Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Ứng dụng việc quản lý bằng tin học vào trong việc quản lý bệnh nhân của bệnh viện đa khoa tính Khánh Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.04 KB, 87 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Trang 1

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH




L
L


I
I


N
N
Ĩ
Ĩ
I
I


Đ
Đ


U
U





Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật. Cơng nghệ thơng
tin là một lĩnh vực nhiều ứng dụng thiết thực nhất trong mọi lĩnh vực của cuộc sống
và xã hội chúng ta, đặc biệt nó là cơng cụ hỗ trợ đắc lực khơng thể thiếu trong cơng
tác quản lý. Dễ dàng thấy rằng cơ sở dữ liệu là một trong ứng dụng quan trọng của
cơng tác tin học hố trong quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhờ vào cơng
tác tin học hố mà cơng tác quản lý, điều hành của các doanh nghiệp tỏ ra có hiệu
quả, nhanh chóng, chính xác, lưu trữ gọn, bảo mật cao và dễ dàng. Chính vì lẽ đó
mà cơ sở dữ liệu như là một giải pháp hữu hiệu nhất cho các doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển một cách nhanh chóng.

Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hồ là một trong những trung tâm khám chữa
bệnh lớn nhất của tỉnh Khánh Hồ. Do đó, nhu cầu ứng dụng việc quản lý bằng tin
học vào trong việc quản lý Bệnh nhân của bệnh viện là một nhu cầu tất yếu. Chính
vì lý do này mà em chọn đề tài này. Hiện nay, có rất nhiều phần mềm hệ quản trị cơ
sơ khác nhau. Tuy nhiên, căn cứ vào tình hình quản lý bệnh nhân và nhân viên thực
tế của bệnh viện mà em chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ là SQL Server 2000
và ngơn ngữ hỗ trợ cài đặt là Visual Basic 6.0.

Mặc dù, đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian thực tập có hạn nên khơng
thể tránh khỏi sai lầm và thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp và chỉ bảo của q
thầy cơ cùng bạn đọc.

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của
thầy hướng dẫn Nguyễn Hữu Trọng, cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình
của kỹ sư Văn Hội (Phòng kế hoạch tổng hợp của bệnh viện tỉnh Khánh Hồ) đã
giúp em hồn thành đồ án tốt nghiệp này.


Sinh Viên Thực Hiện
Nguyễn Văn Hưng




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 2

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH








GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHIỆM
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHIỆM GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHIỆM
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHIỆM VỤ
VỤVỤ
VỤ



1. Nội dung đề tài :
Phân tích và cài đặt chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện

Khánh Hoà.
Yêu cầu :
TTTN:
- Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình CSDL : SQL Server 2000.
- Phân tích tìm hiểu nghiệp vụ quản lý.
- Phân tích và thiết kế chi tiết cho toàn hệ thống .
- Viết chương trình demo đơn giản .
LVTN:
· Hiện thực chương trình trên mô hình máy đơn sử dụng ngôn ngữ Visual Basic
6.0.
Yêu cầu chung : Đi tìm hiểu thực tế nghiệp vụ quản lý bệnh nhân tại bệnh
viện Khánh Hoà.

2. Các bước tiến hành thực hiện đề tài :
Với nội dung yêu cầu đã trình bày ở trên, quá trình thực hiện đề tài được tiến
hành qua các bước như sau :
+ Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình CSDL : SQL Server 2000.
+ Tìm hiểu một cách sơ lược công tác quản lý bệnh nhân tại bệnh viện
Khánh Hoà. Tiến hành thiết lập hệ thống câu hỏi phỏng vấn và trình hệ thống
câu hỏi này cho những người có liên quan để tham khảo chuẩn bò.
+ Tiến hành phỏng vấn và thu thập các dữ liệu cần thiết. Sau đó viết lại
nội dung đã được phỏng vấn, trình để bộ phận được phỏng vấn xem lại để đóng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 3

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
góp ý kiến, bổ sung các thiếu sót, cung cấp thêm thông tin cần thiết. Trình Giáo
viên hướng dẫn các nội dung thông tin đã thu thập được để lấy ý kiến bổ sung.

Quá trình này có thể phải tiến hành nhiều lần, bởi lẽ dữ liệu cần thu thập khá lớn
lại liên quan rất nhiều thông tin đòi hỏi cần có thời gian nghiên cứu, xem xét và
sắp xếp thông tin một cách hợp lý.
+ Phân tích các báo cáo có liên quan để làm cơ sở xây dựng cơ sở dữ
liệu (CSDL) cho hệ thống. Trình Giáo viên hướng dẫn CSDL đã được thiết kế để
lấy ý kiến bổ sung.
+ Tiến hành nhập các số liệu cần thiết.
+ Tiến hành xây dựng các giao diện cho chương trình quản lý bệnh nhân
bằng Visual Basic 6.0. Trình Giáo viên hướng dẫn xem qua các giao diện đã
được xây dựng để lấy ý kiến bổ sung, sửa chữa.
+ Tiến hành kiểm tra công việc đã thực hiện trên CSDL thử đã có. Sau
đó, hoàn thiện đề tài.
Trên đây, là các bước thực hiện được đề ra trong quá trình tiến hành đề tài.
Tuy nhiên, trong quá trình làm có sự linh động thực hiện thích hợp giữa các bước
tùy theo tình hình thực tế diễn ra nhằm giảm thiểu thời gian bò mất do chờ đợi.
3.Kết quả đạt được :
Chương trình sử dụng ngôn ngữ cơ sở dữ liệu Microsoft Visual Basic 6.0
và trao đổi được với cơ sở dữ liệu SQL Server 2000 trên cùng một máy đơn. Vì
vậy có sự bảo mật và an toàn dữ liệu cao. Ngoài ra việc tạo cơ sở dữ liệu, xóa
hay backup,…cũng được thực hiện dễ dàng.

Chương trình quản lý bệnh nhân tại bệnh viện sẽ giúp bệnh viện đa khoa
tỉnh Khánh Hoà quản lý bệnh nhân của mình một cách hiệu quả. Nắm bắt được
những biến động về bệnh nhân để có kế hoạch phục vu chữa trò cho bệnh nhân
một cách tốt hơn.
Chương trình cho phép tìm kiếm bệnh nhân theo trật tự nào đó giúp bác só
cũng như người nhà bệnh nhân tìm kiếm thông tin bệnh nhân một cách dễ dàng .
Chương trình còn cho phép quản lý hồ sơ bệnh nhân một cách linh động theo thời
gian.
Do vừa tìm hiểu vừa làm và kinh nghiệm xây dựng còn hạn chế nên mức

độ tiện dụng đối với người sử dụng chưa cao. Màn hình giao diện, báo biểu ở mức
độ chấp nhận.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ỏn tt nghip

Trang 4

SVTH: Nguyn Vn Hng Lp 40TH




PHAN I
TNG QUAN V NGễN NG CI T.
Chng I

GII THIU V H QUN TR C S D LIU V SQL SERVER 2000
I. KHI NIM C BN V CC LOI C S D LIU.
Mt h qun tr c s d liu l h thng cỏc chng trỡnh h tr cỏc tỏc v
qun lý, khai thỏc d liu theo mụ hỡnh c s d liu quan h.
SQLserver l mt h thng qun lý c s d liu quan h (RDBOMS) hay
cũn c gi l Relational Database Mannagement system. C s d liu quan h l
c s d liu m d liu bờn trong nú c t chc thnh cỏc bng. Cỏc bng c
t chc bng cỏch nhúm d liu theo cựng ch v cú cha cỏc ct v cỏc hng
thụng tin. Sau ú cỏc bng ny c liờn kt vi nhau bi b Database Engine khi
cú yờu cu. c s d liu quan h l mt trong nhng mụ hỡnh c s d liu thụng
dng nht hin nay.
II. GII THIU CHUNG V SQL SERVER 2000
SQL (Structured Query Language ) l ngụn ng dựng truy vn cho phộp

ly thụng tin v t cỏc bng d liu.
SQL Server 2000 ti u hn nhiu so vi c s d liu quan h. Chỳng phỏt
trin s dng trờn nhiu n bn nh CE, Personal, Desktop Engine, standand
SQL Server 2000 h tr kim tra khúa chớnh, ph thuc tn ti, min giỏ
tr,. ca d liu bờn trong cỏc bng mt cỏch cht ch.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 5

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
SQL Server 2000 hỗ trợ khám phá mạnh cho cơ sở dữ liệu đa truy cập. tức cơ
sở dữ liệu mạng.

Những thành phần chính trong SQL Server 2000 bao gồm:




Hệ thống Diễn giải Ấn bản
SQL
Server
2000
Đây là thành phần chính của hệ thống là
trung tâm điều hành những thành phần thực
thi khác. Với Desktop Engine bạn sẽ tìm
thấy các dịch vụ trong hệ thống như SQL
Server Agent, SQL Server Profiler…. Và
một số công cụ khác.
Desktop Engine

personal
standard
Desktop
Enterprise
Full-text
sarch
Đây là phần tự chọn trong lúc cài đặt, nếu
bạn muốn chức năng tìm kiếm thì nên chọn
hệ thống này vì chúng không là phần mặc
nhiên. Full-text Sarch cung cấp chức năng
tìm kiếm từ rất mạnh, nếu sử dụng internet
để tìm kiếm thì đây là một giải pháp tuyệt
vời. Nếu ban muốn tìm kiếm một chuỗi con
trong một đoạn văn bản thì đây là một
công cụ thích hợp
Personal
Standard
Developer
enterprise
English
Query
English Query cho phép người sử dụng
không có kỹ thuật về SQL Server, bằng
cách đặt câu hỏi bằng chuỗi English sau đó
được dịch ra Query mà có thể thực thi trên
SQL Server. Nhưng công cụ này được cài
Personal
Standard
Developer
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Đồ án tốt nghiệp

Trang 6

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
đặt tách biệt SQL Server.
Enterprise
Analysis
Services
Phần này không bao gồm mặc định trong
phần cài đặt, chúng là dạng sản phẩm tự
chọn, và là công cụ phân tích OLAP
(Online Analytical Proces), sử dụng cho cơ
sở dữ liệu lớn.
Personal
Standand
Developer
Enterprise
Replication
Những phiên bản có OLAP đầy đủ chức
năng là Enterprise và Developer, nhưng
trong ấn bản Personal cung có một số chức
năng chính của OLAP. Chức năng này cho
phép tái tạo một bản sao đến SQL Server
khác, hệ thống này thường dùng cho các hệ
thống server từ xa hay trong network, nhằm
để làm giảm trao đổi dữ liệu giữa các SQL
Server với nhau.
Desktop Engine
Personal

Standard
Developer
enterprise

Data
Transform
atuion
Service
Data Transformatuion Service (DTS) được
mở rộng trong phiên bản SQL Server 2000,
bao gồm những chức năng trao đổi dữ liệu
và giao tiếp giữa các cơ sở dữ liệu khác với
nhau, đây là những giải pháp lập trình trên
Visual Basic.
Desktop Engine
Presonal
standard
Developer
enterprice
Symmetric Multiprocessing (SMP):
Dịch vụ này được hỗ trợ trong SQL Server 2000, dịch vụ này phân phối công
việc xử lý trên hệ thống có nhiều bộ vi xử lý để làm cân bằng tiến trình trên mỗi
CPU.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 7

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
Clustering support: chỉ có trong ấn bản Enterprise và Developer, Clustering

cho phép hệ thống cân bằng khi có một Server bị dừng thì những hệ thống khác sẽ
tiếp nhận và xử lý. hiện tại chỉ thực hiện chức năng này trên hai server đó là
Windows 2000 Enterprise và Windows 2000 Datacenter.

1. Các thành phần của SQL Server 2000
RDBMS cũng như SQL Server 2000 chứa đựng nhiều đối tượng bao gồm:
• Da tabase: Cơ sở dữ liệu SQL Server.
• Tập tin log: tập tin lưu trữ những chuyển tác của SQL.
• Tables: Bảng dữ liệu.
• Filegroiups: Tập tin nhóm.
• Diagrams: Cơ sở quan hệ.
• Views: Khung nhìn. số liệu dựa trên bảng.
• Stored Procedure: Thủ tục và hàm nội.
• Users: Người sử dụng cơ sở dữ liệu
• Roles: các quy định và vai trò của SQL Server.
• Rules: Các giá trị mặc nhiên.
• Full-text catalogs: Tập phân loại dữ liệu text.
• User-defined data types: Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa.
2. Đối tượng cơ sở dữ liệu.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 8

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
Cơ sở dữ liệu là đối tượng có ảnh hưởng cao nhất khi bạn làm việc với SQL
Server, tuy nhiên những đối tượng con của cơ sở dữ liệu mới là thành phần cơ sở dữ
liệu.
Bản thân SQL Server là một cơ sở dữ liệu, chúng bao gồm các đối tượng
như: Database, table, View, stored procedure nêu trên cùng một số cơ sở dữ liệu

khác.
Cơ sở dữ liệu SQL Server là một cơ sở dữ liệu đa người dùng, với mỗi server
bạn chỉ có một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. nếu muốn có nhiều hệ quản trị cơ sở dữ
liệu bạn cần có nhiều server.
Khi cài đặt xong bạn có 6 cơ sở dữ liệu mặc định.
• Master.
• Model.
• Msdb.
• Pubs.
• Northwind.
 Master: Đây là cơ sở dữ liệu chính để chạy SQL Server. Cơ sở dữ liệu
này chứa một con trỏ chỉ đến file dữ liệu cơ sở về các cơ sở dữ liệu và được cài đặt
trên hệ thống, cũng như thông tin dịch vụ chính. Các thông tin dịch vụ bao gổm các
mục như các thông báo lỗi hệ thống, các thông tin được cập nhật vào, các thủ tục
được lưu trữ của hệ thống, và các máy chủ được kết nối hay liên kết. Cơ sở dữ liệu
Master chỉ có thể truy cập lại khi gặp tình huống tai hoạ nhờ các kỹ thuật đặc biệt.
 Cơ sở dữ liệu Model: Đây là cơ sở dữ liệu mẫu. mỗi khi bạn tạo một cơ
sở dữ liệu mới, cơ sở dữ liệu Model sẽ được sao chép, sau đó các yêu cầu của bạn
về kích thước và các thay đổi khác vể cơ sở dữ liệu được áp dụng. Do đó, mọi đối
tượng có trong cơ sở dữ liệu này sẽ được sao chép vào cơ sở dữ liệu mới như là nó
được tạo mới ở đó. Ví dụ bạn có thể đặt bảng hoặc tên người sử dụng vào cơ sở dữ
liệu này ngay khi cài đặt SQL Server. Mỗi khi có một cơ sở dữ liệu tạo ngay sau đó,
bảng và tên người sử dụng sẽ xuất hiện trong mọi cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu
Model có kích thước 1,5 MB sau khi cài đặt. Vì cơ sở dữ liệu được sao chép để tạo
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ỏn tt nghip

Trang 9

SVTH: Nguyn Vn Hng Lp 40TH

dng c s d liu mi nờn khụng cú c s d liu no nh hn c s d liu
Model.
C s d liu Msdb : Nh ta ó nờu, chỳng ta cú hai c s d liu h
thng Master v Model, nu xoỏ mt trong hai c s d liu ny thỡ h thng SQL
Server s b li , nhng vI c s d liu Msdb thỡ khỏc. Msdb chớnh l SQL Agent
lu tr tt c cỏc tỏc v xy ra trong SQL Server.
C s d liu Tempdb: C s d liu Tempdb l mt trong nhng c s
d liu chớnh trong SQL Server. C s d liu cho phộp ngi s dng to nhng
ng dng tham kho hay thc tp trc khi bn bt u vi c s d liu tht.
C s d liu Tempdb l ni cỏc sp xp, kt ni v cỏc hot ng khỏc ũi
hi v trớ tm thi c thc hin. c s d liu ny cú kớch thc 2,5 MB. Nhng
nú cú th tng thờm khi bn cn thờm khong trng. Nú s c khi to li mi khớ
SQL Server c khi ng li.
C s d liu Pubs: C s d liu Pubs cha hu ht ni dung hng dn,
tr giỳp v c sỏch tham kho v SQL Server, hu ht cỏc tớnh nng c s d liu
u c nờu bt qua vic ci t chỳng vo c s d liu Pubs. C s d liu cú
kớch thc 2MB sau khi ci t. Bn cú th xoỏ c s d liu ny m khụng cn xỏc
nhn vi SQL Server.
C s d liu Northwind:Cng ging c s d liu Pubs õy cung l
mt c s d liu mu cho ngi dựng tham kho, hoc cỏc lp trỡnh Visual Basic
hay Access dựng truy cp SQL Server. C s d liu ny c ci t nh mt
phn ca SQL Server, nu cn dựng cu trỳc ca hai c s d liu ny bn cú th s
dng hai file kch bn Script mang tờn Inspubs.sql v insnwnd.sql.
Tp tin chuyn tỏc log :cha nhng hot nghay c nhng chuyn tỏc
ca c s d liu theo thi gian. Thụng thng khi tỡm s c xy ra vi c s d
liu, ngi dựng ch cn tham kho tp tin log s bit c nguyờn nhõn.
III. GII THIU V I TNG CA C S D LIU.
1. Bng Table.
Trong c s d liu, bng (Table) l thnh phn chớnh ca chỳng. Do ú
bng l i tng lu tr d liu thc, khi cn giao tip vi c s d liu khỏc, bng

l i tng cn bn nht trong bt k loi c s d liu no, chỳng c coi nh
mt min d liu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ỏn tt nghip

Trang 10

SVTH: Nguyn Vn Hng Lp 40TH
Bng dựng lu tr tt c d liu v c t chc thnh nhiu hng v
nhiu ct. Mi ct trong bng cú th lu mt loi thụng tin nht nh gi l kiu d
liu, d liu nhp vo cú th chp nhn hoc t chi tu thuc vo nguyờn tc rng
buc d liu hoc d liu tng thớch do h thng hay ngi dựng nh ngha.
Khi nh ngha c s d liu ta cn quan tõm n cỏc thụng s sau:
Key: Trng ú cú khoỏ hay khụng.
ID: Trng cú thuc tớnh Indentity hay khụng.
Culumn Name: Tờn ca trng.
Data type: Loi d liu cho trng tng ng.
Size: Kớch thc trng d liu.
Allow null: Cho phộp giỏ tr rng lu trong trng hay khụng.
Default: Giỏ tr mc nhiờn cho trng.
Identity: Nu bn cn s dng mt trng cú giỏ tr t ng nh
Autonumber trong access, trng ny Not null v indentity: Yes (On)
Identity Seed: Nu trng (ct) ny l identity, cn s bt u s 1
hoc 2,
Identity Increament : S nhy cho mi ln tng
2. Ch mc Indexs.
Index hay cũn gi l i tng ch mc, i tng ny ch tn ti trong
bng hay khung nhỡn (view). i tng ch mc ny cú nh hng ti tc truy
cp s liu, nht l khi cn tỡm kim thụng tin trờn bng. ch mc giỳp tng tc
cho vic tỡm kim.

Clustered: ng vi mi ch mc ny mt bng ch cú mt ch mc, v s
liu c sp xp theo trang.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ỏn tt nghip

Trang 11

SVTH: Nguyn Vn Hng Lp 40TH
Non-clustered: ng vi ch mc ny mt bng cú th cú nhiu ch mc v
d liu c sp xp theo trng d liu m bn ch ti.
3. By li- Triggers: Nu i tng ch tn ti trong bng, c th l mt
don mó, v t ng thc thi khi cú mt hnh ng no ú xy ra i vi d liu
trong bng nh: Insert, Update, Delete.
Trigger cú th s dng by rt nhiu tỡnh hung nh copy d liu, xoỏ d
liu, cp nht d liu, kim tra d liu theo tiờu chun no ú.
Trong SQL Server 2000 cú k thut mi gi l INSTEAD OF trigger, k
thut ny cho phep bn thc hin nhng hnh ng khỏc nhau tu theo cỏch m
ngi dựng tng tỏc.
4. Rng buc Constaints: L mt i tng, nú l mt phn nh trong
bng, chỳng rng buc d liu trong bng hoc cỏc bng khỏc phi tuõn theo mt
quy tc no ú.
5. Diagram (lc quan h): Khi xõy dng c s d liu cho ng dng
hay thng mi in t, thng phi da trờn trỡnh phõn tớch thit k h thng. Sau
nhng bc phõn tớch v thit k, bn s thit lp quan h d liu gia cỏc thc th
ERD (Entrity Relationship Diagram)
6. Khung nhỡn (View): L khung nhỡn hay mt bng o ca bng. Cng
ging nh bng nhng View khụng th cha d liu, bn thõn View cú th to thờm
trng mi da vo nhng phộp toỏn, biu thc ca SQL Server. Bờn cnh ú View
cú th kt ni nhiu bng li vi nhau theo quan h nht nh cựng vi nhng tiờu
chun, nhm to ra mt bng theo nhu cu ca ngi dựng. Mc ớch ca View l

kim soỏt tt c nhng gỡ m ngi s dng mun thy, nú bao gm hai nh hng
chớnh ú l bo mt v d s dng.
7. Th tc ni (stored Procedure): Th tc ni hay cũn gi l Spocs, tip
tc phỏt trin nh mt phn lp trỡnh SQL trờn c s d liu . Stored Procedure cho
phộp khai bỏo bin, nhn tham s cng nh thc thi cỏc phỏt biu cú iu kin.
Stored Procedure cú cỏc u in sau:
K tha tt c cỏc phỏt trin ca SQL, v l mt i tng x lý s
liu hiu qu nht khi dựng SQL Server.
Tit kim thi gian thc thi trờn d liu.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 12

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
 Có thể gọi những Stored Procedure theo cách gọi của thủ tục hay
hàm trong các ngơn ngữ lập trình truyền thống, đồng thời sử dụng lại khi có u
cầu.
8. Sử dụng kiểu dữ liệu Cursor: khi dùng cơ sở dữ liệu SQL Server,
nếu có tính tốn trên bảng số liệu, chuyển tác thực hiện trên từng mẩu tin bạn hãy
nghĩ đến kiểu dữ liệu mang tên Cursor.
IV. KIỂU DỮ LIỆU (DATA TYPE)
Bất kỳ trường nào trong bảng của cơ sở dữ liệu đều phải có kiểu dữ liệu. Một
số kiểu dữ liệu SQL Server cho phép định nghĩa chiều dài của kiểu trong khi một số
khác thì khơng. SQL Server kế thừa những kiểu dữ liệu của SQL Server 7.0 và cung
cấp thêm một số kiểu dữ liệu mới. Các kiểu dữ liệu của SQL Server có thể được
phân thành các nhóm sau: String (chuỗi), chuỗi Unicode binary (nhị phân), Integer
(số ngun ), approximate numeric (số gần đúng), data and time (ngày giờ), Money
(tiền tệ), ……
Ngồi ra SQL Server còn cho chuyển đổi qua lại giữa các kiểu dữ liệu, tuy

nhiên điều này cũng có một số hạn chế đốivới một số kiểu dữ liệu. Ví dụ : kiểu
Binary khơng cho phép chuyển đổi sang kiểu dữ liệu số Float hay real.
V. CÁC CƠNG CỤ CHÍNH CỦA SQL SERVER 2000.
1. Trợ giúp trực tuyến (Books online): Là một cơng cụ trợ giúp trực tuyến,
giúp cho người làm việc trên SQL truy tìm những vấn đề có liên quan đến cơ sở dữ
liệu SQL Server. Trong một trừng mực nào đó, người lập trình khơng thể nhớ hết
các cú pháp, hàm hay các phép tốn cũng như các thủ tục SQL, chính vì thế mà
Books Online là cơng cụ trợ giúp trực tuyến tốt nhất.
2. Tiện ích Mạng Client/ Server: Đây là cơng việc do người quản trị mạng
đảm nhận. Để các máy PC khác có thể kết nối và sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server
trong hệ thống mạng bạn cần các tiện ích trên máy trạm giống như cấu hình của
Server. SQL Server cung cấp một thư viện Net-libraries hay còn gọi là NetLibs, thư
viện này bao gồm nhiều nghi thức kết nối cho phép các máy trạm có thể truy cập cơ
sở dữ liệu vào SQL Server:
 Named Pipes.
 TCP/IP.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ỏn tt nghip

Trang 13

SVTH: Nguyn Vn Hng Lp 40TH
Multiprotocol.
Nwlink IPX/SPX.
AppleTalk.
Banyan VINES.
Shared Memory.
VIA.
3. Trỡnh Enterprise Managar: l mn hỡnh iu khin khi qun tr SQL
Server. Enterprise Managar cung cp cho ngi qun tr nhiu chc nng qun lý

SQL Server bng giao din ho, chc nng ca Enterprise Managar bao gm:
To, cp nht, xoỏ c s d liu v i tng ca chỳng.
To, cp nht, xoỏ cỏc gúi Data transformation Packages.
Qun lý lch trỡnh Backup.
Qun lý ngi dựng ang truy cp SQL Server v c s d liu.
Cu hỡnh Job Management.
Cp nht, to, xoỏ, quyn Login User.
Thit lp v qun lý Mail Server.
To v qun lý tỡm kim.
Cu hỡnh cho Server.
To v cu hỡnh cho Replication.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ỏn tt nghip

Trang 14

SVTH: Nguyn Vn Hng Lp 40TH
Ngoi ra Enterprise Managar cũn cú mt s chc nng khỏc nh ng ký
nhiu Server khỏc.
4. Trỡnh Query Analyzer: Cụng c ny giỳp cho bn phỏt trin hay g
ri trong SQL Server, Query Analyzer l cụng c cung cp bi SQL Server, l trỡnh
son tho v thc thi cõu lnh SQL hay Stored Procedure.
VI. CC PHT BIU C BN CA T-SQL
1. Phỏt biu Select:
Phỏt biu Select l mt trong nhng phỏt biu yờu cu SQL Server l gỡ ú
trờn c s d liu. Select dựng c thụng tin t c s d liu theo nhng trng
quy nh, hay nhng biu thc cho trng ú.
FROM ch ra ni cha d liu (hay bng cn truy vn), WHERE ch ra
iu kin ly d liu .
ORDER BY dựng hin th kt qu truy vn theo tiờu chun ca ngi

dựng. Nu thiu tham s ny thỡ vic sp xp s theo th t ALPHABET.
Cỳ phỏp ca phỏt biu Select:
SELECT<Danh sỏch cỏc ct>
[ FROM <Danh sỏch cỏc bng>]
[ WHERE <Cỏc iu kin rng buc> ]
[ GROUP BY<Tờn ct hay biu thc s dng ct trong SELECT> ]
[ HAVING <iu kin bt buc da trờn GROUP BY> ]
[ ORDER BY <Danh sỏch cỏc ct> ]
Nhng phỏt biu nm trong du [ ] thỡ cú th cú hoc cú th khụng cú.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 15

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
 Dấu * cho phép lọc bảng tin với tất cả các trường trong bảng.
Vi dụ:
Để lấy tất cả các tỉnh trong bảng tblTinh ta dùng phát biểu sau:
SELECT *
FROM tblTinh.
 Nếu muốn chỉ dõ những trường nào cần lọc bạn cần nêu tên của
những trường đó.
SELECT *
FROM tblBenhnhan
WHERE tblBenhNhan.TenbenhNhan= ‘ Nguyễn văn Hưng ‘
Ngồi những câu lệnh truy vấn trên, Trong SQL còn cung cấp một số hàm
cũng như một số biểu thức tốn học.
2. Nhập dữ liệu bằng phát biểu INSERT.
Khi thêm mẩu tin vào trong SQL Server 2000, có nhiều cách để thực hiện
cơng việc này. Trong Visual Basic có những phát biểu thêm mẩu tin vào bảng SQL

Server, tuy nhiên để tối ưu về tốc độ hay tính chun nghiệp trong SQL Server, bạn
cần sử dụng phát biểu INSERT.
Có thể sử dụng phát biểu này trên ứng dụng kết nối với SQL Server 2000 hay
có thể tạo ra một Stored Procedure với mục đích INSERT dữ liệu vào bảng chỉ định.
Cú pháp của phát biểu INSERT như sau:
INSERT INTO <Tên bảng> (Danh sách cột)
VALUES <Danh sách giá trị>
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 16

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
Ví dụ: để chèn dữ liệu vào bảng tblChucvu ta có câu lệnh truy vấn sau:
INSERT INTO tblChucvu(MaCV, TenCV)
VALUES(‘01’,’Trưởng Phòng)
3. Phát biểu cập nhật (UPDATE)
Phát biểu UPDATE dùng để cập nhật dữ liệu đã có trong bảng. Khi cập nhật
dữ liệu cho một mảu tin nào đó thường UPDATE sử dụng chung với mệnh đề
WHERE.
Cú pháp của mệnh đề UPDATE như sau:
UPDATE FROM <Tên bảng>
SET <tên cột> = <Giá trị>
WHERE <Điều kiện>
Ví dụ muốn thaqy đổi tên tỉnh có mã số (‘01’) thành Hải Dương ta dùng câu
truy vấn như sau:
UPDATE FROM tblTinh
SET tblTinh.Tentinh = ‘Hải Dương’
WHERE tblTinh.MaTinh = ‘01’
4. Phát biểu xóa (DELETE)

Khi thực hiện xóa mẩu tin trong bảng chúng ta chỉ cần quan tâm đến tên
bảng và mệnh đề WHERE để mọc mẩu tin nếu có.
Cú pháp:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 17

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
DELETE FROM <Tên bảng>
WHERE <Điều kiện>
Ví dụ : Để xóa tên tỉnh có tên là Hải Dương ta là như sau:
DELETE FROM tblTinh
WHERE tblTinh.TenTinh = ‘Hải Dương’
Trong trường hợp có ràng buộc về quan hệ dữ liệu, thì xố mẩu tin phải
tn thủ theo ngun tắc: Xóa mẩu tin con trước rồi mới xóa mẩu tin cha.
Ngồi ra trong SQL Server còn có những phát biểu cho phép kết nối nhiều
bảng với nhau như: JOIN, INNER JOIN, LEFT IOIN, RIGHT JOIN, FULL JOIN
CROSS JOIN.
Vis dụ: Để xác định địa chỉ của nhân viên ta cần xác định Tỉnh, huyện, Xã để
là được điều đó ta thực hiện câu truy vấn sau:
CREATE VIEW dbo.vwDiachi
AS
SELECT
dbo.tblTinh.TenTinh,dbo.tblHuyen,dbo.tblXA.TenXa,
dbo.tblXa.Maxa
FROM dbo.tblHUYEN INNER JOIN
Dbo.tblTINH ON dbo.tblHUYEN.MaTinh = dbo.tblTINH.MaTinh
INNER JOIN
Dbo.tblXA ON dblHUYEN.MaHuyen = dbo.tblXA.MaHuyen.

Khi đã có VIEW địa chỉ rồi ta chỉ cần gọi câu truy vấn sau là sẽ có thơng tin
về địa chỉ của nhân viên.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 18

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
SELECT TenTinh, TenHuyen, TenXa
FROM vwDiachi
WHERE MaXa = @MaXa --- @MaXa là một biến được đưa vào để chọn ra
Xã cần tìm.
VII. KHÁI NIỆM VỀ ĐỐI TƯỢNG TRONG SQL VÀ CÁCH TẠO CÁC ĐỐI
TƯỢNG TRONG SQL SERVER.
1. Tạo cơ sở dữ liệu (CREATE DATABASE)
Khi xây dựng cơ sở dữ liệu bạn bắt đầu từ mô hình cơ sở dữ liệu ERD, hay từ
một giai đoạn nào đó trong quá trình phân tích thiết kế. Để tạo cơ sở dữ liệu trên
SQL Server ta dùng một trong ba phương phát sau:
 Database Creation Wizard.
 SQL Server Enterprise Manager.
 Câu Lệnh CREATE DATABASE.
Cú Pháp của câu lệnh CREATE DATE như sau:
CREATE DATABASE <database- name>
[ON [ PRIMARY]
([ Name = <’logical file name’> ,]
[ , SIZE = <Size in Megabyte or kiloByte>]
[ , MAXSIZE = <Size in MegaByte or KiloByte>]
[, FILEGROWTH = < No or KiloByte ׀ Percentage>] )]
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đồ án tốt nghiệp


Trang 19

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
[ LOG ON
(
[ name = <’Logical File name’> , ]
FileName = <’FileName’>
[ , SIZE = <Size in Megabyte or kiloByte> ]
[ , MAXSIZE = <Size in MegaByte or KiloByte>]
[ , FILEGROWTH = < No or KiloBytelPercentage>] ) ]

[ COLLATE <collation> ]
[ For load ׀ For Attch ]
Trong đó:
 ON: Định nghĩa nơi chứa dữ liệu và không gian chứa tập tin Log.
 NAME: Định nghĩa tên cơ sở dữ liệu.
 FILENAME: Tên tập tin cơ sở dữ liệu trên đĩa cứng.
 SIZE: Cho biết dung lượng của cơ sở dữ liệu khi tạo chúng.
 MAXSIZE: Dung lượng lớn nhất, khi dung lượng cơ sở dữ liệu
tăng đến mức Maxsize thì dừng lại. Nếu khi dung lượng bằng Maxsize, các chuyển
tác có thể bị huỷ bỏ hay trả về lỗi không thể thực hiện được. Để tránh điều này,
người quản trị phải thường xuyên theo giõi quá trình tăng dung lượng cơ sở dữ liệu
theo thời gian.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 20

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH

 FILEGROWTH: Dung lượng khởi tạo cùng dung lượng tối đa
cho phép tăng trong quá trình thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
 LOG ON: Cho phép bạn quản lý những chuyển tác xảy ra trong
quá trình sử dụng cơ sở dữ liệu của SQL Serve
Dùng SQL Server Enterprise Managar để tạo một cơ sở dữ liệu mới, thực
hiện các bước như sau:
 Khởi động SQL Server Enterprise Managar.
 Kết nối với SQL Server.
 Mở rộng thư mục Database như sau:

 Nhấn nút chuột phải vào thư mục Database hoặc vào khoảng trắng ở
khung bên phải rồi chọn New Database từ menu ngữ cảnh.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ỏn tt nghip

Trang 21

SVTH: Nguyn Vn Hng Lp 40TH
t tờn c s d liu.
Nhn OK hon thnh cụng vic..
2. To bng (Table)
Nh vi hu ht vi mi i tng trong SQL Server, cú hai cỏch to
bng. Cú th dựng SQL Server Enterprise Managar hoc cú th dựng cõu lnh SQL
trc tip:
To bng bng SQL Server Enterprise Managar bao gm nhng bc
sau:
Kt ni SQL Server ca bn, m Folder c s d liu , ri m c s
d liu mun lm vic. Sau ú chn Folder Tables nh :

Nhn chut phi vo khung bờn phi v chn New Table.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 22

SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
• Bạn sẽ được yêu cầu nhập tên bảng.
• Nhập thông tin vào các trường: Column Name, Datatype, Length,
Precision….
• Lưu lại công việc đã làm.
 Dùng câu lệnh SQL Server trực tiếp.

CRETE TABLE[ Database_Name.[ owner ].Table_ name
(<column Name><Data type>
[[DEFAULT <constant expression>] | [
IDENTITY (seed, increament) [ NOTFOR REPLICTION ] ] ] ]
[ ROWGUIDCOL ]
[ NULL/ NOTNULL ]
[ < Column constraint> ]
[ < Column_Name as computed_column_expression> ]
…..
)
ON { < Filegroup>/ DEFAULT} ) ]

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ỏn tt nghip

Trang 23

SVTH: Nguyn Vn Hng Lp 40TH

Tờn ct (Column Name): t tờn ct cng ging nh dt tờn bng, nhng
tờn ct tuõn th mt s quy tc sau:
Tờn ct bt u bng tr hoa, cũn li bng tr thng.
Tờn ct phi ngn gn v y ý ngha.
Khụng nờn t tờn ct cú khong trng.
Khụng nờn t tờn ct trựng vi nhng t khúa.
Nờn t tờn ct cựng tờn nhng ct cú quan h vi bng khỏc trong
c s d liu.
Kiu d liu (Data type): Kiu d liu dựng xỏc nh kiu thụng tin v
cn bao nhiờu khụng gian cha thụng tin trong ct.
Giỏ tr mc nhiờn (Default): Thụng thng khi to ra mt ct trong bng
ụi khi chỳng ta ỏp dng giỏ tr mc nhiờn.
IDENTITY: L khỏi nim cc k quan trong trong SQL Server. Khi bn
mun mt ct cú giỏ tr tng t ng nh AutoNumber, khi s dng Identity lm s
tng t ng thỡ kiu d liu l s nguyờn hoc s nguyờn 4 Byte.
NULL / NOT NULL: õy l trng thỏi ca mt ct trong bng cho phộp
giỏ tr chp nhn NULL hay NOT NULL.
Rng buc (Column constrain): Rng buc l mt s quy nh kim tra d
liu khi d liu mi c a vo ct hoc d liu b thay i.
Rng buc bng d liu ( Table Constraints): Rng buc bng cng ging
nh rng buc ct trong bng, rng buc bng l kim soỏt d liu nhp vo bng
theo mt quy lut nh sn. Khi d liu nhp vo bng thỡ quỏ trỡnh thc hin rng
buc gia cỏc bng d liu xy ra nhm kim tra giỏ tr khúa chớnh hay khoỏ ph,
cỏc ct cho phộp NULL hay NOT NULL, ng thi kim tra rng buc d liu vi
nhng bng cú quan h hay hai ba ngụi.
3. To kch bn (CREATING SCRPT)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đồ án tốt nghiệp

Trang 24


SVTH: Nguyễn Văn Hưng Lớp 40TH
Kịch bản là tổng hợp các phát biểu SQL dùng để tại ra cơ sở dữ liệu
trong quá trình xây dựng chúng.
Công cụ này tạo kịch bản cho tất cả các đối tượng của cơ sở dữ liệu với
những thuộc tính căn bản. từ cửa sổ Enterprise Managar, chọn tên cơ sở dữ liệu
Account, sau đó nhấn chuột phải chọn / ALL Tasks / Generate SQL Scripts như sau:

 Tab General
 Script all objects: Cho phép hiện danh sách các đối tượng.
 All Tables: Hiện danh sách tất cả các bảng.
 All View: Hiện danh sách tất cả các View.
 All stored procedure: Hiện danh sách tất cả các SP.
 All defaults: Hiện danh sách tất cả các giá trị mặc nhiên.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ỏn tt nghip

Trang 25

SVTH: Nguyn Vn Hng Lp 40TH
All rules: Hin danh sỏch tt c cỏc quy lut nh trc.
Preview: Cho phộp bn xem nh vớ d ca kch bn.
Tab Formatting : Dựng nh dng kch bn to ra nh cỳ phỏp, cú phỏt
biu DROP TABLE xúa bng trựng tờn nu tn ti trong c s d liu trc khi s
dng bng mi.
4. Khúa v rng buc d liu (Key and Constraints): Dựng kim tra
khi cú s bin i t phớa d liu nh thờm, xúa, cp nht bt k mt ngun no
khỏc nhau chng hn nh Visual Basic. Quỏ trỡnh kim tra mang tớnh logic ny gi
l rng buc d liu:
Rng buc d liu:Bao gm mc cao v mc c thự:

mc cao bao gm:
Rng buc min ( Domain constraint)
Rng buc thc t (Entity constraint )
Rng buc d liu ton vn.
mc c thự: Mt s phng thc rng buc c thit lp trong
mi loi rng buc c th bao gm:
Rng buc khúa chớnh ( Primary Key constraint ).
Rng buc khúa ngoi ( Foreign Key constraint ).
Rng buc duy nht ( Unique constraint ).
Rng buc kim tra ( Check constraint ).
Rng buc mc nhiờn ( Default constraint ).
Rng buc theo quy tc hay quy lut ( Rules).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×