Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Ngày soạn : 22/08/2010
Ngày giảng : 24/08/2010
Tiết 1
:
I. Mục tiêu:
HS thấy rõ đợc mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học
Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng nh các
hoạt động t duy của con ngời.
Nắm đợc phơng pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể ngời và vệ sinh, phơng pháp
học tốt nhất để đạt đợc mục đích trên.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng t duy độc lập và làm việc với SGK
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh cơ thể
II. Chuẩn bị
Bảng phụ: Bài tập xác định những đặc điểm chỉ có ở ngời (sgk)
Những mẩu chuyện về các nhà bác học, về các giáo s, bác sĩ giỏi ở Việt Nam
Hs: Ôn lại kiến thức đã học trong chơng trình sinh học 7
? Đã học các ngành động vật nào?
? Ngành động vật có vị trí tiến hoá cao nhất?
III. Hoạt động dạy và học
1ổn đinh : 8A 8B 8C
2.Bài mới :
Gv giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh trong chơng trình sinh học lớp
8
* Hoạt động 1. Vị trí của con ngời trong tự nhiên
Mục tiêu: Hs thấy đợc con ngời có vị trí cao nhất trong thế giơí sinh vật do cấu tạo
cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv yêu cầu hs:
? Kể tên các ngành ĐV đã học?
? Ngành ĐV nào có vị trí tiến hoá cao
nhất?
Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài tập
HS đọc lệnh, nhớ lại kiến thức đã học.
Trả lời câu hỏi
Yêu cầu kể đủ, sắp xếp theo sự tiến hoá
6 ngành ĐV: Đv nguyên sinh, ruột
khoang, các ngành giun, thân mềm,
chân khớp, đv có xơng sống.
Trong ngành đv có xơng sống thì lớp thú
có vị trí tiến hoá cao nhất, đặc biệt là bộ
khỉ
Hs tự nghiên cứu thông tin sgk -> trao
1
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
mục
. Hớng dẫn hs xác định đợc
những đặc điểm chỉ có ở ngời mà
không có ở đv
Gv phân tích, đa ra đáp án đúng
( ô đúng: 2, 3, 5, 7, 8)
Qua đó hớng dẫn hs rút ra kết luận về
vị trí phân loại của con ng
đổi nhóm, hoàn thành bài tập
Cử đại diện lên bảng làm vào bảng phụ,
các nhóm có ý kiến khác bổ sung
Kết luận:
Loài ngời thuộc lớp thú
Con ngời có tiếng nói, chữ viết, t duy
trừu tợng, hoạt động có mục đích, sống
thành xã hội, biết chế tạo và sử dụng
công cụ lao động -> Làm chủ thiên
nhiên
* Hoạt động 2. Nhiệm vụ của môn cơ thể ngời và vệ sinh
Mục tiêu: Hs chỉ ra đợc nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể ngời và vệ sinh.
Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
Chỉ ra đợc mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin sgk
Gv nhấn mạnh
Nhiệm vụ:
+ Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và
chức năng sinh lý của cơ thể ngời
trong mối quan hệ với môi trờng.
+ Đề ra các biện pháp rèn luyện
thân thể, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ
môi trờng.
Gv chiếu tranh 1.1, 1.2, 1.3 yêu cầu
học sinh quan sát, thảo luận nhóm
câu hỏi hoạt động? Lấy đợc ví dụ cụ
thể về mối quan hệ đó?
Gv hớng dẫn, điều khiển hoạt động,
bổ sung kiến thức cho hs
? Vì sao phải nghiên cứu cơ thể cả
về 3 mặt: Cấu tạo, chức năng và
sinh lý?
Hs tự nghiên cứu thông tin. Nêu đợc
nhiệm vụ của môn học.
Hs quan sát, thảo luận nhóm tìm câu trả
lời. Các nhóm cử đại diện báo cáo. Các
nhóm có ý kiến khác bổ sung, góp ý ->
Nêu đợc:
Kiến thức về cơ thể ngời có liên quan
tới nhiều ngành nghề trong xã hội nh y
học , tâm lý giáo dục, TDTT, hội hoạ,
thời trang
Nêu 1 số ví dụ
Hs phân tích: Muốn hiểu rõ đợc chức
năng của 1 cơ quan, cần hiễu rõ cấu tạo
của cơ quan đó. Mặt khác, khi đã rõ cấu
tạo và chức năng của một cơ quan ta có
thể đề ra biện pháp vệ sinh cơ quan này.
2
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv giới thiệu thành công của các bác
sĩ Việt Nam trong việc ghép thận
ghép gan, tách 2 trẻ sinh đôi
? Vậy ý nghĩa của việc học bộ môn?
Yêu cầu hs lấy thêm ví dụ
Cá nhân hs trả lời:
Học bộ môn sẽ giúp ta
* Biết cách
. Rèn luyện thân thể
. Bảo vệ sức khoẻ
. Bảo vệ môi trờng
* Có kiến thức cơ bản để học lên và đi sâu
vào các ngành nghề khác trong xã hội.
* Hoạt động 3. Phơng pháp học tập bộ môn
Mục tiêu: Chỉ ra đợc phơng pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình,
tranh, thí nghiệm
IV. Kiểm tra đánh giá:
Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi củng cố
? Vị trí phân loại của con ngời trong tự nhiên?
? Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể ngời?
? ý nghĩa của việc học bộ môn?
Gv chỉ định 1 số hs trả lời, số khác bổ sung
V. H ớng dẫn học bài
Trả lời câu hỏi sgk
Kẻ sẵn bảng 2 bài cấu tạo cơ thể ngời
Ôn tập lại hệ cơ quan ở đv thuộc lớp thú
Hoạt động dạy Hoạt động học
? Nêu các phơng pháp cơ bản để học tốt
bộ môn?
Gv lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các ph-
ơng pháp
? Nêu các phơng pháp cơ bản để học tốt
bộ môn?
3
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Ngày soạn : 22/08/2010
Ngày giảng:25/08/2010
Ch ơng I . Khái quát về cơ thể ngời
Tiết 2 : cấu tạo cơ thể ngời
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Hớng dẫn hs tự xác định đợc tên, vị trí các cơ quan trong cơ thể ngời
Chứng minh đợc tính thống nhất trong hoạt động của các cơ quan trong cơ thể ngời.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức
Rèn t duy tổng hợp lô gíc, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào 1 số hệ cơ quan quan
trọng
II. Đồ dùng dạy học
Gv: Tranh hệ cơ quan của thú ; hệ cơ quan của ngời
Mô hình tháo lắp các hệ cơ quan , sơ đồ phóng to hình 2.3 (SGK) ; bảng phụ ; phiếu
học tập
H/s : Kẻ bảng 2 sgk ; ôn tập lại hệ cơ quan ở đv thuộc lớp thú
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp: 8A 8B 8C
2. Bài cũ :
?Hãy cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh
?Nêu những p
2
cơ bản học tập bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh
3. Bài mới
Trong chơng trình SH8 chúng ta sẽ tìm hiểu các hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, tiêu
hoá, hô hấp
Vì vậy bài học hôm nay sẽ tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể ngời.
* Hoạt động 1. Cấu tạo
Mục tiêu : HS chỉ rõ đợc các phần của cơ thể xác định đợc 1 số cơ quan trên mô
hình
Trình bày sơ lợcthành phần, chức năng các hệ cơ quan
a, Các phần cơ thể
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv treo tranh 1,2 SGK phóng to lên
bảng, yêu cầu hs
? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật
thuộc lớp thú ?
Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi sgk
Gv nêu câu hỏi :
? Cơ thể chúng ta đợc bao bọcbằng cơ
quan nào ? Chức năng chính của cơ
quan này là gì ?
Hs nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan.
Hs quan sát tranh, hình thảo luậnnhóm hoàn
thành câu trả lời
Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ
sung góp ý
Hs nắm đợc :
4
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Gv tổng kết ý đúng của các nhóm và
thông báo ý đúng
=>Da bao bọc toàn bộ cơ thể
Cơ thể gồm 3 phần : đầu, thân, tay chân
Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang
bụng
Khoang bụng: chứa ruột ,dạ dày,gan, thận,
bóng đái.
Khoang ngực: Chứa tim, phổi
b, Các hệ cơ quan
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv giới thiệu theo nội dung thông tin sgk;
tên một số hệ cơ quan trong cơ thể ngời
Gv treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu hs
hoàn thành cột 2 vào bảng
Gv ghi ý kiến bổ sung, thông báo đáp án
đúng
Phát phiếu học tập :
Xác định chức phận của từng hệ cơ quan
qua sắp xếp các ý giữa hệ cơ quan và chức
năng cho tơng ứng trong bảng sau?
Hs nghiên cứu sgk tranh vẽ ; liên hệ thực
tế bản thân; kết hợp với kiến thức của Đv
hoàn thành cột 2 theo nhóm
Đại diện các nhóm lên ghi nội dung,nhóm
khác bổ sung
Các nhóm làm phiếu bài tập
Một số nhóm cử đại diện lên trình bày
đáp án
Phiếu học tập
Tên hệ cơ quan Chức năng
1. Hệ vận động
2. Hệ tiêu hoá
3. Hệ tuần hoàn
4. Hệ hô hấp
5. Hệ bài tiết
6. Hệ thần kinh
a, Lọc từ máu những chất thừa và có hại cho cơ thể để thải ra
ngoài
b, Thực hiện sự trao đổi khí O
2
, CO
2
giữa cơ thể và môi trờng
c, Có chức năng sinh đẻ bảo tồn nòi giống
d, Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dỡng cung cấp
cho cơ thể
e, Giúp cơ thể vận động
g, Vận chuyển các chất dinh dỡng, O
2
, và hoóc môn đến từng tế
bào, các chất thải để đa ra ngoài cơ thể
h, Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan
trong cơ thể
5
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv đa ra đáp án: 1e, 2d, 3g, 4b, 5a,
6h
Gv giới thiệu chức năng còn lại là
của hệ sinh dục
Gv hỏi thêm
? Ngoài các cơ quan trên, trong cơ
thể còn có hệ cơ quan nào?
Gv gọi 1 hs đọc trớc lớp phần thônh
tin dới bảng (trang 9)
Gọi 1 hs khác
? Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm
những gì khi cô gọi hỏi? Nhờ đâu
bạn ấy làm đợc nh thế?
Gv ghi mục 2
Các nhóm đổi bài cho nhau, so sánh với đáp
án của gv để đánh giá bài của bạn
Hs trả lời đợc:
. Bạn đó đã đứng dậy cầm sách đọc đoạn cô
yêu cầu
. Đó là nhờ sự phối hợp hoạt động giữa các cơ
quan tai (nghe), cơ chân co (đứng lên), cơ tay
co (cầm sách), mắt (nhìn), miệng (đọc)
* Hoạt động 2. sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Mục tiêu: Chỉ ra đợc vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần
kinh và nội tiết
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv hớng dẫn hs
? Phân tích một hoạt động của cơ thể: Chạy
Gv treo sơ đồ 2.3
? Các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết
tới các hệ cơ quan nói lên điều gì?
Gv giải thích sự điều hoà bằng cơ chế thần
kinh và cơ chế thể dịch.
? Tại sao nói cơ thể ngời là một khối thống
nhất?
Hs tự nghiên cứu sgk mục . thảo luận
nhóm
Đại diện nhóm trình bày
trớc lớp. Các
nhóm có ý kiến khác bổ sung
+ Tim, mạch, hô hấp, bài tiết, tiêu
hoátăng cờng hoạt động
+Tăng cờng cung cấp O
2
, chất dinh
dỡng cho cơ thể
Hs phân tích sơ đồ
Vì các cơ quan trong 1 hệ, các hệ cơ
quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt
động dới sự điều hoà của hệ thần kinh
và hệ nội tiết
6
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
4,,4. 4. Kiểm tra - đánh giá
Gv yêu cầu học sinh làm bài tập
? Trong cơ thể ngời có những hệ cơ quan nào? Nhiệm vụ cơ bản của mỗi hệ?
? Đánh dấu cộng (x) vào trớc chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
A. Khi chạy có những hệ cơ quan nào phối hợp hoạt động?
1. Hệ tuần hoàn 2. Hệ bài tiết 3. Hệ nội tiết
4. Hệ hô hấp 5. Hệ thần kinh 6. Hệ sinh dục 7. Hệ vận động
a, 1, 2, 3, 4, 5, 6 b, 1, 2, , 3, 4, 6, 7
c, 1, 2, 3, 4, 5, 7 d, 1, 3, 4, 5, 6, 7
Đáp án: Câu C
B. Những hệ cơ quan nào dới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ
quan khác trong cơ thể ?
1. Hệ thần kinh và hệ nội tiết
2. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá và hệ hô hấp
3. Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ nội tiết
4. Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ thần kinh
Đáp án: 1
? Cơ thể ngời là một thể thống nhất đợc thể hiện nh thế nào?
5. H ớng dẫn học bài
. Học bài, trả lời câu hỏi
. Giải thích hiện tợng: Đạp xe, đá bóng
. Ôn tập lại cấu tạo TB thực vật
7
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Ngày soạn : 29/08/2010
Ngày giảng : 31/08/2010
Tiết 3 : Tế bào
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức:
Hs trình bày đợc thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế
bào (lới nội chất, ri bô xôm, ti thể, bộ máy gôn ghi, trung thể), nhân (NST và
nhân con)
Học sinh phân biệt đợc chức năng từng cấu trúc của TB
Chứng minh đợc TB là đơn vị chức năng của cơ thể
2, Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, mô hình tìm kiến thức; kỹ năng suy luận lôgíc, kỹ
năng hoạt động nhóm
3, Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học.
Gv: Mô hình hay tranh vẽ câm cấu tạo TB động vật, tranh phóng to hình 2.2
(trang8),
Hs: Ôn lại cấu tạoTBTV, soạn các lệnh ở trong bài
III. Hoạt động dạy học
1..ổn định lớp: 8A 8B 8C
2 . Bài cũ:
Một hs chỉ lên tranh 2.2: ?Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của các hệ cơ
quan này?
Hs khác: ? Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây
Căn cứ vào đặc điểm nào sau đây mà ta nói cơ thể ngời là một cơ thể thống nhất?
a, Tất cả các cơ quan trong cơ thể ngời đều đợc cấu tạo từ TB.
b, Sự hoạt động của tất cả các cơ quan trong một hệ cũng nh sự hoạt động của các
hệ cơ quan trong cơ thể ngời luôn liên quan với nhau nhờ sự điều hoà, phối hợp hoạt
động của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
c, Tách rời một cơ quan khỏi cơ thể, cơ quan đó không sống đợc.
d, Khi môi trờng thay đổi, nhờ sự phối hợp hoạt động của các cơ quan mà cơ thể
thích nghi đợc với sự thay đổi đó.
(Đáp án: Câu b)
3. Bài mới:
Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể đều đợc cấu tạo từ tế bào. Vậy TB có cấu trúc và chức
năng nh thế nào? Tại sao lại nói TB là đơn vị chức năng của cơ thể?
Hoạt động 1 . Cấu tạo tế bào
Mục tiêu: Hs nắm đợc các thành phần chính của TB là màng, chất nguyên sinh,
nhân
8
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv treo hình câm 3.1 yêu cầu hs chỉ rõ 3
thành phần cơ bản của TB?
Gv nhận xét thông báo đáp án đúng.
Gv cho hs quan sát cột 1;2 bảng 3.1 để
xác định các bào quan trong TB. Gv bổ
sung thêm 1 số thông tin
Hs quan sát hình vẽ. Cá nhân tự xác định
+ Màng
+ Chất tế bào
+ Nhân
Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung
Hs nghiên cứu bảng ghi nhớ kiến thức
Màng: Có lỗ màng đảm bảo mối liên
hệ giữa Tb với môi trờng trong
Chất TB : chứa các bào quan
Nhân TB : Trong dịch nhân chứa NST
và nhân con
* Hoạt động 2 Chức năng của các bộ phận trong TB
Mục tiêu :
H/ S nắm đợc các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế bào
Thấy đợc cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần
của tế bào Chứng minh : TBào là đơn vị chức năng của cơ thể
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv treo hình 3.1
Nêu câu hỏi
? Màng sinh chất có vai trò gì ?
? Chất TB , nhân đóng vai trò gì trong
hoạt động sống của TB ?
< Gv lu ý chữ in nghiêng >
? Lới nội chất có vai trò gì trong hoạt
động sống của TB
? Năng lợng để tổng hợp P lấy từ đâu?
? Màng sinh chất có vai trò gì ?
? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế
bào?(Đ/ khiển mọi hoạt động sống của tế
bào )
Gv gọi h/s đọc câu hỏi hoạt động SGK
? Hãy giải trích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng sinh chất , chất
TB và nhân TB ?
- Gv nhận xết, trình bày đáp án đúng.
=>Màng giúp TB thực hiện trao đổi chất
với môi trờng ngoài (lấy vào các chất thải
ra các chất ) để tổng hợp nên các chất
riêng của tế bào. chất TB là nơi thực hiện
sự trao đổi chất bên trong TB (Tổng hợp
chất , phângiải chất để tạo ra năng lợng
cần cho hoạt động sống của TB (nhờ ti
thể)
. H/s nghiên cứu bảngtự rút ra kiến thức
H/s dựa vào bảng 3 để trả lời
Thảo luận nhóm tìm câu trả lời
Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác
bổ sung
9
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
NST trong nhân qui định đặc điểm cấu
trúc P đợc tổng hợp ở ribôxôm =>Các bộ
phận trong TB đã có sự phối hợp thống
nhất hoạt động để tế bào thực hiện chức
năng sống So sánh với đáp án của nhóm
H/s ghi nhớ kiến thức
* Hoạt động 3. Thành phần hoá học của TB
Mục tiêu: Học sinh nắm đợc 2 thành phần hoá học chính của TB là chất vô cơ và
chất hữu cơ
Hoạt động dạy Hoạt động học
? Cho biết thành phần hoá học của TB
Gv nhận xét- thông báo đáp án đúng
. TB gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và
vô cơ
a, Chất hữu cơ:
+ Prôtêin: C. H. O. N. S. P
+ Gluxít: C. H. O
+ Lipít: C. H. O
+ Axít nuclếic: ADN, ARN
(prôtêin, axít nuclếic là quan trọng hơn cả
vì đây là hai thành phần chủ yếu của cơ
thể sống)
b, Chất vô cơ:
Muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu, Fe
? Các chất hoá học cấu tạo nên TB có mặt
ở đâu? Chứng tỏ điều gì?
? Tại sao trong khẩu phần ăn cần có đủ P,
G, Li, vitamin, MK?
Hs tự nghiên cứu thông tin sgk tìm câu trả
lời
1 hs trình bày trớc lớp. Hs khác bổ sung
=> Hs thu nhận kiến thức
=> Có sẵn trong tự nhiên -> chất sống do
chất vô sinh phát triển thành
=> ăn đủ chất để xây dựng TB
* Hoạt động 4. Hoạt động sống của tế bào
Mục tiêu: Hs nêu đợc các đặc diểm sống của TB trao đổi chất, lớn lên, phânchia,
cảm ứng. Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv chiếu sơ đồ 3.2
? Kể tên các hoạt động sống của TB?
? Sơ đồ muốn cho biết những gì?
? Mối quan hệ đợc biểu hiện nh thế
nào?
? Tại sao nói Tb là đơn vị chức năng
của cơ thể?
Hs nghiên cứu sgk trình bày
+ Trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm
ứng là các hoạt động sống của Tb
+ Mối quan hệ giữa môi trờng, cơ thể và
TB
+ Mt cung cấp O
2
, nớc muối khoáng, chất
hữu cơ cho TB thực hiện các hoạt động
10
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
- Yêu cầu 1 hs đọc kết luận đóng khung
sgk
sống. Đồng thời nhận lấy các sản phẩm
bài tiết, CO
2
từ TB cơ thể
+ Mọi hoạt động sống của cơ thể đều có
cơ sở là các hoạt động sống của TB
4.. Kiểm tra- đánh giá
? Làm bài tập 1sgk
? Nêu cấu tạo chung của tế bào.
? Tìm câu trả lời đúng trong các câu sau :
1, Trong TB bộ phận nào là quan trọng nhất
a, Nhân, vì nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của TB và có vai trò quan
trọng trong di truyền
b, Màng sinh chất, vì màng sinh chất có vai trò bảo vệ tế bào và là nơi TĐC giữa TB với
môi trờng
c, Chất TB ,vì đây là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của TB
d, Các bào quan, vì chúng góp phần quan trọng vào các hoạt động sống của tế bào ?
( Đáp án : a )
2, Tại sao nói TB là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể ngời ?
a, Các cơ quan trong cơ thể ngời đợc cấu tạo bởi TB
b, Các hoạt động sống của tế bào là cơ sỡ cho các hoạt động sống của cơ thể
c, Khi toàn bộ các tế bào bị chết thì cơ thể sẽ chết
d, a và b đúng e, a và c đúng
g, b và c đúng h, a, b và c đúng
Đáp án: d
5.Hớng dẫn về nhà: Bài tập 1 , 2
11
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
+Ngày soạn :29/08/2010
Ngày giảng :01/09/2010
Tiết 4 : Mô
I. Mục tiêu :
1, Kiến thức : H/ s phải nắm đợc K/n mô , phân biệt các loại mô chính trong cơ thể
H/s nắm đợc cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể
2, Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức , kĩ năng khái quát hoá , kĩ
năng hoạt động nhóm
3, Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ ,giữ gìn sức khoẻ
II Đồ dùng dạy học
Gv : tranh vẽ sgk , phiếu học tập ,tranh 1 số loại TB ,tập đoàn vôn vốc, động vật đơn
bào
H/s : Soạn các lệnh bài 4 sgk
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: 8A 8B 8C .
2. Bài cũ : Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ?
: Tại sao nói TB là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể ?
3. Bài mới . Trong cơ thể có rất nhiều tế bào,tuy nhiên xét về chức năng ngời ta có thể
xếp loại thành từng nhóm TB có nhiệm vụ giống nhau . các nhóm đó gọi chung là mô
Vậy mô là gì ? Trong cơ thể có những loại mô nào?
* Hoạt động 1 : Khái niệm mô
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv treo tranh ĐV đơn bào tập đoàn
vôn vốc
? Tiến hoá về cấu tạo và chức năng của
tập đoàn vôn vốc so với động vật đơn
bào ?
Gv thông báo thông tin sgk
Hớng dẫn Hs trả lời các câu hỏi hoạt
động sgk
Gv nhận xét bổ sung( nếu cần)
. Những tế bào có hình dạng khác
nhau : TBTK(hình sao) TB cơ (hình
thoi) ......
Gv : Chính để thực hiện các chức năng
khác nhau mà ngay từ giai đoạn phôi
các tế bào (lúc đầu có cấu tạo giống
nhau) đã phân hoá có hình dạng và
kích thớc khác nhau
Quan sát tranh trả lời câu hỏi
nêu đợc :
. Tập đoàn vôn vốc có sự
phân hoá về cấu tạo và
chuyên hoá về chức năng ->
Đó là cơ sở để hình thành mô
ở ĐV đa bào
Thảo luận nhóm ghi ra giấy
nội dung đáp án
Cử đại diện trình bày trớc lớp
các nhóm khác bổ sung góp ý
Hs đọc tiếp thông tin để xác
định
Khái niệm mô :
12
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
? Mô là gì ?
Mô là 1 tập hợp các TB
chuyên hoá, có cấu trúc
giống nhau cùng đảm nhận
chức năng nhất định
. ở 1 số loại mô còn có các
yếu tố không có cấu trúc tế
bào
Hoạt động 2. Các loại mô
Mục tiêu: Hs phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy đợc cấu
tạo phù hợp với chức năng của từng mô
a, Mô biểu bì
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv treo tranh 4.1 yêu cầu hs trả lời
câu hỏi sgk
Gv nhấn mạnh: Các TB xếp sít
nhau phủ ngoài da, lót trong các
cơ quan rỗng ...
? Loại mô biểu bì làm chức năng
bảo vệ thấy ở các cơ quan nào?
? Loại biểu bì làm nhiệm vụ tiết có
ở các cơ quan nào?
Lu ý: Mô biểu bì có khả năng tái
sinh rất mạnh nhờ phân bào nhanh
VD: Biểu bì ở da
Quan sát hình vẽ, thảo luận nhóm
câu hỏi hoạt động
Cử đại diện trình bày, nhóm có ý
kiến khác bổ sung
. Bảo vệ, hấp thụ và tiết
. Phủ mặt ngoài, lót mặt trong
. Tuyến nớc bọt, tuyến mồ hôi ...
b, Mô liên kết
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv treo tranh 4.2 giới thiệu
. Mô gồm các tế bào liên kết nằm
rải rác trong chất cơ bản gồm :
. Mô sụn
. Mô xơng,
. Gân, dây chằng
Lu ý : chất cơ bản làm vật liệu liên
kết chống đỡ
. Gv hớng dẫn, điều khiển Hs hoàn
thành câu hỏi hoạt động sgk
. Gv nhận xét , tổng kết :
. Máu có huyết tơng là chất cơ
bản (chất nền)
. Xét về nguồn gốc các tế bào
Quan sát tranh vẽ, xử lý ghi nhận
thông tin
. Thảo luận nhóm, đại diện báo cáo
kết quả nhóm khác bổ sung
13
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
máu đợc tạo ra từ các TB giống
nh nguồn gốc tế bào sụn, xơng...
c) Mô cơ
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv treo tranh 4.3
Gv nêu câu hỏi hoạt động sgk ?
Gv tổng kết qua bảng phụ =>Mô cơ
gồm những TB dài - > thực hiện tốt
chức năng co cơ tạo nên sự vận
động
Quan sát tranh vẽ ,đọc thông tin
thảo luận nhóm, cử đại diện
trình bày nhận xét của nhóm .
các nhóm khác bổ sung
d, Mô thần kinh
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv hớng dẫn Hs qsát tranh vẽ 4.4,
đọc thông tin
? Mô TK có ở đâu trong cơ thể ?
? Đặc điểm cấu tạo của mô thần
kinh?
Gv điều khiển hoạt động
Gv cho Hs quan sát 1 nơ ron điển
hình phân biệt các phần
Gv nhấn mạnh : Nơ ron là loại TB
biệt hoá rất cao, mất K/n sinh sản,
vừa có tính hng phấn với các kích
thích khác nhau ,vừa có k/n dẫn
truyền và ức chế các xung đó .
Nhờ vậy mà chức năng của mô TK
là gì ?
Hs đọc thông tin xác định đợc
Mô TK nằm ở não, tuỷ sống,
hạchTK, các dây thần kinh và các
cơ quan thụ cảm
Thảo luận nhóm
Đại diện trình bày đáp án
Các nhóm khác bổ sung
Nêu đợc : Mô TK gồm 2 loại TB
thần kinh(nơ ron) + TBTK
đệm(TBTK giao )
Hs quan sát hình 4.4 xác định đợc
:
Thân nơ ron Sợi nhánh
Sợi trục Xi náp.......
Hs đọc thông tin sgk nêu đợc :
Dẫn truyền, xử lý thông tin, điều
hoà hoạt động các cơ quan đảm
bảo sự phối hợp hoạt động giữa
các cơ quan
4. Kiểm tra đánh giá
14
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
? Mô là gì ? Kể tên các loại mô chính
? Tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
Mô cơ gồm 3 loại......,cơ tim.....các TB cơ đều dài; cơ vân gắn với xơng, tế bào
có......; có vân ngang. Cơ trơn tạo nên.......nh dạ dày, ruột ....TB cơ trơn có hình thoi
đầu nhọn và chỉ có 1 nhân .Cơ tim.....tạo nên thành tim
TB cơ tim....., có nhiều nhân. Chức năng của........là co, dãn tạo nên sự vận động
5.. H ớng dẫn học bài .
Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 sgk .
Chuẩn bị cho bài thực hành (theo tổ )
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 5/9/2010
Ngày giảng : 7/9/2010
Tiết 5: Thực hành: quan sát tế bào và mô
I . Mục tiêu .
Chuẩn bị đợc tiêu bản tạm thời TB mô ,cơ vân
. Quan sát và vẽ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn : TB niêm mạc miệng (Mô
biểu bì ) , mô sụn , mô xơng, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân bệt bộ phận chính của tế
bào gồm màng sinh chất, chấtTB và nhân
. Phân biệt đợc điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ , mô liên kết
. Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi , kỹ năng mổ tách TB
. Giáo dục ý thức nghỉêm túc , bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành
II. Đồ dùng dạy học
Hs : 1 con ếch, 1 mẫu xơng sống có đầu sụn và xơng xốp, thịt lợn nạc còn tơi (1 tổ)
Gv : Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ ,khăn lau giấy thấm
. Một con ếch sống, và bắp thịt ở chân giò lợn
. Dung dịch sinh lý 0,65% Nacl , ống hút, dung dịch a xít a xê tíc 1% có ống hút
. Bộ tiêu bản động vật : Mô biểu bì ,mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn
III . Hoạt động dạy- học
1.ổn định : 8A 8B 8C .
2. Kiểm tra :
. Gv : Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của Hs
Phát dụng cụ cho nhóm trởng
Phát hộp tiêu bản mẫu
3. Bài mới
* Hoạt động 1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân
Mục tiêu : Làm đợc tiêu bản, khi quan sát nhìn thấy các TB
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv treo bảng phụ nội dung các bớc
làm tiêu bản
Gọi 1 Hs lên làm mẫu các thao tác
Phân công các nhóm
Hs theo dõi->ghi nhớ kiến thức, 1
Hs nhắc lại các thao tác
Các nhóm tiến hành làm tiêu bản
nh đã hớng dẫn
Yêu cầu : .Lấy sợi thật mảnh
. Không bị đứt
15
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
. Sau khi cá nhóm lấy đợc TB mô
cơ vân đặt lên lam kính. Gv hớng
dẫn cách đặt la men
Nhỏ 1 giọt a xít a xê tíc 1% vào
cạnh la men và dùng giấy thấm hút
bớt dung dịch sinh lý để a xít thấm
vào dới la men
. Gv điều khiển, kiểm tra công
việc của các nhóm, giúp đỡ nhóm
nào cha làm đợc
.Gv hớng dẫn Hs điều chỉnh kính
hiển vi
.Gv kiểm tra lại để tránh hiện tợng
Hs nhầm lẫn, hay là miêu tả theo
sgk
. Rạch bắp cơ phải
thẳng
. Các nhóm tiến hành đậy la men
Yêu cầu : Không có bọt khí
Các nhóm tiếp tục thao tác nhỏ a
xít a xê tíc
Hoàn thành tiêu bản đặt lên bàn để
giáo viên kiểm tra
. Các nhóm thử kính lấy ánh sáng
nét để nhìn rõ mẫu
. Đại diện nhóm quan sát , điều
chỉnh cho đến khi nhìn rõ tế bào
(Đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ
sgk
. Cả nhóm quan sát, nhận xét
Yêu cầu : Thấy đợc màng, nhân,
vân ngang, tế bào dài
. Vẽ hình ghi chú thích
* Hoạt động 2 : Quan sát tiêu bản các loại mô khác
Mục tiêu : Quan sát và vẽ lại đợc hình TB mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn
Phân biệt đợc điểm khác nhau của các mô
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv yêu cầu quan sát các mô ->vẽ
hình
? Phân biệt điểm khác nhau của
các mô?
Gv nhận xét kết luận :
. Mô biểu bì : TB xếp sít nhau
. Mô sụn : Chỉ có 2.3 TB tạo thành
nhóm
. Mô xơng : T/ phần TB nhiều
. Mô cơ : TB nhiều, dài
Cơ vân có vân ngang
Gv hớng dẫn Hs làm báo cáo theo
mẫu sgk
Gv đánh giá kết quả
Lần lợt các thành viên đều qsát
-.vẽ hình
Thảo luận nhóm để thống nhất trả
lời
Yêu cầu : thành phần cấu tạo ,
hình dáng TB ở mỗi mô
- Hoàn thành báo cáo nạp cho giáo
viên :
. Yêu cầu : Vẽ hình, chú thích đầy
đủ hình vẽ các loại mô đã quan sát
đợc
. Bố trí hình vẽ cân đối, các chú thích nên
dùng thớc kẻ mũi tên vào đúng vị trí trên
hình đảm bảo hình vẽ đẹp và sạch
4.. Nhận xét - Đánh giá
16
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Gv : Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt
Phê bình nhóm cha cố gắng và kết quả thấp để rút kinh nghiệm
* Đánh giá :
? Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì ?
? Cho biết nguyên nhân thành công của nhóm
? Lý do nào làm cho mẫu của 1 số nhóm cha đạt yêu cầu
* Yêu cầu
. Làm vệ sinh , dọn sạch lớp
. Thu dụng cụ đầy đủ , rửa sạch, xếp tiêu bản vào hộp
5. H ớng dẫn học bài :
Ôn lại kiến thức về mô thần kinh
Ngày soạn : 5/9/2010
ngày giảng : 08 /9/2010
Tiết 6 : Phản xạ
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức: HS nắm đợc cấu tạo và chức năng cơ bản của nơ ron
Chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đờng dẫn truyền xung thần kinh
trong cung phản xạ
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức, kĩ
năng hoạt động nhóm
3, Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II. Đồ dùng dạy học.
Gv: Tranh vẽ hình 6.1 6.2, sơ đồ 6.3 (sgk), búa y tế, cây trinh nữ, phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp8A 8B 8C .
2. Bài cũ :
Gv treo bảng phụ yêu cầu hs hoàn thành
Cho các ý trả lời
1. Mô liên kết 2. Mô cơ 3. Mô thần kinh 4.Mô biểu bì
a, biểu bì bao phủ, biểu bì tuyến b, cơ vân, cơ trơn c, Mộ sụn , mô xơng d,
các nơ ron
Hãy điền các ý 1, 2, 3, 4 vào dấu chấm (?) cột A ; các ý a, b, c, d, vào cột c
trong bảng cho phù hợp
Các
loại
mô
(A)
Chức năng
(B)
Thí
dụ
(C)
? Bảo vệ, hấp thụ, tiết
? Nâng đỡ, liên kết các cơ quan
?
Co dãn tạo nên sự vận động của các
cơ quan và vận động của cơ thể
?
Tiếp nhận kích thích. Dẫn truyền
xung thần kinh. Xử lý thông tin.
điều hoà hoạt động các cơ quan
17
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Đáp án: A (4; 1; 2; 3)
C (a; c; b; d)
? Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh?
? Gv treo tranh 6.1: Mô tả cấu tạo của 1 nơ ron điển hình?
Gọi hs nhận xét bổ sung, góp ý
3 Bài mới
ở ngời: - Sờ tay vào vật nóng -> Rụt tay
- Thấy quả chanh -> Tiết nớc bọt
=> Hiện tợng rụt tay hay tiết nớc bọt gọi là phản xạ. Vậy phản xạ đợc thực
hiện nhờ cơ chế nào?
Gv ghi tên bài lên bảng
Chuyển ý: Phản xạ là hoạt động của nơ ron, chúng ta sẽ tìm hiểu xem nơ ron
có cấu tạo, hoạt động nh thế nào?
* Hoạt động1. Cấu tạo và chức năng của nơ ron
Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo và các chức năng của nơ ron từ đó thấy chiều hớng lan
truyền xung thần kinh trong sợi trục
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gọi 1 hs lên bảng ghi lại cấu tạo
của 1 nơ ron điển hình?
Gv giải thích: Các kích thích của
môi trờng ngoài hoặc môi trờng
trong tác động vào thân và các sợi
nhánh làm xuất hiện xung thần
kinh rồi lan truyền theo sợi trục ->
đầu mút để chuyển qua xináp tới
nơron tiếp theo hoặc cơ quan trả
lời (cơ tuyến)
L u ý : Sự dẫn truyền xung thần
kinh theo một chiều từ thân ->
dọc theo sợi trục -> nơ ron khác
? Nơron có chức năng gì?
Gv hớng dẫn hs đọc tiếp thông tin.
Treo bảng (phiếu học tập) Các loại
nơ ron
Các loại nơron Vị trí Chức năng
NR hớng tâm (cảm giác)
Hs nêu đợc:
Cấu tạo của nơron gồm
. Thân chứa nhân
Xung quanh là tua ngắn ( sợi
nhánh)
. Tua dài ( sợi trục) có bao miêlin.
Nơi tiếp nối các nơ ron gọi là xi
náp
. Hs thu nhận thông tin
. Hs nghiên cứu thông tin sgk để
xác định đợc
+ Tính cảm ứng
+ Tính dẫn truyền
Thảo luận nhóm - hoàn thành bảng
đại diện trình bày đáp án. Các
18
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
NR li tâm (vận động)
NR trung gian (liên lạc)
Gv nêu câu hỏi hoạt động
? Có nhận xét gì về hớng dẫn
truyền xung thần kinh ở nơron h-
ớng tâm và nơron li tâm?
nhóm bổ sung nhận xét thống nhất
câu trả lời
L u ý : Ngời ta phân biệt 3 loại nơ
ron này là dựa vào chức năng
dẫn truyền xung thần kinh của
chúng
Hs nêu đợc
-> Chiều dẫn truyền của 2 nơ ron
này trái ngợc nhau
* Hoạt động 2. Cung phản xạ
Mục tiêu: Hs hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ. Biết giải
thích 1 số phản xạ ở ngời bằng cung phản xạ và vòng phản xạ
a. Phản xạ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gv: Mọi hoạt động của cơ thể đều
là phản xạ
Phản xạ không chỉ trả lời các kích
thích của môi trờng ngoài mà còn
trả lời các kích thích của môi trờng
trong
Ví dụ: Nghe tiếng còi ở sau ->
Quay đầu lại
Thức ăn vào miệng -> Tiết nớc bọt
. Tăng tiết mồ hôi khi trời nóng
. Khi lao động -> Tăng nhịp hô hấp,
nhịp co bóp của tim...
? Vậy một phản xạ thực hiện đợc là
nhờ bộ phận nào chỉ huy (điều
khiển)
Gv yêu cầu hs trả lời
? Phản xạ là gì?
Gv nhận xét - nêu đáp án chuẩn:
Hs thu nhận thông tin. Lấy thêm 1
số ví dụ
. Tay chạm vật nóng -> rụt lại
. Đèn chiếu vào mắt -> con ngơi co
lại ...
Hs nêu đợc
=> Nhờ hệ thần kinh
- Một hs trả lời trớc lớp. Các ý kiến
khác bổ sung
19
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Hoạt động dạy
Hoạt động học
. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả
lời các kích thích của môi trờng
ngoài hoặc môi trờng trongdới sự
điều khiển của hệ thần kinh
? Vậy phản xạ có ý nghĩa gì đối với
đời sống con ngời?
Gv nêu câu hỏi hoạt động 2 sau khi
cho học sinh chạm tay vào cây xấu
hổ và nhận thấy lá cây bị cụp
xuống.
? Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở
động vật với hiện tợng cảm ứng ở
thực vật ?
Gv điều khiển hoạt động
Gv kết luận- Cơ bản là :
. Phản xạ là phản ứng có sự tham
gia của hệ thần kinh
. Cảm ứng ở thực vật không do hệ
thần kinh điều khiển
Hs tự hòan thiện kiến thức
Hs trả lời câu hỏi => Là cơ sở hoạt
động của hệ thần kinh, làm cho cơ
thể luôn luôn thích nghi với những
thay đổi của điều kiện sống
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày trớc lớp.
Các nhóm có ý kiến khác bổ sung
b. Cung phản xạ
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv treo tranh 5.2 phóng to lên
bảng. Nêu câu hỏi hoạt động
? Các loại nơron tạo nên 1 cung
phản xạ
? Thành phần 1 cung phản xạ gồm
những yếu tố nào?
? Cung phản xạ là gì?
Gv nhắc tới tốc độ truyền xung
thần kinh ở ngời thì lớn -> Phản
ứng xảy ra mau lẹ, tức thời. Cung
phản xạ là để thực hiện phản xạ
Quan sát tranh. Trả lời các câu hỏi
Nêu đợc: Gồm
. NR hớng tâm
. NR trung gian
. NR li tâm
Thành phần cung phản xạ:
. Cơ quan thụ cảm
. 3 NR ( hớng tâm, trung gian, li tâm)
. Cơ quan phản ứng
Hs trả lời đợc:
Là con đờng mà xung thần kinh truyền từ
cơ quan thụ cảm qua TƯTK -> cơ quan
phản ứng
Thực hiện phản xạ
20
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
? Nêu 1 số ví dụ về phản xạ và
phân tích đờng dẫn truyền xung
thần kinh trong phản xạ đó?
(Gv có thể đa ra 1 ví dụ cụ thể cho
thống nhất
. Kim đâm vào tay -> Rụt tay lại
Gv theo dõi hoạt động
? Bằng cách nào TƯTK có thể biết
đợc phản ứng của cơ thể đã đáp
ứng đợc kích thích hay cha?
Ta tìm hiểu khái niệm vòng phản
xạ.
Thảo luận nhóm. Cử đại diện trình
bày, nhóm có ý kiến khác bổ sung,
nhận xét
Hs tự bổ sung kiến thức
c. Vòng phản xạ
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV: (chỉ trên sơ đồ)
. Phản ứng của cơ thể đã đợc thực
hiện nhờ cung phản xạ (1-2). Tuy
nhiên nhờ có xung thần kinh báo
ngợc từ cơ quan thụ cảm và các
thụ quan trong cơ quan phản ứng
theo dây hớng tâm về TƯTK giúp
cơ thể biêts đợc phản ứng đã đáp
ứng đợc yêu cầu trã lời kích thích
hay cha.
Nếu cha đáp ứng đợc thì TƯ tiếp tục phát
lệnh đẻ điều chỉnh phản ứng theo dây li
tâm tới cơ quan trả lời => Chính luồng
thông tin ngợc đã khép kín cung phản xạ
tạo nên vòng phản xạ
Gv lấy ví dụ, giải thích ví dụ đó
(Muỗi cắn sau lng)
L u ý : Trong trờng hợp chỉ phản
ứng 1 lần đã đáp ứng đợc yêu cầu
trả lời kích thích vẫn có thông tin
ngợc? ý nghĩa?
Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi
Hs thu nhận thông tin
Hs xử lí thông tin nắm đợc
. Luồng xung thần kinh bao gồm
cung phản xạ và đờng phản hồi tạo
nên vòng phản xạ
. Thực chất là để điều chỉnh phản
xạ => Giúp phản xạ thực hiện
chính xác hơn
IV. Kiểm tra - đánh giá
21
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Gv phát phiếu học tập - yêu cầu học sinh thảo luận
Ghi tên các bộ phận đợc đánh số trong hình vẽ về nơron
Ngày soạn :11/09/2010
Ngày giảng : 14/09/2010
Ch ơng ii . Vận động
Tiết 7 :bộ xơng
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức:
Hs trình bày đợc các thành phần chính của bộ xơng và xác định đợc vị trí các xơng
chính ngay trên cơ thể mình.
Phân biệt đợc các loại xơng dài, xơng ngắn, xơng dẹt về hình thái, cấu tạo
Phân biệt đợc các loại khớp xơng, nắm vững cấu tạo khớp động
2, Kỹ năng
Rèn kỹ năng
. Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức
. Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát
. Hoạt động nhóm
3, Thái độ
Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xơng
II. Đồ dùng dạy học
22
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Gv : mô hình xơng ngời, xơng thỏ.
Tranh cấu tạo một đốt sống điển hình, hình 7.4
III. Hoạt động dạy học
1,ôn định lớp : 8A 8B 8C
2 Kiểm tra bài cũ
? Nơron có cấu tạo nh thế nào? Nó có đặc tính gì?
? Hãy cho ví dụ một phản xạ và phân tích đờng đi của xung thần kinh trong phản xạ
đó?
? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ?
3. Bài mới
Sự vận động của cơ thể đợc thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ x-
ơng. Vì vậy trong chơng II chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ và xơng.
Những đặc điểm của cơ và xơng thích nghi với t thế đứng thẳng và lao động, giữ gìn
vệ sinh cơ xơng
* Hoạt động 1. Các phần chính của bộ xơng
Mục tiêu: Chỉ rõ các vai trò chính của bộ xơng. Nắm đợc các phần chính và nhận biết
đợc trên cơ thể mình.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv : Yêu cầu học sinh quan sát
tranh :
7.1 :7.2 :7.3
Nêu câu hỏi sgk
? Bộ xơng có chức năng gì? Chức
phận nào là chính?
? Tìm những điểm giống nhau và
khác nhau giữa xơng tay và xơng
chân? Giải thích vì sao có sự
khác nhau đó?
Gv nhận xét, điều khiển hoạt
động.
Quan sát hình vẽ, xử lí thông tin
Thảo luận nhóm tìm câu trả lời
Đại diện trình bày đán án. Các
nhóm có ý kiến khác bổ sung,
hoàn chỉnh kiến thức
Vai trò:
. Tạo khung nâng đỡ cơ thể
. Chỗ bám vững chắc cho các phần
mềm nh gân cơ
. Tạo thành các khoang bảo vệ các
nội quan
. Cùng với hệ cơ giúp cơ thể vận
động và lao động dễ dàng (nhiệm
vụ chính)
Xơng tay, chân có các phần tơng
đồng nhau nhng khác nhau:
+ Về kích thớc
+ Cấu tạo đai vai và đai hông
+ Sự sắp xếp và đặc điểm hình thái
xơng cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn
chân => Đó là kết quả của sự phân
hoá tay chân trong quá trình tiến
23
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hớng dẫn hs tìm hiểu qua thông
tin
Gv giới thiệu mô hình bộ xơng ng-
ời, xơng thỏ.
Nêu câu hỏi:
? Nhận xét về đặc điển cấu trúc
và sự sắp xếp của bộ xơng ngời
và bộ xơng thú?
Gv: Tuy nhiên do quá rình tiến
hoá mà bộ xơng ngời có nhiều đặc
điểm khác với bộ xơng thú
Vậy ? Bộ xơng gồm mấy phần?
Đặc điểm của mỗi phần?
Gv thông báo 1 số đặc điểm của
mỗi phần
- Yêu cầu hs tự xác định trên cơ
thể mình các phần của bộ xơng
hoá thích nghi với t thế đứng thẳng
và lao động
Hs nêu đợc: Bộ xơng ngời có cấu
trúc và sự sắp xếp giống nh ở ĐV
Bộ xơng gồm
- Xơng đầu: Sọ, mặt
- Xơng thân: Cột sống, lồng ngực
- Xơng chi: Tay, chân
* Hoạt động 2. Phân biệt các loại xơng
Mục tiêu: Dựa vào hình dạng, cấu tạo phân biệt đợc 3 loại xơng
Hoạt động dạy Hoạt động học
Yêu cầu hs tìm hiểu thông tin trả
lời câu hỏi
? Có mấy loại xơng ? Dựa vào đâu
để phân biệt?
Đọc thông tin - Trả lời đợc
. Có 3 loại xơng
- Xơng dài: Hình ống ở giữa rỗng,
chứa tuỷ
- Xơng ngắn: Ngắn nhỏ
- Xơng dẹt: Hình bản dẹt, mỏng
* Hoạt động 3. Các khớp xơng
Mục tiêu. Hs chỉ rõ 3 loại khớp xơng dựa trên khả năng cử động và xác định đợc
khớp đó trên cơ thể mình
Hoạt động dạy Hoạt động học
Gv yêu cầu hs đọc thông tin.
Nêu câu hỏi
? Mô tả 1 khớp động?
? Khả năng cử động của khớp
động và khớp bán động khác nhau
Hs tự nghiên cứu thông tin trong
sgk, quan sát hình vẽ
24
Giáo án Sinh Học 8 GV Trịnh Thị Thu Hằng Năm học 2010-2011
Hoạt động dạy Hoạt động học
nh thế nào? ? Vì sao có sự khác
nhau đó?
Gv nhận xét kết quả, đa ra đáp án
đúng.
. Khớp xơng: Là nơi tiếp giáp giữa
các đầu xơng
. Loại khớp
+ Khớp động: Cử động dễ dàng
nhờ 2 đầu xơng có lớp sụn tròn,
giữa là dịch khớp (hoạt dịch),
ngoài là dây chằng
+ Khớp bán động: Giữa 2 đầu x-
ơng là đĩa sụn hạn chế cử động
Gv tiếp tục đa ra câu hỏi
? Nêu đặc điẻm của khớp bất
động?
? Trong bộ xơng ngời loại khớp
nào chiếm nhiều hơn? Điều đó có
ý nghĩa nh thế nào đối với hoạt
động sống của con ngời?
? Vì sao khi sai khớp phải chữa ngay
không để lâu đợc?
Gv bổ sung: Để lâu bao khớp không tiết
dịch nữa, sau này có chữa khỏi, xơng vẫn
cử động khó khăn
Thảo luận nhóm Trả lời câu
hỏi. Đại diện nhóm trình bày đáp
án. các nhóm có ý kiến khác bổ
sung
Hs tự đánh giá kiến thức
Thảo luận nhóm tự rút ra kiến thức
. Khớp bất động: Các xơng gắn
chặt bằng khớp răng ca => Không
cử động đợc
Hs trình bày đợc
. Khớp động và khớp bán động->
Giúp ngời vận động và lao động
Hs trả lời
IV. Kiểm tra - đánh giá
1, Hãy chọn các từ và cụm từ: Đốt sống, chức năng, các xơng sờn, các phần tơng
ứng, phổi. Điền vào chổ trống thay cho các số 1, 2, 3, 4, 5 để hoàn chỉnh các câu
sau
Cột sống gồm nhiều ...(1)... khớp với nhau và cong ở 4 chổ thành hình chữ S tiếp
nhau, giúp cơ thể đứng thẳng.
Các ...(2) ... gắn với cột sống và gắn với xơng ức tạo thành lồng ngực bảo vệ tim và...
(3)... Xơng tay và xơng chân có ...(4) ...với nhau nhng phân hoá khác nhau phù hợp
với ...(5) ... đứng thẳng và lao động.
25