Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

XÁC ĐỊNH LƯỢNG GIỐNG VÀ TỔ HỢP PHÂN BÓN THÍCH HỢP TRONG THÂM CANH LÚA HƯƠNG THƠM SỐ 1 TỈNH ĐIỆN BIÊN - VỤ XUÂN NĂM 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.01 MB, 158 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------

PHẠM VĂN KIÊN

XÁC ĐỊNH LƢỢNG GIỐNG VÀ TỔ HỢP
PHÂN BÓN THÍCH HỢP TRONG THÂM CANH
LÚA HƢƠNG THƠM SỐ 1
TỈNH ĐIỆN BIÊN - VỤ XUÂN NĂM 2007

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2008

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------

PHẠM VĂN KIÊN


XÁC ĐỊNH LƢỢNG GIỐNG VÀ TỔ HỢP
PHÂN BÓN THÍCH HỢP TRONG THÂM CANH
LÚA HƢƠNG THƠM SỐ 1
TỈNH ĐIỆN BIÊN - VỤ XUÂN NĂM 2007
Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số: 60.62.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS HOÀNG VĂN PHỤ

THÁI NGUYÊN - 2008

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


3

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Văn Kiên


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


4

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với PGS. TS Hoàng Văn
Phụ về những góp ý quí báu cho hướng tiếp cận và nội dung của luận văn.
Tôi xin cảm ơn Khoa Nông học, Khoa Sau Đại học, đặc biệt là Bộ môn
Cây lương thực - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi
rất nhiều cho việc hoàn thành báo cáo này.
Tôi cũng xin cảm ơn Trạm bảo vệ thực vật huyện Đ iện Biên, các
bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn sớm được hoàn thành.
Luận văn này khó tránh khỏ i còn có những thiếu sót, tô i rất mo
ng
nhận được những ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, bạn đọc và xin trân
trọng cảm ơn.
Tác giả luận văn

Phạm Văn Kiên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n



5

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC ................
3
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 3
1.1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................... 3
1.1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................ 5
.......................... 6
1.2.1. Những kết quả nghiên cứu về mật độ gieo cấy ..............................
7
..................................... 11
.............. 13
............................ 13
......................... 14
................................... 14
... 15
................................................................. 31
........................................ 34
1.5.1. Những hạn chế trong sử dụng phân bón .....................................
35
1.5.2. Hiện trạng sử dụng giống .......................................................... 36
1.5.3. Tình hình phát sinh, phát triển sâu bệnh hại............................... 38
1.5.4. Năng suất và hiệu quả kinh tế.................................................... 39
1.5.5. Định hướng sản xuất nông nghiệp trong thời gian tới .................
42
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................
43

2.1. Vật liệu nghiên cứu ......................................................................... 43
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu..................................................... 43
2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 43
2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................ 48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


6

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 49
3.1. Thời tiết và khí hậu.......................................................................... 49
3.2. Các kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp
phân bón đến các chỉ tiêu nghiên cứu của giống lúa HT1 .................
51
3.2.1. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến
thời
gian sinh trưởng của giống lúa HT1 ..........................................
52
3.2.2. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến

chiều
cao cây của giống lúa HT1........................................................ 53
3.2.3. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến tốc
độ
tăng trưởng chiều cao cây của giống lúa HT1 ............................
55
3.2.4. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến
số
nhánh đẻ của giống lúa HT1 ..................................................... 57
3.2.5. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến tốc
độ
đẻ nhánh của giống lúa HT1 ..................................................... 60
3.2.6. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến chỉ
số
diện tích lá (LAI) của giống lúa HT1 .........................................
62
3.2.7. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả
năng tích luỹ chất khô (DM) của giống lúa HT1.........................
65
3.2.8. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến yếu tố
cấu
thành năng suất và năng suất của giống lúa HT1 .......................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


69
3.2.9. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả

năng chống chịu sâu bệnh của giống lúa HT1 (g/khóm)..............
73
3.2.9.1. Khả năng chống chịu sâu................................................... 74
3.2.9.2. Khả năng chống chịu bệnh................................................. 77
3.2.10. Hiệu quả kinh tế của sử dụng lượng giống và tổ hợp
phân
bón đến giống lúa HT1............................................................ 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


7

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 83
1. Kết luận ............................................................................................. 83
2. Đề nghị.............................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 85
Tài liệu Tiếng Việt ................................................................................. 85
Tài liệu tiếng Anh .................................................................................. 88
PHỤ LỤC ................................................................................................ 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n



8

D A N H M Ụ C C Á C B ẢN G
Bảng 3.1. Diễn b iến một số yếu tố khí tượng ở huyện Điện Biên - Đ iên
Biên (2005-2007) ...................................................................... 50
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến thời gian
sinh trưởng của giống lúa HT1 .................................................. 52
Bảng 3.3: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến động thái
tăng trưởng chiều cao cây của giống lúa HT1 từ khi đẻ nhánh .....
54
Bảng 3.4: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến tốc độ
tăng trưởng chiều cao cây của giống lúa HT1 từ khi đẻ nhánh .....
56
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến số nhánh
đẻ của giống lúa HT1 ................................................................ 58
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến tốc độ đẻ
nhánh của giống lúa HT1 .......................................................... 61
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến chỉ số
diện tích lá của giống lúa HT1 .................................................. 62
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả năng
tích luỹ chất khô của giống lúa HT1 (g/khóm) ...........................
66
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất của giống lúa HT1.........................
69
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả năng
2)

chống chịu sâu của giống lúa HT1 (con/m ...............................
74

Bảng 3.11: Ảnh hưởng của lượng giống và tổ hợp phân bón đến khả năng
2

chống chịu bệnh của giống lúa HT1 (con/m ) .............................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


D A N H M Ụ C C Á C B ẢN G
77
Bảng 3.12: Hiệu quả kinh tế của sử dụng lượng giống và tổ hợp phân bón
đến giống lúa HT1 ..................................................................................... 80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


9

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến chiều cao cây
cuối cùng................................................................................. 55
Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của p hân bó n và lượng giố ng đ ến số nhánh
hữu hiệu ............................... . ............................... . .... 60
Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến chỉ số diện
tích lá giai đoạn đẻ nhánh hữu hiệu ........................................... 63

Biểu 3.4. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến chỉ số diện tích lá
giai đoạn trỗ............................................................................. 64
Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến chỉ số diện
tích lá giai đoạn chín sáp .......................................................... 65
Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến khả năng tích
luỹ chất khô giai đoạn đẻ nhánh hữu hiệu .................................. 67
Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến khả năng tích
luỹ chất khô giai đoạn trỗ ......................................................... 67
Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giống đến khả năng tích
luỹ chất khô giai đoạn chín sáp ................................................. 68
Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của phân bón và lượng giố ng đến năng suất
thực thu................................................................................... 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


10

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DM

:

Khố i lượng chất khô tích lũy

ĐNHH


:

Đẻ nhánh hữu hiệu

HT1

:

Giống lúa Hương thơm số 1

LAI

:

Chỉ số diện tích lá

NSLT

:

Năng suất lý thuyết

NSTT

:

Năng suất thực thu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên


-tnu.e du.v n


1

MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Huyện Đ iện Biên có diện tích đất tự nhiên hơn 163.721 ha, diện tích
đất sản xuất nông nghiệp là: 13.600 ha; trong đó diện tích trồng lúa nước
5.800 ha với diện tích hiện nay có 4.214 ha canh tác được cả 2 vụ và khoảng
1.600 ha canh tác 1
sản lượng

57.037 tấn, ngoài ra là

sản
lượng ngô so với 10 năm về trước sản lượng lúa ruộng tăng gấp 1,98
lần.

, thực phẩn
của huyện. Tuy nhiên năng suất, sản lượng chưa cao và không ổn định,
chưa tương xứng với thế mạnh về tiềm năng sẵn có của địa phương. Thực tế
trong sản xuất nhiều năm qua người nông dân do thói quen và quan niệm lấy
lượng bù chất, cũng như chưa hoàn toàn tin tưởng vào khoa học kỹ th
; nhất là các giống lúa chủ đạo hàng vụ chiếm tỷ lệ d iện tích
cơ cấu lớn như giống: IR64, Hương thơm số 1 (HT1), Bắc thơm số7 (chiếm
50 75%) tổng số diện tích gieo cấy. Riêng giống HT1 chiếm 20% - 35% d
iện
tích) và thông t

-

(gieo sạ) với lượng giống từ 100

150kg/ ha (3,6 - 5,4 kg/sào bắc bộ
50 đến 70 kg/ha. Nên sau khi làm cỏ, tỉa dặm cây lúa chỉ đẻ
nhánh được từ 1-2 dảnh, thậm chí không đẻ. Điều đó
,
phát triển của lúa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


2

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


3
sử dụng rất thấp (lượng bón từ 50 - 60
kg Kalic lorua/ha/vụ). Thời đ iểm bón chưa hợp lý, thường bón muộn, bón
rải rác không tập trung nhất là đạm nên lúa thường hay bị đổ, sâu bệnh
nhiều ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng...

,


quả kinh tế.
, kali hợp lý trong việc thâm
canh lúa Hương thơm số 1 tại Đ iện Biên, chúng tô i tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm
canh lúa Hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên - vụ xuân năm 2007”.
Mục đích và yêu cầu của đề tài
* Mục đích
- Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng giống gieo sạ và tổ hợp phân
bón đến sinh trưởng, phát triển và năng suất c
.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của lượng giống gieo sạ và tổ hợp phân
bón đến giống lúa Hương thơm số 1.
, tỉnh Điện Biên.
*Yêu cầu của đề tài
sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống lúa HT1.
- Phân tích số liệu ngoài
. Từ đó tìm ra công thức phù hợp cho
sản xuất lúa tại huyện Điên Biên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên

-tnu.e du.v n


Chƣơng 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề
tài

1.1.1. Cơ sở khoa
học
Trong những năm gần đây nền nông nghiệp nước ta đ ã
nhẩy vọt, từ một nước thiếu lương thực trầm trọng đ ã vươn lên sản xuất
đủ nhu cầu lương thực đứng thứ 2 trên thế giới sau Thái Lan. Diện tích trồng
lúa

hầu

như

không

tăng

m

quân đầu người là 475,8kg/người/năm. Lượng gạo xuất
k

đổi cấu trúc của cây lúa như:
Quan hệ giữa năng suất cá thể (khóm lúa, bông lúa)

, gieo cấy
dày q
,
mật độ vừa phải là phương án tố i ưu để đạt được số lượng hạt thóc nhiều
nhất trên một đơn vị diện tích gieo cấy.
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển cây lúa cần một lượng
dinh dưỡng nhất định, đặc biệt là phân đạm, lượng dinh dưỡng nà



n lại là do con người
.


: Đạm tham gia cấu tạo n

thấy đạm có trong các enzim xúc tiến các quá trì

, đẻ ít, bông nhỏ, nhưng nếu quá nhiều đạm lúa sẽ lốp đổ, sâu
bệnh nhiều, hạt lép, quả không sáng. (Nguyễn Thị Lẫm, 1994) [23].
, tỉ lệ kali nguyên chất (K2O) chiếm
khoảng 0,6-1,2% trong rơm rạ và khoảng 0,3-0,45% trong hạt gạo. Khác với
đạm và lân, kali không tham gia vào thành phần bất kỳ một hợp chất hữu
cơ nào mà chỉ tồn tại dưới dạng ion trong d ịch bào và một phần nhỏ kết hợp
với chất hữu cơ trong tế bào chất của cây lúa. Cũng như đạm, lân và kali
chiếm tỉ lệ cao hơn tại các cơ quan non của cây lúa. Kali tồn tại dưới dạng
ion nên nhờ vậy mà kali có thể len lỏ i vào giữa các bào quan, xúc tiến
quá trì
tổng hợp prôtit, do vậy nó hạn chế việc tích lũy nitrat tr
.
K

.
Cây lúa được bón đầy đủ kali sẽ phát triển cứng cáp, không bị ngã đổ,

chịu hạn và chịu rét tốt. Cây lúa thiếu kali lá có màu lục tối, mép lá có
màu nâu hơi vàng. Thiếu kali nghiêm trọng trên đỉnh lá có vết hoại tử màu
nâu tối trong khi các lá già phía dưới thường có v

-


đã giảm nên việc bón kali không thể bù đắp được. Do vậy khô ng nên đợi
đến lúc xuất hiện triệu chứng thiếu kali rồ i mới bón bổ sung kali cho cây.
Trong sản xuất, khi bón phân kali cho lúa, lượng kali c lorua bao giờ
cũng ít nhất trong 3 loại phân bón chính và thường sử dụng để bón thúc
cùng với phân đạm [17].
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ làm cơ sở cho các công trình nghiên
cứu sau này nhằm góp phần xác định lượng giống gieo sạ và phương
pháp phân bón hợp lý cho giồng lúa thuần HT1 và một số giống lúa thuần
có đặc tính nông học tương đương. Khẳng định được vai trò của khoa học
kỹ thuật đối với sản xuất, đặc biệt là việc tìm ra các công thức phân bón có
hiệu quả thâm canh để tăng năng suất cây trồng và giữ được cân bằng
sinh thái của ruộng lúa.
1.1.2. Cơ sở thực tế

và đang được kiên cố hoá để cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp
đặc biệt là cho sản xuất lúa nước. Thực tế những năm gần đây do áp dụng
nhanh

những

tiến

tương đối đầy đủ các loại phân bón, chú trọng
công tác bảo vệ thực vật do đó năng suất, sản lượng lúa tăng nhanh.
Tuy

nhiên,


xác định
theo cơ sở khoa học. Do vậy, để giúp nông dân có cơ sở khoa học sử dụng


lượng giống lúa gieo và tổ hợp phân bón đạm, kali thích hợp mang lại
hiệu


quả kinh tế cao. Tất cả những tồn tại trên đòi hỏi việc trồng lúa cần có
biện pháp kỹ thuật xây dựng
phân bón hợp lý nhất để khuyến cáo trong sản xuất hiện nay.
Năng su

, số hạt/bông và khối

lượng của hạt quyết định:
Năng suất

=

Số bông/m

2

Số hạt chắc/bông Khối lượng 1000 hạt
10000

(tạ/ ha)


, tỷ lệ hạt
mẩy cao. Khối lượng hạt là chỉ tiêu ổn định do yếu tố di truyền của
từng giống quyết định.
Số bông của ru

thay đổi giống.
. Tuy nhiên,

làm


.
Căn cứ vào tiềm năng cho năng suất của giống, tiềm năn

.
1.2.1. Những kết quả nghiên cứu về mật độ gieo cấy
Mật độ cấy là số k

/m

2

. Trong một giới hạn nhất định, việc tăng số
bông không làm giảm số hạt trên bông, nhưng nếu vượt q

ưu cần thiết theo dự định.
điều kiện tự nhiên, dinh dưỡng, đặc điểm của giống…

nên cấy mật độ thưa,


.


, khoảng
đổi từ 20 20cm đến 30
2

300 cây/m

.
2

Năng suất hạt tăng lên khi mật độ cấy tăng lên 182 - 242 dảnh/m

[29].

suất lại giảm.
50
-

-

50cm đến 10 10cm

) tăng

10
20

20cm.


.


/ha). Kết quả nghiên cứu cho thấy:

rất nhỏ.
-

/m

2

, Bồi tạp 77
cần cấy dày 40-

2

/m .

2 thông số là: Số bông cần
2

đạt/m và số bông

.

2

/m

/m

2

2

/m

2

/m .
Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ cấy và liều lượng đạm tới sinh
trưởng
. Nguyễn Như Hà [9] kết luận: Tăng mật độ cấy
làm cho việ
/m

2

/m

2

0,9 dảnh -


×