Phan Thị Thanh Hải
Trường THCS Văn Lang
Việt Trì – Phú Thọ
Kiểm tra bài cũ
Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể?
Hãy kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại
vitamin đó?
-Vi ta min tham gia vào cấu trúc nhiều hệ en zim của các phản ứng
sinh hoá trong cơ thể. Thiếu vi ta min gây rối loạn các hoạt động sinh lí.
Quá thừa vitamin gây bệnh nguy hiểm.
-Có nhiều loại vitamin: A, D, E, C, B1, B2...
Vitamin A bảo đảm sự dinh dỡng bình thờng của da, nếu thiếu biểu bì
kém bền vững, dễ nhiễm trùng, mắt bị khô giác mạc có thể dẫn tới mù
loà.
TiÕt 38
1. Nhu cÇu dinh dìng cña c¬ thÓ
Nhu cầu
ỡng của
từngbiết
ngời
là không
giống
Nghiên
cứu dinh
bảngdtrên
và cho
nhu
cầu dinh
dỡng ở
mọinhau
độ tuổi là giống hay khác nhau
ở nam giới cao hơn ở nữ
Nhu
cầu dinh
dđộ
ỡng
củanhu
trẻcầu
em dinh
và ngdời
giàcủa
có
ở
cùng
một
tuổi
ỡng
Ngời giàgiống
nhu cầu
dinh
dỡng thấp vì sự vận động của cơ thể kém, còn
nhau
không?
nữdcó
khác
không?
trẻ em nhunam
cầu và
dinh
ỡng
caonhau
vì cầnhay
tích
luỹ cho cơ thể
Tiết 38
1. Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
- Nhu cầu dinh dỡng của
từng ngời là không giống
nhau.
- Phụ
thuộc
vào:
Nhu
Vậy
Nếu ăn
nhu
cầuuống
dinh
cầu dinh
không
dỡngdỡng
ởđầy
ngởời
đủmỗi
mới
sẽ dẫn
cơ
ốmthể
tới
khỏi
nh và
thế
ng
tình
ờinào?
trạng
bình
phụ
th
gì?
ờng
thuộc
có khác
vào
nhau
yếu không?
tố nào?
ở ng
ời
ốm
nhu
cầu
dinhnhững
dỡng hay
cao
hơn
: 3000 3200 kcal
Lứa tuổi
- Lao động trí óc
Giới tính
Trạng thái sinh lý
- Lao động chân tay : 3200 3500 kcal
Lao động
- Lao động nặng
: 3500 4000 kcal
- Lao động vất vả
: 4500 5000 kcal
Suy dinh dỡng
Bảng 36- 1. Tỉ lệ % trẻ em Việt Nam (dới 5 tuổi) bị suy dinh
dỡng qua các năm
( Theo tài liệu của Vụ Bảo vệ bà mẹ và trẻ em- Bộ y tế, 2001)
Tình trạng suy
198 1995 199 1999 2000 Mục tiêu năm 2005
dinh dỡng
7
5
Thiếu cân (W/
A)
51,5 44,9 40,6 36,7
33,8
25
Cha đạt chiều
cao (H/ A)
59,7 46,9 44,1 38,7
36,5
27,5
( W: Khối lợng cơ thể; H : Chiều cao; A : Tuổi )
Qua bảng hãy cho biết tại sao tỉ lệ suy dinh dỡng ở trẻ em ngày
càng giảm?
Do trình độ khoa học phát triển , thu nhập bình quân cao
Trẻ em ở các nớc đang phát triển thờng có tỉ lệ suy dinh d
ỡng rất cao
Bảng 36.2. Tỉ lệ % suy dinh dỡng của trẻ em ở một số khu vực trên thế giới
(Theo tài liệu của Vụ bảo vệ bà mẹ trẻ em- Bộ Y tế, 2001)
Khu vực
Tỉ lệ % trẻ em suy dinh d
ỡng
Thiếu cân
(W/A)
Việt Nam
33,8
Cha đạt chiều
cao (H/A)
36,5
Tại sao trẻ em
suy dinh dỡng ở
các nớc đang
phát triển chiếm
tỉ lệ cao
Châu á (ớc tính)Do chất lợng28,9
cuộc sống của34,4
ngời dân còn thấp
Chung cho các nớc
đang phát triển
36,7
32,5
Thái Lan
19
16
Philippin
28
30
Inđônêxia
34
42
Lào
40
47
Campuchia
52
56
Trung Quốc
10
17
Tiªu chuÈn ¨n uèng Nguyªn t¾c lËp khÈu phÇn
Tiết 38
1. Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
Trẻ em ăn uống quá nhiều, thực phẩm
giàu năng lợng dễ hấp thụ mà ít vận
động thì dẫn đến hậu quả gì?
Bị bệnh béo phì
Khắc phục bệnh béo
phì cần làm thế nào?
Tiết 38
Ngời mắc bệnh béo phì cần ăn
kiêng hợp lí tăng cờng ăn rau quả,
hạn chế ăn thịt mỡ bánh ngọt, tăng
cờng lao động chân tay và rèn
luyện thể dục thể thao ........
Tiết 38
1. Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
2. Giá trị dinh dỡng của thức ăn
Thức ăn bao gồm những thành phần gì?
Prôtêin, Lipit, Gluxit, Muối khoáng,
Vitamin.
1 gam prôtêin oxi hoá hoàn toàn giải
phóng 4,1 kcal
1 gam lipit oxi hoá hoàn toàn giải phóng
9,3 kcal
1 gam gluxit oxi hoá hoàn toàn giải phóng
4,3 kcal
Loại
Tên thực
thức ăn phẩm
Giàu
Gluxit
Giàu
Prôtêin
Giàu
Lipit
Nhiều
vitamin
và chất
khoáng
Dựa vào bảng hãy hoàn
thành bài tập trên theo nhóm
Tiết 38
1. Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
2. Giá trị dinh dỡng của thức ăn
Loại thức ăn
Giàu Gluxit
Giàu Prôtêin
Giàu Lipit
Nhiều
vitamin và
chất khoáng
Tên thực phẩm
Gạo nếp, ngô tơi, bánh mì,
đậu xanh.
Tiết 38
1. Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
2. Giá trị dinh dỡng của thức ăn
Loại thức ăn
Giàu Gluxit
Giàu Prôtêin
Giàu Lipit
Nhiều
vitamin và
chất khoáng
Tên thực phẩm
Gạo nếp, ngô tơi, mì sợi, đậu
xanh.
Thịt,đậu xanh, gan lợn,, chuối
chín
Tiết 38
1. Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
2. Giá trị dinh dỡng của thức ăn
Loại thức ăn
Giàu Gluxit
Giàu Prôtêin
Giàu Lipit
Nhiều
vitamin và
chất khoáng
Tên thực phẩm
Gạo nếp, ngô tơi, mì sợi, đậu
xanh.
Thịt,đậu xanh, gan lợn,, chuối
chín
Mỡ động vật,dầu thực vật
Tiết 38
1. Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
2. Giá trị dinh dỡng của thức ăn
Loại thức ăn
Giàu Gluxit
Giàu Prôtêin
Tên thực phẩm
Gạo nếp, ngô tơi, mì sợi, đậu
xanh.
Thịt,đậu xanh, gan lợn,, chuối
chín
Giàu Lipit
Mỡ động vật,dầu thực vật
Nhiều
vitamin và
chất khoáng
Rau quả tơi và muối khoáng
Tiết 38
1. Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
2. Giá trị dinh dỡng của thức ăn
- Thành phần các chất
- Năng lợng chứa trong nó
- Cung cấp đủ nhu cầu dinh d
ỡng cho cơ thể
Để đủ sức
họcdỡng
tập và
Giá khẻo
trị dinh
củasinh
Sự nữ
phối
hợp
các
loại
hoạt một
sinh
lớp
8
cần:
thức ăn biểu hiện nh
thức ăn
có
ý nghĩa
thế
nào?
+ Bữa sáng: bánh mì 65 gam, sữa
đặc: 15 gam
gì?
3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
+ Bữa tra: cơm 200 gam, đậu phụ
75 gam, thịt lợn 100 gam, da muối
100 gam
- Khẩn phần là lợng thức ăn
cung cấp cho cơ thể trong một
ngày
+ Bữa tối: cơm 200 gam, cá 100
gam, rau 200 gam, đu đủ chín 100
gam
Lợng thức ăn nh trên đợc gọi là
khẩu phần , vậy khẩu phần là
gì?
Tiết 38
1. Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
2. Giá trị dinh dỡng của thức ăn
Ng
Khẩu
ời mới
phần
ốm
của
khỏi
ngphần
ờicần
mới
thức
ốmăn
gì bổ
khác
dtăng
ỡng
khẩu
Vì
sao
trong
khẩu
thức
ăn
cần
c
đẻ
phần
tăng
của
cờng
ngtời
sức
bình
khoẻ
thờng ?
ờng
rau
quả
ơi?
- Thành phần các chất
- Năng lợng chứa trong nó
- Cung cấp đủ nhu cầu dinh d
ỡng cho cơ thể
3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
- Khẩn phần là lợng thức ăn
cung cấp cho cơ thể trong một
ngày
Để tăng cờng vitamin và chất xơ
giúp hoạt động tiêu hoá dễ dàng hơn
Tiết 38
1. Nhu cầu dinh dỡng của cơ thể
2. Giá trị dinh dỡng của thức ăn
3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
- Khẩn phần là lợng thức ăn
cung cấp cho cơ thể trong một
ngày
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Đáp ứng đủ nhu cầu dinh
dỡng của cơ thể
+ Đảm bảm cân đối các thành
phần và giá trị dinh dỡng
của thức ăn
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng
lợng
Vậy để xây khẩu phần ăn
uống hợp lí cần dựa trên
những căn cứ nào?
Tại sao những ngời ăn chay
vẫn khoẻ mạnh?
Vì họ ăn đậu vừng,
lạc chứa nhiều
prôtêin
Tiết 38
Chọn đáp án đúng
1. : Bữa ăn hợp lí có chất lợng là:
a. Đủ thành phần dinh dõng vitamin và muối khoáng
b. Phối hợp cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn
c. Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ
dd. Cả a và b
Tiết 38
Chọn đáp án sai
2. Để nâng cao chất lợng bữa ăn trong gia đình cần:
a. Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng đợc nhu
cầu ăn uống
b. Chế biến hợp khẩu vị, hợp vệ sinh
cc. Bày món ăn hợp lí
d. Tinh thần sảng khoái vui vẻ
Tiết 38
Chọn đáp án đúng
3. Nhu cầu dinh dỡng của mỗi ngời phụ thuộc vào
a. Giới tính
b. Lứa tuổi
c. Dạng hoạt và trạng thái cơ thể
d.
d Cả a, b, c
Tiết 38
Câu 2: Để nâng cao chất lợng bữa ăn trong gia
đình cần:
a. Phát triển kinh tế gia đình
b. Làm bữa ăn hấp dẫn, ngon miệng
c. Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa.
d. Chỉ a và b
e. Cả a, b, c.
Hướngưdẫnưvềưnhàư
+Học theo câu hỏi SGK
+Làm câu hỏi vào vở bài tập
+Xem kĩ bảng 37.1 để chuẩn bị cho bài thực hành