Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị tại công ty cổ phần cơ khí và xây lắp số 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.6 KB, 34 trang )

rị)ũ hành rDưtíniị - Ọ33
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
LÒI MỎ ĐẦU
Sau hơn 40 năm ra đời và hoạt động, Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp số 7
đã
từng bước khẳng định vị thế vữne chắc của mình trong ngành Cơ khí và Xây dựng.
Với sự nỗ lực của toàn thế các cán bộ công nhân viên, Công ty đã và đang khẳng
định mình trước cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt và khốc liệt. Trong những
năm qua, mặc dù đứng trước nhiều khó khăn của những biến động trên thị trường
nhiên, nguyên vật liệu trong nước và trên thế giới, nhưng với sự nỗ lực hết mình
của ban lãnh đạo Công ty đã đưa hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty
không ngừng phát triển...
Trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, để đạt được
hiệu quả cao trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Ngoài những vấn đề về
vốn , nhân lực và các cơ cấu tổ chức của công ty, thì một trong những yếu tố góp
phần quan trọng tạo lên thành công của một doanh nghiệp, chính là thiết bị máy
móc, điều đó càng quan trọng hơn đối với một Công ty Cơ khí và Xây lắp. Đây là
một vấn đề Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp số 7 đang rất quan tâm là làm thế
nào để tìm ra được một biện pháp quản lý sử dụng máy móc, thiết bị có hiệu quả.
Chính điều này và dựa trên cơ sở những lý luận đã được học ở Trường đại học
Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội và những điều đã học được trong thực tế của
doanh nghiệp, và được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo ThS.Nguyễn Thị Hà Đông
và các cán bộ trong phòng ban của Công ty từ đó em quyết định chọn đề tài : “Một
sô biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị tại Công ty
Cổ Phần Cơ Khí và Xây Lắp Sô 7 Nhằm mục đích phân tích thực trạng sử
dụng máy móc thiết bị của Công ty, và đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng máy móc thiết bị.
Bài luận văn của em gồm ba phần lớn :
Chương I: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp sô 7.
Chương II : Thực trạng hoạt động quản lý sử dụng máy móc thiết bị tại
Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp sô 7 .


CHƯƠNG III: Một sô biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng máy


rị)ũ £7'hành rìluiínạ - 935
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỂ CÔNG TY cổ PHẦN
Cơ KHÍ VÀ XÂY LẮP SỐ 7
KHÁI QUÁT CHUNG VỂ CÔNG TY
1. Giới thiệu chung
I.



Tên công ty: Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp sô 7

- TÊN TIẾNG ANH: CONSTRUCTION AND MACHINERY JOINT STOCK

COMPANY NO 7
- Tên viết tắt: COMA 7

Địa chỉ trụ sở chính: Km 14, quốc lộ ỈA, Liên Ninh, Thanh Trì, Hà Nội.
Điện thoại
: 084-4-8615254; 8614381
Fax
: 084-4-8614294
❖ Đon vị chủ quản
: Tống Công ty Co’ khí Xây dựng





Ngành, nghề kinh doanh:

- Sản xuất thiết bị máy móc cho ngành xây dựng, vật liệu xây dựng và công

trình đô thị.
- Đầu tư kinh doanh phát triển và thi công xây dựng các công trình: dân

dụng,
công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, công trình kĩ thuật hạ tầng đô thị và khu công
nghiệp, công trình đường dây điện, trạm biến áp điện, điện lạnh, hệ thống kĩ thuật
cơ điện công trình.
- Gia công lắp đặt khung nhôm, kính, lắp đặt thiết bị.
- Lập dự án đầu tư, thiết kế công trình kĩ thuật hạ tầng đô thị, khu công

nghiệp.
- Kinh doanh phát triển nhà và bất động sản
- Xuất nhập khấu vật tư, thiết bị và công nghệ, xuất khấu lao động và chuyên

gia kĩ thuật.

21


rị)ũ hành rDưtíniị - 935
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp số 7 là một doanh nghiệp Nhà nước mới
chuyến sang dưới hình thức công ty cố phần tháng 11 năm 2004. COMA 7 là một
trong số 23 thành viên của Tống Công ty Cơ khí Xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

Sau
hon 40 năm ra đời và hoạt động, Công ty đã từng bước khắng định vị thế vũng
chắc của mình trong ngành Cơ khí xây dựng. Quá trình hình thành và phát triển của
Công ty cụ thể được khái quát như sau:
• Tiền thân của Công ty Cô phần Cơ khí và Xây lắp số 7 là Nhà máy cơ khí

xây dựng Liên Ninh được thành lập vào ngày 1/8/1966 theo quyết định của Bộ
Kiến Trúc với cơ sở ban đầu là một phân xưởng Nguội tách ra từ Nhà máy cơ khí
kiến trúc Gia Lâm.
• Ngày 2/1/1996, Nhà máy cơ khí xây dựng Liên Ninh được đối tên thành

Công ty Cơ khí Xây dựng Liên Ninh theo quyết định số 06/ BXD của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng.
• Ngày 1/11/2000, theo quyết định số 1567/ BXD của Bộ trưởng Bộ Xây

dựng, Công ty Cơ khí Xây dựng Liên Ninh một lần nữa lại được đối tên thành
Công ty Cơ khí và Xây lắp số 7.
• Ngày 19/11/2004, theo quyết định số 1803/QĐ- BXD của Bộ trưởng Bộ Xây

dựng, Công ty Cơ khí và Xây lắp so 7 chuyển đối thành Công ty cố phần Cơ khí
và Xây lắp số 7.
Sau hơn 4 năm cổ phần hóa tình hình kinh doanh của công ty đã được cải
thiện
đáng kể từ làm ăn thua lỗ đến dần có lợi nhuận.Thu nhập của công nhân viên ngày
càng tăng , các hoạt động phúc lợi ngày càng được quan tâm...
3. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:

+ Ồn định đà phát triển của doanh nghiệp.

3



rị)ũ hành rDưtíniị - 935
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
2. Chức năng của từng bộ phận .


Đại hội đồng cổ đông : Gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ

quan
cao nhất của công ty.


Hội đồng quản trị:

Gồm 7 thành viên. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ quản lý điều hành chung cho
mọi hoạt động của Công ty, quyết định phương hướng kế hoạch kinh doanh và các
quyết định bố nhiệm, bãi nhiệm các thành viên trong Công ty theo điều lệ của
Công
ty.
♦> Ban Kiểm soát:
Gồm 3 thành viên. Ban kiếm sát có chức năng giám sát mọi hoạt động của Hội
đồng quản trị, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
♦> Tổng Giám đốc:
Phụ trách chung ban giám đốc và quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Tổng giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm có
chức năng điều hành, thực hiện các quyết định của chủ tịch hội đồng quản trị về
hoạt động của Công ty.



Phó Tống Giám đốc Kinh doanh:

Chịu trách nhiệm tố chức điều hành sản xuất của Công ty, phổi hợp, điều hành
kế hoạch sản xuất, tiến độ sản xuất của các Xí nghiệp. Chỉ đạo phòng sản xuất kinh
doanh, thay mặt Tống Giám Đốc khi Tống Giám Đốc vắng mặt, đồng thời có trách
nhiệm báo cáo thường kì về tình hình sản xuất kinh doanh về chất lượng, tiến độ,
các phát sinh cho Tống Giám Đốc.


Phó Tổng Giám đốc Kĩ thuật:

+ Có trách nhiệm nghiên cứu cải tiến kĩ thuật, đề xuất các phương án áp dụng
quy trình công nghệ mới. Chịu trách nhiệm công tác quản lý thiết bị, quản lý kỹ
thuật công nghệ toàn Công ty.

4


rị)ũ hành rDưtíniị - 935
Chỉ tiêu


Năm
m
2006
Ẩiuận
Ẩiuận oàn
oàn tất
tất ntịhỉập.
ntịhỉập.

2005

Nă So sánh tăng So sánh tăng
m
giảm
giảm
STT
200
2006/2005
2007/2006
7
A. Vỏn lưu động
23.6 23.720 24.024
64
0,27
304
1
Bảng561 : Phân tích nguồn vốn kinh doanh trong 3 năm (, 2005-2006-2007 )
Quản
sơ nhân 2.212
sự, giải -210
quyết thủ-8,9
tục về chế
1. Tiền mặt
2.3lý hồ
2.124
88 độ tuyến
4 dụng, thôi việc, kỷ
( Đơn, vị tính : Triệu
đồng )

34
>10
luật khen thưởng, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi
tayNăm
nghề
2.
1 Các khoản phải
10.5 11.362 11.951 827
7,9
589
5
32
35bộ công nhân toàn Công ty. Quản lý lao động, tiền, lương và bảo hiểm xã
cho các
thu
hội cho CBCNV toàn công ty, đảm bảo công tác Đảng, chỉ đạo công01tác Đoàn
3. Công trình XDDD
8.2 8.361
8.164 151
1,8
197
thanh niên
10 .
2
4
4. Vốn lưu động
2.5 1.873
1.697 -704 -27,3
-176
❖ Phòng

sản xuất kỉnh doanh:
77
9
01
khác
01
Quản
kế hoạch, xây
dựng1.274
kế hoạch sử
vốn, vật tư,
2 Vốn cô định
B.
51.8lý 53.120
55.388
2,4dụng
2.268
4 nguyên vật liệu, vận
64 kế hoạch mua sắm, tạo nguồn cung cấp các nguyên
, vật liệu, quản
01 lý các
tải...Lập
3 nguồn vốn
Tổng
75.5 76.840 79.412 1.320
1,7 2.572
3
rị)ũ hành rDưtíniị - họp đồng kinh tế, tài liệu pháp lý của Công ty, thiết bị vật tư. Tham mưu02cho Tổng Ọ33
Trình độ Giám đốc về công
Số tác quản lýNăm

thiếtcông
bị vậttáctư, trực tiếp điều hành toàn bộ
02hệ thống
stt
lượn
<5
5-10
Năm
thiết bị vật tư...Quản lý sản xuất tiêu thụ sản phấm, thực hiện các nghĩa
06 vụ với
A. Đại học và trên
đại
học
117
44
41
khách hàng: bảo hành sản phẩm, chăm sóc khách hàng, thu thập ý kiến của khách
03
Thạc sỹ kết cấu xây
dựng
01
hàng...
02
Kỹ sư xây dựng
04
❖ Phòng18
tài chính 10
kê toán:
Kỹ sư cấp thoát nước
06

02
03
Quản lý tài sản
tiền vốn
của
công
ty theo
chếvàđộXây
hiệnLắp
hành,
01 kinh tế
(
Nguồn
Công
ty
cổ
Phần
Cơ Khí
Số 7hạch
) toán
Kiến trúc sư
02
01
độc lập theo chế độ của nhà nước ban hành . Tính toán lập kế hoạch huy động và
Kỹ sư thủy lợi
03
02
07 ty là
sử Theo như bảng trên ta thấy, Năm 2005 tổng vốn kinh doanh của Công
Kỹ sư điện

08báo đến
02 2006
04 cáo
75.520
triệulập
đồng,
vốnquyết
kinh toán
doanh
đã chế
tăngđộ
lênquy
76.840
01
dụng vốn,
cáo năm
định
kỳ vànguồn
báo
theo
định,triệu
thực
Kỹ sư đúc - Nhiệt
luyện
06 101,7%
02 cánTrong
hiện
chi
trả ứng
lương

và tạm02
ứng
bộ công
viên.
đồng
tương
so
vớitrước
nămcho
2005.
đó nhân
vốn cố
định tăng 102,4% và
Kỹ sư cơ khí
10
11
12
13
14
15

08 án
09 103,3%
vốn ❖lưuPhòng
động 20
tăng
kỹ thuật
100,27%.
dự
Sang

: đến06năm 2007 tổng vốn kinh doanh đạt
Kỹ sư cầu đường
062.572 triệu
01 đồng. Trong
02 đó vốn lưu động tăng 101,3% tương ứng
tương ứng tăng
Quản lý kỹ thuật, công nghệ sản xuất, bóc tác bản vẽ thiết kế, tính toán định
02
Chuyên viên kinh
tếtriệu
24vốnlượng,
12
10triệu
304
cố định
tăng 2.268
đồng
tương
ứng 103,3%.
mức
vật đồng,
tư, năng
nguyên
vật liệu
phụ,
nhân
công...Thiết
kế các bản vẽ theo
Chuyên viên pháp
luật

03 phẩm, quản
01 lý thiết bị
02 kỹ thuật, an toàn lao động và vệ sinh công
yêu
củađộng.
sản
2.cầu
Lao
5
Kỹ sư xe máy nghiệp, bồi dưỡng
03 kiểm tra sát hạch tay
02 nghề của công nhân hàng năm.
02 qua
Lao động là nguồn gốc sáng tạo ra sản phẩm . Nhờ có lao động và thông
Kỹ sư chế tạo
12
03
02
❖ Các xí nghiệp
sảnCông
xuất:ty cổ Phần Cơ Khí và Xây Lắp Số 7 )
( Nguồn
các
phương
tiên
sản
xuất
máy
Kỹ sư máy xây dựng
03

01 móc thiết
01bị mà các yếu tố đầu vào nguyên nhiên vật
Công
ty

7

nghiệp

nhiệm
vụnhững
thực hiện
côngVìcông
sản xuất
sản
liệu kết họp với nhau mới tạo ra được
sản thi
phẩm.
vậytrình,
lao động
là một
Kỹ sư trác đạc phẩm theo sự02
01
01
chỉ đạo của cấp trên theo đúng kỹ thuật và đảm bảo đúng tiến độ của
B. Cao đẳng
26
04
13
họp đồng.

Cơ khí
07
05
Bảng 3 : Bảng kê công nhân kỹ thuật
III. CÁC10
ĐẶC ĐIỂM
Xây dựng và cầu đường
02 CỦA CÔNG
03 TY.
stt
Nghề
nghiệp

Bậc thợ
Bảng kê trình
Điện + Nước
08 Bảng 2 :02
04 độ lao động trong Công ty
Mỹ thuật công nghệ
TổngrDưtíniị
cộng - Ọ33
rị)ũ hành
Thợ cơ khí

01

01

143


48

lượn
116

<4/
16

675

54
4/
20

5/
57

6/
20

7
3


10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22

Thợ kết cấu
Thợ hàn
Thợ rèn
Thợ nề + bê tông
Thợ nhôm kính
Thợ ván khuôn
Thợ lắp đặt thang máy
Thợ nước
Thợ sơn , bả
Thợ điện
Công nhân lắp đặt DĐH
Lái xe
Lái xe chuyên dụng

150
43
20
145
50
40
15
45

51
40
60
07
32

Công nhân vận tải và thợ 18
sửa chữa
Thợ đúc
93
Thợ tiện
48
Thợ phân loại sản phẩm
10
Thợ nguội
60
Thợ làm sạch sơn
12
Thợ đóng gói
10
Lao động phổ thông
130
Tổng
cộng - 935
1195
rị)ũ hành
rDưtíniị

50
17

06
93
22
20
04
20
15
10
28
07
32
07

20
10
05
20
13
05
05
05
15
10
15

47
11
04
20
11

10
03
10
15
10
07

30
03
04
08
04
05
03
10
05
07
06

3
0
0
0

07

04

38
35

03
12
04
06

15
05
01
08
02
02

19
04
02
20
03
02

17
03
03
15
02
02

2
0
0
0

0

44

18

25

14

3

0
0
0

( Nguồn Công ty cổ Phần Cơ Khí và Xây Lắp Số 7 )
❖ Qua bảng hai : Ta thấy số lượng lao động gián tiếp của Công ty chiếm 143
người, trong đó trình độ ĐH và trên ĐH chiếm 117 người tương ứng 81,8%, và cao
đẳng chiếm 18,2 % tương ứng 26 người. Tổng số lao động gián tiếp chiếm 10,69%
tổng số cán bộ công nhân viên toàn Công ty . Trình độ cán bộ tốt nghiệp đại học và
trên đại học chiếm tỷ lệ cao trong tổng số cán bộ của Công ty. Điều này tạo điều
kiện tốt cho Công ty trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh , đồng
thời tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty thực hiện chiến lược đa dạng hóa ngành


rị)ũ hành rDưtíniị - 935
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
nghề sản xuất kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.

• Theo bảng ba : số công nhân lao động trực tiếp tổng cộng có 1195 người,

trong đó lao động phổ thông có 130 người chiếm 10,9% tổng số công nhân viên
của Công ty . Lao động thợ bâc >4/7 có 445 người chiếm 37,2% tổng số công nhân
viên của Công ty . Số thợ bậc 4/7 chiếm 15,3% tương ứng với 183 người . Thợ bậc
5/7 có 257 người chiếm 21,5% tổng số công nhân của Công ty . Số thợ bậc 6/7
chiếm 12,3% tương ứng với 147 người. Thợ bậc 7/7 có 33 người chiếm 2,8% tổng
số công nhân viên của Công ty . Qua đây ta thấy số lao động của Công ty có trình
độ tương đối tốt, tuy nhiên con số này chưa hẳn khả quan , Công ty cần quan tâm
hơn nữa đến việc nâng cao trình độ đội ngũ công nhân ngày một tốt hơn .
IV.

KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (
2005 2007 )



Qua bảng kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ta có thể thấy :

• Tổng doanh thu của Công ty qua các năm từ 2005 đến 2007 nhìn chung đều

tăng đáng kể , cụ thể năm 2006 tăng 17,6% so với năm 2005 tương ứng
tăng
12.793 triệu đồng . Năm 2007 tăng 5.952 triệu tương đương với 6,9% .
Tổng
doanh thu tăng là do rất nhiều nguyên nhân như : các khoản thu nhập bất
thường của Công ty , trong khi đó các khoản chi phí thì lại giảm đi ...
• Lợi nhuận của công ty qua 3 năm cũng tăng rất đều đặn cụ thể : năm 2006

tăng 952 triệu tương đương với 37,2% so với năm 2005 , sang đến năm

2007
tăng 22,9% tương đương với một lượng là 803 triệu so với năm 2006. Lợi
nhuận tăng là do rất nhiều nguyên nhân như: giảm chi phí sản xuất, chi phí
bán hàng , chi phí hoạt động tài chính ....
• Khác với sự tăng đều đặn của tổng doanh thu cũng như lợi nhuận , thì tổng

số lao động lại giảm đi, lượng giảm là không đáng kể là vì có một số cán bộ
công nhân viên làm việc không được hiệu quả ... cụ thể năm 2006 giảm 42
người tương đương với 97% so với năm 2005 , sang đến năm 2007 số công
9


rị)ũ hành rDưtíniị - Ọ33
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.

( Nguồn Công ty cổ Phần Cơ Khí và Xây Lắp Số 7 )
Từ biểu đồ ta thấy tổng doanh thu và tổng lợi nhuận của Công ty tỷ lệ thuận
với

10


rị)ũ hành rDưtíniị - Ọ33
Tổ kỹ thuật

Tổ cơ khí
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.

Đôi sửa chữa


Công tổ chức
nhân
Phân tích hệ thống
quản lýIImáy móc thiết bị của Công ty cổ
CHƯƠNG
phần
vận hành MM
rị)ũ hành rDưtíniị Ọ33
Cơ khí và Xây lắp sô 7
THỤC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ sử DỤNG MÁY MÓC THIÊT BỊ
Sơ đồ 2 : Hệ thống tổ chức quản lý máy móc thiết bị
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN cơ KHÍ VÀ XÂY LẮP sổ 7
1.

Phòng kỹ thuật
I. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ sửdựDỤNG
MÁY MÓC THIÊT BỊ CỦA CÔNG
án
TY
Công ty cổ phần cơ khí Xí
và nghiệp
xây lắpsản
số 7 là một doanh nghiệp chuyên sản xuất
xuất
máy móc cho ngành xây dựng vật liệu xây dựng và các công trình. Với mục tiêu
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh , có đủ khả năng, năng lực cạnh tranh . Đê
có thể hoàn thành được mục tiêu Công ty đã đầu tư hàng trăm triệu để trang bị máy
móc thiết bị phục vụ cho sản xuất , các dự án lớn và đòi hỏi cao về tiêu chuẩn kỹ
thuật cũng như tiến độ thi công. Hiện nay Công ty đang sử dụng các loại máy móc
thiết bị xây dựng cho sản xuất như sau: (xem bảng 5)

Máy móc thiết bị lạc hậu chiếm khoảng 31,6% trong tổng số máy móc thiết bị
toàn Công ty . Máy móc thiết bị thuộc loại trung bình chiếm khoảng 32,2 % tổng
( Nguồn Công ty Cổ Phần Cơ Khí và Xây Lắp Số 7 )
số máy móc thiết bị . còn lại thuộc loại mới ( chiếm khoảng 36,2% tổng số máy
thống
thiết
củađại
Công
CPmóc
cơ khí
vàbị
xây
lắp dễ
số
mócHệ
thiết
bị).tổĐểchức
côngquản
việclýsomáy
sánhmóc
mức
độ bị
hiện
của ty
máy
thiết
được
7 được chia làm hai cấp cơ bản :
+ Cấp Công ty .
+ Cấp Xí nghiệp .

Trong đó cấp Công ty thì phòng kỹ thuật dự án đóng vai trò chính trong việc
quản lý máy móc thiết bị về mặt kỹ thuật . Lên lịch thời gian hoạt động, và có
những kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa máy móc thiết bị theo định kỳ .Căn cứ vào
quá
trình sản xuất kinh doanh của Côn2 ty đề ra những kế hoạch đầu tư thêm một số
máy móc thiết bị mới nếu cần .
( Nguồn Cổng ty cổ Phần Cơ Khí và Xây Lắp Số 7 )
Phòng kỹ thuật dự án không trực tiếp quản lý máy móc thiết bị mà thôns qua
cấp Xí nghiệp sản xuất. Các Xí nghiệp sản xuất tự lập hồ sơ quản lý , sửa chữa bảo
dưỡng , tính khấu hao theo quy định của Công ty , sau đó làm báo cáo và giao cho
12
11


rị)ũ hành rDưtíniị - 935
STT

Loại máy móc
LƯỢNG
DỤNG
thiết
Ẩiuận
oànTÊ
tất ntịhỉập. Cái
bị
THỰC

H
SL


CÁI
2002006 2007
20
20
2
Bảng 6 : Tinh hình sử dụng một sô máy móc thiết bị của Công ty.
1
Máy tiệnvật liệu...
09việc
04
0của
0 mà
44sẽ
55,
+ĐểDựa

đánh
vào
giánhững
đầu
được
tư tình
đặc
thêmthù
hình
máy
sửmới
dụng
mỗi
máy

máy
rất
móc
ít có
khi
thiết
những
sử dụng
bị5chế
về ,mặt
gây
độ bảo
thời
lãngdưỡng
gian
phí ta
về,dùng
thời
tiền
2
Máy hàn của
22
12
1
1
54
54,
6
chỉ tiêu
nguồn

: Hệlực
sốkhông
thời gian
cầnlàm
thiếtviệc
, ảnh
thực
hưởng
tế máy
đếnmóc
hiệuthiết
quảbịkinh
của doanh
Công ty
của
đểCông
đánh ty .
gian
3
Máy mài
02
02
0
0
1
1
1
SỐ
SỬ
nhiên

vẫn02

những
thiết
thực
khắc
phục
được
tình:
bảo dưỡng
khác ty
nhau
, chưa
phòng
thuật
lên
kếLƯỢNG
hoạch
từng
loại
( VD
4
Máy phaygiá:Tuy
04Công
0 kỹ
0 biện
5pháp
7 cụ
7thêđểcho
trạng

này14
.
Máy cẩu
hoạt
động ngoài
5
Máy cắt
08 trời 0thì số lần
0 bảo5dưỡng6sẽ nhiều
5 hơn so với những máy
Thời
gian
iàm
việc
thực
tê của MMTB
6
Máy khoan hoạt4.động
06trong
03 công
0máy
5 kếthiết
66, bị bảo
6 dưỡng
nhà
xưởng)
. 0Sau
khi
đã có
hoạch

sủacổchữa
cụ thể
Tinh
hìnhHtg
sử =dụng
suất
móc
của
Công ty
----------------------------------------------X 100phần Cơ
7 Thiết bị vận tải phòng kỹ08thuật đưa xuống
04 xí nghiệp
0
0sản xuất
5 , xí62,
5
nghiệp
xuất
giao cho tổ
Thòi gian làm
việcsản
theo
quybàn
định
khí và Xây láp sô 7 .
Trung
bình5
6
6
rị)ũ hành

rDưtíniị
Ọ33
kỹ thuật mà cụ thể là các đội sửa chữa trực tiếp làm công viêc này .
Htg
:
Hệ

làm
việc
thực

của
MMTB
Trong những năm qua việc sử dụng máy móc thiết
Loại MMTB
H bị của Công ty cổ phần Cơ
Tg làm việc theo quy Tg làm việc thực
stt
t 55%
kỹ số
thuật
án tiếp
nhận
việc
của
xí nghiệp
xuất
tình
khí +vàPhòng
Xây Giờ/tháng

lắp
7 vềdựthực
tế khai
thác
tối đề
đa xuất
khoảng
- 68%sản
, điều
đóvề
cho
ta
Hệđịnh
số này được tính trên cơtêsởGiờ/tháng
thời gian làm việc gthực tế chia cho thời gian làm
hình Công
máy móc
, thiết
vật tư
. Căn
vào máy
tình móc
hình thiết
sản xuất
kinhđộng
doanh
sau độ
đó
thấy
ty luôn

huybịđộng
được
số cứ
lượng
bị hoạt
ở mức
Máy tiện
225
123,8
việc theo quy
định trong năm , nó
cho biết trong năm5 máy móc thiết bị của doanh
lên
trung bình 225
, nhưng bên cạnh đó cũng
một số máy 6móc thiết bị mới chỉ đạt công
Máy hàn
135còn
nghiệp hoạt động bao nhiêu giờ , phải
ngừng hoạt động
bao nhiêu giờ . Hệ số càng
kế hoạch
đầu
tư thêm
nếu cần
, sauloại
đó máy
trình
lên ban
đốc

. hao
suất
ở mức
trung
bìnhmáy
thấpmóc
. Vĩmới
dụ như
những
thiếtgiám
bị đã
khấu
Máy mài
225
168,8
7 móc
cao càng chứng
tỏ hiệu quả sử dụng
máy móc thiết bị 7càng lớn .
Máy phay
225
168,8
hết 2., quá
cũhình
mà công
ty vân
cònmóc
để thiết
sản xuất
, lýCông

do các
máy Cơ
nàykhí
không
đạt
Tinh
sủ’ dụng
máy
bị của
ty loại
cổ phần
và Xây
Máy cắt
225
146,3
6 bị của Công ty về mặt
Bảng
7
:
Tinh
hình
sử
dụng
một

máy
móc
thiết
< Nguồn
cổ

phần
khí &
xây6 lắp
7 > để bảo dưỡng liên
được
công
suất
là.vì: Công
bị hư ty
hỏng
nhiềucơ
, phải
ngừng
thờisốgian
lắp sôhết
7 về
số lượng
Máy khoan
225
139,5
thời gian
.
Thiết bị vântục , nên thời
225gian chết là rất nhiều
146,3
6
Qua bảng
6 cơ
: Takhí
thấy

tình lắp
hìnhsốsử7 dụng
sốdoanh
lượngnghiệp
máy móc
thiết
bị của
ty
Công
ty
CP
&
xây

một
công
nghiệp
doCông
đó máy
Trung
bình
146,9
6
rị)ũ hành rDưtíniị 935
khoảng
60bị
—của
68%
, còn
vẫn

đangđược
tình
trạng
làm
. Qua
ba
năm
Đê

thể
hiểu

đánh
tình
sửtrong
dụng
máy
móc
thiếtviệc
bị của
sử
móc
thiết
Công
ty lại
nếugiá
không
khai
thác
hếtthiếu

công
suất
thì Công
sẽ
gâyty
ratalãng
stt
Loại MMTB
suất thực
Công suất tói
Hcs
từ và tốnCông
phí
kém
. Máy
cho dù
sử dụng nhưng cũng phải tính
Công
suấtmóc
thựcthiết
tế sửbịdụng
củakhông
MMTB
2005
2007
,
số
lượng
máy
móc

thiết
bị
hoạt
động
đều
, số lượng
Máy tiện khấu hao. Neu máy
5,1 móc
KW thiết bị bị
8,5không
KW sử dụng
60 đếnỏ mức
hoặc trung
rất ít bình
sử dụng
thì sẽ
Hcsmáy
= hoạt động
-------------------------------------------------X
100tiện năm 2005 HSL là
qua
mỗi
năm
hầu
như

không
tăng
.
Máy

Máy hàn
6,5
KW
10
KW
65
không mang lại doanh thu cho doanh nghiệp trong khi đó doanh nghiệp vẫn phải
Máy mài 44,4% tương
6,24
8 hoạt
KW
78
ứng
vớiKW
số đa
lượng
máy
động
4 máy , sang đến năm 2006 số
Công
suất
tối
có thể
sủ’
dụng
củalà
MMTB
tính
khấu
hao

hàng
năm
.
Khi
máy
móc
thiết
bị
Máy phay
4,4 KW
6.25 KW
70không sử dụng hoặc tăng tình
lượng máy hoạt động được tăng lên 1 máy tương ứng 55,5% . Sang đến năm 2007
Máy cắt trạng“ chết” trong5,6
phân
KWxưởng thìHcs
sẽ
10 bị
haosômòn,
bao
cả độ máy
hao mòn
hình
:KW
Hệ
công56
suấtgồm
sử dụng
móc vô
thiết

bị
số lượng máy sử 4,5
dụng
vẫn giữ nguyên
mức là 5 máy
. Nhưng cũng có một số máy
Máy khoanvà
KW
7,5
KW
60
độ hao mòn hữu hình. Hiện nay Công ty chủ yếu là sản xuất theo đơn đặt hàng
Máy bơm bê tông
KW
KW
61,5
lại giảm
so được
với 20
năm
trước
như
:Công
Máy
cắt năm
máy xuống
còn công
có 8
Hệ sốđinày
tính

trên cơ
sở32,5
suất
thực2007
tế
sửgiảm
dụng 1MMTB
chia cho
nên việc sản xuất<7,5KW
không
phải
theo
ý muốn
củakhí
Công
ty mà
tùy
thuộc
vào đơn đặt
Nguồn
Công
ty
cổ
phần


Xây
lắp
số
7

>
Trung
bình
11,8KW
64,4
rị)ũ hành rDưtíniị - suất
máy tối
được
tương
HSL. ,Nếu
trong
số HSL
nămCông
2006tylàđã
64%
đa sử
màdụng
MMTB
cóứng
thể 57%
sử dụng
hệkhi
số đó
nàyhệcàng
lớn thì
sử Ọ33
hàng của đối tác.
. Bên MMTB
cạnh cũng
mộtcông

số máy
dụng
đạt có
được
suấttăng
hiệu lên
quảnhư
. máy hàn năm 2007 đã tăng 3 máy so
Theo
như
thời
gian
đã
quy
định
việc
hoạt
động
của
máy
móctathiết
bị hoạt
động
đánh
giá.Tình
tình hình
sử
máy
móc thiết
về số

lượng
dụng
hệ
sử
vớiĐể
năm
2006
Nguyên
chính
lượng
máy
móc
của
Công
không
sử số
dụng
Bảng
8:
hìnhnhân
SDdụng
một
sôsốMMTB
củabịCông
ty
về
mặttysử
công
suất
8

tiếng
trong
ngày

thể
hơn
(
làm
2
ca
trong
1
ngày
)
,
số
ngày
hoạt
động
25
dụng
móc
bị nguyên
theo số nhân
lượngnhư
như:sau
được máy
hết do
rấtthiết
nhiều

máy: móc thiết bị quá cũ không đáp ứng
ngày/
tháng
.
Tuy
nhiên
trên
thực
tế
Công
ty chỉ
thácđược
đượccung
tối đaứng
khoảng
60 -,
được nhu cầu của đơn đặt hàng , nguyên vật
liệukhai
không
kịp thời
65,3%việc
thờikhông
gian sử
dụng
móc
bịcùng
, tương
đang
sử dụng
thực

tế
công
đủ Số
đé MMTB
chomáy
tất cả
cácthiết
máy
hoạtđương
động ...18,3 ngày trong 1 tháng
như : máy
tiện-------------------------—-----thời gian quy định 225 giờ/tháng
nhưng
số
giờ thực tế làm việc chỉ
------------ty
X về
100%
3. HSL
Tình =hình
sử dụng máy móc thiết bị
của Công
mặt thời gian.
có 123,8 giờ tương ứng làSố55%.
Nguyên
MMTB
hiện nhân
có chủ yếu là còn nhiều máy móc
không
Đối với một

nghiệp
mục máy
tiêu lợi
hàng đầu . Để có thể
HSLdoanh
: Hệ sô
sử dụng
mócnhuận
thiết là
bịmục
theotiêu
sô lượng
hoạtđược
độnglợi
do nhuận
đã quácao
cũ ,hay
đã khấu
hếtkhai
, việc
làm
cònđểchưa
để các
đạt
Công
ty cầnhao
phải
thác
triệt
mọi đủ

nguồn
lựcmáy

hoạt động hết ..., ngoài ra trong quá trình sử dụng bị hỏng phải ngừng để sửa chữa
mình
mới có thế hoạt động tiếp được . Một số máy móc thiết bị chỉ hoạt động trong một
14
16
13
15


rị)ũ hành rDưtíniị - Ọ33
và Xây lắp
số 7
Đơn vị tính : Triệu Đồng
Ẩiuận
Ẩiuận oàn
oàn tất
tất ntịhỉập.
ntịhỉập.
Loại MMTBẨiuận oàn tấtNguyên
ntịhỉập. Khấu hao lũy GCCL đến ngay
stt
Biểu
đồKhả
3( TK
: Sức
xuất
Tỉ iệ khấu giá

haoBảng
hàng
năm
) =sản
11
năng
sinh
lời của
của MMTB
MMTB X 100%
kê :đến
< Nguồn Công
ty cổnăm
phần cơ khí31/12/2007
và Xây lắp số 7 >
đồng
+ ít CÓ khả năng để hạn 2007
chế tổn thất Sô
haonăm
mònsử
vôdụng
hình. HạnĐon
chế vị:
việcTriệu
tái đầu

Qua
bảng
8
:

Ta

thể
thấy
công
suất
sử
dụng
máy
móc
thiết
bị
chỉ
khoảng
5Sức
sản
xuất
của
MMTB
Máy tiện ren vít cỡ trung
245,9
143
102,9
So sánh tăng So sánh tăng
vốn đổi mới thiết bị .
7,5 KW/h
. Hiện
khai thác
trung bình 64,4% công suất tối đa có
Thay

số ta nay
có : Công
TK = ty
1/5chỉ
X 100%
= 40%
Máy tiện ren vít cỡ nhỏ
78
45
33
2.
thể +
sửThời
dụnggian
nhưng
chênh
lệchhồi
vềvốn
việcđầu
sử tư
dụng
khấusựhao
và thu
kéomáy
dài. là khá lớn , chẳng hạn như
1
Số
khấu
hao
đều

hằng
năm
của
máy

=
35
X
= 14=triệu
Máy tiện nằm ngang đối =>
77,3
72,87
4,43
với máy cắt thì Hcs = 56% trong khi đó máy mài40%
có Hcs
78% và máy phay
Để có thể biết rõ được tính hình khấu hao cho từng loại máy móc thiết bị ta có
2 193,88
có Hcs = 70%
, nguyên nhân
chính vẫn là máy1,8
móc bị hư hỏng nhiều, hay lỗi thời,
Máy tiện đứng
192,08
khấu hao đều
của Công ty có thuận
lợi là đon giản, dễ tính, chỉ cần
bảngViệc
sau tính
.

việc ít... 1.9
Công ty đã và đang có gắng nâng cao công□
suất
của các
Sức
sảnMMTB
xuất , với dự
tính một lần là dùng
thời kỳ khấu hao 2,8
Máy hàn một chiều MILER
14 cho cả 11,2
của
tính sang 1.
đến năm 2008 có thể đạt 70% - 75 % .
MMTB
Máy hàn ARC
14,05
8,45
5,6
II. Tinh
ĐÁNH
GIÁ
QUẢhao
sử DỤNG
MAY
MÓC
THIẾT
BỊvà
CỦA
5.

và HIỆU
trích khấu
của Công
ty Cổ
phần
Cơ khí
XâyCÔNG
lắp sô
8hình
TY
.
Máy hàn 6 mỏ
35
35
0
7
1.7
1 . Chỉnăm
tiêu về
sức
sản
xuất
của
MMTB
.
Máy hàn MAG CV
47,82005 2006
42,35 2007
5,45
Trong1.

quá trình sử dụng máy móc thiết bị luôn bị hao mòn , năng lực phục vụ
Sức sản xuất của máy móc thiết bị của Công ty được tính toán với mục đích ,
Máy hàn Blue Thunder
sản xuất kinh 12,8
doanh luôn bị8,78
giảm đi, đến một 4,02
thời gian nhất định ta phải tiến hành
giúp doanh nghiệp hiểu được giá trị của máy móc thiết bị ảnh hưởng như thế nào
chữa lớn, 79,9
khi
hư hỏng
phải
thay thế tài sảnvà
mới.
< Nguồn
Công
XâyCăn
lắpcứ
số vào
7 > mức độ hao mòn
10
Trung bình sữadoanh
62,1
thu của
toàn Công
tyty. cổ phần cơ khí17,8
rị)ũ hành rDưtíniị - tới
của máy móc thiết bị để xác định giá trị hao mòn của chúng, từ đó thực hiện tính 935
Nhìn
vào

biểu
thấy= sức
sảndoanh
xuấtgiảm
của
mócgiá
thiếttrịbịMMTB
của Công
ty
Sức
của
MMTB
Tổng
thumáy
/ Tổng
bình
Chỉ tiêu
Năm
Nă xuất
Nătrên
khấu
haosản
máy
mócđồ
thiết
bị.tagiảm
m
m
2006/2005
2007/200

trong (giá
giai đoạn
2005
sự biến động rõ6 rệt, cụ thể năm 2006 tăng 10,5%
2005
quân
trị còn
lại)- 2006 là có
2006
200
Bảng
10bị:Sô
Sức
sản xuất
Khấu
hao
máy
móc
thiết

phương
phápcủa
xácmáy
địnhmóc
bộ thiết
phận bị
giá trị máy móc
so với năm 2005 tương
7 ứng tăng 0,18 triệu đồng , nguyên nhân sức sản xuất của
Tổng doanh thu

72.499
85.2 ứng
91.2
12.793
17,6 ty đã
5.95
6,9 giáĐơn
thiết
bị tương
với
haonăm
mòn2006
đượcCông
chuyển
dịch
vào
trịmột
của
sản
vịsố
tĩnh
:phẩm,
Triệu
máy móc
tăng
trong
máy
móc được
thiết
92 là do 44

2đầu tư thêm
tính
từ
tiền
bán
sản
phẩm
hay
doanh
thu
bán
hàng

được
tĩnh
luỹ
lại
trong
quỹ
Tổng Giá trị
bị mới , hiện đại , tổng doanh thu của Công ty tăng Đồng
17,6% so với năm 2005 tương
khấu
cơ bản.
Mục
đích. Sang
của
trong
nghiệp
là để2006

tính
42.150
ứng làhao
12.793
44.8
45.170
triệu
đồng
2.74việc
đến tính
năm
6,5khấu
2007
280hao
chỉSo
tăng
0doanh
6,3%
năm
sánh
tăngso
Sovới
sánh
tăng
MMTB ( giá trị
90xác giá thành hay0giá bán sản phẩm, bảo toàn, vốn cố định của doanh
toán
tươngchính
ứng tăng
0,12 triệu đồng . Việc tăng sức sản xuất 6của máy móc thiết bị đã

còn lại)
nghiệp

kế
hoạch
hoáđã
công táchành
đầu tốt
tư và
hoàn
trả
vốn
đầu
tư cho doanh nghiệp.
chứng tở ban
việc
sản0,12
xuất
của
1,72
1,9 lãnh đạo
2,02 điều0,18
10,
6Công ty và có nhiều tiến
Sức sản xuất của
5 theo chiều hướng
, tốt hơn so với nhưng
bộ Do
trong
lý , sử

dụng
đặcviệc
thù quản
của Công
ty cơ
khíMMTB
và xây lắp
nên việc tính3khấu
hao hợp lý sẽ giúp
rị)ũ
hành rDưtíniị Ọ33
MMTB
năm Công ty quay vòng được đồng vồn nhanh hơn , nhanh thu hồi được vốn .
cho
Nguồn
Công
cổ phần
và Xây
7 > ứ đọng vốn ,
trước khi
ty cổ
phần
hóa
. ty
Ngược
lạiCông
nếu việc
khấu
hao

không
hợpcơ
lý khí
sẽ dẫn
đến lắp
tìnhsốtrạng
xác 2định
giátiêu
thành
xáccủa
. Hiệu
củathiết
việcbị.
sử dụng vốn sẽ không được
. Chỉ
khảkhông
năng chính
sinh lời
máyquả
móc
ta thấy:
các máy
móc
khấu
cao Qua
, gâybảng
lãng9phí.
Hiện Đến
nay 31/12/2007
Nguồn Cônghầu

ty hết
cổ phần
cơ khí
vàthiết
Xâybịlắpđãsốhết7 đang
Đe
đánh
giá
mức
sinh
lời
ta
dùng
chỉ
tiêu
sau:
hao
hoặcphương
giá trị còn
lạikhấu
không
đáng
. Đối
vớiloại
những
trị còn lại

áp dụng
pháp
hao

đềukể
cho
từng
máy loại
mócmáy
thiếtcóbịgiá
. Phương
pháp
do
ty
mới
tư xác
đổi
mới
năm
2000,
cònvà
lạiXây
những
nãyCông
có số
những
ưu
nhược
điểm
sausau
<được
Nguồn
Công
ty: cổ

cơ khí
lắp loại
số 7 khác
> Công ty đó
Hệ
sinh
lợiđầu
định
(HI
) phần
*ƯU
điểm
củanăm
nó là:2000 nên gần như là hết khấu hao.( VD : máy hàn 6 1Ĩ1Ỏ
nhập
về từ
trước
Lợi nhuận
rị)ũ hành rDưtíniị - tínhPhương pháp này đơn giản dễ sử dụng đảm bảo thu hồi vốn theo tuổi thọ của 935
= ------------------—^-------------------năm
đã Hi
khấu
hết) tạo ra sựgiảm
máycuối
móc
thiết2007
bịNăm
đồng
thờihao
nó cũng

ổn định chi phí khấu hao trong giá
Chỉ tiêu
Nămđến
Năm
giảm
2005

Lợi nhuân
MMTBTổng
( giá trị
còn lại)

2006
2007
Sô Tống %
% bị
Giá trị máy
Sômóc thiêt
• Ví dụ : Tính khấu hao cho máy hàn 6 mỏ tuyệ
theo phương pháp khấu hao đều :
1
2.562
3.514
4.31
952
37,2
803
22,9
20
17

19
7
18
42.15 44.890 45.170 2.740
6,5
280
0,6
0


Khả năng sinh 0,06
rị)ũ
lời Hi >)rDưtíniị - 935

0,08

0,09

0,02

33,3

0,01

12,5

< Nguồn Công ty cổ phần cơ khí và Xây lắp số 7 >
Qua bảng 11 ta thấy khả năng sinh lời ( Hi ) của máy móc thiết bị qua ba năm
- 2007 tăng rất đều đặn cụ thể : Năm 2005 đạt Hi = 0,06 nhưng sang

đến năm

2005

đã tăng lên 33,3% so với năm 2005 tương ứng một lượng là 0,02 .
Nguyên
nhân là do lợi nhận năm 2006 tăng 37,2% so với năm trước tương ứng 952
triệu

2006


rị)ũ hành rDưtíniị - 935
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.

III.

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ sử DỤNG MÁY MÓC THIẾT
BỊ
CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN cơ KHÍ & XÂY LẮP số 7.

Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp cạnh tranh nhau rất khốc liệt ,
muốn tồn tại và phát triển phải nhạy bén với sự thay đổi của thị trường trong và
ngoài nước, phải biết tận dụng , nắm bắt những cơ hội có được và cũng phải biết
chống chọi với những khó khăn, thử thách. Neu doanh nghiệp nào không vượt qua
được thì theo quy luật phải tự đào thải và ngược lại, nếu thích ứng và vượt qua
được thì doanh nghiệp đó sẽ thu được thành công không nhỏ . Tóm lại, doanh
nghiệp phải năng động , biết xác định được điếm yếu, điếm mạnh của mình đế từ
đó phát huy được những điểm mạnh và hạn chế được những điểm yếu thì doanh

nghiệp đó sẽ thành công .
1. Những thành tựu đã đạt được .

Nguồn Công ty cổ phần cơ khí và Xây lắp số 7 là một Công ty có truyền thống
lâu năm trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh các sản phẩm cơ khí xây dựng, trong
thi công xây lắp các công trình dân dụng công nghiệp cho ngành xây dựng và các
ngành kinh tế khác. Công ty đã trải qua các thời kì kinh tế của đất nước , từ thời kì
bao cấp và hiên nay là thời kinh tế thị trường . Từ một doanh nghiệp nhà nước nay
đã là một Công ty cổ phần với 51 % là vốn của nhà nước , với đội ngũ cán bộ lãnh
đạo các cấp có trình độ quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ thành thạo, có kinh
nghiệm lâu năm , có ý thức tổ chức kỷ luật cao và cầu tiến bộ. Cán bộ khoa học kỹ
thuật có trình độ chuyên môn cao , công nhân viên hành nghề , cùng với mối quan
hệ của công ty với các doanh nghiệp trong và ngoài nước ngày một được thiết lập
vững chắc, thương hiệu COMA7 ngày một đảm bảo độ tin cậy đã giúp Công ty
ngày một khẳng định vị thế trong sản xuất kinh doanh, trong cạnh tranh lành mạnh
với các doanh nghiệp khác .
Doanh thu của Công ty không ngừng tăng lên trong những năm gần đây, đời
sống cán bộ công nhân viên trong Công ty đã được nâng cao rõ rệt. Có được điều
đó một phần cũng nhờ vào sự đối mới, nâng cao công suất cho các loại máy móc
thiết bị sản xuất . Cho thấy rằng máy móc thiết bị đóng một vai trò vô cùng quan
trọng đổi với việc thành công của Công ty . Đây cũng là một nhân tố giúp cho
Công ty nâng cao được khả năng nhận những công trình lớn , tăng lợi nhuận và
22
21


rị)ũ cyitàith C/)il(ìll(j . ỌỈ5
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
+ về công tác đối mới mảy móc thiết bị:
Do nguồn vốn hạn chế mà việc đầu tư thêm máy móc thiết bị mới chưa được

đồng bộ, đáng lẽ Công ty nên nhập nguyên dây chuyền sản xuất nhưng thực tế mới
chỉ đầu tư được một số loại máy tiên tiến hon, còn lại Công ty vẫn phải tận dụng
những máy móc thiết bị cũ trước đây. Điều này đã gây cản trở cho việc sản xuất
hàng loạt sản phẩm của Công ty, nhiều lúc dây chuyền phải ngừng hoạt động do
một số máy móc cũ bị hỏng phải ngừng hoạt động để sửa chữa...
Khi chuyến giao công nghệ mới Công ty lại không có bộ phận kiểm tra xác định
mức độ hiện đại của máy móc thiết bị nên mất thêm chi phí cho việc thuê người
kiểm tra , hoặc là mua phải máy móc thiết bị không thực sự hiện đại, không phù
hợp cho sản xuất kinh doanh, gây lên sự lãng phí về tiền của của Công ty .
+ Tồn tại trong công tác tính khấu hao :
Do máy móc của Công ty có nhiều loại đã mua khá lâu vì thế trong những thời
điểm khác nhau hiệu quả hoạt động của chúng cũng khác nhau nhau. Như vậy, nếu
cứ phân bô khấu hao đều thì ở những năm cuối tuối thọ của máy không còn duy trì
được mức khấu hao như cũ nữa, đôi khi trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị
có thế bị hỏng hóc trước thời gian khấu hao hết , hiện tượng này không the tính
khấu hao cho máy móc thiết bị đó được .
Ngoài ra, dùng phương pháp tính khấu hao đều có nhược điếm là không xác định
đúng hiệu quả của việc đầu tư đối mới công nghệ do “đồng tiền giảm dần giá trị
theo thời gian” .
+ Tồn tại trong công tác quản lý và vận hành
Hệ thống tổ chức quản lý thiết bị của công ty đã có nhiều tiến bộ nhưng vẫn tồn
tại bất cập : Công ty không trực tiếp quản lý hay có kế hoạch sửa chữa, đổi mới
thiết bị cho xí nghiệp mà các Xí nghiệp tự lập hồ sơ sửa chữa, quản lý rồi báo cáo
với phòng kỹ thuật dự án theo định kỳ. Chính điều này làm cho các xí nghiệp đôi
khi không báo cáo một cách trung thực, chích xác năng lực hoạt động của máy móc
thiết bị , không bảo quản thường xuyên. Mặt khác còn chịu nhiều ảnh hưởng của
tác nhân bên ngoài như thời tiết, khí hậu nên nhiều máy móc thiết bị không đáp
ứng được nhu cầu công việc.

23



rị)ũ hành rDưtíniị - 935
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
kinh nghiệm đế quản lý, điều khiển vận hành máy, họ chưa nắm rõ được hết các
đặc tính kỹ thuật của máy móc thiết bị cũng như khả năng xử lý khắc phục các sự
cố bất thường có thế xảy ra. Điều này thực sự gây khó khăn cho việc quản lý và
vận hành máy móc thiết bị.
1 . Những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả của việc sử dụng

MMTB.
1.1. Nguyên nhân khách quan .
Công ty cổ phần cơ khí và xây lắp số 7 kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh các sản phẩm cơ khí xây dựng, trong thi công xây lắp các công trình dân
dụng công nghiệp cho ngành xây dựng và các ngành kinh tế khác . Do vậy mà
Công ty phải chịu ảnh hưởng lớn của thị trường , nhất là trong giai đoạn hiện nay
giá cả nguyên vật liệu có sự biến động lớn về giá tăng lên rất cao , đã ảnh hưởng
trực tiếp đến những công trình đang thi công dở dang và có một số công trình có
nguy cơ phải hủy bỏ , điều đó dẫn tới việc sẽ có rất nhiều máy móc thiết bị phải
ngừng hoạt động .
Sau khi cổ phần hoá Tổng Công ty đã không còn đứng ra bảo lãnh cho Công ty
vay vốn vì vây việc vay vốn Ngân Hàng của Công ty gặp rất nhiều khó khăn .
Công
ty đã phải thế chấp theo hợp đồng của khách hàng , với việc phải trả lãi vay rất cao
cho Ngân Hàng . Do đó vốn để đầu tư cho đổi MMTB là rất hạn chế.
Việc nhập khẩu máy móc thiết bị từ nước ngoài gặp khó khăn bởi luật về nhập
khẩu công nghệ ở nước ta còn nhiều thiếu sòt , Công ty thường gặp phải khó khăn
như xin giấy phép nhập khấu, xin giấy phâp đầu tư...còn phức tạp, mất nhiều thời
gian .
Việc thông tin cần thiết đê tránh rủi ro lại thiếu tạo lên sự đơn giản hóa hoạt

động quản lý và sử dụng máy móc thiết bị . Điều này là do hệ thống thông tin con
yếu kém thiếu những thông tin cập nhật từ người cung ứng .
1.2. Nguyên nhân chủ quan

Ngoài những nguyên nhân khách quan kế trên thì còn một số những nguyên
nhân chủ quan ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị

24


rị)ũ hành rDưtíniị - Ọ33
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
- Tâm lý muốn tận dụng triệt đế giá trị sử dụng của máy móc thiết bị cũng là

một nguyên nhân nữa gây ảnh hưởng đến việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới máy
móc thiết bị trở nên chậm trễ trong thời gian qua . Cho dù máy móc thiết bị đó hết
thời gian khấu hao rồi những chỉ cần bảo dưỡng lại là lại có thế sử dụng được.
Điều
đó có thể giúp Công ty tiết kiệm được nguồn lực trong ngăn hạn nhưng về lâu dài
lại bất lợi cho Công ty trong việc theo kịp với trình độ công nghệ của các đối thủ
cạnh tranh, khi đó việc sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng tốt, khả năng
cạnh tranh cao sẽ bị hạn chế...
- Số lượng và chủng loại máy móc thiết bị của Công ty chưa đồng bộ, việc

bảo dưỡng, bảo quản máy móc thiết bị chưa được ban lãnh đạo Công ty đặc biệt
chú trọng. Công ty còn chưa có phân xưởng riêng để sửa chữa, bảo dưỡng những

25



rị)ũ cyitàith Ớ)il(ìll(j . Ọ35
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
CHƯƠNG III
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ sử DỤNG MÁY
MÓC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TY cổ PHẦN cơ KHÍ VÀ XÂY LẮP số 7
Hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị và quản lý thiết bị là một trong những công
cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng của mình, là căn cứ để xây dựng kế
hoạch cho đầu tư mua sắm sửa chữa MMTB cho doanh nghiệp. Quản lý và sử dụng
máy móc thiết bị tốt ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên
vật liệu và lao động cho doanh nghiệp . Ngoài ra đối với một doanh nghiệp xây lắp
thì việc quản lý và sử dụng máy móc thiết bị có hiệu quả còn giúp doanh nghiệp
tham gia đấu thầu các công trình có quy mô lớn, giá trị cao với sự đòi hỏi khắt khe
của chủ đầu tư. Bên cạnh đó chính yếu tố này sẽ góp phần tạo năng lực thi công
cho doanh nghiệp và góp phần tạo nên thắng lợi trong công tác đầu thầu. Chính vì
việc công tác quản lý và sử dụng máy móc thiết bị hết sức quan trọng ta có một vài
nhưng giải pháp sau :
1. Giải pháp thứ nhất : Bô trí sử dụng một cách họp lý các máy móc thiết

bị, phục vụ cho công tác sản xuất.
Bổ trí hệ thống máy móc thiết bị có ý nghĩa rất quan trọng đối với sản xuất của
Công ty . Một trong những nguyên tắc cơ bản là phải bố trí máy móc trong một
phân xưởng sản xuất phải đảm bảo được tính cân đối nhịp nhàng, làm sao cho sự di
chuyển của bán thành phẩm , thành phẩm ngắn nhất và hợp lý , không chuyển qua
các đường lòng vòng . Việc bố trí hợp lý sẽ tạo ra được những sản phẩm có chất
lượng cao hơn, nhịp độ sản xuất nhanh hơn, cho năng suất cao hơn, tận dụng và
huy động tối đa các nguồn lực vật chất vào sản xuất nhằm thực hiện những mục
tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ sở thực tiễn /Hiện nay ở Công ty cổ phần cơ khí và Xây lắp số 7, số lượng
máy móc thiết bị trong một phân xưởng là chưa lớn, trong khi đó có rất nhiều
những loại còn chưa sử dụng đến hoặc không sử dụng được gây lãng phí. số lượng

máy móc thiết bị tiên tiến hiện đại còn nhưng mà còn chưa sử dụng hết. Trong khi
đó việc bố trí các loại máy móc thiết bị chưa theo dây chuyền, có nhiều loại thành
phâm phải chuyến từ phân xưởng này sang phân xưởng khác gây mất rất nhiều thời
gian . Trong Công ty vẫn còn xay ra tình trạng “thừa mà thiếu” , thiếu ở đây là
26


rị)ũ hành ớ)ti()tt(f - 935
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
Chính vì thế mà hiện nay toàn bộ hệ thống máy móc của Công ty mới chỉ huy động
ở mức công suất 60 — 64% và thời gian sử dụng trung bình là 60 - 65,3% .
Cách thực hiện : sắp xếp bố trí lại hệ thống máy móc thiết bị ở mỗi phân xưởng
xí nghiệp bằng cách giảm bớt thiết bị vận tải thô sơ bằng sức người , trang bị thêm
một số máy móc thiết bị đặc chủng cần thiết như : xe nâng hàng , cẩu trượt ... và
loại bỏ bớt các thiết bị lạc hậu lỗi thời đã hết khấu hao như : máy hàn 6 mỏ , cẩu
trục , máy mài .. hầu như các máy này đều được nhập về trước năm 2000 .
Các thiết bị máy móc công nghệ lựa chọn phải là các thiết bị công nghệ phục vụ
được hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Phải đảm bảo đáp ứng được nhu
cầu sản xuất của Công ty, tránh tình trạng thiết bị mua về rồi không sử dụng được
dẫn đến đầu tư lãng phí. Công ty cũng phải có những kế hoạch mua sắm máy móc
thiết bị một cách hợp lý, tích cực tìm kiếm thông tin về thị trường công nghệ .
Công ty cũng nên đưa ra được những chiến lược phát triển trong dài hạn để có thể
có hướng đầu tư mua sắm máy móc thiết bị một cách hợp lý.
Áp dụng hình thức quản lý theo đối tượng và quản lý hỗn hợp. Công ty phải lập
ra một đội kiểm tra giám sát việc thực thi của các phân xưởng xí nghiệp , có chính
sách điều chính kịp thời hoạt động của từng xí nghiệp . Riêng với loại máy móc
thiết bị vận tải như máy trộn bê tông , xe tải , cẩu thì tuỳ theo kế hoạch sản xuất
mà Công ty lập kế hoạch chuyển giao cho từng đội đảm bảo phục vụ kịp thời cho
hoạt động sản xuất với chi phí thấp nhất.
Tác dụng của biện pháp : Với việc bố trí sắp xếp như trên thì chắc rằng hiệu

quả
sử dụng sẽ được năng lên rõ rệt, công suất và thời gian hoạt động của máy móc
thiết bị tăng cao hơn trước , công suất có thể đạt được từ 70 - 75% . Với biện pháp
này các xí nghiệp vẫn có thể quản lý được số máy móc thiết bị của mình, nâng cao
được hiệu quả hoạt động của chúng, có điều kiện để tính khấu hao, cải thiện đời
sống cho công nhân trực tiếp vận hành máy và hoàn trả vốn cho công ty. Bên cạnh
đó các xí nghiệp vẫn có thể huy động tập trung số lượng máy móc thiết bị của
mình
cho các công trình trọng điểm theo yêu cầu của công ty.
2. Biện pháp thứ hai : Nâng cao thời gian làm việc thực tê của máy móc

thiết bị.
27


rị)ũ Cĩhành ớ)ti()tt(f - 935
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
khắc phục tình trạng này . Bởi do rất nhiều nguyên nhân như việc cung cấp nguyên
vật liệu chua đầy đủ kịp thời , công nhân trực tiếp sử dụng máy còn hạn chế về
trình độ chuyên môn , do máy móc thiết bị sửa chữa quá lâu . Vì vầy cần phải có
những biện pháp cụ thể để làm sao cho có thể giảm bớt thời gian ngừng hoạt động
của máy móc thiết bị :
Cách thực hiện :
+ Đảm bảo luôn có việc làm , hạn chế tối đa việc thiếu nguyên vật liệu làm gián
đoạn công việc sản xuất.
+ Có những biện pháp hợp lý trong công tác quản lý dối với công nhân trực tiếp
vận hành máy , tránh tình trạng công nhân bỏ bễ công việc , làm việc thiếu hiệu
quả . Lên giao khoán theo sản phâm làm được bao nhiêu hưởng bấy nhiêu .
+ Bố trí thêm một vài những thiết bị trong mỗi xí nghiệp để làm giảm bớt thời
gian

di chuyển của các bán thành phẩm từ xí nghiệp này sang xí nghiệp khác , không
tốn
thời gian vận chuyển đáp ứng kịp thời việc sản xuất của máy móc thiết bị.
+ Căn cứ vào khả năng làm việc của từng máy móc thiết bị , từng xí nghiệp cụ
thể để bố trí máy móc làm việc hợp lý , có những kế hoạch sản xuất cụ thể trong
một thời gian nhất định . Mỗi xí nghiệp có thể nhận thêm việc về làm , để có thể
tận dụng được tối đa thời gian hoạt động của máy móc thiết bị.
Tác dụng của biện pháp :
Tăng thời gian làm việc thực tế của máy móc thiết bị lên 22 ngày thay vì 16,3
ngày so với trước . Công nhân trực tiếp vận hành máy móc có việc làm thường
xuyên hơn . Công suất vận hành máy tăng lên đáng kể , đem lại lợi nhuận cao cho
Công ty .
3. Biện pháp thứ ba : Hoàn thiện công tác bảo dưỡng sửa chữa máy móc

thiết bị.
Đê các loại máy móc thiết hoạt động có hiệu quả , đạt năng suất cao phù hợp
với khí hậu nóng ẩm ơ nước ta , cần tiến hành song song hai công việc chính là
khai
28


rị)ũ hành rDưtíniị - 935
stt

Tên máy móc thiết bị
Nhãn hiệu
Giá thành
Máy hàn công nghiệp
MIG OTC DAIHEN DP400
80

Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
SAMHO 50KVA/1000A
220
May bao
MKT-201-057
13,3
Tác dụng của
biện pháp :
là rất lâu , dẫn đến tình trạng thời gian ngừng sản xuất kéo dài gây ảnh hưởng lớn
Máy tiện ren vít vặn năng
YI-1515
101,
đếnVới
tấc độ
việc
thithực
cônghiện
. Ngoài
như ratrên
cònthì
cómáy
rất nhiều
móc những
thiết bịnguyên
luôn được
nhânbảo
khách
dưỡng
quan, gây
sửa

Máy phay
CNC 180
80,3
chữa
nên hỏng hóc máy móc thiết bị < thời tiết > . Để đảm bảo làm tốt công việc sửa
Máy
khoan

ta
ro
21,5
rị)ũ cyitàith Ớ)il(ìll(j kịp
chữathời,
thì Công
đám bảo
ty cần
công
cóviệc
những
sảnkếxuất
hoạch
không
cụ thể
bị gián
:
đoạn , tiến độ sản xuất đúng kế. Ọỉì
hoạch
, giảm
thiểu
Cách

thựctối
hiện
: được chi phí khấu hao và chi phí chờ máy .
4. Biện pháp thứ tư : Đầu tư cải tiến nâng cao năng lực của máy móc thiết
+ Thành lập đội sửa chữa nhanh, tại chỗ để có thể sửa chữa kịp thời đối với
bị
những máy móc thiết bị hỏng đột ngột do những những lý do khác nhau , những sự
cố ngoài
Để cóýthể
muốn
tham
gâygia
ra vào
. Đểnền
hạnsản
chếxuất
tình công
trạng nghiệp
một số thì
máy
hệmóc
thống
thiết
máy
bị móc
phải dừng
trang
thiết
hoạt động
bị sảnlàm

xuấtgiảm
phảitiến
được
dộ đặc
, sảnbiệt
xuất
quan
không
tâm,theo
phùđúng
hợp kế
vớihoạch
năng đã
lựcđềsản
ra xuất
. Có của
thể
công
bố trítythời
và phù
gianhợp
sửavới
chữa
trình
ngoài
độ tiêu
giờdùng
làm việc,
của thịnhững
trường.

ngày nghỉ , cử cán bộ công
nhân
thuê thợ vào trục tiếp sửa tại phân xưởng . Và đế công tác
Cơtay
sởnghề
thực cao
tiễn hoặc
:
sửa chữa được tiến hành một cách nhanh chóng khi máy bị hỏng thì có thể đánh
Công
còntheo
rất dõi
nhiều
máyxuyên
móc thiết
đã vậy
cũ nát,
dấuHiện
nhữngnay
chỗỏ đã
sửa ty
để vẫn
có thể
thường
. Làmbịnhư
vừa chắp
nhanhvá,
không
mà trong thời gian sửa chữa máy móc thiết bị vẫn hoạt động bình thường.
thể sản xuất được những sản phẩm yêu cầu độ chính xác cao , không thể đáp ứng

+ Trong
kỹ thuật,
sửa
và xuất
khai khẩu.
thác máy
, phải
phân
thị hiếu
ngàycông
càngtác
caobảo
của dưỡng
thị trường,
nhất là
thịchữa
trường
Trước
đây Công
biệt
các máy
trạngmóc
thái thiết
hỏngbịhóc
máy
thì mới
phục
và từ
sửLiên
dụngXô(

chúng
cách
ty
nhập
từ của
nhiều
nguồn
kháckhôi
nhau:
25%
Cũ),một
21%
từ
hợp nước
lý được
. Âu, 20% từ các nước ASEAN, ... nên tĩnh đồng bộ kém, khi sử
các
Đông
dụng
năng lực
đạtnhiệm
50% công
lạcrõhậu
từcho
2-3từng
thế hệ,...
Do
+ Phòng
kỹ thiết
thuậtbịcóchỉ

trách
phân suất,
công thiết
công bị
việc
ràng
bộ phận
đầu
tư thiếu
bộ nên
nhiều phụ
thế, ra
rấtcũng
tiêu hao
liệu,
có liên
quan đồng
đến công
tácthiếu
bảo dưỡng
sửa tùng
chữathay
. Ngoài
cần vật
nâng
caonhiên
tinh
liệu
trên
một

đon
vị
sản
phẩm
còn
quá
lớn,
nhiều
tiêu
chuẩn,
qui
phạm,
định
mức
thần trách nhiệm cho cán bộ công nhân viên trong việc sử dụng máy móc thiết bị ,
đã
nhưng
chưa
sửa
đổi.cho
Máy
móc
khilỗi
cóthời
sự cố
thì phải
báo
ngay
cấp
trênthiết

. bị cũ làm cho số giờ chết máy cao,...
những nguyên nhân trên làm cho cho giá thành sản phẩm lên cao, làm năng lực
Đe công
tác sửa
thực
cạnh+ tranh
của công
ty .chữa
Côngdựtyphòng
cần cóđược
những
giảihiện
pháptốtcụthì
thểcần
: phải căn cứ theo
lịchCách
trình thực
tiến hành
hiện :sửa chữa bảo dưỡng cho từng loại máy, khả năng làm việc thực
tế , kế hoạch sữa chữa hàng năm của Công ty , và số lượng công nhân trực tiếp phụ
+ sửa
Công
ty phải
lênvậy,
danh
sáchtáccác
bị dự
máy
móc là
cầnmột

phải
thay
thế cần
, mỗi
lĩnh,
trách
chữa
. Như
công
sửathiết
chữa
phòng
biện
pháp
thiết
đế cho công tác này đạt hiệu quả thì cần phải tiến hành những công việc như: Ban
lãnh đạo công ty cần phải đứng ra trực tiếp kiểm tra giám sát các bộ phận thực hiện
đúng kế hoạch sửa chữa máy móc thiết bị . cần phải có kế hoạch mua sắm đủ
những thiết bị cần thiết phục vụ cho công việc sửa chữa , nhưng chỉ cần mua những
thiết bị quan trọng và cần thiết.
+ Đối với những thiết bị vận tải phải hoạt động ngoài trời và phải thường xuyên
đi xa, hoạt động trong thời tiết bất thường như máy trộn bê tông , xe kéo ... Thì cần
29
30


rị)ũ cyitàith Ớ)il(ìll(j . ỌỈ5
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
Tác dụng của biện pháp :
Khi máy móc thiết bị được đổi mới thì năng lực của MMTB sẽ tăng lên , từ đó

làm tăng năng suất lao động của doanh nghiệp , thời gian , công suất cao hơn , tỷ lệ
phế phẩm thấp hơn , chất lượng sản phẩm tăng lên ^ Tăng doanh thu , lợi nhuận
cho Công ty .
5. Biện pháp thứ năm : Tăng cưòng đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ

quản
lý và công nhân vận hành máy.
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển không ngừng nhưng đó cũng là từ những
sáng tạo của con người , trong một doanh nghiệp sản xuất những sản phẩm cơ khí
đò hỏi độ chính xác cao như Công ty cổ phần cơ khí và Xây lắp số 7 thì yếu tố con
người đóng vai trò cực kỳ quan trọng . Máy móc thiết bị và con người ở đây có
mối
quan hệ qua lại một cách chặt chẽ. Mặc dù hiện nay, tự động hóa đã phần nào giảm
bớt sức lực của con người trong việc sử dụng máy móc thiết bị , tuy nhiên con
người vẫn đóng một vai trò quan trọng trong việc sử dụng và quản lý chúng, chính
vì thế mà yêu cầu về trình độ đối với đội ngũ cỏn bộ quản lý và công nhân trực tiếp
sản xuất ngày càng cao. VI thế cần phải tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ của
cán bộ quản lý cũng như công nhân trục tiếp vận hành máy đế góp phần tăng
cường năng lực sản xuất cho máy móc thiết bị, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh cho doanh nghiệp .
Cơ sở thực tiễn :
Ớ Công ty Cổ phần cơ khí và Xây lắp số 7 hiện nay, trình độ tay nghề của công
nhân vẫn chưa thực sự cao, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ quản lý còn
nhiều hạn chế. Mặt khác công tác kế hoạch hàng năm và công tác bồi dưỡng nguồn
nhân lực con người còn nhiều hạn chế, chế độ hỗ trợ đối với người đi học vẫn chưa
được Công ty quan tâm nhiều , công tác đào tạo sử dụng hiệu quả chưa cao . Hơn
nữa, trong thời gian tới Công ty cũng cần phải tiếp tục mua sắm những máy móc
thiết bị tiên tiến hơn đế đáp ứng được với cơ trế thị trường, chính vì thế rất cần có
những biện pháp nhằm nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên trong toàn
Công ty đế có thế vừa sử dụng tốt được những thiết bị hiện có lại vừa đủ trình độ

để sử dụng những thiết bị máy móc mới.
31


rị)ũ cyitàith C/)il(ìll(j . Ọỉì
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
Cách thực hiện :
-

Đối với cán bộ quản lý:

Công ty cần tuyển thêm những cán bộ trẻ năng động, có năng lực thực sự . Với
những cán bộ kỹ thuật trực tiếp quản lý toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị trong
Công ty thì cần phải được đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên đế bổ sung nâng cao
kiến thức khoa học kỹ thuật đế có thế nhanh chóng áp dụng những tiến bộ đó vào
việc sử dụng quản lý máy móc thiết bị . Ngoài ra, Công ty cũng nên thường xuyên
tố chức những khóa học ngắn hạn đế bố sung về kiến thức quản lý mới cho phù
hợp với xu thế biến đối hiện nay cho các cán bộ chủ chốt để từ đó họ truyền đạt lại
cho những cán bộ công nhân viên trong Công ty.
-

Đối với công nhân kỹ thuật và công nhân trực tiếp vận hành máy

Đối với đội ngũ công nhân, Công ty cần phải tố chức những buối tập huấn, cử
họ đi học các lớp bồi dưỡng thường xuyên và học tập thêm đế nâng cao tay nghề.
Ngoài ra cần phải áp dụng chế độ kỷ luật nghiêm minh trong toàn thể Công ty,
nâng cao ý thức trách nhiệm của đội ngũ công nhân, đặc biệt là công nhân trực tiếp
vận hành máy đế họ tự giác hơn trong việc sử dụng và bảo quản máy móc thiết bị.
Đế làm được điều này, đội ngũ quản lý cần phải thường xuyên theo dõi, giám sát
hoạt động của công nhân, nắm rõ lịch làm việc của từng người, từng loại máy móc

thiết bị và từ đó đưa ra được kế hoạch sửa chữa, bảo dường một cách hợp lý.
Cuối cùng, để có thể phối hợp tốt công việc của mỗi thành viên trong Công ty
thì ban lãnh đạo cần phải tích cực củng cố tinh thần đoàn kết của đội ngũ công
nhân trong Công ty .
Tác dụng của hiện pháp :
Với việc thực hiện các biện pháp như trên thì Công ty sẽ có được một đội ngũ
cán bộ quản lý giỏi , và có được những công nhân lành nghề , máy móc thiết bị

32


rị)ũ hành rDưtíniị - 935
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
KẾT LUẬN
Sản xuất luôn là nền tảng , là yếu tố đầu tiên quyết định sự phát triển của một
chế độ xã hội mà trone đó máy móc thiết bị bao giờ cũng là hệ thống xương cốt và
là chỉ tiêu quan trọng nhất . Vì vậy việc nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng máy
móc thiết bị là một trong những yếu tố hết sức quan trọng , nó quyết định sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay . Mục đích của hoạt động
này là xây dựng cơ cấu và xác lập cơ chế vận hành máy móc thiết bị một cách hiệu
quả nhất.
Thực tế việc quản lý sử dụng máy móc thiết bị của Công ty cổ phần cơ khí và
Xây lắp số 7 còn nhiều điểm chưa được hoàn chỉnh , toàn diện . Những nội dung
được đề cập đến trong đề tài này là tìm ra những khó khăn, tồn tại , thiếu sót trong
việc quản lý và sử dụng máy móc thiết bị. Trên cơ sở đó đưa ra những giả pháp để
khắc phục những khó khăn , tồn tại . Hoàn thiện công tác quản lý , sử dụng máy
móc thiết bị hiệu quả nhất . Giúp cho Công ty đạt được lợi nhuận cao .Từ đó Công
ty có thể đảm bảo đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty, đồng thời
làm cho Công ty đứng vững và phát triển được trong tương lai.
Trong thời gian thực tập tại công ty, do hạn chế về thời gian, trình độ cũng như

nhận thức, lý luận nên dẫn đến việc phân tích đánh giá chưa sâu xắc, các giải pháp
chưa thật đầy đủ, hoàn thiện, không thể tránh khỏi những thiếu sót. Song qua đề tài
này, tôi hi vọng phần nào giúp được cho Công ty trong nỗ lực vươn lên, phát triển
cùng với nhịp độ tăng trưởng kinh tế của cả nước trong thời gian tới.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn: Thạc sỹ Nguyễn Thị Hà Đông và toàn bộ
cán bộ công nhân viên phòng tổ kế hoạch và kinh doanh của Công ty đã giúp đỡ
em

33


rị)ũ hành rDưtíniị - 935
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỂ CÔNG TY cổ PHẦN cơ KHÍ VÀ
XÂY LẮP SỐ 7...................................................................................................2
I.

KHÁI QUÁT CHƯNG VỀ CÔNG TY ....................................................2

1. Giới thiệu chung ..........................................................................................2
2................................................................................................................................. L

ịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty......................................2
3................................................................................................................................. C
ác mục tiêu chủ yếu của Công ty: ...................................................................3
II. Cơ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY......................................3
1................................................................................................................................. S
ơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty.............................................................................3

2. Chức năng của từng bộ phận.......................................................................4
III. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY..............................................................5
1. Vốn...............................................................................................................5
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ sử DỤNG MÁY
MÓC THIẾT BỊ TẠI CÔNG TY cổ PHẦN cơ KHÍ VÀ XÂY LẮP số 7 .11
I . THỰC TRẠNG QUẢN LÝ sử DỤNG MÁY MÓC THIÊT BỊ CỦA CÔNG
TY ......................................................................................................................11
1 . Phân tích hệ thống tổ chức quản lý máy móc thiết bị của Công ty cổ phần
Cơ khí và Xây lắp sô 7 ............................................................................12
2. Tinh hình sử dụng máy móc thiết bị của Công ty cổ phần Cơ khí và Xây
lắp
số 7 về số lượng...............................................................................................13
3. Tinh hình sử dụng máy móc thiết bị của Công ty về mặt thời gian
14
4. Tinh hình sử dụng công suất máy móc thiết bị của Công ty cổ phần Cơ khí
và Xây lắp số 7................................................................................................16
5.

Tinh hình và trích khấu hao của Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp số

7 .17
34


rị)ũ hành rDưtíniị - Ọ33
Ẩiuận oàn tất ntịhỉập.
2 . Chỉ tiêu khả năng sinh lời của máy móc thiết bị....................................... 20
III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ sử DỤNG MÁY MÓC THIÊT BỊ

CỦA CÔNG TY CỔ PHAN CƠ KHÍ & XÂY LẮP số 7..................................22

1 . Những thành tựu đã đạt được....................................................................22
2. Những tồn tại chủ yếu ảnh hưởng đến kết quả sử dụng máy móc thiết của

Công ty............................................................................................................22
3. Những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả của việc sử dụng
MMTB............................................................................................................ 24
3.1. Nguyên nhân khách quan....................................................................24
3.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................24

SỬ DỤNG MÁY MÓC THIÊT BỊ CỦA CÔNG TY cổ PHẦN cơ KHÍ VÀ
XÂY LẮP SỔ 7.................................................................................................26
1 .Giải pháp thứ nhất: Bố trí sử dụng một cách hợp lý các máy móc thiết bị,
phục
vụ cho công tác sản xuất.................................................................................26
2. Biện pháp thứ hai: Nâng cao thời gian làm việc thực tế của máy móc thiết bị.
... 27
3. Biện pháp thứ ba : Hoàn thiện công tác bảo dưỡng sửa chữa máy móc thiết
bị. ... 28
4. Biện pháp thứ tư : Đầu tư cải tiến nâng cao năng lực của máy móc thiết bị
30
5. Biện pháp thứ năm : Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ quản lý
PHỤ LỤC

35


×