Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng ngân hàng tmcp sài gòn thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.34 KB, 11 trang )

ĐẠI HỘĨ ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘT ĐỒNG
QUẢN TRỊ

&onọ*mn về Q'\ỹrìV
oA/ỹắn/ừt
/ừt)ig
)igơỹQ'ết^ỉ?QP
&Q''íl'$'3?ì <ỉfài
Ófà((£ýờn
(£?ồ-n
CĨỹ7ì.ưVỉiQỹ7ì.ưV‘ỉi<ểĩĩ-n
(STin
&onnước ngòai
gần
30%
vốn quan
điều
lệ,
giúp
cho
Sacombank có cơ hội tiếp cận và
1.1.2

câ'u
tổ tổng


chức
của hệ
Sacombank.
1.1 lên
Giới
thiệu
vềthông
Sacombank

vụsửNgân
tiênthực
tiến,mốc
nângcơ
khả
năng
trịlịch
rủi ro,
1.1.1nghiệp
LịchSacombank
hìnhhàng
thành

sựcao
kiện
mang
tính
sử điều
của
Hiện
nay,

đang
hiện
chế
quản
lý quản
từ
trên
xuống
theo
BAN TỔNG GIÁM phát triển
Đốc
hành họat động
theo
và chuẩn
Sacombank
trong
quáthông
trìnhlệphát
triển. mực quốc tế, hỗ trợ phát triển nguồn
như
nhân
Sau sự sụp đỗ hàng loạt của các hợp tác xã tín dụng. Thì ngày

đồ sau:
lực chuyên nghiệp.
21/12/1991,
Năm 2002,
thành
lập các
tổ(Sacombank)

chức
tín dụng
ngòai
địathức
bàn cấp
ở những
Ngân hàng TMCP
Sài Gòn
Thương
TínBAN
được
chính
phép
KIỂM
SOÁT
nơi động trên cơ sở chuyển thể và sát nhập Ngân hàng phát triển kinh tế Gò vấp
họat
VĂN
chưa
có chi
việc :thử
đầu
tiênGia.
là việc
thành
Tổ

3 Hợp
tácnhánh
xã tíntừdụng

Tânnghiệm
Bình -thành
Thànhcông
Công
- Lữ
Khởi
đầu,lập
Ngân
PHÒN
chức tín dụng tại huyện Bến Cát, tỉnh Sông Bé trực thuộc chi nhánh Gò vấp
hàng
TPHCM.

mức vốn điều lệ là 2,9 tỷ đồng, 4 điểm giao dịch chỉ trong phạm vi TP. Hồ
Phòng
Tiếp thị và
KHÔI
kết hợp đồng triển
khai
Chí ìs. Tháng 6/2004 Sacombank ký
PT SPhệDNthông
DỊCH
Phòng Thẩm định
Corebanking
công ty
TEMENOS
Sỹ), khởi
quá trình
Minh
và tình T-24

hình với
tài chính,
nhân
sự không(Thụy
thực mạnh.
Trảiđầu
qua cho
16
năm
phát
DN
Phòng
Tài
trợ
KHÕT
thương mại
hiện
triển.
DỊCH VỤ
Phòng Tiếp thị và
PT triển
SP CN
đại hóa côngđãnghệ
ngân
hàngmốc
của lịch
Sacombank
trong
phát
và hội

Sacombank
trãi qua
những
sử nỗi NGÂN
bật
như:tiến
KHỐI
QUỸtrình
Phòng tín dụng CN
Trung
tâm thẻ
nhập. ìs. Ngày 2/3/1993 khai trương chi nhánh Sacombank Hà
Nội. Kinh
Sacombank
Phòng
doanh
tiền tệ
KHỐI
ĐTỀU
Ngân
Hàng
Nhà
Nước
và chi
ủy Ban
Chứng
là NHTMCPTháng
có hội12/7/2006
sở chính tại
TPHCM

đầu
tiên HÀNH
mở
nhánh
tại HàKhóan
Nội.
Phòng
Nguồn
vốn
Phòng Đầu tư
Ngânyết
quỹ
Nhà Nước chọn Sacombank là Ngân Hàng TMCP đầu tiên Phòng
được
niêm
Đồng
và thanh
toán cổ
(
--------------phiếulà NHTMCP đầu tiên thực hiện__nghiệp
thời
phát hành kỳPhòng
phiếu kế
có hoạch
mục đích
KHỐIvụHỖ
Phòng Chính sách
Phòng Tài chính
trên Trung tâm giao dịch chứng khóan TPHCM với sô" vốn niêm
yết là 1.900 tỷ

để
kê’ toán
Phòng
Hành chánh
KHỐI
đồng.
Từ vốn
đây,cổ
phiếuvụSTB
đượctiền
tự nhanh
do giao
tínhđithanh
khỏan
cao
huy
động
và dịch
chuyển
từdịch,
Hà Nội
TP.HCM

ngược
quản
trịhơnlại.và
CÔNG
Phòng Đôi ngoại
thu ìs. Tháng 3/1996 Đại hội đại biểu cổ đông Sacombank đã đồng thuận với
Phòngvốn

Kiểm
trađể
hút nhiều
hơn.Văn
Sacombank
có nhiều
cơ hội
để tăng
nhanh
điều
sáng
kiến nhà
của đầu
ông tư
Đặng
Thành trong
việc phát
hành
cổ phiếu
kiểmđại
soátchúng
nội
bộlệ
Phòng Nhân sự
từ đủ sô" vốn điều lệ là 70 tỷ đồng theo đúng quy định của Chính
tăng

Phòng Phủ.
QuảnĐây
lý rủi

một

CÁC CHI NHÁNH, SGD THUỘC KHU Vực - CÁC CTY TRựC THUỘC
bước ngoặt quan trọng của Sacombank và cũng là lần đầu tiên một Ngân hàng
TMCP duy nhất ở Việt Nam có cơ câu cổ đồng đại chúng.
ìs. Năm 1999, Sacombank trở thành thành viên của Hiệp Hội Viễn
ớùnÁ
/Áực
/ậ/i:
ĨPẢọ
m ó/Ều ựv/t dXAuề
ớùnÁ
ớùnÁ
viền
viềnviền
/Áực
/Áực /ậ/i:
/ậ/i:
VPẢạ
VPẢạ
m
m ó/Ều
ó/Ều
ựv/t
ựv/t dXAuề
dXAuề
5ỉ/
Thông Liên Ngân Hàng Tòan cầu (SWIFT), tiếp theo sau đó là gia nhập Hiệp



&onDo qui mô phát triển ngày càng lớn nên với sơ đồ tổ chức hiện tại không
đáp
ứng được nhu cầu quản lý. Do đó Sacombank có kế hoạch xây dựng mô hình tổ
chức mới, tôi ưu hơn.
Mô hình tổ chức dự kiến.

-Văn
phòng
HĐỌT
-UB Quản lý
rùi
ro
-UB Nhân sự
-ƯB Thù lao
-HĐ Thi đua
-HĐ Xử lý tổn
thất
-Cty
VMF
-Ctỹ
AMC
-Cty
Sacomrex
-Cty
Sacom
Leasing
-Cty
SBS
-TT Thẻ


UB kiêm toán
UB Kiểm soát

Hội đồng chủ tịch

Cty trực thuộc

Hội đồng điều

Liên doanh

Sacombank

1.1.3 Các sản phẩm dịch vụ của Sacombank.

Sản phẩm dịch vụ của Sacombank rất đa dạng và phong phú. Theo định
hướng phát triển của Ngân hàng thì Sacombank sẽ phát triển các sản phẩm dịch
vụ
Ngân hàng. Sau đây là một vài sản phẩm tiêu biểu của Sacombank.
1.1.3.1 Bao thanh toán nội địa.
Sacombank sẽ tài trợ vốn với hình thức là ứng trước tiền mặt cho doanh
nghiệp thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán
hàng
ớùnÁ
viền
/Áực
VPẢạ
mmua
ó/Ều

Ój//mề
hoá trả chậm
được
doanh/ậ/i:
nghiệp
và đôi tác
hàngỳn/>
thỏa thuận
trong hợp đồng6


20
20
Quí
Năm
2002
2004
2005
2006
01
03
1/2007
Tổng
tài
3.1
4.2
7.3 10.395 14.45 24.764 31.973,16
sản
34
96

04
6
Năm
2001 2002 2003 2004 2005 2006
2007
Vốn điều
27
505
740
1.250
2.0
4.4
190
ọ*mn
về
oAtỹân
oA/ỹắn
/ừt
)ig
ơỹQ'ết^ỉ?QP
&Q''íl'$'3?ì
&Q''ílTị?'3P
<ỉfài
<ỉfài
Ófà(
ị£?ồ-n
(£ýờn
(£?ồ-n
ơđẢttVng
CĨỹ7ì.ưVỉi

Qỹ7ì.ưV‘ỉi(01)1(STin
&onvề
Q'\ỹrìV
/ừt
)ig
ƠỠQ'ếlTỉ?QP
Ófà(
(£?ồ-n
Qỹ7ì.ưV‘ỉi(STin
lệ
1.7
89
50
200 <ểĩĩ-n2002
200
2004
2005
2006
Năm
139.5
3
Lãi
trước
79.2
125.1
198

312.8
611.3
mua
bán.
Khi
nhận
được
thanh
đốì lệ
táclớn
mua
hàng,
Sacombank sẽ
1.1.4.2
Ngân
hàng
TMCP
cótoán
vốntừđiều
nhất
Việt
1.1.4.1
Tổng
tài
sản.tiền
1.1.4.3
Mạng
lưới
hoạt
động:

thuế
chuyểnTổng
cho
doanh
nghiệp
sau
khi động
trừ tăng
sô"
tiền
ứng
tài sản
củalưới
Sacombank
liên
tụctrước.
và đặc
tăng
nhanh
Mở
rộng
mạng
họat
rộng
nhất,
gần
163biệt
điểm
giao
dịch trong

ở 38
Nam
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TiếtVô"n
kiệm điều
tích luỹ
& các
dịch
vụ hỗ trỢ
giai 1.1.3.2
tỉnh,
Bảng 1.2:
lệ giai
đoạn
2001-2007
Bạn muôn
có 1/2007.
một
tiềnđến
lớn
từtàinhững
khoản
tiền nhỏ?
Bạn
muôn
vạch
đoạn 2001
đến
Làm
chocuối

sản của
Sacombank
3.134
tỷ
thành
phô"
năm quí
2006.
Dựsô"
kiến
năm
2007,
mạng
lướităng
của từ
Sacombank
ra
đồng
trải
Nguồn:
Báo
cáo
thường
niênmuôn
2006điểm
NH TMCP
Sài
Gòn
Thương
Tín

tương
lai của
từnước
ước
hiện
tại?
Một
cưới
thân
mật
trong
năm 2001
lên mình
24.764
tỷnhững
đồng
năm
2006.Tăng
71,4%
sotiệc
vớiphủ
năm
2005.
Tổng
tài
khắp
mọi
miền
đâ"t
khoảng

220
giao
dịch

sóng
44/64
tỉnh,
cuộc
sản
thành

Đơn vị tính: Tỷ đồng

đời bạn;
Một căn
nhàngũ
haycác
mộtbộ
nguồn
chính
bảo
cuộcvới
sông
về lượng
già???nhân
Hãy
trên
cả nước,
có đội
nhântài

viên
gầnđảm
3.800
người
chất
đến với Tiết kiệm tích lũy Sacombank để thực hiện mục tiêu của bạn - "biến ước
sự
Nguồn:
niên
2006
Sài
Gòn
mơ thành
hiện
thực"
đó
làthường
những
lời
giới
thiệuNH
chuyên
nghiệp
hâ"p
ngày
càng
đượcBáo
nângcáo
cao;
xây

dựng
được
nhiều
môiTMCP
quan
hệ
vớivà
các
nhàdẫn
đầucủa

Thương
Sacombank
về
kiệm
tíchngắn,
luỹ &trung
các dịch
trợ ”từTínFMO, RDF
nước
ngòai
đểdịch
thuvụ:
hút“ Tiết
nguồn
vốn
và vụ
dàihỗhạn
Biểu
đồChuyển

1.1: Tổng
tàibằng
sản giai
đoạn 2001-Quí 1/2007
1.1.3.3
tiền
Bankdraft.
II,SMEDF;
này thì
việc7.900
thanh đại
toánlýhọc
câ"p
người
đã thiếtVới
lậpdịch
đượcvụquan
hệ với
và phí,
210 việc
ngânchu
hàng
trêntiền
82cho
quốc
gia.
thân
Hiện
đang
du học ở nước

hoặc đang
chữamạng
bệnh lưới
tại nước
ngoài trong
sẽ thuận
hơn
tại
Sacombank
đang ngoài
có kế hoạch
mở rộng
chi nhánh
toànlợiquốc.
và biệt là Sacombank có kế hoạch mở các chi nhánh tại Trung Quốc,
Đặc
nhanh Đến
chóngcuôì
hơn.năm 2006, vôm điều lệ của Ngân hàng là 2089 tỷ đồng. Tăng
Campuchia.
67,2% 1.1.4.4
so với năm
2005

gấp 11
lần VNPay.
năm vụ
2001, tốc độ tăng trung bình năm là
1.1.3.4
Thẻ

đồng
thương
hiệu
Họat
động
cung
câ"p
dịch
62,3%.Hiện
Cơ cấu
vốnphát
củahành
cácthểđối
tác
chiến
lược
nước
ngoài
tỷdịch
trọng
Sacombank
vừa
Thẻ
thanh
toán
Việt
Nam
(VNPay),
đây


sản
tại, góp
Sacombank

cung
câ"p
tới
khách
hàng
tất chiếm
cả các
vụ
30% thẻ liên kết giữa Sacombank với công ty cổ phần Eden - một công ty luôn
phẩm
ngân
theo đúng
định
củaNam.
NHNN.
đi
hàng
đang qui
có tại
Việt
Việc cung cấp đa dạng dịch vụ không chỉ giúp tăng
Sau lĩnh
Đại vực
hội cổ
đông
tháng

3/2007
thì Nam:
vốn điều
lệ vụ
của
Sacombank
được
đầu trong
kinh
doanh
mới
tại Việt
dịch
Đơn
vị chuyển
tính:
Tỷtiền
đồngnhanh
thu
tăng Với
cơ cấu
tàidoanh
sản được
cấu thu
trúcđổi
hàingoại
hòa này
đã góp
phầntrí,đảm
tính

Western
Union,
kinh
địa ô"c,
tệ, dịch
vụ giải
bánbảo
vé máy
lên
đồng.Nhằm
Đứng đem
đầu trong
NHTMTP
về vốn
lệ. Việc
sinhthành
bay
và du 4450
lịch lữtỷhành.
lại sự hệ
tiệnthông
ích cho
khách hàng
củađiều
mình.
Nguồn:
niên
2006
NH TMCP
Sài

Gònnăng
Thương
Tín tài
tăng
vốn
điều Báo
lệ
đãcáo
tạo
điều
cho
Sacombank
nâng
cao
lực
cạnh
tranh,
lời cao
nhưng
vẫn
đảm
bảo
khả
năng
thanh
khoản.
Trong
tổng
tài sản,
sản

1.1.3.5
Dịch
vụ thường
hỗ
trợkiện
du
học.
mở
lưới
ứnghọc",
các Sacombank
yêu cầu an toàn
theo
quihành
địnhtrên
về hoạt
sinhrộng
Vớimạng
"Dịch
vụ và
hỗ đáp
trợ du
sẽ là vốn
người
đồng
mỗi
chặng đường học vân của bạn, chia sẽ cùng bạn những thành công, những ước
ó/Ều
ựv/t dXAuề
ớùnÁ

viền
/ậ/i:
VPẢạ
o/Ềrtỳv/>
o/{/>"ê
ớùnÁviền
viền
ực /ầ/t:
ĨPẢọ
m o/Ền m
ự)ì/>
o/{/>"ê
ớùnÁ
CÁCÁ
ực/Áực
ĨPẢọ
m o/Ềrtỳv/>
.9
40
87
mơ,


&onCĨỹ7ì.ưVỉiBiểu đồ 1.3: Lợi nhuận trước thuế giai đoạn 2001- 2006
Tỷ đồng

Năm 2006 là năm Sacombank đạt mức lợi nhuận cao nhất từ trước tới
nay.

Lợi nhuận trước thuế đạt 611.3 tỷ đồng, tăng 95,4% so với năm trước, bằng 15,5
lần so với năm 2001 và đạt mức tăng trưởng bình quân hàng năm trong giai đoạn
2001-2006 là 74%. Trong quý 1/2007 thì lợi nhuận trước thuế của Sacombank
đã
đạt 302.5 tỷ đồng. Gần bằng 50% của năm 2006, đây là bước tăng trưởng vượt
bậc
của Sacombank. Dự kiến mức tăng trưởng năm nay là 120%.
Bên cạnh đó cơ cấu thu nhập và chi phí có sự chuyển biến tích cực, thu
nhập
phi tín dụng đã tăng dần tỷ trọng, nhằm cải thiện sự lệ thuộc vào thu nhập từ
hoạt
động tín dụng và chi điều hành giảm tỷ trọng so với các năm trước, góp phần
tăng
lợi nhuận.
ớùnÁ viền /Áực /ậ/i: VPẢạ m ó/Ều ựv/t dXAuề
1.1.5 Định hướng phát triển của Sacombank.

//


&on1.1.5.2 Mục tiêu của Sacombank.

Gia tăng giá trị cổ đông.
Tăng cường hiệu quả và tiện ích cho khách hàng và đối tác.
Ôn định và phát triển cuộc sông của nhân viên.
1.1.5.3 Những cam kết của Sacombank trong định hướng phát triển.

Với khách hàng: Cung cấp, thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng với
chất

lượng sản phẩm dịch vụ tốt nhất.
Với các cổ đông: Lựa chọn và theo đuổi các chiến lược kinh doanh hiệu
quả
và bền vững.
Với nhân viên: Xây dựng và hoàn thiện môi trường làm việc chuyên
nghiệp,
tạo điều kiện để các nhân viên tạo dựng sự nghiệp cùng Sacombank.
Với đối tác: Là sự lựa chọn đáng tin cậy và hiệu quả cho các đôi tác.

1.2

Chính sách tín dụng của Sacombank

1.2.1 Thị trường mục tiêu.
1.2.1.1

Đốì tượng khách hàng.

a. Ngân hàng xem xét cấp tín dụng đối với khách hàng là tổ chức, cá

nhân
Việt Nam và nước ngoài có nhu cầu cấp tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư,
phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ; hoặc các dự án, phương án phục vụ đời
sống ở trong và nước ngoài.

ớùnÁ viền /Áực /ậ/i: VPẢạ m ó/Ều ỳn/> Ój//mề Óĩrany / 2


&on1.2.1.2


Phân đoạn thị trường mục tiêu.

Phân đoạn thị trường mục tiêu chủ yếu của Ngân hàng bao gồm:
a. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chú trọng đến các doanh nghiệp có hoạt

động xuất nhập khẩu và các doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh lâu dài, sử
dụng
nhiều sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng.
b. Các cá nhân có đăng ký kinh doanh, chú trọng đến cá nhân sản xuất

kinh
doanh nhỏ và tiểu thương tại các khu đô thị, khu thương mại tập trung.
c. Các cá nhân thuộc tầng lớp trung lưu tại các đô thị
d. Cán bộ, công nhân viên có nghề nghiệp chuyên môn và công tác trong

các ngành có thu nhập ổn định.
1.2.2
1.2.2.1

Điều kiện cấp tín dụng
Nguyên tắc chung

Khách hàng muốn được Ngân hàng xem xét cấp tín dụng phải hội đủ các
điều kiện theo quy định của Ngân hàng; có thể cung cấp cho Ngân hàng một sô"
thông tin tôi thiểu và không thuộc diện không được câ"p tín dụng theo quy định
của
Ngân hàng.
1.2.2.2


Điều kiện vay vốn

Khách hàng muôn được xem xét cho vay phải hội đủ các điều kiện sau
đây:
a. Có năng lực pháp luật dân sự, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
b. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
c. Có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết.
d. Có dự án đầu tư, phương án sản xuâ"t kinh doanh, dịch vụ khả thi, có

hiệu
ớùnÁ viền /Áực /ậ/i: VPẢạ m ó/Ều ỳn/> Ój//mề
quả hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sông khả thi và phù hợp với quy


&onf. Một sô" điều kiện khác tùy theo loại cho vay được quy định cụ thể tại

các
hướng dẫn.
1.2.3 Mục đích vay vốn, thời hạn vay, mức cho vay, lãi suất
1.2.3.1

Mục đích vay vốn.

Việc xác định mục đích vay vốn là một yếu tô" hết sức quan trọng, giúp
ngân
hàng đánh giá được: tính hợp pháp; mức độ rủi ro; tính khả thi và hiệu quả của
khoản vay.
Ngân hàng từ chối cho vay đôi với khách hàng có mục đích sử dụng vốn
không rõ ràng, bâ"t hợp pháp.

1.2.3.2

Thời hạn vay.

Ngân hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuâ"t kinh doanh, dự phóng lưu chuyển
luồng tiền ; thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư; khả năng trả nợ của khách
hàng;
nguồn vốn vay của ngân hàng để thỏa thuận thời hạn vay và chu kỳ trả nợ phù
hợp.
Thời hạn vay không được vượt quá thời gian tồn tại của tổ chức, không vượt quá
thời gian sông và làm việc tại Việt Nam đôi với cá nhân người nước ngoài.
1.2.3.3

Mức cho vay.

Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vốn của phương án, dựa án sản xuất kinh
doanh, tiêu dùng; vốn tự có, khả năng trả nợ cuả khách hàng, giá trị tài sản đảm
bảo tiền vay, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng để quyết định mức cho vay.
Ngoài ra còn căn cứ vào các thông tin như: Vốn chủ sở hữu; doanh thu bán
hàng;
lưu chuyển tiền tệ năm trước; thu nhập khách hàng để xác định hạn mức cho
vay.
ớùnÁ viền /Áực /ậ/i: VPẢạ m ó/Ều ựv/t dXAuề
1.2.3.4
Lãi suất cho vay


&on1.2.4 Qui trình ra quyết định cấp tín dụng


Ọuy trình xem xét cho vay gồm các bước sau:
a. Bước 1: Tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng.
b. Bước 2: Kiểm tra hồ sơ, thủ tục ban đầu
c. Bước 3: Đôi chiếu với các quy định trong Chính sách tín dụng như:

Các
khách hàng, khoản vay bị hạn chế hoặc không được cho vay, các tiêu chí loại trừ
khác.
d. Bước 4: Chấm điểm, xếp hạng tín dụng đôi với khách hàng
e. Bước 5: Tham khảo thông tin về khách hàng từ các nguồn thông tin

bên
ngoài như Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
f. Bước 6: Phân tích phương án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của

khách hàng.
g. Bước 7: Trường hợp chấp nhận cấp tín dụng, Ngân hàng sẽ xem xét

việc
xác định lãi suất cho vay căn cứ vào chấm điểm, xếp hạng tín dụng khách hàng,
loại tài sản bảo đảm và mức thiệt hại dự kiến theo nguyên tắc mức thiệt hại dự
kiến thấp thì lãi suất cho vay thấp và ngược lại.
h. Bước 8: Ọua từng bước xem xét, đôi chiếu nêu trên, nếu khách hàng

không đạt yêu cầu sẽ bị từ chối ngay và Ngân hàng sẽ tổ chức thông kê và lưu
trữ
thông tin về các khách hàng này.

1.3


Vài nét khái quát về sở giao dịch Tp Hồ Chí Minh.

1.3.1 Lịch sử hình thành.

ớùnÁ viền /Áực /ậ/i: VPẢạ m ó/Ều ựv/t dXAuề

45


&on1.3.2 Chức năng hoạt động.

Thực hiện các nghiệp vụ về tiền gửi, tiền vay và các sản phẩm dịch vụ
ngân
hàng phù hợp theo quy định của Ngân hàng nhà nước và quy định về phạm vi
hoạt
động được phép của sở giao dịch, các quy định, quy chế của Ngân hàng liên
quan
đến từng nghiệp vụ.
Tổ chức công tác hoạch toán kế toán và an toàn kho quỹ theo quy định
của
Ngân hàng Nhà nước và quy trình nghiệp vụ liên quan, quy định, quy chế của
Ngân
hàng.
Phôi hợp các phòng nghiệp vụ Ngân hàng trong công tác kiểm tra kiểm
soát
và thường xuyên thực hiện công tác tự kiểm tra mọi mặt hoạt động tại sở giao
dịch
và các đơn vị trực thuộc phù hợp theo quy định, quy chế của ngân hàng.
Thực hiện công tác tiếp thị, phát triển thị phần; xây dựng và bảo vệ

thương
hiệu; nghiên cứu và đề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của địa bàn hoạt
động.
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của sở giao dịch theo định hướng phát
triển
chung tại khu vực và của toàn Ngân hàng trong từng thời kỳ.
Tổ chức công tác hành chánh quản trị, nhân sự phục vụ cho hoạt động của
đơn vị. Thực hiện công tác hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tạo môi trường làm
ớùnÁ viền /Áực /ậ/i: VPẢạ m ó/Ều ỳn/> Ój//mề
/ố
việc nhằm phát huy tôi đa năng lực, hiệu quả phục vụ của cán bộ nhân viên toàn


&onCĨỹ7ì.ưVỉic. Phòng kế toán và Quỹ
d. Tổ hành chánh quản trị
e. Phòng giao dịch
1.3.3.2 Sơ đồ tổ chức.

1.3.4 Phòng dịch vụ khách hàng.
1.3.4.1 Chức năng.
❖ Làm đầu mốì cung cấp các sản phẩm của Ngân hàng cho khách hàng,

triển khai các tác nghiệp từ khâu tiếp xúc, hướng dẫn và lập chứng từ kế toán.


Thực hiện công tác tiếp thị và phát triển thị trường

ớùnÁ viền /Áực /ậ/i: VPẢạ m ó/Ều ựv/t /u<ề


/7


&on❖ Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng năm và theo dõi

đánh
giá quá trình thực hiện kế hoạch.


Hướng dẫn, hỗ trợ về mặt nghiệp vụ đồi với các đơn vị trực thuộc.

1.3.4.2 Tổ chức bộ máy.
a. Tổ chức bộ máy:
❖ Phòng dịch vụ khách hàng do trưởng phòng phụ trách, giúp Trưởng

phòng là Phó phòng và các bộ phận sau:
♦> Bộ phận tín dụng doanh nghiệp


Bộ phận tín dụng cá nhân



Bộ phận Thanh toán quốc tế



Bộ phận Dịch vụ và Tiền gửi




Bộ phận kinh doanh vàng, ngoại tệ.



Bộ phận quan hệ khách hàng

b. Sơ đồ tổ chức.

ớùnÁ viền /Áực /ậ/i: VPẢạ m ó/Ều ỳn/> /mề

ÓĩraHy



×