Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 10 từ trái nghĩa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.21 KB, 13 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ

TỪ TRÁI NGHĨA


Kiểm tra bài cũ:
Thế
nào
là đây
từ đồng
2.1.Từ
nào
sau
đồngnghĩa?
nghĩa với từ “thi nhân”?
Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc
Nhànhau
văn
B. Nhà thơ
gầnA.
giống
C. Nhà báo
D. Nhà giáo


Quan sát tranh và nhận xét về ngoại hình
của dế Mèn và dế Choắt


Bài mới


Tiết 39

từ trái nghĩa

I. Thế nào là từ trái nghĩa?:
Đọc hai bài thơ sau đây và tìm cặp từ trái nghĩa :
1. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
2. ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Khi đi trẻ, lúc về già
Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?


Bài mới

Tiết 39

từ trái nghĩa

I. Thế nào là từ trái nghĩa?:
1/ Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược

dụ: Dòng sông bên lở, bên bồi
nhau
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.

Em
hãy từ
tìmnhiều
từ tráinghĩa
nghiãcó
vớithể
từ thuộc
“già” trong
2/ Một
nhiều cặp từ trái
trường
hợp “rau
nghĩa khác
nhaugià”, “cau già”
Rau già - Rau non; Cau già - cau non
Quả chín – Quả xanh
Ví dụ: Chín
Cơm chín – Cơm sống


II/ Sử dụng từ trái nghĩa:
Quan sát lại hai bài thơ và cho biết việc sử dụng các cặp từ
trái nghĩa đó có tác dụng gì?
1. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
2. ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Khi đi trẻ, lúc về già

Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao
Trẻ con nhìn lạ không chào
Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại chơi?

Em hãy tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái
nghĩa và cho biết tác dụng của nó?


II. Sử dụng từ trái nghĩa:
-Dùng trong thể đối
-Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
-Làm cho lời nói, viết thêm sinh động

Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí
Sống chẳng cúi đầu; chết vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hoá anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo


Thư giản


III. Luyện tập: Hoạt động nhóm
1. Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẵng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.

-Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.


2. Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các
cụm từ sau đây:
cá tươi
cá ươn
Tươi
hoa tươi
hoa héo
Yếu

Xấu

ăn yếu

ăn khoẻ

học lực yếu

học lực giỏi

chữ xấu

chữ đẹp

đất xấu

đất tốt



3. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau đây:
mềm
- Chân cứng đá …..
lại
- Có đi có…..
xa ngõ
- Gần nhà ……
mở
- Mắt nhắm mắt ….
ngử
- Chạy sấp chạy …..
a

phạt
- Vô thưởng vô ……
trọngbên khinh
- Bên …….
đực buổi cái
- Buổi ……
cao
- Bước thấp bước ……
ráo
- Chân ướt chân …...

4. Viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê
hương trong đó có sử dụng từ trái nghĩa



Củng cố:
1. Từ trái nghĩa là :
A. Những từ có nghĩa giống nhau
B. Những từ có nghĩa
khác nhau
C. Những từ có nghĩa trái ngược nhau D. Cả A,B,C đúng
2. Từ trái nghĩa dùng để:
A. Tạo thể đối
B. Tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh
C. Làm cho lời nói, viết thêm sinh động
D. Gồm cả ý A,B,C


Giờ học đến đây đã kết
thúc. Xin chào! Hẹn gặp
lại!



×