khăn
Mở rộng tín dung trung dài hạn đóng vai trò thiết yếu trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng làm cho quy mô tín dụng tăng và ổn định lâu dài. Nhưng trên
thực tế tại chi nháh NHNo&PTNT Bách Khoa Hà Nội, tỷ lệ dự nợ trung - dài
hạn trên tống dư nợ còn thấp mà trong khi đó năm 2007 nguồn vốn huy động
tương đối lớn, điều này thế hiện chi nhánh chưa phát huy nguồn vốn hữu hiệu của
mình. Nhưng sang năm 2008 tỷ lệ dư nợ dại hạn trên tổng dư nợ đã tăng lên. Tuy
vậy trong thời gian tới chi nhánh vẫn cần có những biện pháp mở rộng quy mô
tín dụng, tăng dư nợ đặc biệt dư nợ trung - dài hạn đế tối đa hoá nguồn vốn huy
động của Chi nhánh.
Do lãi xuất huy động các loại tiền gửi tù’ một năm trở lên thường cao, do vậy
mức lãi suất huy động vốn bình quân cao làm cho lãi suất cho vay bình quân
cũng cao. Mặt khác, doanh sổ cho vay trung - dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng số cho vay nên cần phải điều chỉnh mức lãi suất này.
Tuy nhiên do Ngân hàng Nhà nước khống chế mức lãi suất cho vay tối đa
cùng với sự cạnh tranh của các tố chức tín dụng khác nên chi nhánh vẫn phải hệ
thống mức lãi suất cho vay trung - dài hạn, điều này làm giảm doanh thu của chi
nhánh.
Trình độ thấm định của cán bộ tín dụng còn hạn chế, thiếu kinh nghiệm trong
kinh tế thị trường, việc thu thập thông tin khách hàng, thu thập thông tin kinh tế
xã hội từ các bộ ngành hữu quan chưa được chú trọng và làm thường xuyên.

29

-

-



Tình hình nợ quá hạn có chiều hướng tăng ảnh huởng đến kết quả hoạt động
kinh doanh của chi nhánh. Do nhiều dự án trong quá trình hoạt động vốn tụ’ có
thấp, hiệu quả giảm, chứa nhiều rủi ro nên chưa trả được nợ. Do vậy chi nhánh đã
gặp không ít khó khăn trong việc đánh giá chính xác tình hình tài chính của tùng
doanh nghiệp trước khi quyết định cho vay.
3. Biện pháp khắc phục
Đa dạng hoá các loại hình huy động trung - dài hạn: Với mức lãi suất phù
hợp, cần thiết lập một thị trường trái phiếu dài hạnl linh hoạt, mua bán lại trái
phiếu dài hạn cho dân cư để tăng doanh số cho vay huy động vốn trung dài hạn.
Tăng cường các biện pháp tiếp thị, tăng số lượng khách hàng là các Tổ chức
Kinh tế, dân cư. Giữ ổn định số dư tiền gửi của một số khách hàng lớn như: Quỹ
hồ trợ phát triển, BHXHVN, Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam, Chi
nhánh ngân hàng Liên Doanh Việt Thái, NHTMCP Kỹ Thương VN và một số tổ
chức khác.
Việc mở rộng các hình thức cho vay trung - dài hạn nên đặc biệt chú ý đến
việc cho vay xây dựng nhà ở vf tín dụng thuê mua tài sản cố định.
Đế nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án, phân tích tín dụng, ngân
hàng cần thường xuyên mở những lớp đào tạo ngắn hạn, dài hạn cho cán bộ thấm
định, tín dụng, hoặc cử cán bộ đi học, tham gia những khoá đào tạo trong nước và
nước ngoài về thấm định, phân tích tín dụng.
Chi nhánh cần đẩy mạnh công tác thu nợ và lãi từ các khoản vay trung - dài
hạn.
Đẩy mạnh hoạt độngMarketing ngân hàng.
Chú trong công tác đào tạo cán bộ, đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ nhân
viên cả về trình độ chuyên môn và trình độ quản lý tập trung ở mọi mạt nghiệp
vụ
III. Định hướng phát triển cua Ngân hàng trong thòi gian tới
Năm 2008 là năm cần nhiều nỗ lực phấn đấu để đẩy nhanh tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tê. Vì vậy mục tiêu tống quát năm 2008 của Chi nhánh là: Bám sát


-

30

-


mục tiêu của toàn ngành thực hiện thật tốt những nội dung cơ bản của chi tiêu đề
án phát triến kinh doanh giai đoạn 2007 - 2010, tiếp tục duy trì tăng trưởng ở
mức hợp lý, đảm bảo cân đối, an toàn và khả năng sinh lời, nâng cao chất lượng
dịch vụ Ngân hàng đủ năng lực cạnh tranh, tập trung đầu tư đào tạo nguồn nhân
lực, đầu tư đối mới công nghệ Ngân hàng phù hợp với hiện đại hoá, đủ năng lực
hội nhập. Nâng cao năng lực tài chính và phát triển thương hiệu trên cơ sở đấy
mạnh và kết họp với văn hóa doanh nghiệp. Với các chỉ tiêu cụ thế sau:
- Nguồn vốn: Phấn đấu vượt mức 9000 tỷ đồng, tăng thêm 16 - 18% so với
năm 2006. Trong đó tiền gửi tổ chức tín dụng không quá 15%
Thu dịch vụ tăng : 25%
- Dư nợ tại địa phương tăng thêm 15 - 20%
+ Dư nợ cho vay tăng và dài hạn chiếm 44% tổng dư nợ
+ Chênh lệch lẵi xuất
+ Nợ xấu dưới 1%
- Lợi nhuận tăng thêm: 10 - 15%
- Dịch vụ tăng thêm 25%
- Phân loại nợ và trích rủi ro theo quy định
- Thu thập người lao động phát triến
IV. Giải pháp thực hiện
* Tiếp tục tiếp thị đế phát hành thẻ ATM, tăng cường hoạt động quảng cáo
tiếp thị, phát triển khách hàng dân cư, triển khai tốt công tác chăm sóc khách
hàng, phong cách giao dịch, phân đấu tăng trưởng nguồn thu tù’ các dịch vụ vãng

lai.
* Tiếp cận với các trường đại học, bệnh viện, các tổ chức kinh tế... để mở tài
khoản thanh toán, huy động nguồn vốn từ các dự án, các nguồn vốn rẻ. Tuyên
truyền phát hành chứng chỉ TGCKH trái phiếu dự thưởng theo các chương trình
triển khai của NHNo Việt Nam.
* Tăng cường khai thác khách hàng để mở rộng thị trường hoạt động kinh
doanh, tíc cực tìm kiếm khách hàng có tình hình tài chính tốt, có TSĐB đế mở

-31

-


rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, cv hộ sản xuất. Mở rộng kinh doanh gắn
liền kiếm tra, kiếm soát vốn đã cho vay, coi trọng công tác thấm định cho vay.
* Tập chung và có chính sách đổi với các khách hàng có hàng xuất khẩu,
khách hàng quan hệ nhiêu dịch vụ. Thực hiện tốt công tác thanh toán trong va
ngoài nước, ưu đãi về lãi suất, phí, mở rộng hạn mức cho vay.
* Thực hiện việc khoán tài chính đến từng bộ phận, người lao động trên cơ sở
các chỉ tiêu khoán của Ngân hàng Láng Hạ.
* Đẩy mạnh công tác phòng chống tham nhũng lãng phí, thực hành tiết kiệm,
công khai minh bạch về tài chính. Tăng cường công tác kiếm tra nội bộ, phát hiện
những sai sót để kịp thời chỉnh sửa.
* Kiện toàn lại công tác tổ chức, xây dựng bổ xung nội quy chi nhánh, phân
công nhiệm vụ cho từng phòng, tổ. Chú trọng hơn nữa công tác đào tạo, khuyến
khích và tạo điều kiện cho cán bộ tự’ học tập đế nâng cao trình độ về mọi mặt.
* Giao kế hoạch nhiệm vụ cho từng phòng tổ, từng cán bộ, mở rộng các tiêu
chí thi đua khen thưởng đến các mặt nghiệp vụ như thanh toán, tín dụng... bám
sát việc thực hiện chỉ tiêu để bình xét thi đua. Đẩy mạnh các phong trào thi đua,
văn hoá thế thao.Quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ.

V. Kiến nghị
* Đe nghị được đào tạo thêm cho cán bộ chi nhánh theo các lớp, các khoá học
cơ bản về ngoại ngữ, tin học, sử dụng các sản phâm mới... và các chương trình
tập huấn nghiệp vụ do trung ương tổ chức.
* Đe nghị được trang bị thêm máy vi tính cho Phòng tín dụng - Thanh toán
quốc tế đế phục vụ công việc kịp thời và có hiệu quả.
* Đe nghị cử một cán bộ tin học phụ trách trực tiếp túc trực tại Chi nhánh đế
giải quyết các phát sinh trong ngày.
* Nâng múa phán quyết cho vay và cơ chế cho vay đối với chi nhánh đế có
điều kiện quan hệ tín dụng, tiếp cận các nguồn vốn trong thanh toán của doanh
nghiệp.

32

-

-


×