Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài giảng sinh học 8 tiêu chuẩn ăn uống và nguyên tắc lập khẩu phần (16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 19 trang )

Phßng GD& §T Hµ TRung

Tr­êng THCS lý th­êng kiÖt thÞ trÊn

Sinh häc líp 8
Giáo viên: Tr×nh ThÞ Hoa


Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Vitamin có vai trò gì đối với hoạt
động sinh lý của cơ thể? Kể tên một số
loại vitamin và vai trò của loại vitamin đó.


Tiết 38- Bài 36:
TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG- NGUYÊN
TẮC LẬP KHẨU PHẦN

I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
? Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng
thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có
sự khác nhau đó?
 Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ cao hơn người
trưởng thành đặc biệt là prôtêin vì cần được tích
luỹ cho sự phát triển, ở người già nhu cầu dinh
dưỡng thấp hơn vì sự vận động của cơ thể kém
người trẻ


? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng phụ


thuộc vào những yếu tố nào?
Phụ thuộc vào:
+ Giới tính: Nam > nữ
+ Lứa tuổi: Trẻ em > người già
+ Dạng lao động: Lao động nặng > lao động nhẹ.
+ Trạng thái cơ thể: Người có kích thước lớn có
nhu cầu dinh dưỡng > nguời có kích thước
nhỏ. Người mới ốm khỏi cần cung cấp chất
dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khoẻ


? Khi ăn uống không đủ chất sẽ gây ra
hậu quả như thế nào?
 Gây suy dinh dưỡng ở trẻ em, người lớn sức
khoẻ suy giảm.


Bảng 36-1: Tỉ lệ % trẻ em Việt Nam (dưới 5
tuổi) bị suy dinh dưỡng qua các năm
Tình trạng
suy dinh
dưỡng

2000 Mục tiêu

1985

1995

1997


1999

Thiếu cân
(W /A)

51.5

44.9

40.6

36.7

33.8

25

Chưa đạt
chiều
cao(H/A)

59.7

45.9

44.1

38.7


36.5

27.5

năm 2005


? Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở
những nước đang phát triển thường
chiếm tỉ lệ cao?
Do chất lượng cuộc sống của người
dân còn thấp.


Tiết 38- Bài 36:
TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG - NGUYÊN
TẮC LẬP KHẨU PHẦN

I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
Đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi:
? Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện
như thế nào?
 Biểu hiện: + Thành phần các chất hữu cơ
+ Năng lượng chứa trong nó.


Quan sát các nhóm thức ăn và hoàn
thành bảng sau:
Loại thực phẩm

Giàu Gluxít
Giàu Prôtêin
Giàu Lipít
Nhiều vitamin và muối
khoáng

Tên thực phẩm


Loại thực phẩm

Tên thực phẩm

Giàu chất đạm

Thịt , cá, đậu, đỗ

Giàu chất đường bột

Khoai, sắn, ngũ cốc, sữa

Giàu chất béo

Mỡ động vật, dầu thực vật chứa
trong lạc , vừng, dừa, đậu tương

Nhiều vitamin và muối
khoáng

Các loại rau, củ quả



? Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn
có ý nghĩa gì.
 Cần phối hợp các loại thức ăn trong bữa
để cung cấp đầy đủ cho nhu cầu cơ thể đồng
thời giúp ăn ngon hơn  hấp thụ tốt hơn


Tiết 38- Bài 36:
TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG - NGUYÊN
TẮC LẬP KHẨU PHẦN

I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
II. Giá trị ding dưỡng của thức ăn.
III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ
thể trong 1 ngày.
? Khẩu phần ăn uống của người mới khỏi ốm có gì
khác với người bình thường? Tại sao?
 Cần ăn thức ăn bỗ dưỡng để tăng cường phục
hồi sức khoẻ


? Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường
rau, quả tươi.
Tăng cường vitamin, chất xơ để dễ tiêu hoá.
? Để xây dựng một khẩu phần ăn uống hợp lý cần
dựa trên những căn cứ nào.
Nguyên tắc để xây dựng khẩu phần ăn:

+ Đảm bảo đủ liượng thức ăn phù hợp cho từng đối
tượng.
+ Đảm bảo cân đối thành phần chất hữu cơ, cung
cấp đủ vitamin và muối khoáng.
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể


? Vì sao những người ăn chay vẫn khoẻ
mạnh.
 Họ sử dụng các sản phẩm từ thực vật
như: đạu, vừng, lạc chứa nhiều
prôtêin, lipít.



Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Bữa ăn hợp lý cần có chất lượng là:
a. Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối
khoáng
b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành
phần thức ăn.
c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
d. Cả a,b,c đúng.


Câu 2: Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia
đình cần:
a.Phát triển kinh tế gia đình.
b.Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng.
c. Có nhiều thịt, cá , trúng sữa.

d . Cả a,b đúng


Hướng dẫn
về nhà

1. Trả lời các câu hỏi trong SGK.
2. Làm các bài tập trong vở bài tập.
3. Chuẩn bị bài 37.


Chóc c¸c ThÇy gi¸o, C« gi¸o m¹nh kháe
Chóc c¸c em häc tèt !



×