Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng sinh học 8 tiêu chuẩn ăn uống và nguyên tắc lập khẩu phần (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.13 KB, 14 trang )

TiÕt 38.Bài 36
Tiªu chuÈn ¨n uèng Nguyªn
t¾c lËp khÈu phÇn


Tiêu chuẩn ăn uống Nguyên tắc lập khẩu phần

A. mục tiêu.
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dư
ỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm
chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
B. chuẩn bị.
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn.


Kiểm tra bài cũ
Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể
những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?
-Vi ta min tham gia vào cấu trúc nhiều hệ en zim của các phản ứng sinh hoá
trong cơ thể. Thiếu vi ta min gây rối loạn các hoạt động sinh lí. Quá thừa vitamin
gây bệnh nguy hiểm.
-Có nhiều loại vitamin: A, D, E, C, B1, B2...
Vitamin A bảo đảm sự dinh dưỡng bình thường của da, nếu thiếu biểu bì kém
bền vững, dễ nhiễm trùng, mắt bị khô giác mạc có thể dẫn tới mù loà.


Tiêu chuẩn ăn uống Nguyên tắc lập khẩu phần
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể



Đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho ngư
ời Việt Nam
Tỡnh trng
suy dinh
dng
Thiu
cõn(W/A)
Cha t
ciu
cao(H/A)

1985

1995

1997

1999

2000

Mc tiờu
nm
2005

51,5

44,9


40,6

36,7

33,8

25

59,7

46,9

44,1

38,7

36,5

27,5

Bng 36.1 T l % tr em vit nam(di 5 tu i) b suy
dinh dng qua các nm

Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng
thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao
có sự khác nhau đó ?
Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người
trưởng thành vì ngoài năng lượng tiêu hao do
các hoạt động còn cần tích luỹ cho cơ thể phát
triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sư

vận động cơ thể ít.


Tiêu chuẩn ăn uống Nguyên tắc lập khẩu phần
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

Đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho ngư
ời Việt Nam
Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể
phụ thuộc vào yếu tố nào?
Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc
vào các yếu tố:
+Giới tính: Nam có nhu cầu cao hơn nữ.
+Lứa tuổi: Trẻ em có nhu cầu cao hơn người già vì
ngoài việc đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho
hoạt động, còn cần để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể
lớn lên.
+Dạng hoạt động: Người lao động nặng có nhu cầu
cao hơn vì tiêu tốn năng lượng nhiều hơn.
+Trạng thái cơ thể: Người có kích thước lớn thì có
nhu cầu cao hơn, người bệnh mới khỏi cần cung
cấp chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức
khoẻ.


Tiêu chuẩn ăn uống Nguyên tắc lập khẩu phần
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không
giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : nam > nữ.

+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động: Lao động
nặng> lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn
nhu cầu dinh dưỡng > người có kích thước
nhỏ.
+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn
người khoẻ.

Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước
đang phát triển chiếm tỉ lệ cao?
ở những nước đang phát triển, chất lượng
cuộc sống của người dân còn thấp, nên tỉ lệ
suy dinh dưỡng cao.


Tiêu chuẩn ăn uống Nguyên tắc lập khẩu phần
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không
giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : nam > nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng
> lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn
nhu cầu dinh dưỡng > người có kích thước
nhỏ.
+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn
người khoẻ.


-Những loại thức ăn nào giàu chất đường bột
(gluxit)?
Các hạt ngũ cốc, khoai sắn, mía, sữa

-Những loại thực
đạm(protein)?

phẩm

nào

giàu

chất

Thịt, cá.

II.Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
-Những loại thực phẩm nào giàu chất béo(lipit)?
Mỡ động vật, dầu thực vật chứa trong đậu phọng mè, đậu
nành.


Tiêu chuẩn ăn uống Nguyên tắc lập khẩu phần
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không
giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : nam > nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng

> lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn
nhu cầu dinh dưỡng > người có kích thước
nhỏ.
+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn
người khoẻ.

II.Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
-Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện:
+ Thành phần các chất hữu cơ.
+ Năng lượng chứa trong nó
-Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ
cho nhu cầu của cơ thể.

-Sự phối hợp các các loại thức ăn trong bữa ăn
có ý nghĩa gì?
Do tỉ lệ các chất hữu cơ có trong thực phẩm
không giống nhau, tỉ lệ các loại vitamin ở những
thực phẩm khác nhau cũng khác nhau vì vậy
phảI phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ
cho nhu cầu của cơ thể. Mặt khác, sự phối hợp
các loại thức ăn trong bữa ăn còn giúp ta ngon
miệng hơn, điều này giúp cho sự hấp thụ thức
ăn của cơ thể tốt hơn.


Tiêu chuẩn ăn uống Nguyên tắc lập khẩu phần
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không
giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:

+ Giới tính : nam > nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng
> lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn
nhu cầu dinh dưỡng > người có kích thước
nhỏ.
+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn
người khoẻ.

II.Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện :
+ Thành phần các chất hữu cơ.
+ Năng lượng chứa trong nó

III. Khẩu phần và nguyên tắc lập
khẩu phần

-Khẩu phần là gì ?
Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp
cho cơ thể trong 1 ngày.
-Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi
có gì khác người bình thường?
Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để
tăng cường phục hồi sức khoẻ.
-Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cư
ờng rau quả tươi?
Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ để dễ
tiêu hoá.



Tiêu chuẩn ăn uống Nguyên tắc lập khẩu phần
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không
giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : nam > nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng
> lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn
nhu cầu dinh dưỡng > người có kích thước
nhỏ.
+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn
người khoẻ.

II.Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện :
+ Thành phần các chất hữu cơ.
+ Năng lượng chứa trong nó

III. Khẩu phần và nguyên tắc lập
khẩu phần

-Để xây dựng khẩu phần ăn uống hợp lí cần
dựa trên căn cứ nào?
Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa trên
những căn cứ:
+Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
+Thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
+Bảo đảm cung cấp đủ năng lượng, vitamin,

muối khoáng và cân đối về thành phần các chất
hữu cơ.
-Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh?
Họ dùng nhiều sản phẩn từ thực vật như đậu,
vừng, lạc chứa nhiều prôtêin.


Tiêu chuẩn ăn uống Nguyên tắc lập khẩu phần
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không
giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : nam > nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng
> lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn
nhu cầu dinh dưỡng > người có kích thước
nhỏ.
+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn
người khoẻ.

II.Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện :
+ Thành phần các chất hữu cơ.
+ Năng lượng chứa trong nó

III. Khẩu phần và nguyên tắc lập
khẩu phần

-Khẩu phần: Là lượng thức ăn cần cung cấp

cho cơ thể trong 1 ngày.
-Nguyên tắc lập khẩu phần:
+Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu
của từng đối tượng.
+Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ,
cung cấp đủ muối khoáng và vitamin.
+Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.


Kiểm tra - đánh giá
Khoanh tròn vào đầu câu đúng nhất:
Câu 1: Bữa ăn hợp lí cần có năng lượng là:
a. Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng.
b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần
thức ăn.
c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
d. Cả a, b, c đúng.


Câu 2: Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình
cần:
a. Phát triển kinh tế gia đình
b. Làm bữa ăn hấp dẫn, ngon miệng
c. Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa.
d. Chỉ a và b
e. Cả a, b, c.


H­íng dÉn häc bµi ë nhµ
- Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái SGK.

- §äc môc “Em cã biÕt”.
- - Xem tr­íc bµi 37, kÎ s½n c¸c b¶ng vµo giÊy.



×