Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

phương pháp dậy học tiếng việt cho học sinh tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.75 KB, 22 trang )

A-

PHẦN MỞ ĐẦU:
a. Lí do chọn đề tài:
Việc dạy – học môn Tiếng Việt nói chung và phân môn Học vần nói riêng ở nhà

trường hiện nay còn nhiều vấn đề cần đặt ra.
Ở bậc tiểu học, Học vần là phân môn đầu tiên học sinh phải làm quen, là một sự
khởi đầu cho sự lớn lên về trí tuệ . Biết đọc, biết viết, từ đó học sinh có điều kiện nghe
lời thầy cô giảng trên lớp, sử dụng sách giáo khoa và đồ dùng dạy học, sách tham khảo.
Đây chính là điều kiện không thể thiếu để học sinh học tốt các phân môn trong lớp Một
và các phân môn khác. Nếu không có công cụ chữ viết, không biết cầm bút đúng để
viết, không viết và đọc đúng, học sinh sẽ không học được các phân môn khác, không
tiếp thu được kiến thức mới, không có tri thức để sinh sống. Phân môn Học vần vì vậy
có vị trí đặc biệt quan trọng đối với quá trình đọc và viết của học sinh sau này.
Trước những vấn đề đó chúng tôi nhận thấy rằng việc giúp cho học sinh biết
đọc, biết viết là vô cùng cần thiết nhằm giúp học sinh biết đọc đúng, viết đúng để đạt
hiệu quả cao trong học tập.
Do đó với mong muốn làm thế nào để học sinh lớp Một biết đọc đúng, viết đúng
chúng tôi đã chọn đề tài này để nghiên cứu.

b. Mục đích nghiên cứu:
 Để giúp cho chúng ta thấy rõ vị trí quan trọng của việc tạo hứng thú trong
tiết Học vần cho học sinh tiểu học đặc biệt là học sinh lớp Một – lớp đầu
cấp tiểu học.
 Để giúp học sinh dễ dàng sử dụng tiếng Việt trong thực tiễn giao tiếp và
vận dụng ngay những điều được học vào thực tế sử dụng ngôn ngữ của
bản thân.
 Để giúp học sinh tiếp thu bài giảng một cách nhẹ nhàng, hình thành kĩ
năng nghe, nói, đọc, viết, đạt hiệu quả cao trong học tập cũng như trong
giảng dạy của giáo viên.


c. Cơ sở lí giải:
Chủ trương của Nhà nước trong đổi mới PPDH Tiếng Việt: Đổi mới phương
pháp dạy học có thể hiểu là tìm con đường ngắn nhất để đạt chất lượng và hiệu quả cao.


Con đường này không có sẵn, không bằng phẳng mà đầy chông gai, khúc khuỷu, gập
ghềnh với sự đan xen giữa cái chung và cái riêng, cái cũ và cái mới. Vì vậy, đổi mới
phương pháp dạy học (PPDH) bao gồm cả hai mặt: Phải đưa vào các PPDH mới đồng
thời tích cực phát huy những ưu điểm của PPDH truyền thống. Đổi mới PPDH là sự kết
hợp nhuần nhuyễn sáng tạo giữa kinh nghiệm của giáo viên với những yếu tố mới của
PPDH hiện đại. Với cách nhìn từ phương pháp mới, giáo viên có thể thực hiện việc cải
tiến PPDH nói chung và môn Học vần lớp Một nói riêng nhằm gây hứng thú học tập,
tạo niềm tin, niềm vui bằng sự hình thành và phát triển ở học sinh các kĩ năng sử dụng
Tiếng Việt: nghe, nói, đọc, viết để học sinh giao tiếp. Thông qua việc dạy Tiếng Việt
góp phần rèn luyện thao tác tư duy.
Đồ dùng dạy học trực quan: Khi các em học sinh bước vào lớp Một, các em
phải chuyển từ hoạt động vui chơi sang học tập. Có thể nói đây là một sự khởi đầu cho
sự lớn lên về trí tuệ của các em và Học vần là phân môn đầu tiên các em phải làm quen.
Do đó, học sinh bước đầu gặp khó khăn trong việc học vì vậy việc sử dụng đồ dùng
trực quan câu đố trong dạy học Học vần bước đầu đem đến sự vận động khoa học cho
não bộ, kĩ năng nghe, nói, đọc viết rèn kĩ năng giao tiếp, rèn luyện tình cảm đạo đức, ý
chí, ý thức, hành động đúng cho học sinh, phát triển khả năng học tập các môn khác, là
điều kiện phát triển toàn diện cho học sinh tiểu học.
Đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học: Học sinh tiểu học - con người với cấu
tạo đầy đủ các bộ phận của một cơ thể đang phát triển. Khả năng nhận thức, tư duy,
tưởng tượng, tình cảm, trí nhớ và nhân cách học sinh đang được hình thành, tiềm tàng
khả năng phát triển và đang phát triển.Học sinh tiểu học hồn nhiên, ngây thơ, trong
sáng, hiếu động, tò mò, thích hoạt động, khám phá thường độc lập, tự lực làm việc theo
hứng thú của mình. Ở lứa tuổi này, các em thường cảm thấy đi học quả là khó khăn,
chán nản. Tuy trẻ có nhu cầu phát triển mạnh về trí tuệ lẫn thể chất, song tính chất

“Học mà chơi, chơi mà học” vẫn là đặc điểm tâm sinh lý hết sức quan trọng và đặc
trưng cho mọi hoạt động học tập, lao động, vui chơi của các em.
Thầy cô là hình tượng mẫu mực nhất được trẻ tôn sùng nhất, mọi điều trẻ đều
nhất nhất nghe theo, sự phát triển nhân cách của học sinh tiểu học phụ thuộc phần lớn
vào quá trình dạy học và giáo dục của thầy cô trong nhà trường tiểu học.
Nhân cách học sinh tiểu học phát triển đúng đắn hay lệch lạc phụ thuộc vào quá
trình giáo dục của người thầy mà trong đó kĩ năng nghe, nói, đọc,viết có được nhờ Học
vần. Dạy Học vần kích thích sự hứng thú cho học sinh tiểu học khi học môn này đòi hỏi


người thầy phải có phương pháp dạy học phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí của học sinh
tiểu học, phù hợp với sự phát triển tiến bộ của khoa học, xã hội, đáp ứng nhu cầu ham
hiểu biết của học sinh tiểu học và tăng cường giáo dục đạo đức, nhân cách cho trẻ.
Nhiệm vụ của phân môn Học vần:
• Cung cấp cho học sinh hệ thống âm tiết Tiếng Việt (nguyên âm,phụ âm, thanh
điệu) thông qua hoạt động học tập, đánh vần, ghép vần, tập viết... Các bộ phận
của âm tiết cung cấp theo mức độ từ dễ đến khó nhằm giúp học sinh chiếm lĩnh
các âm tiết
• Rèn luyện cho học sinh kĩ năng ghép âm thành vần, ghép vần với âm đầu và
thanh điệu thành tiếng, từ và câu.
• Học sinh biết đọc và viết tiếng Việt trên cơ sở nắm được các âm, vần, thanh
điệu, cách ghép tiếng và cách thể hiện chúng bằng chữ viết
• Phân môn Học vần góp phần phát triển vốn tiếng Việt của học sinh

B-

NỘI DUNG

Giới thiệu một số câu đố theo từng bài học vần (từ bài 1 đến bài 17, SGK Tiếng Việt 1,
tập 1)

Bài Âm – Vần
1
e

Câu đố
Con gì nhảy nhót leo trèo

Cách khai thác
Dạy học phần củng cố

Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?

bài học

Con khỉ
Con gì khi ta ngủ

mắt nhanh trí

Nếu không mắc màn che
Quanh người kêu vo ve
Châm vào người hút máu?
Con muỗi
Con gì trườn dọc bờ ao
Bắt ếch bắt nhái lỡi le vào le ra ?
Con rắn
Chuyền cành mau lẹ
Có cái đuôi bông

Hoạt động gợi ý: Tinh



Hạt dẻ thích ăn
Con gì thế nhỉ ?
Con sóc
Bò mẹ gọi là bò
Con nó chẳng gọi bò
Gọi là gì ấy nhỉ
Đố em gọi được luôn
Con bê
2

b

Quả gì tròn vỏ tròn vo

Dạy học phần giới thiệu
bài mới
Hoạt động gợi ý: Giải

Bé dùng bé đá, bé chơi hằng ngày
Quả bóng

đố bằng tranh

Ai người bạc trắng như mây
Sinh ra bố mẹ, yêu em nhất nhà.

Vài hàng cước trắng
Có cánh cầm tay

Giúp bé hằng ngày
Đánh răng bóng sạch.
Bàn chải đánh răng
Xe gì hai bánh
Đạp chạy bon bon
Chuông kêu kính coong

Dạy học phần củng cố

Đứng yên thì đổ ?

bài học
Xe đạp

Đôi gì nho nhỏ

Hoạt động gợi ý: Tinh
mắt nhanh trí

Gồm có nhiều quai
Bao lấy bên ngoài
Giữ chân bé sạch ?
Đôi dép
Quả gì xanh, đỏ, tím, vàng
Từng chùm bay bổng trên bầu trời xanh?*
Bóng bay


Sống ở trong nước
Bơi lội rất tài

Ngủ mà mở mắt
Con gì đoán ngay?*
Con cá
Thường nằm ngoài sân

Dạy học phần giới thiệu

Giữ nhà cho chủ
3

Ù

bài mới

Người lạ nó sủa

Hoạt động gợi ý: Giải

Người quen nó mừng
Con chó

đố bằng tranh

Áo em màu xanh
Vẫy vẫy trên cành
Đón nắng đón gió
Uống sương ngọt lành*


Hoa gì thắm dịu màu hồng

Đón hoa đón cả tết đang vào nhà*
Hoa đào
Lá gì ăn gió căng phồng
Giúp người ra biển bắt nhiều cá tôm*
Lá buồm

Dạy học phần củng cố
bài học

Con gì lấy cống làm nhà

Hoạt động gợi ý: Tinh

Suốt ngày đục khoét, thấy mèo thất kinh

mắt nhanh trí

Con mèo
Cây gì trái chin thơm vàng
Nhớ về cô Tấm sớm hôm chuyên cần
Cây thị


Con gì đuôi ngắn, tai dài
Thích ăn cà rốt có tài nhảy nhanh
Con thỏ
Áo vàng có sọc màu đen
Muôn loài khiếp sợ mỗi khi nó gầm*
Con hổ
Con gì nhảy nhót leo trèo

Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò?
4

œ

Con khỉ

Dạy học phần giới thiệu
bài mới

Vật chi nho nhỏ

Hoạt động gợi ý: Giải

Đan bởi nan tre

đố bằng tranh

Dùng đựng cua cá
Bắt ở ngoài sông*
Giỏ (tre)
Cái gì chỉ có ở chim
Dùng để mổ hạt, bắt sâu, tìm mồi*
Mỏ

Chim gì mặc áo màu đen
Nổi danh độc ác, mọi người ghét chê*
Con quạ
Con gì bốn cẳng chạy nhanh
Suốt ngày ngủ đứng, nổi đá tài

.

Dạy học phần giới thiệu

Con ngựa

bài mới

Cây gì lá có cuống dài

Hoạt động gợi ý: Giải

Xòe tròn như thể mặt trời màu xanh

đố bằng tranh

Cây cọ
Tôi thì sống ở trên cành
Là hoa chưa nở, tên gì nói nhanh*
Nụ


Thân thì trắng muốt
Mỏ nhọn chân dài
Đồng xanh lặn lội kiếm mồi
Khi vui tung cánh giữa đồng bao la
Con cò
Cây gì thân cao
Lá như cái lược
Ai đem nước ngọt

Đựng đầy quả xanh ?

Dạy học phần giới thiệu
Cây dừa

5

`

bài mới

Con gì thích cá

Hoạt động gợi ý: Giải

Lại giỏi leo trèo

đố bằng tranh

Tối đến bắt chuột
Miệng kêu meo meo?*
Con mèo
Bố thì gáy sáng
Mẹ thì đào giun
Miệng kêu cục tác
Gọi đàn con nhỏ

~

Cái gì trôi ở trên sông

6

be, bé, bè,
bẻ, bẽ, bẹ

Bỏ huyền thêm sắc thành người nhỏ con
Sắc đi thành tiếng dê kêu
Hỏi vào hành động tách cây và cành?*
bè, bé, be, bẻ

Dạy học phần từ ứng
dụng
Hoạt động gợi ý: Ai
thông minh? Tìm kho
báu, Ghép vần, Trắc
nghiệm


Con bò con là nó
Nhưng chẳng gọi “bò con”
Bé thử đoán luôn xem
Là con gì thế nhỉ ?
ê

con bê
Bò mẹ gọi là bò
Con nó chẳng gọi bò
Gọi là gì ấy nhỉ
Đố em gọi được luôn*


Dạy học phần từ khóa
con bê

Hoạt động gợi ý: Ai
thông minh? Giải đố

Con gì hay hát một bài
Hát đi hát lại những ngày hè sang?

bằng tranh

Con ve
Con gì mải miết rong chơi
Tiếng kêu ra rả gọi gọi mời hè sang?
Con ve
7

v

Mắt lồi cánh lại mỏng tang
Hè về ca hát râm ran trên cành
Con ve
Tiếng gì để gọi bò con
Thêm sắc là việc mẹ làm cho con?*
bê, bế
Không thêm không bớt tí nào
Tên dùng để gọi con bò vừa sinh
Sắc thêm sẽ được ẵm bồng
Hỏi thêm, nguy quá, đâu còn lành đâu
Bê, bế, bể

Con chi kêu suốt mùa hè
Để nguyên thêm ngã, sắc màu nở hoa

Dạy học phần từ ứng
dụng
Hoạt động gợi ý: Ghép
vần, Tìm kho báu, Tìm
đôi


Dạy học phần kiểm tra
bằng cũ
Hoạt động gợi ý: Tìm
kho báu, Ghép vần, Trắc
nghiệm, Tìm đôi
Dạy học phần kiểm tra
Sừng sững đứng thẳng một mình

bài cũ

Đọc lên uốn lưỡi... đố bé âm gì?

Hoạt động gợi ý: GV

Âm l

đọc câu hỏi chậm rãi (2

Âm gì ghép với âm e


lần), HS viết câu trả lời

Lại thêm dấu huyền, mùa được đi chơi*

vào bảng con. Kết hợp

Âm h

với kiểm tra các từ ứng
dụng.

8
Cùng họ hàng với táo
l

Da vàng quả lại dài

Dạy học phần từ khóa

Ăn vào liền hết khát

Hoạt động gợi ý: Ai

Bé đoán đúng mới tài

thông minh?

Là quả gì?
Quả lê
Mùa gì nóng bức

Trời nắng chang chang
Đi học, đi làm
Phải mang nón, mũ?
h

Mùa hè
Mùa gì oi ả
Phượng nở đầy hoa
Ve thi nhau hát
Khúc nhạc đượm buồn?
Mùa hè


Thân hình tôi nhỏ hơn trâu
Tôi có chiếc yếm chung màu bộ lông
o

Cùng kéo cày giúp nhà nông
Việc xong gặm cỏ trên đồng thảnh thơi?
Con bò

c

Dạy học phần từ khóa
Hoạt động gợi ý: Ai

Không gieo không cấy

thông minh?, Giải đố


Mà cứ mọc hoài

bằng tranh

Trâu, bò cùng ngựa
Rất là thích ăn
Cỏ
Nét tròn em đọc chữ “o”
Khuyết đi một nửa sẽ cho chữ gì?
Chữ c

9

Thân thì trắng muốt

Dạy học phần kiểm tra
bài cũ

Mỏ nhọn chân dài

Hoạt động gợi ý: GV

Đồng xanh lặn lội kiếm mồi

đọc câu hỏi chậm rãi (2

Khi vui tung cánh giữa đồng bao la?

Con gì trắng muốt như bong
Nhìn ngắm cánh đồng thẳng cánh mà bay



lần), HS viết câu trả lời
vào bảng con. Kết hợp
với kiểm tra các từ ứng
dụng.

Cây gì có cuống lá dài
Xòe tròn như thể mặt trời màu xanh
Cọ
Dạy học phần từ úng
Có hỏi – xanh tươi mượt mà

dụng

Trâu, bò vui gặm nhẩn nha từng đàn

Hoạt động gợi ý: Ghép

Không dấu – trời rét nằm cong

vần, Tìm kho báu, Tìm

Thêm huyền – bay lượn trên đồng quê ta

đôi

Bỗng đâu rơi mất âm đầu
Âm “b” vào thế, thành loài ăn cỏ
Cỏ, co, cò, bò


Dạy học phần kiểm tra
bài cũ


Hoạt động gợi ý: GV
đọc câu hỏi chậm rãi (2
lần), HS viết câu trả lời
vào bảng con. Kết hợp
với kiểm tra các từ ứng
dụng.
Ai người đến lớp
Chăm chỉ sớm chiều
ô

Dạy bảo bao điều

Dạy học phần từ khóa

Cho em khôn lớn

Hoạt động gợi ý: Ai

Cô (cô giáo)
Tôi đây màu đỏ, sao vàng
ơ

thông minh? Giải đố
bằng tranh


Bay bay trong gió ngắm màu trời xanh?*
Cờ
Tôi sinh ra từ giấy
Có dòng kẻ thẳng ngay
Cho em dùng làm toán
Để em dành viết bài
Vở
Lông vằn, lông vện, mắt xanh
Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi
Thỏ, nai gặp phải, hỡi ôi!

10

Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng
Hổ
O tròn như quả trứng gà
Thêm râu, thêm mũ đọc ra chữ gì?
Chữ Ơ, Ô
Ba anh cùng giống cái mình
Tròn xoe như trái trứng gà nhà ai?
Một anh đội mũ thật hay
Anh kia làm biếng cô thời thêm râu
Chữ o, ô, ơ

Dạy học phần kiểm tra
bài cũ


Để nguyên, khuyên gắng sức
Mất mũ chẳng mất gì

Khi huyền vào thay sắc
Vù cất cánh bay đi?
cố, có, cò
Để nguyên em gái của ba

Dạy học phần từ úng

Ngã vào thành bữa tiệc ngon linh đình

dụng

Sắc vào khuyên gắng sức hơn

Hoạt động gợi ý: Ghép

Hỏi vào để nối đầu mình với nhau?

chữ, Trắc nghiệm, Tìm

cô, cỗ, cố, cổ

đôi

Tôi là chúa tể rừng xanh
Hỏi đi, huyền đến, là thành đầm ao
Huyền bay, sắc lại điền vào
Hóa ra chỗ trũng, người đào xưa nay?
hổ, hồ, hố
11


Ôn tập
Hòn gì bé tí bé ti
i

Dạy học phần từ khóa

Lăn tròn trên đất mỗi khi đụng vào?
Bi

a

Hoạt động gợi ý: Ai

Con gì có vảy có đuôi

thông minh? Giải đố

Không ở trên cạn mà bơi dưới hồ?

bằng tranh


Một nét thẳng đứng nghiêm chào
Trên thêm dấu chấm(.) cháu nào nói ngay?
Chữ i
B, i thanh sắc ghép vào
Thành ngay loại quả mẹ dùng nấu canh

Áo em màu xanh
Vẫy vẫy trên cành

Đón nắng, đón gió
Uống sương ngọt lành*
12



Dạy học phần kiểm tra
bài cũ


Để nguyên là chữ cái đầu

Dạy học phần từ ứng

Thêm sắc là tiếng kêu đau

dụng

Có nặng em vâng lễ phép

Hoạt động gợi ý: Ghép

Đáp ngay là những tiếng gì?

vần, Tìm kho báu, Tìm
a, á, ạ

đôi

Tôi là tên thứ trong tuần

Thêm huyền thành mẹ của ba má mình*
Ba, bà
Cái gì nền đỏ
Giữa có sao vàng

Giới thiệu chủ đề luyện

Khắp nước Việt Nam

nói

Đâu đâu cũng có?
Lá cờ
Tên có chữ “n”
Lại có chữ “ơ”
n

Dạy học phần từ khóa

Bé đẹp như mơ
Khi cài lên tóc?


m

Trái gì nhiều đốt
Lá bé tí ti
Ăn vào chua lắm
Dành mẹ nấu canh*
Me



Vừa bằng thằng bé lên ba
Nịt ngang lưng thắt, chạy ra ngoài đồng?
Bó mạ
Quả gì nhiều mắt
Khi chín nứt ra
Ruột trắng nõn nà
Hạt đen nhanh nhánh?
Na
Đi vào giấc ngủ êm đềm
Có tên hoa đẹp đố em hoa gì?
Hoa mơ
Để nguyên chẳng đói nữa rồi

Dạy học từ ứng dụng

Thêm râu – yêu lắm bé cài tóc xinh

Dạy học phần mở rộng

Bỏ râu lại đội mũ vào

từ

“Ca” đi chung nữa, lướt sóng băng băng*

Hoạt động gợi ý: Tìm

No, nơ, ca nô kho báu, Ghép vần, Trắc

Để nguyên là cá dưới ao

nghiệm, Tìm đôi

Huyền đi, nặng đến ai nào chẳng yêu?
Mè, mẹ
Để nguyên chẳng có ai gần
Sắc vào bỗng hoá người thân trong nhà
Nặng thay, giúp ích cho ta
Có cây để cấy đồng xa ruộng gần?
Ma, má, mạ
Mang tên một trái rất chua
Thêm huyền là món nhà nhà chấm xôi
Nặng thành người đẻ ra tôi
Hỏi thêm thành vật khi rơi chẳng lành
Me, mè, mẹ, mẻ


Con gì nó kêu “be be”
14

d

Ăn lộc núi đá, nước khe uống liền?

Dạy học phần từ khóa

Con dê
Bến sông, bờ suối là nhà
đ


Gọi con, gọi chiếc cũng là một thôi
Nối hai bờ đỡ xa xôi
Ngày đêm đưa khách đón người qua sông
Đò
Nhiều cành nhiều lá xum xuê
Rễ mọc từ ngọn đề huề xuống thân
Có chú Cuội nhỏ đến gần
Chọn đây là chốn gửi thân nương nhờ?
Cây đa
Một mình ẩn dưới đất sâu

Giới thiệu phần luyện
nói

Hát ca suốt cả đêm thâu không ngừng
Gặp bạn, chưa kịp vui mừng
Đã giương càng, cánh để cùng chọi nhau?
Con dế
Con người nơi ở là nhà
t

Loài chim kết lá, kết rơm thành gì?
Tổ
Dạy học phần từ khóa
Con gì đuôi ngắn, tai dài

15
th


Mắt hồng, lông mượt, có tài nhảy xa
Thỏ
Xe gì bốn bánh chạy bon bon
Máy nổ kêu giòn, còi bấm tin tin
Ô tô
Vốn mịn màng, óng mượt
Sinh ra từ con tằm
Một ngày kia râu mất
Hóa ra chẳng nhỏ đâu*


Tơ, to
Mình vàng lại mặc áo vàng
Đi ra ngoài đàng ai cũng muốn hôn?
Quả thị
Ngoài da nhẵn thín như bào
Chín rồi vàng óng một màu như tơ
Một vùng ngan ngát hương đưa
Gợi thương cô Tấm chuyện xưa bồi hồi?
Quả thị
Quả gì thơm nức mũi
Da vàng óng như tơ
Cô Tấm từ thuở xưa
Bước ra từ quả đó?
Quả thị
Béo tròn mặc áo vàng chanh
Ngày xưa cô Tâm hiền lành gửi thân
Quả thị
Để nguyên nghe thật êm đềm
Khác nào tiếng hát mẹ hiền canh thâu.

Bớt đầu mà lại bỏ râu
Nếu không uống thuốc sẽ đau cổ hoài?
Là chữ gì?
Thơ, ho
Người ta dùng mũi làm chi
Mất râu dùng gọi một loài nhát gan*
Thở, thỏ
16
17

Ôn tập
u

Bình thường em đọc là “n”
Khi em quay ngược “n” ra chữ gì?
U
Cái gì bằng vải
Dùng để đội đầu
Trời nắng chang chang


Che đầu cho bé

Mùa gì dịu nắng
Mây nhẹ nhàng bay
Gió khẽ rung cây
Lá vàng rơi rụng?
Mùa thu
Tên nghe chẳng thiếu chẳng thừa
Ăn vào vừa bổ lại vừa ngọt thơm

Đu đủ
Cầm chiếc cán bật lên
Nấm xoè hoa phía trên
Che trời mưa cho bé
Che cả đầu của mẹ.
Cái dù
Để nguyên là vật để che
Cho người khỏi ngại nắng mưa mỗi ngày
Bỗng dưng rơi mất chữ đầu
Hóa thành một bạn béo phì thừa cân*
(dù, ù)
Lá gì màu trắng bóc
Nhưng không mọc trên cây
Hễ ai hay thương nhớ
Lá về đậu trên tay?

ư

Thư
Cái gì dán kín có tem
Đóng dấu bưu điện, thường đem tin về?
Thư

Gợi ý cách tổ chức một số hoạt động giúp khai thác câu đố trong việc dạy học phân
môn học vần
1. Ai thông minh?
Hình thức: nhóm 4
Phương tiện:



Bộ ghép chữ (mỗi nhóm một bộ)
Cách thực hiện:
GV chia lớp thành những nhóm gồm 4 HS
GV nêu yêu cầu: mỗi nhóm lắng nghe thật kỹ câu đố của GV, suy nghĩ và sử dụng âm,
vần và dấu thanh trong bộ chữ cái để ghép lại thành đáp án của câu đố và cài vào bảng,
giơ bảng khi có hiệu lệnh của GV (cho HS nhắc lại yêu cầu)
GV đọc từng câu đố (hay từng vế của một câu đố) một cách chậm rãi, HS đồng thanh
nhắc lại câu đố (2 lần)
HS suy nghĩ, thảo luận nhóm và sử dụng bộ ghép chữ để ghép thành câu trả lời lên
bảng cài.
GV cho HS giơ đáp án, gọi 1- 2 HS nêu câu trả lời
GV đưa ra đáp án (dán thẻ từ ghi đáp án lên bảng)
Tổng kết, HS đồng thanh đọc lại những từ đã giải đố.
Ví dụ minh họa:
2. Tìm kho báu (hái hoa, hái quả hay tìm bạn)
Hình thức: nhóm 6
Phương tiện:
Thẻ từ ghi đáp án đúng cho mỗi câu (số lượng thẻ đúng trong một câu bằng với số
nhóm), một số thẻ từ ghi đáp án sai (có thể thay thế những thẻ từ bằng những bông hoa,
lá, trái cây hay hình những con thú có ghi câu trả lời)
Câu đố
Cách thực hiện:
GV chia lớp thành những nhóm gồm 4 HS
GV nêu yêu cầu: mỗi nhóm lắng nghe thật kỹ câu đố của GV, suy nghĩ và trả lời bằng
cách cử 1 đại diện nhanh chóng chạy lên bảng tìm thẻ từ ghi đáp án câu đố trong các
thẻ từ mà GV để sẵn trên bảng. Khi tìm được HS phải dán câu trả lời vào phần bảng
của đội mình và trở về chỗ. Lần lượt các thành viên trong nhóm thay nhau lên bảng
thực hiện (cho HS nhắc lại yêu cầu)
GV đọc từng câu đố (hay từng vế của một câu đố) một cách chậm rãi, HS đồng thanh
nhắc lại câu đố (2 lần)

HS suy nghĩ, thảo luận nhóm nhanh, khi nghe hiệu lệnh của GV,


1-2 HS nêu câu trả lời và lý giải cách tìm câu trả lời (nếu có thể)
GV đưa ra đáp án và gỡ bỏ những đáp án chưa đúng
Tổng kết, HS đồng thanh đọc lại những từ đã giải đố.
3. Ghép vần: Sử dụng phiếu học tập 1
Hình thức: cá nhân và nhóm
Phương tiện:
Câu đố
Phiếu học tập:
Phụ âm, nguyên âm, vần các dấu thanh (HS sẽ dùng những gì cho sẵn để
ghép và ghi lại thành câu trả lời)
1/ ………
2/ ………
3/ ………

Cách thực hiện:
GV nêu yêu cầu: mỗi nhóm lắng nghe thật kỹ câu đố của GV, suy nghĩ và sử dụng
những âm, vần và dấu thanh đã cho để ghép lại thành đáp án của câu đố và ghi lại ở
phần “…” cho từng câu đố (cho HS nhắc lại yêu cầu)
GV phát phiếu học tập cho HS
GV đọc từng câu đố (hay từng vế của một câu đố) một cách chậm rãi, HS đồng thanh
nhắc lại câu đố (2 lần)
HS suy nghĩ và có thể trao đổi với bạn cùng bàn và ghi vào phiếu học tập
1-2 HS nêu câu trả lời
GV đưa ra đáp án (dán thẻ từ ghi đáp án lên bảng)
HS sửa lại đáp án trong phiếu học tập nếu sai
Tổng kết, HS đồng thanh đọc lại những từ đã giải đố.
4. Trắc nghiệm: Sử dụng phiếu học tập 2

Hình thức: nhóm 4 và cá nhân
Phương tiện:
Bảng con, phấn, khăn lau (mỗi nhóm 1 cái)
Phiếu học tập:


1/ đáp án

đáp án

đáp án

đáp án

2/ đáp án

đáp án

đáp án

đáp án

3/ đáp án

đáp án

đáp án

đáp án


……
Cách thực hiện:
GV nêu yêu cầu: mỗi nhóm lắng nghe thật kỹ câu đố của GV, suy nghĩ và tìm khoanh
tròn tiếng hay từ trong phiếu học tập GV đã phát mà các em cho là phù hợp nhất với
đáp án của câu đố (cho HS nhắc lại yêu cầu)
GV phát phiếu học tập cho HS
GV đọc từng câu đố (hay từng vế của một câu đố) một cách chậm rãi, HS đồng thanh
nhắc lại câu đố (2 lần)
HS suy nghĩ, thảo luận nhóm và chọn một đáp án đúng trong phiếu học tập và viết ra
bảng con của nhóm
Các nhóm giơ bảng khi có hiệu lệnh của GV, 1-2 HS nêu câu trả lời
GV đưa ra đáp án (dán thẻ từ ghi đáp án lên bảng)
HS sửa lại trong phiếu học tập nếu sai
Tổng kết, HS đồng thanh đọc lại những từ đã giải đố.
5. Giải đố bằng tranh
Hình thức: nhóm đôi
Phương tiện:
Câu đố
Bộ tranh ảnh làm đáp án cho câu đố có đánh số
Cách thực hiện:
GV nêu yêu cầu: mỗi nhóm lắng nghe thật kỹ câu đố của GV, suy nghĩ và tìm ra 1 tranh
trong bộ tranh mà GV đã phát mà các em cho là phù hợp nhất với đáp án của câu đố và
giơ lên khi có hiệu lệnh (cho HS nhắc lại yêu cầu)
GV phát bộ tranh cho HS
GV đọc từng câu đố (hay từng vế của một câu đố) một cách chậm rãi, HS đồng thanh
nhắc lại câu đố (1 lần)
HS suy nghĩ, có thể trao đổi với bạn bên cạnh, lựa chọn ra tranh phù hợp với câu trả lời
HS giơ tranh mình đã chọn lên khi có hiệu lệnh của GV



GV đưa đáp án tranh + tên tranh (từ khóa hay từ ứng dụng)
Yêu cầu HS làm việc nhóm phân tích tên tranh, đánh vần và đọc trơn từ đó
1-2 HS đọc trước lớp
Tổng kết, HS đồng thanh đọc lại những từ đã giải đố.
6. Tìm đôi
Hình thức: nhóm 4 hoặc 5 HS (tùy theo số lượng câu hỏi)
Phương tiện:
Bảng nhóm dán:
1

2

3

4

5

Đáp án 4

Đáp án 5

Đáp án 1

Đáp án 3

Đáp án 2

Câu đố
Cách thực hiện:

GV nêu yêu cầu: mỗi nhóm lắng nghe thật kỹ câu đố của GV, suy nghĩ và dùng bút nối
số thứ tự của câu đố với từng đáp án phù hợp (cho HS nhắc lại yêu cầu)
GV phát phiếu học tập cho mỗi nhóm
GV đọc từng câu đố (hay từng vế của một câu đố) một cách chậm rãi, HS đồng thanh
nhắc lại câu đố (2 lần)
Các nhóm suy nghĩ, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ GV yêu cầu
Các nhóm treo bảng nhóm lên bảng
GV đọc lại từng câu đố, cho đáp án (sửa bài của các nhóm)
Tổng kết, HS đồng thanh đọc lại những từ đã giải đố.
7. Tinh mắt, nhanh trí
Hình thức: nhóm 6
Phương tiện:
Bảng phụ (cho mỗi nhóm) và phiếu học tập (cho mỗi HS) có viết các câu đố
Phấn hay bút lông viết bảng
Cách thực hiện:


GV nêu yêu cầu: mỗi nhóm lắng nghe thật kỹ câu đố của GV, suy nghĩ, thảo luận nhóm
và dùng bút gạch dưới âm hay vần đang học có trong các câu đố trong phiếu học tập
của mình. Khi có hiệu lệnh 1 thành viên trong nhóm sẽ lần lượt chạy lên phần bảng phụ
của mình gạch dưới 1 âm hay vần trong câu đố (mỗi HS chỉ gạch 1 âm hay vần) sau đó
chạy về chỗ trao phấn cho bạn tiếp theo lên thực hiện. (cho HS nhắc lại yêu cầu)
GV phát phiếu học tập cho HS
Các nhóm thảo luận và thực hiện yêu cầu của GV
HS nhận xét bài của các nhóm (GV chỉnh sửa lại nếu cần)
GV đọc từng câu đố (hay từng vế của một câu đố) một cách chậm rãi
HS suy nghĩ và giải đố
GV đưa đáp án
Có thể dùng hoạt động trên để tìm nhiều âm và vần cùng lúc, sử dụng màu phấn hay
bút màu khác nhau cho mỗi âm hay vần.

Tài liệu tham khảo
/>


×