Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 6 từ hán việt (tiếp theo) 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.43 KB, 17 trang )

BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 7

TỪ HÁN VIỆT
(tt)

TaiLieu.VN


Kiểm tra bài cũ
• Có mấy loại từ ghép Hán việt? Kể ra.
• Nêu sự khác nhau giữa từ ghép Hán
việt và từ ghép thuần việt.

TaiLieu.VN


KIỂM TRA BÀI CŨ
•1/ Chữ thiên trong từ nào sau đây không có nghĩa là trời
A
a-Thiên
vị

b-Thiên tử

c. Thiên địa
d- Thiên đình

2/ Từ nào sau đây có yếu tố gia đồng nghĩa với gia trong
“gia đình”’’
a-Gia vị


c-CGia sư

b-Gia tăng

d- Tham gia

3/Từ Hán việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
TaiLieu.VN

a- Sơn lâm

c- Sơn thuỷ

B
b-Quốc
kỳ

d- Giang san


Tiết 22: Tiếng việt

TỪ HÁN VIỆT
(tt)

TaiLieu.VN


I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT:


1- Sử dụng từ Hán việt để tạo sắc thái biểu cảm:
Ví dụ:
-Phụ nữ Việt Nam anh hùng,bất khuất,trung
hậu,đảm đang.
-Cụ là nhà cách mạng lão thành.Sau khi cụ từ trần
nhân dân địa phương mai táng cụ trên một ngọn
đồi.
-Bác sĩ đang khám tử thi.
TaiLieu.VN


-Phụ nữ - đàn bà
-Từ trần – chết
-Mai táng –chôn
-Tử thi –xác chết
Tại sao trong các câu trên dùng từ Hán việt mà
không dùng từ thuần việt có nghĩa tương đương?

⇒Từ Hán việt có sắc thái trang trọng ,thể hiện
thái độ tôn kính, trang nhã.

TaiLieu.VN


So sánh các yếu tố Hán việt,thuần việt sau:
Tử trận - chết
Mai táng - chôn
Tử thi - Xác chết
Phong - cùi,hũi
Thổ - nôn

Huyết - máu

⇒ Sử dụng từ Hán việt tránh gây cảm giác
ghê sợ,thô tục.
TaiLieu.VN


* Xét các ví dụ sau:
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua
Trần Nhân Tông..
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ,thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc,vì
thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
TaiLieu.VN


• Các từ Hán việt: kinh đô,yết kiến,trẫm,bệ
hạ,thần tạo được sắc thái gì cho đoạn trích?

Sử dụng từ Hán việt tạo sắc thái
cổ,phù hợp với bầu không khí xã hội
xưa.

TaiLieu.VN


Ghi nhớ 1: sgk trang 82


TaiLieu.VN


2- Không nên lạm dụng từ Hán việt
So sánh các cặp câu sau cho biết câu nào có cách diễn đạt hay
hơn? Vì sao?
A-Kỳ thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con
một phần thưởng xứng đáng!
-

Kỳ thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần
thưởng xứng đáng nhé !
B- Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
-Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Lạm dụng từ Hán việt làm cho lời nói không được
tự nhiên,không phù hợp với hoàn cảnh.
TaiLieu.VN


Ghi nhớ 2 : SGK trang 83

TaiLieu.VN


II- Luyện tập:
1- Điền các từ ngữ sau vào chỗ trống: thân mẫu,mẹ,phu
nhân,vợ, lâm chung,sắp chết.
- Công cha như núi Thái Sơn
mẹ Như nước trong nguồn chảy ra.
Nghĩa …….

thân mẫu
Bà Hoàng Thị Loan là…………….của
chủ tịch HCM.
phu nhân
- Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và…………
vợ
Thuận ………thuận
chồng tát biển Đông cũng cạn.
sắp chết
- Con chim …………….thì
tiếng kêu thương
Lâm chung
TaiLieu.VN
Lúc……………ông

cụ còn dặn dò con cháu phải thương


Luyện tập
giáo huấn
• -Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời………….
của chủ tịch HCM.
-Con cái cần phải nghe lời…………..của
dạy bảo
cha mẹ.
2- Tại sao người VN thích dùng từ Hán việt
để đặt tên người,tên địa lý?
Từ Hán việt có ý nghĩa,trang trọng,tế nhị.

TaiLieu.VN



3- Gạch dưới từ Hán việt tạo sắc thái cổ xưa trong đoạn
văn sau:
Lúc bấy giờ Triệu Đà là chúa đất Nam Hải.Mấy lần
Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc,nhưng vì An Dương
Vương có nỏ thần,quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều
nên Đà đành cố thủ chờ cơ hội khác.Triệu đà thấy dùng
binh không lợi đành xin giảng hoà với An Dương
Vương,Sai con trai là Trọng Thuỷ sang cầu thân,nhưng
chú ý là tìm cách phá nỏ thần. Trong những ngày đi lại
để kết tình hoà hiếu.Trọng Thuỷ gặp được Mị Châu,một
thiếu nữ mày ngài,mắt phượng,nhan sắc tuyệt trần,con
gái yêu của An Dương Vương.
TaiLieu.VN


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-Học thuộc lòng ghi nhớ trong Sgk
-Xem lại những bài tập làm ở lớp.
-Làm bài tập 4/84.
-Viết đoạn văn có dùng từ hán việt
-Soạn bài: Quan hệ từ

TaiLieu.VN


Xin chào,hẹn gặp lại

TaiLieu.VN




×