Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Phân tích thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân trên địa bàn buôn êa krúê, xã êa bông, huyện krông ana, tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.93 KB, 57 trang )

Đăk Lăk là một trong nhữngPHẦN
vùng Tây
I Nguyên có điều kiện kinh tế- xã
hội

ĐẶT VÁN ĐÈ

khá l.l.
on định
những
qua. Đất ớ đây chủ yếu đất đỏ bazan phì nhiêu,
Tínhtrong
cấp thiết
củanăm
đề tài.
thuận Phát triên nền kinh tế - xã hội của một quốc gia toàn diện và bền vững
lợi
các
là cho việc phát triển các loại cây trồng như: cao su, cafê, tiêu, điều...và một
loại
nhiệm vụ quan trọng nhàm thực hiện thắng lợi cơng cuộc cơng nghiệp hóa,
cây
hiệntrơng ngắn ngày khác.

đại

Bn Êa Kruế
xã Êa Đó
Bơng
huyện
krơnglớn


Ana
tỉnh
LăkvàđãNhà
có bước
hóa (CNH-HDH)
đất nước.
là chủ
trương
nhất
củaĐăk
Đảng
nước
phát
ta

với

triển
và đạt
kết quả
sống
của
nhân
dânnâng
đã được
cải thiện
mục tiêu
đưađược
nướcnhiều
ta thốt

khỏicao,
tìnhđời
trạng
kém
phát
triền,
cao đời
sống
một
vật
bước
đáng
bộ mặt
có nhiều
đổi tảng
mới. đưa
Songnước
q trình
kinh
chất và
tinhkể,thần
của kinh
ngườitếdân,
tạo nền
ta cơphát
bản triển
trở thành
tế
nước


của

Bn
Êa Kruế
Êa Bơng
cơng nghiệp
vàoxãnăm
2010. cịn gặp phải nhiều khó khăn. Xác định được tầm
quan Qua 20 năm đối mới, nhất là từ năm 1995 trở lại đây, nước ta đã đạt
trọng
được của việc phát triển kinh tế họp lý đang là một yêu cầu đòi hỏi cấp thiết
hiện
nay
một số thành tựu đang khích lệ như: về nơng nghiệp nước ta đứng thứ 2 trên
của
thế địa phương nên em quyết định chọn đề tài “ Phân tích thực trạng phát
triển
giới xuất khâu gạo, công nghiệp phát triên mạnh làm chồ dựa cho công nghiệp
kinh
chế tế hộ nông dân trên địa bàn Buôn Êa krúê, xã Êa Bông, huyện
Krông
biên, chăn nuôi và thủy sản cũng càng ngày càng phát triên mạnh, thu nhập
Ana,
của tỉnh Đăk Lăk” là phù họp với yêu cầu cấp thiết hiện nay của địa
phương.
người dân càng ngày càng tăng. Hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết toàn
dân 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.

tộc


tài này
chủminh
yếu tập
trung
nghiên
cứudân
về -thực
trạngdophát
triểnlãnh
kinhđạo
tế
mà nềnĐetảng
là liên
cơng
nhân
- nơng
trí thức
Đảng
hộ
ngày
nơng
dân trên
bàn Buôn
Êa Kruế
xã Êabước
Bônghội
huyện
AnahệTỉnh
càng được
tăngđịacường

và cũng
cố. Từng
nhậpKrông
và quan
thế Đăk
giới
Lăk
được
trong
những
năm
từnươc
2004tađến
nhằm
những
phương
hướngcao.

mở rộng,
vị thế
của
trên2006
trường
thếxác
giớiđịnh
không
ngừng
được nâng
đề
Sức


ra

nhũng
giải pháp
tiếp
tục phát
triểnđất
kinh
tế hộ
nơng
trong
những
mạnh tổng
hợp từ
nguồn
lực của
nước
tăng
lêndân
nhiều.
Chính
trị năm
- xã tiếp
hội
được

ổn
21



chính” hàng năm của UBND xã Êa Bơng huyện Krơng Ana Tỉnh Đăk Lăk trong
những năm từ 2004 đến 2006.
1.4.3.

Nội dung nghiên cứu.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Tìm hiểu về thực trạng phát triển kinh tế hộ nông dân trên địa bàn Buôn
Êa
Kruế xã Êa Bông huyện Krông Ana Tỉnh Đăk Lăk trong nhũng năm từ 2004 2006.
Xác định những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế
hộ
nông dân trên địa bàn Buôn Êa Kruế xã Êa Bông huyện Krông Ana Tỉnh Đăk
Lăk.

3


PHÂN THỨ II
Cơ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
2.1. Cơ sỏ’ lý luận
2.1.1.

Một số khái niệm CO’ bản về hộ và hộ nông dân

2.1.1.1.

Khái niên về kinh tế:


Kinh tế là bao gồm tất cả những hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo
ra

của

cải vật chất nhằm đáp ứng nhu cầu của mỗi cá nhân cũng nhu của toàn xã hội
trong
tất cả các ngành, các lĩnh vục.
2.1.1.2.

Khái niệm kinh tế hộ và nông hộ:

Hộ là những người sổng chung dưới một mái nhà, cùng ăn chung và có
chung một ngân quỳ.
Hộ là đơn vị cơ bản liên quan đến sản xuất, tái sản xuất đến tiêu dùng


các

hoạt động xã hội khác.
Hộ là tập hợp những người có chung huyết tộc có quan hệ mật thiết với
nhau
trong q trình sáng tạo ra sản phâm đê bảo tồn chính bản thân và cộng đồng.
Kinh tế nông hộ là đơn vị sản xuất và tiêu dùng của nền kinh tế nông
thôn.
Kinh tế hộ chủ yếu dựa vào lao động gia đình để khai thác đất đai và các yếu
tổ

sản


xuất khác nhàm đạt thu nhập thuần cao nhất. Kinh tế hộ là đơn vị kinh tế tự
chủ,



bản dựa vào sự tích lũy, tự đầu tư đê sản xuất kinh doanh nhằm thốt khỏi
nghèo
đói đê vươn lên làm giàu có, từ tự cung tự cấp vươn lên sản xuất hàng hóa,
gắn

với

thị trường.
2.1.2. Lý thuyết về kinh tế hộ nông dân:

4


> Khơng có lương-khơng thể tìm được lợi nhuận, lợi tức Hộ nơng dân chỉ


thu nhập chung cho tất cả các hoạt động kinh tế của gia đình là giá trị sản
lượng
hàng năm trù' đi chi phí.
> Mục tiêu của hộ là thu nhập cao khơng kể thu nhập đó từ nguồn gốc

nào,
trồng trọt, chăn nuôi, ngành nghề...
> Khái niên gốc đc phân tích kinh tế hộ gia đình là sự cân bằng lao động-


tiêu
dùng giữa sự thỏa mãn các nhu cầu của gia đình và sự nặng nhọc của lao
động.
> Sản lượng chung của nông hộ trừ đi chi phí sẽ là sản lượng thuần mà

gia
đình để tiêu dùng, đầu tu- sản xuất và tiết kiệm.
> Người nông dân khơng tính được bàng tiền cơng lao động đã sử dụng,

do

đó

chỉ

là mục tiêu là có thu nhập thuần cao, muốn có thu nhập cao hơn thì phải làm
nhiều

giờ

hơn.Số lượng lao động bỏ ra gọi là trình độ tự bóc lột của lao động gia đình.
> Mỗi hộ nơng dân cố gắng đạt được mức độ thu nhập thỏa mãn nhu cầu

thiết
yếu bàng cách tạo sự cân bàng giữa mức độ thỏa mãn nhu cầu của gia đình và
mức
độ nặng nhọc của lao động.Sự cân bàng này thay đổi theo thời gian, theo quy
luật
sinh học do tỷ lệ giữa người lao động và người tiêu dùng quyết định.
> Quy luật này đã làm cho doanh nghiệp gia đình (kinh tế hộ) có sức cạnh


tranh hon các doanh nghiệp lớn.Vì trong điều kiện mà doanh nghiệp lớn phá
sản

thì

hộ nơng dân làm việc nhiều giờ hơn, chịu bán sản phẩm với giá rẻ hơn khơng
tính
5


> Đa số gia đình khơng th hoặc th rất ít lao động bên ngồi, do đấy

cũng
khơng thê tính lãi theo kiêu tư ban.
> Tuy vậy có thể tính được lao động thuê hay bán trong sản xuất hàng

hóa.Tùy
theo giá lao động mà hộ nông dân quyết định đi làm thuê hay tự sản xuất hàng
hóa.
> Các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng sản xuất là ít: mộng đất, cơ hội đi

làm
ngoài, nhân khẩu, lao động, vốn cố định, kinh nghiệm sản xuất, khả năng chịu
rủi

ro

và tiếp thu kiến thức mới, trình độ quản lý, khả năng vay vốn và mua vật tư,
các


yếu

tố sinh thái và giá cả đầu ra đầu vào, sự phân công lao động giữa giới.
> Neu có khả năng tăng diện tích thì số khẩu trong gia đình ảnh hưởng

đến

nhu

cầu tăng diện tích.
> Để điều chỉnh việc thiếu đất, hộ nông dân tăng vụ, làm ngành nghề

hoặc

đi

làm thuê.
> Hộ nông dân phản ứng với sự thay đổi bên ngoài như giá đầu ra, dầu

vào
khác với doanh nghiệp lớn. Lúc lợi nhuận thì thu nhập trên đầu người và tiết
kiệm
tăng, giảm chi phí sản xuất và đầu tu- lao động.
2.1.2.3.

Mơ hình nơng hộ sản xuất hàng hỏa.

Khi trình độ sản xuất phát triển thì nơng hộ bước vào giai đoạn sản xuất
hàng

hóa hồn tồn và có mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận như các doanh nghiệp. Để
nghiên
cứu mơ hình nơng hộ loại này có thể áp dụng phương pháp hàm sản xuất,
6


> Đơn vị tham gia vào các hoạt động kinh tế phân theo ngành, theo nghề

nghiệp, theo vùng lãnh thơ.
Trình độ phát triển của kinh tế hộ (Kinh tế tự cấp tự túc, kinh tế hàng

>

hóa).
> Hiệu quả của hoạt đơng kinh tế dựa trên phân tich chi phí - kết quả so

sánh
đầu vào, đầu ra).
Hộ với tư cách ỉà đon vị tiêu dung
> Nghiên cứu các nguồn thu nhập và các khoản chi tiêu đề tìm hiểu về

mức
sống của các nhóm xã hội và về mối quan hệ giữa hộ với chu trình kinh tế
chung.
> Mức thu nhập và mức chi tiêu cũng phản ánh mức sống. Song kết quả


hiệu quả của hai cách đó khơng phải ln giống nhau.
> Mức chỉ tiêu ổn định hơn do nhu cầu thiết yếu của một người nói


chung
khơng biến đối nhiều. Những nhu cầu ngồi thiết yếu thì chỉ biến động nếu
xem

xét

trong một khoảng thời gian khá dài tùy thuộc vào sự tăng giảm của thu nhập


sự

biến đổi của yếu tố khác phụ thuộc môi trương và xã hội.
> Thu nhập phụ thuộc trục tiếp vào trình độ lao động, sức khỏe, kinh

nghiệm,
tuối tác, và các yếu tố xã hội khác.
Hộ với tư cách ỉ à tế bào xã hội.
Với nhiệm vụ nghiên cứu kinh tế hộ tập trung, xem xét nhũng mối quan hệ
của
các thành viên trong hộ với quá trình phân cơng lao động và q trình ra quyết
định
kinh tế, đồng thời chú ý đến mối quan hệ giũa hộ với mơi trường bên ngồi
trong
7


2.1.2.5. Phân loại hộ
Vì sao phải phân loại hộ?
> Kinh tế hộ là loại hình có số lượng đơng hon hẳn so với nhũng loại


hình



chức sản xuất khác (hộ sản xuất nông nghiệp chiếm hon 9.5 triệu người).
> Hoạt động kinh tế hộ diễn ra trên một địa bàn rộng lớn, từ miền núi,

đồng
băng đến ven biển, hải đảo.
> Sự trung hợp giừa đon vị kinh tế và tế bào xã hội trong nhiều trường

hợp

đã

khiến cho các hoạt động kinh tế học chịu sự chi phối không chỉ của các yếu tố
kinh
tế mà còn của các yếu tố xã hội.
> Kinh tế hộ đa dạng cần được xem xét nhiều góc độ và cách tiếp cận

khác nhau.
Phân loại dựa trên yếu tổ tự nhiên
Hộ nông thôn hay hộ đồng bằng Phân loại theo vùng kinh tế. Phân loại
hộ
theo phương pháp này cho phép tìm hiêu đặc diêm kinh tê hộ ớ từng vùng mà
còn
cho phép so sánh hoạt động kinh tế giữa các vùng.
Phân loại dựa trên các yếu tố kinh tế
> Phân loại hộ theo kiêu này tuỳ theo mục tiêu nghiên cúư cụ thê. Vi du:


dựa
vào thu nhập và chi tiêu. Sự kết họp giữa phân loại theo thu nhập và theo khu
vục
thường được sử dụng và phân tích.
> Phân loại hộ theo đa dạng hố sản xuất. Nơng hộ từ sản xuất thuần

nơng

phát

triên sản xt hàng hố, đa dạng hố sản phâm, thực hiện chun đơi cơ câu
sản
xuất nơng nghiệp. ( Phân tích hộ theo các nhóm thuần nông; kinh doanh tông


Phân loại hộ hằng phương pháp thống kê nhiều chiều
Dùng mức thu nhập đê phân kiêu hộ. Đê có thê phản ánh được sự hoạt
động
đa dạng của hộ dùng các cách phân loại hộ dùng các chi tiêu phản ánh sự hoạt
động
khác nhau của hộ. Mục tiêu sản xuất, nhân tố sản xuất; Cơ cấu sản xuất, mức
thu
nhập để so sánh.
2.1.3

Chức năng kinh tế hơ

> Nơng dân có khả năng tự duy trì được tái sản xuất giãn đơn do có tu-

liệu


sản

xuất là đất đai và lao động.
> Tối đa hố lợi nhuận khơng phải là mục tiêu duy nhất của sản xuất ở

hộ nơng dân.
> Q trình tập trung hoá ruộng đất vào một số người bị hạn chế vì đất

đai

bị

chia nhỏ cho sự kế thừa.
> Nơng dân có thể vượt qua các áp lực của thị trường bàng việc sử dụng

lao
động của gia đình.
> Sản xuất nơng nghiệp thường không hấp dẫn cho đầu tu- thành tu- bản

nông nghiệp.
> Nơng dân có khả năng đa dang hố các hoạt kinh tế ở hộ.

Kết luận: Kinh tế nông hộ có khả năng tồn và phát triẻn qua nhiều chế
độ



hội khác nhau. Điều này lý giải được tai sao kinh tế hộ nông dân vẫn tồn tại



phát

triển ngay trong các nước tư bản phát triển mà không biến thành doanh nghiệp

bản và tai sao hình thức hợp tác xã (HTX) kiểu củ ra đời trong họp tác hoá,

9


> Giai đoạn thứ ba: Đã có tích lũy một số vốn nhưng chưa có để tái sản

xuất
giản đon tùng bước mở rộng sản xuất tù’ độc canh cây lương thực chuyên
sang

kinh

doanh tổng hợp sản xuất hàng hóa bắt đầu xuất hiện.
> Giai đoạn thứ tư: Nhờ sự phát triển hộ tích lũy được giai đoạn trước có

điều
kiện úng dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến. Nhóm hộ đã thực sự sản xuất hàng
hóa
năng suất chất lượng và số lưọng sản phẩm tăng vọt, lúc này sản xuất hàng
hóa



chủ yếu.

Ở Việt Nam ta, hộ cũng được phân ra theo các giai đoạn phát triển khác
nhau.
Như ở Tây Nguyên quá trình phát triển hộ được phân loại như sau:
■ Hộ du canh du cư: sản xuất khó khăn, thiếu ăn.
■ Hộ định cư, chưa định canh: sản xuất tự cấp tự túc.
■ Hộ định canh nhưng chưa đinh cư: làm nương theo chu kỳ sản xuất

dựa

vào

điều kiện tự nhiên, trình độ sản xuất thấp, nhà ớ tạm bợ, cuộc sống còn khó
khăn.
■ Hộ định canh định cư: tiến tới sản xuất hàng hóa và làm giàu.

Hiện nay nhị' chính sách đơi mới trong nông nghiệp nông thôn, kinh tế
hộ
được thừa nhận là đơn vị kinh tế tự chủ, tự quyết định trong sản xuất. Sản xuất
hàng
hóa của hộ nơng dân đã bắt đầu xuất hiện. Tuy nhiên, ở nhiều nơi kinh tế tự
cấp,

tự

túc vẫn cịn tồn tại ít có sự biến đổi đặc biệt là ở vùng sâu vùng xa.
2.2.2.

Khái quát q trình phát triển kinh tế hộ ỏ’ nưóc ta

2.2.2.1.


Giai đoạn cải cách ruộng đất

Nhìn chung thời kỳ này là sản xuất nông nghiệp dựa trên cơ sở hộ nông
10


mỗi năm tăng 7%), trong đó giá trị sản lượng trồng trọt tăng 29% (bình quân mỗi
năm tăng 5, 8%). Đây là bước đầu mà hộ nông dân đạt được sau cải cách
ruộng đất.
2.2.2.2.

Giai đoạn sau căi cách ruộng đất.

Cuối năm 1960 chúng ta có 84% nơng hộ và hợp tác xã, lúc này môi
trường
kinh doanh của nông hộ thay đổi căn bản. Năm 1959 Nhà nước ra văn bản
ruộng

đất

thuộc sở hữu toàn dân, mọi hoạt động mua bán ruộng đất đều bị cấm.
Sản xuất nông nghiệp được tổ chức chủ yếu theo họp tác xã và nông lâm
trường. Nông hộ chỉ được 5% ruộng đất canh tác để làm kinh tế gia đình, thời
kỳ
này tổng giá trị sản lượng nơng nghiệp chiếm 48%. Trong đó: 95% sản lượng
chăn
ni, 93% sản lượng lương thực. Lúc này kinh tế hộ trớ thành kinh tế cơ sở.
Thời
kỳ này nền kinh tế nước ta yếu kém, nước ta trải qua cuộc kháng chiến chống

Pháp
- Mỹ, hai miền Nam Bắc thống nhất năm 1975 và cũng từ giai đoạn 19751980.
Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương chính sách nhằm khơi phục phát
triên
nông nghiệp họp tác.
Đáng chú ý nhất là cuộc vận động “Tổ chức lại sản xuất và cải tiến lại
quản



từ cơ sở đưa nông nghiệp lên sản xuất lớn theo con đường xã hội chủ nghĩa”
theo
tinh thần nghị quyết 61/CT của Hội đồng Chính Phủ và Hội đồng Trung Trung
Ương Đảng lần hai (khoá 4) tháng 8-1977 với nhũng giải pháp lớn đổ phát
triền

sản

xuất nông nghiệp. Tuy vậy, hầu hết các chủ trương và giải pháp thời kỳ này
chỉ

làm
11


1987. Khoán 100 đã bộc lộ những mặt hạn chế của nó do những quy luật sinh
học
của q trình gia tăng năng suất hơn 5 năm cố gắng đầu tư cho ruộng khoán,
hiệu
quả đầu tu- bắt đầu giảm dần, nhất là đối với các hộ. Hai yếu tố đầu tư cơ bản



vốn

và lao động cịn có nhiều hạn chế khác...Ket cục nhịp độ sản xuất nông nghiệp
bắt
đầu chậm lại, mức thu nhập của xã viên giảm sút, nhiều nơi nông dân trả lại
ruộng
khoán cho hợp tác xã.
2.2.2Ẩ. Giai đoạn của thời kỳ bắt đầu Nghị quyết 10 Bộ Chính trị (5/4/1988) đến
nay
Nghị quyết 10 bộ chính trị (04/1988) về đổi mới quản lý nơng nghiệp
với
nhiều nội dung, trong đó có hai nội dung rất quan trọng là: khẳng định quyền
tụ’

chủ

kinh doanh của các nông hộ và chủ trương giao quyền sử dụng đất ôn định
cho

các

nông hộ. Cùng với một loạt biện pháp khác: xoá bỏ chế độ thu mua lương
thực

thực

phẩm theo nghĩa vụ, mở rộng trao đổi hàng hóa, tổ chức lại các hợp tác xã
nông

nghiệp và chuyên hướng kinh doanh phù họp...
Nghị quyết 10 Bộ chính trị như một luồng gió mới đầy sinh khí thổi vào
nơng
nghiệp và nơng thôn Việt Nam. Kinh tế nông hộ và nông nghiệp Nhà nước
chuyến
sang trang mới nay chuyên nguyện vọng hưởng ứng của người nông dân vê
Nghị
quyết 10, nông dân thể hiện qua sự tăng vọt sản lượng lương thực từ 19, 5
12


đảm bảo an toàn xã hội, giữ vững an ninh quốc phịng, góp phần cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước.
2.2.3.

Quá trình phát triển kinh tế hộ trên thế giới

Theo tài liệu của tổ chức nông lương thế giới FAO trong 1476 triệu ha
đất
nông nghiệp trên hành tinh chúng ta có 973 triệu ha và vùng núi chiếm 65,
9%.
Vùng châu Á, (Thái Bình Dương trong tổng diện tích 453 triệu ha đất nơng
nghiệp
thì có 351 triệu ha vùng miền núi chiếm 77.48%).
V Một số nước châu Á
Thái Lan: Một quốc gia nằm trong khu vực Đơng Nam Á, Chính phủ
Thái
Lan đã có nhiều chính sách đưa Thái Lan từ một nước lạc hậu trở thành một
nước
phát triển rất mạnh về lĩnh vực khoa học kỷ thuật tiến. Một số chính sách phát

triển
kinh tế vùng thời kỳ 1950-1980 xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn, mạng
lưới
đường bộ bổ xung cho đường sắt thông thường cho các vùng, thuỷ lợi được
chú

ý.

o Mở rộng diện tích canh tác và đa dạng hàng hố sản phẩm,
o Đẩy mạnh cơng nghiệp hố sản phẩm nơng sản để xuất khẩu,
o Đầu tư nước ngồi thay thế nhập khâu trong ngành công nghiệp nhẹ
o Trợ giúp về vốn với việc cho vay ữu đãi đối với nông dân.
Trung Quốc: Trong những năm vừa qua đầu tu- cho nông nghiệp phát
triển
mạnh, thành công ở Trung Quốc trong nông nghiệp là việc phát triển nông
nghiệp
hướng trấn, chuyển dịch cơ cấu nơng thơn, từ đó tăng trưởg tốc độ cao. Đạt
được
13


nghiệp đến kỳ thu hoạch mới chi trả nợ. Hiện nay ở Indonesia có 80 ngàn -100
ngàn
hộ đến vùng kinh tế mới với mức chi phí bình qn/hộ từ 5.000-7.000USD.
2.2.4.

Thực trạng kinh tế hộ ở Tây Nguyên

Tây Nguyên là vùng giàu tiềm năng để phát triển nông nghiệp, lâm, công
nghiệp, du lịch và dịch vụ, là nịi có vị trí quan trọng về tình hình chính trị, an

ninh
quốc phịng và bảo vệ mơi trường sinh thái.
Tây Ngun có diện tích tự nhiên khoảng 55569 km2. Từ khi thực hiện
biến
đồi mới toàn diện đất nước, đời sống của đại bộ phận đồng bào dân cư đã
được

cải

thiện đáng kể. Đen nay tình hình phát triển kinh tế xã hội ở Tây Nguyên đã có
bước
phát triên rỏ rệt. tuy nhiên, một đồng bào dân tộc thiêu số sống ớ khu vực
vùng

sâu

vùng xa vẫn cịn gặp nhiều khó khăn như: Tình trạng du canh du cư vẫn cịn
diễn

ra,

đất sản xuất khơng nhiều, do sự phân bổ quỹ đất chưa hợp lý, cơ sở hạ tầng
chưa
phát triên, trình độ dân trí thấp, mỗi dân tộc có một văn hố riêng, tư liệu lao
động
và vốn sản xuất thiếu. .
Đăk Lăk hiện nay có khoảng hơn 4 triệu dân trong đó cơng đồng dân cư
bản
địa chủ yếu là đồng bào dân cư tại chô gồm 41 dân tộc anh em với khoảng 0,
42

triệu người, trong đó dân tộc Kinh đại chiếm đa số với khoảng 65, 9% với tốc
độ
tăng đân số của tỉnh hàng cao, bình quân 6, 19%/ năm, còn lại các dân tộc
thiểu

số

cũng gần khoảng 35, 1%. Đăk Lăk là nơi đất rộng người thừa nằm trong vùng
14


Việc xây dựng thế chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập
kinh tế thế giới cịn nhiều vướng mắc, khó khăn. Văn hố xã hội phát triên
chưa
ngang tầm và còn nhiều bức xúc. Bộ máy Nhà nước và đội nhủ cán bộ, công
chức
đối mới chậm, cịn quan liêu, tham nhũng, lãng phí cịn chưa đầy lùi. Sức
manh

đại

đoàn kết toàn dân chưa được phát huy thật tốt. Thực trạng trên làm cho nhiệm
vụ
phát triển kinh tế giai đoạn tiếp theo vô cùng nặng nề.
2.3 Phương pháp nghiên cứu
2.3.1

Phương pháp nghiên cứu chung


Phương pháp duy vật biện chứng:là phương pháp dùng đế nghiên
cứu,
xem xét sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ nhiều mặt và có hệ thống, sự
chuyến
biến của nó từ lượng sang chất, cụ thể trong đề tài này được sử dụng xuyên
suất
trong quá trình nghiên cứu.
Phương pháp duy vật lịch sử: Là phương pháp nghiên cứu sự vật,
hiện
tượng trong điều kiện lịch sử cụ thể đế có nhũng kết luận chính xác.
2.3.2

Phương pháp nghiên cứu cụ thể

Thu thập thông tin số liệu: Đê phục vụ cho nghiên cứu đề tài này em
đã
tiến hành thu thập thông tin số liệu từ các báo cáo về việc thực hiện nhiệm
phát

triền

kinh tế - xã hội và an ninh quốc phịng, các báo cáo thu chi tài chính hàng

15


2.3.4

Hệ thống các chi tiêu nghiên cứu.


Các chỉ tiêu ngiên cứu về mặt định lượng: Tình hình phát triên nơng
nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ và tổng thu, tồng chi
ngân
sách trên địa bàn buôn trong nhửng năm từ 2004 đến 2006.
Các chỉ tiêu nghiên cứu định tính: So sánh sự biến động của các chi
tiêu
của phát triển nông nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, dịch vụ và
tồnh

16


PHÀN THÚ III
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN cứu
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
3.1.1

Điều kiện tự nhiên

3.1.1.1

Vị trí địa lý:

Bn Êa Kruế xã Êa Bơng thuộc huyện Krơng Ana tỉnh Đăk Lăk, cách
trung
tâm huyện 5km về phía Nam, nằm trong khoảng toạ độ địa lý tù' 12°30 12”
đến
12°33’49” độ vĩ bắc và 108°00’44” độ kinh đông. Tổng diện tích tự nhiên
156,


6

ha, vị trí địa lý tiếp giáp với các thơn bn như sau:
- Phía bắc giáp Bn Dham xã Êa Bông huyện Krông Ana TP Buôn Ma

ThuộtTỉnh Đăk Lăk
- Phía Đơng giáp xã Đray Bhăng - huyện Krơng Ana-Tỉnh Đăk Lăk
- Phía Tây giáp Thơn Tân Hồ Đơng xã Êa Na- huyện Krơng Ana-Tinh

Đăk

Lăk

-Phía Nam giáp Thị trấn Bn Trắp-Huyện Krơng Ana- Tỉnh Đăk Lăk
3.1.1.2

Địa hình

Bn Êa Kruế xã Êa Bơng có độ cao trung bình 550m so với mặt biến,
độ
dóc trung bình từ 0-8°. Địa hình có tính đặc thù là vùng tiếp giáp giữa đồi núi

đơng bàng trùng Krơng Ana, ở phía Đơng và phía Bắc là những dãy núi cao


bát

úp, phía Tây địa hình bằng phang hơn, sau đó đổ xuống suối Êa Bơng theo
hương
từ Đơng Bắc đến Tây Nam. Với địa hình náy, Buôn Êa Kruế xã Êa Bông vừa

phát
triên các loại cây công nghiệp lâu năm, vừa phát triên vùng trông lúa tạo nên
17


- Chế độ gió: Hình thành theo 2 hướng chính: Gió Đơng Bắc thơi vào

các
tháng mùa khơ và Gió Tây Nam thơi vào các tháng mùa mưa. Vận tốc gió
trung
bình năm: 5m/s, tốc độ gió trung bình lớn nhất 14m/s.
-Số giờ nắng trung bình năm: 2.442 gìo.
-Lượng mưa trung bình năm: 1.793, 8mm, lượng mưa trung bình cao
nhất
353, 4mm (tháng 6). Mùa mưa bắt đầu tù’ tháng 4 và kết thúc vào tháng 11,
chiếm
85% lượng mưa cả năm .Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chiếm
15%
lượng mưa cả năm.
3.1.1.4

Thuỷ văn

Buôn Êa Kruế xã Êa Bông nằm trong lưu vực song Krơng Ana là
nhánh
chính của hệ thống sơng Srêpơk, diện tích lưu vực 3.960km2, chiều dài dịng
chính
215km. Dịng chảy bình qn 21 lít/s/km2. Độ dốc lịng sơng khơng đồng đều,
những nhánh lớn ớ thượng nguồn 4-5%, đoạn hạ lưu thuộc Lăk, Bn Trắp có
độ

dốc 0, 25%, mùa lũ bắt đầu từ tháng 9 và kết thúc vào tháng 12 với tổng lượng
chảy
6, 7% tổng lượng năm, dòng chảy tháng 11 lớn chiếm tới 23%. Dòng chảy 3
tháng
kiệt nhất (3, 4, 5) chỉ chiếm 6, 4%, tháng 4 kiệt nhất chỉ đạt 1, 7% dòng chảy
năm.
Dòng song khúc gây lũ lụt hàng năm trên phạm vi khá rộng, đồng thời cũng
bồi

đắp

phù sa tạo nên những cánh đồng màu mỡ.
3.1.1.5 Các

nguồn

tài

nguyên
18


Chỉ tiêu

Đơn vị

Sốlưọng

Co' cấu


Tổng số nhân khẩu

Ngưịi

1440

Người kinh

Người

990

100,00
68,75

Người Êđê

Người
445
30,90
Bảng
3.1:Bn
Tình
hình
vềtựtồn
dân
số
sản xuất,
-Qua
Đấthiện

cùng
bảng
đỏ trạng
Vàng:
với
trên sự
tachiếm
thấy
quan
25%
tâm
diện
khuyến
diện tích
tích
khích
đất
đất
của
nhiên
địa
bn,
làphương
795,
loại 9đất
trong
ha.Trong
này
được
đó

áp
qua khảo
sát
trên
địa tổng
bàn
Êa
Kruế

hồ
Êa
Bơng,
đập
Êaviệc
Mlơ
Người Gia rai
Người
5
0,35
phân
đất
bố
vàdụng
Chỉ tiêu
Đơn vị
Tổng số

nơng
những
giống

nghiệp
mới
vùng
chiếm

độBơng,
tỷ
dốc
xuất.
lệkhoảng
caoTlăng,
nhất:
35°-64,
40°.
89%
vớiLượng
293, 7nước
ha Điều

các
suối
như:vào
Êasản
Êa
Êa
Drơng.
phụcnày
vụ chứng
cho sản
Sổ nhân khẩu bình qn 1 hộ

6 với
quỹ
Đất dốc
đótụdiện
đất tích
lầyNgười
(đầm
cây Cà
lầyphê
) chiếm
lại 6,
giảm
15%
tổngdiện
diệntích
tích6đất
ha tồn
trongbn.
2006
đất
xuất - Trong
Số người trong độ tuổi lao đai
động
bình
qn
hộ
2,8
với
của
-Diện

bn
tích
Êa1 đất
Kraế
xãNgười
ao,
Êanguồn
hồ,
Bơng
chiếm
đã sử
diện
dụng
tích
tốilượng
đa
nhỏ.
cho
phát
nơng
nghiệp
phần
lớnsong,
lấy
từ
nước
này,
songkhá
nước
nàytriển

chưanơng
đáp
Co’ cấu hộ theo ngành sản
xuất
của
hộ
% dụng
100
nghiệp.
2005 chính
Từ
điềunhững
đó
chứng
tình hình
tỏ những
sử
nămđất
gànđai
đây
đãkhi
chogiá
thấy
CàBn
phê biến
Êa Kruế
động xã
khơng
Êa
ứng

-Hộ nơng nghiệp

86, năm
1quyền
Bơng
Do
đều,
vậy
những
tới%các
cấp
chính

quy
hoạch
trí
thì
nhu
cầutrong
cho sản
xuất,năm
Vì thế
trong
những
tới cần
cần
có sự
kếTổng
hoạch
xây

dựng
Nguồn:
hợp
củabổ
bn
-Hộ khác
%
13,9
đa
cây
một
có kể
số
hoạch
hộđộng:
gia và
đình
tậntrồng
dụng
CàtốiBn
phê
đa đã
diện
bỏKruế
tích
hoang
hiện
đất
Cà phê,
đai

do cấu
đó
bn.
sổ
diện
Nhưng
một
số
Lao
Dân
số của
Êa
xãvườn
ÊacóBơng
có của
kết
dân
số tích
trẻ
Chỉ tiêu
Diện
tíchnhu
(ha)
bên
trồng
đang
họp

nhàm
từng

bước
nâng
cao
thu
nhập
cho
người
dân
.
Tiếp
theo

hồ
đập
để
đáp
ứng
cầu
tưới
tiêu
cho
nơng
nghiệp.
nên
2006yếu
cạnh
đấttrồng
đó- khơng
cịn
đem

lại
hiêuh
tốnăng
tác
động
cho
việc
nơng
sử dụng
dân.trong
đất đai
nơngđánh
dân
phi
Nước
ngầm:
Bn
Êaquả
Kruế

Êa
Bơng
năm
khucủa
vựchộđược
lực
lượng
laonhiều
động
tiềm

là cao
rấtđến
lớn
.hộ
số
Tống diện tích đất tự nhiên
795,9
100người trong độ tuổi lao động của
trong
nơng
Diệnchiếm
tích
tiêu,
29,
điều
%
cũng
với 232,
khơng
656,
ha.
ngùng
Đất chưa
giảmđộng
sửtrong
dụngnăm
cịn 2006
chiếmso
tỷ vơi
lệ

giá nghiệp
1. Đất nơng nghiệp
452,
6 22,
87
Bn
Bàng
3.2:
Tình
hình
lao
Bảng
Co’
cấu
giá ýtrị
sản
lượng
ngành
chăntỉnh
ni
thuỷ
sản
1.1 Đất sản xuất nơng nghiệp
293,7
64,
89khác
bn
cao
trình3.5
độ,

sức
khoẻ,
thức
động.v.v.
Điều
này
đãvà
cho
thấy
tình:
là2005,
có Như;
trữ lượng
nước
ngầm
nhỏ
hon
cáclao
vùng
trong
như
các
khu
vục
ĐVT
(ha)
-Đất trồng cây hàng hình
năm
152,2
51, 82

Bn
+ Đất trồng lúa
110,5
72, 60
sử
đấtKrơng
trên địa
bànNước
bn được
Êa Kruế,
và nhiều
Madụng
Thuột,
Buk,
khaicịn
thácgặp
để khó
phụckhăn
vụ sinh
hoạt, trở
kinhngại
tế
+ Đất trồng cây hàng năm khác
42,0
38,01
lớn.
vườn

- Đất trồng cây lâu năm
131,0

44, 60
1.2 Đất lâm nghiệp
29
Tình
hình
đất
Song
bêncây
cạnh
đó100,9
một
số
hộ3.3:
tận
dụng
tốt22,
vàsử
códung
hiệungun
quảđai
đáng
khích
nhưng
tưới cho
trồng
quaBảng
giếng
đào,
giếng
khoan.

Tài
nước
khulệ,
vực
mất
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sảncân
58,0
12,81
2 Đất phi nông nghiệp
232, 6
29, 22
đối
nghiêm
trọng,
về
mùa
khô
các
hồ
nhân
tạo, các-----'---—-----------------khu chứa nước tạo nên sự
2.1 Đất ở
132,2
56, 84
Nguôn: Tông hợp của
bốc
2.2 Đất chuyên dùng
45,0
19, 35
Với lực lượng đông đúc gồm nhân khấu sống trên địa bàn Buôn Êa

2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa
53,0 mưa sử dụng (chủ
22,yếu
79 cho nông nghiệp) không được
hơi mất nước. Lượng
Kruế
2.4 Đât sông suối và đập
24,0
10, 32
hoàn
lại
3 Đất chưa sử dụng
110,
4
13,
87 dồi dào . số hộ hoạt động trong
đặc trưng cung cấp cho xã một nguồn lao động
và bị mất
một khối 2006
lượng lớn ước tính
trên 20% lượng nước dung trong mùa
Chỉ tiêu
2004
2005
So sánh
lĩnh
khơ.
DT(ha)vực nơng
DT(ha)
06 số

vớicịn
04 lại06
vớiđộng
05 trong các ngành khác.
nghiệp DT(ha)
chiếm 86.1%,
hoạt
­ ­ ­—\­­­­­­­­­­­­ ­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
Tài ngun rừng:
1 .Cây hàng năm
150 Với số151
2,2Ngn:
1,2sẻtốn
lượng lao152,2
động nơng nghiệp
như trên
tạo ra
mộthợp
lực lượng
tính
tơng
của lao
Theo số liệu thống kê đất đai năm
2006 diện tích đất lâm nghiệp trên
bn
ta thấy diện1,5tích đất nơng
-Lúa
109 Qua bảng
112 biêu trên
110,5

-1,5 nghiệp của buôn Êa kruế
động
địa
bàn
biến
-Ngô
15 rỗi, gây trở
14 ngại khi 22
17 làm lúc18trái vụ, Vì thế cần có giải
nhàn
giải quyết việc
tồn xã là 1.052, 70 ha diện tích tụ’ nhiên: chủ yếu là rùng trồng và đất
động
tăng với diện-5tích 1, 5 ha trong 2006 so
pháp
- Đậu nành
9,4 khơng đồng
8 đều, trong3 đó Lúa-6,4
khoanh
ni
với
phân
- Bắp
16,6 bố hợp lý17thì nguồn lao
17 động nhàn
0,4 rồi ớ nông0 thôn sẻ đạt hiệu quả cao,
phục hồi rùng sản xuất.
năm
2006 lại giảm
trong 2006 so với năm 2005

phát
2.Cây lâu năm
1292004, nhưng
133 đến năm
132,2
3,2 1, 5 ha-0,8
Tài
ngun
khống
sản:
Nguồn:
hợp dân
của trong
bn
Điều
huy
xuất của địa93
phương đề -5
phát triển kinh
tế củaTổng
hộ nông
-Cà phê
98lợi thế sản 99
-6
Theo
báo
cáo
quy
hoạch
sản

xuất
gạch
ngói
trên
địa
bàn
tinh
Đăk
này22chứng
tỏ bn
Êa xã,
Kruế
xã Êa
Bơng
chưavào
vận
đa kinh
những
lợiLăk
thế
Bn
cũng như
huyện
để-10,8
góp phần
sựdung
pháttối
triển
tế của
đất

- Điều
21của cả
11,2
-9,8
diện9
-Tiêu
13
1
-3
10
19
21
22
20
2004 2005
So sánh
2006
Chi
GT
GT
G
cc
cc
cc 2006/2 2006/2
tiêu
T
(Trđ)
(Trđ
004
006

(%
(%)
(%)


Chăn ni
Thuỷ sản
Tơng giá trị
Chi tiêu

ĐVT

Trâu
Bị
Lợn

Gia cầm

Con
Con
Con
Con
Con

157

85, 33

165


84, 18

177

77,29

20

12

27

14, 67
100

31
196

15, 82
100

52
229

22,71
100

25
45


21
33

184

2004
sánh vậy xã cần thực hiện tốt công tác
dịch cúm2005
gà, lở mồm2006
long móng ở heo,So
bị...Vì
2006/2004
thú y cho bà con nơng dân, đưa
các giống2006/2005
mới có năng suất cao như bị thịt siêu
14
13
16
2
3
nạc,
21
24 nạc, gà 25
4
hco thịt siêu
siêu trung...thích
hợp 1với điều kiện khí hậu của địa
213
221
225

12
4
phương,
11
12
12
1
0
Bảng
Tình
chăn
của xãTừ
Êađó
Bơng
qua sự
cáccân
năm
nhằn giúp nơng
dân3.6
nâng
caohình
năng
suấtni
thu nhập.
tạo nên
bằng
423
431
445
14

22

-------'-----TT-------------------------------------------Ngn. Báo cáo hàng năm của UBND
xã tình hình chăn ni của tồn bn
Trong những năm từ 2004 đến 2006
khơng mấy thuận lợi do các dịch bệnh hoành hành, đặc biệt là trong những năm
2004, 2005 dịch cúm gia cầm và dịch lở mồm long móng đã làm cho đàn gia
súc
Nguồn. Điều tra tính tốn tổng họp
trong xã giảm đáng kể.
Quabảng
bảngsốtrên
thấy
nichăn
của bn
Êa Kruế
xã bn
Êa Bơng
Qua
liệuta3.6
chongành
thấy: chăn
tình hình
ni trên
địa bàn
Êa
đang
Kruế
xã Êa Bơng trong những năm gần đây có những biến đơi lớn. Nguyên
được phát triển mạnh, năm 2004 đóng góp 184 triệu đồng, 200 là 196 triệu

nhân


vì đồng
trong những năm qua tình hình dịch bệnh đang diễn biến khơng tốt cho chăn
đên năm 2006 con số này lên đến 229 triệu đồng vào tổng giá trị của tồn
ni
bn.
Bên
trên
cả nước nói chung và trên địa bàn xã nói riêng. Nhung với sự lãnh đạo của
canhbộđó
sảntrong
tuy lànhững
khơngnăm
phảiqua
ngành
thếln
mạnhđược
của kiêm
bn,sốt
chủ
Đảng
vàngành
UBNDthuỷ
xã thì
dịchcó
bệnh

vì yếu

sốhại
hộ của
nibàtrơng
giản đơn
diện tích
tuy
vậymột
thiệt
con trong
chănvới
nitổng
là khơng
lớn.mặt
Bênnước
cạnh là
đókhoảng
chăn ni
lớn,
củakhơng
cũng
đóng
27 triệu
đồng
địanhưng
phương
phần
lón góp
sử dụng
lưong
thực(2004),

tự làm31
ra.triệu đồng (2005) và đến năm
(2006)
Điêm mạnh của địa phương là rât thuận lợi cho việc phát triên chăn nuôi
lên đến 52 triệu đồng.
Trong đó ngành chăn ni vẫn chiếm tỷ trọng lớn, chiếm 77, 29% .vào năm
2423


tại bn cũng có nhiều hộ chăn ni heo với quy mơ có thể gọi là trạng trại heo

áp dụng những biện pháp chăn ni tiến tiến trên thế giới.
Nhìn chung q trình phát triển kinh tế nơng thơn ở Buôn Êa Kruế xã
Êa
Bông cho thấy sản xuất nông nghiệp vẫn giữ một vị trí chủ chốt, trong đó
ngành
trồng trọt vẫn là ngành thế mạnh, ngành chăn nuôi đang tăng lên, cần quan
tâm

phát

triển them ngành nuôi trồng thủy sản.
3.1.2.5

về thương mại, dịch vụ tiếu thủ công nghiệp

Đối với ngành TM-DV, tồn bn có 2 điềm thu mua nơng sản và trao
đổi
vật tư nông nghiệp, gần 30 hộ mua bán nhỏ, 3 cửa hang dịch vụ ăn uống, 1
điếm


thu

mua xăng dầu, 2 dại lý mua bán nước giải khát. Giá trị ngành TM-DV đóng
góp
cho tổng giá trị của tồn bn năm 2004 là 82 triệu đồng, năm 2005 là 91
triệu

đồng

đến năm 2006 là 95 triệu đồng tăng 13 triệu đồng so với năm 2004. Đây cũng
được
coi là ngành kinh doanh có thu nhập cao của những hộ trong buôn nhất là hộ
người
kinh trong những năm tiếp theo.
Tình hình phát triển kinh tế tại buôn cũng như giá trị sản xuất của các
ngành
nghề có những bước tăng đáng ke, chứng tỏ kinh tế xã không ngừng phát
triên,

đời

sống nhân dân được cải thiện. Trong q trình phát triển kinh tế hộ nơng dân

bn Êa Kruế xã Êa Bông trong những năm qua theo hướng CNH-HĐH thì
ngành
25


tương đối đảm bảo công tác khám chừa trị. Đặc biệt sau khi thực hiện quyết định

139 của thủ tướng chính phủ về khám chữa bệnh cho đồng bào dân tộc tại chô
từ
khâu quản lý và cấp phát thuốc đã được quản lý chặt chẽ. Chính vì vậy đã vào
hoạt
động nề nếp, bình quân hang năm gần 300 lượt người khám điều trị, đảm bảo
tiêm
phòng các loại bệnh đúng định kỳ, khám phòng chống dịch bệnh được triển
khai
rộng khắp, ngắn chặn kịp thời các bệnh lay lan, nên trong thời gian qua khơng

các bệnh nào nghiêm trọng do dịch bệnh truyền nhiễm.
về cơng tác dân số kế hoạch hố gia đình. Được chỉ đạo thường xun
tăng
cường cơng tác tun truyền, vận động nhân dân thực hiện các chỉ tiêu đình
sản,
tránh thai đạt từ 75%-100%, tỷ lệ sinh con thứ 3+ thứ 4 được vận động nhắc
nhở
thường xuyên, giảm tỷ suất sinh xuống dưới 2%. trẻ em suy dinh dường giảm
xuống
còn 29%.
3.1.2.7.

về việc xây dựng cơ sở hạ tầng

Giáo dục - đào tạo: Tổng diện tích đất giáo dục - đào tạo là 0, 4 ha.
Hiện

tại

trên địa bàn bn có 01 trường trung học mẫu giáo . Trong năm học 2005 2006,

tơng số học sinh tồn bn 156 em, trong đó mẫu giáo 45 cháu, Tiêu học 64
em,
Trung học cơ sở 27 em, tổng số học sinh là đồng bào dân tộc tại chỗ là 68 em.
Y tê: Trạm y tê xã có diện tích 0, 3 ha, trong những năm qua cơng tác
phịng
26


chức thể dục thể thao huyện với nhiều nôi dung. Diện tích đất dành cho thể dục
thể
thao 3, 37 ha với 03 sân động tai Buôn Hma, Buôn Nắc và thơn Tân Hồ
Đơng.
Năng lượng: Hiện nay trên địa bàn xã có 11/11 thơn Bn sử dụng điện
lưới
quốc gia.
Bưu chỉnh viễn thông: Các mạng điện thoại di động Vinaphone,
ViettelMobilc, Mobiphone, điện thoại cố định VNPT, Telecom đang phát triển

phủ sóng khắp địa bàn xã. Bưu điện văn hoá đã được xây dựng tại trung tâm




đã từng bước đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người dân trên địa
bàn.
3.1.2.8.

về công tác giao thông thủy lợi

Giao thong: Hệ thống giao thong trên địa bàn quy hoạch khá hợp lý tạo

được
sự kiện kêt giữa thôn Buôn cũng như việc vận chuyên sản phâm nông nghiệp.
Do
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cịn rất nhiều hạn chế nên các tuyến
giao
thơng lien thôn Buôn, nội đồng chủ yếu là nền đường cấp phối và đường đất.
theo
số liệu thống kê diện tích đất giao thơng tính đến đầu năm 2007 là 117, 7 ha




tổng chiều dài khoảng 200km. Một số tuyến chính như sau:
-

Tuyến tỉnh lộ 2 chạy qua địa bàn xã dài khoảng 4, 2km đường rộng
9m,

mặt

đường bê tong nhựa.
-

Tuyến tỉnh lộ 10 từ Buôn Nắc đến xã Dray Bhăng dài khoảng 8, 5km,
rộng

6m,
27



chí quy định, phối hợp các ban ngành, đồn thể vận dụng nhiều biện pháp xố
đói
giảm nghèo cho bà con trên địa bàn.
Hàng năm, Đảng uỷ, chính quyền và các ban ngành đoàn thể tổ chức
thăm
hỏi, tặng quà cho các đổi tượng chính sách, bên cạnh đó cũng thực hiện nhiều
chương trình hỗ trợ những gia định thuộc dạng chính sách, thương binh liệt
sỹ.

đến

nay hầu hết các nhà cộng đồng thơn Bn trên địa bàn xã đã cơ bản hồn
thành.
'p về cơng tác An ninh-Qc phịng
+ Cơng tác an ninh trật tự: Tiếp tục phát huy giừ vừng tình hình an ninh
chính trị, trật tự an tồn xã hội. Làm tốt cơng tác phịng ngừa đề kịp thời đấu
tranh
với các loại tội phạm trên địa bàn buôn. Đảm bảo an ninh trật tự địa bàn, phát
động
phong trào toàn dân tham gia chổng tội phạm.
-Tăng cường công tác Đảng uỷ, quản lý chặt chẽ nhân hộ khẩu, trạm trú tạm
vắng,
xét duyệt cấp phát hộ khâu cho nhân dân theo quuy định, phấn đấu 2006 đảm
bảo
100% hộ gia đình sống trên địa bàn có đủ hộ khẩu.
-Tăng cường hoạt động của ban chỉ đạo 138, 130 và triển khai thực hiện có hiệu
quả
Nghị quyết 09 về phòng chống tội phạm mua bán phụ nữ và trẻ em.
+ Cơng tác quốc phịng: Tiếp tục xây dựng phát triển lực lượng dân
quân


tự

vệ đảm bảo về số lượng và chất lượng chính trị, đồng thời đảm bảo về chế độ
trực
chiến, trực chỉ huy theo nhiệm vụ đề ra.
-

Làm tốt công tác hậu phương quân đội và quản lý chặt chẽ lực lượng
28


Hồn thành cơng tác chun mơn và triển khai tham mưu tăng cuờng

-

hoạt

động

của thanh tra nhân dân, xây dựng kế hoạch kiêm tra 2006 đối với các
thôn

Buôn

giúp làm tốt việc cơng khai tài chính trước nhân dân góp phần mỡ
rộng

quy


chế

dân

chủ co sở.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác điều tra việc thực hiện hưởng ước của

-

thôn

Buôn

đạt

hiệu quả.
Phối họp xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thu chi tại các cơ sở thơn

-

Bn



các

trường hợp đặc biệt đổi với thu huy động đóng góp của nhân dân.
Đánh giá chung về điều kiện kinh tê xã hội:



Thuận lọi:

- Bn Êa Kruế xã Êa Bơng cách quốc lộ 14 khoảng 20km và qốc lộ 26

khoảng 18km đây là các tuyến giao thông huyết mạch của các tinh Tây
Nguyên



miền Đông Nam Bộ thuận lợi cho việc giao lưu thương mại, hang hố và tiếp
thu
trình độ khoa học kỹ thuật trong các ngành sản xuất.
- Bn có nguồn lao động dồi dào, nhân dân cần cù chịu khó, có kinh

nghiệm
trong sản xuất, đặc biệt là sản xuất gạch ngói, các cây trồng cơng nghiệp dài
ngày,
đây là yếu tổ quan trọng để khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai
-Các thiết chế văn hoá như giáo dục, y tế, văn hoá, the dục thể thao
đã



bản đáp ứng được nhu cầu của người dân.


Khó khăn

-


Các cơng trình phúc lợi cơng cộng chưa được xây dựng hồn thiện,
bn

Êa
29

kruế


Tuổi
Chỉ tiêu

bình
qn

Khá
Trung
bình
Nghèo
Chỉ tiêu
Bình qn chung
Khá
Trung bình
Nghèo

45
47
41

Số hộ theo nhóm tuổi

31-40
41-50
51-■60
>60
Số hộ
% Số hộ
% Số hộ
% Số hộ

%

2
28
3 17,6
2
28
0
0
,
5
,5
Bảng
3.11
Trình
độ
văn
hóa
của
hộ
điều

tra
3.2Bảng
Ket
quả
3.10.
Nhân
khẩu,
cứu
lao
thảo
động
luận

nghề
của
nhóm
hộ
tra
Hộ
trung
bình
15

tổng
diện
tích
lànghiệp
14,
82qn
chiếm

41,
85%
trong
của cũng
như
Hộ
dânnghèo:
hộ
trong
nghèo

bn
cịn
số

lượng
thiếu
cóvà
sự
máy
đồn
nhiều,
cày
kết

vì 2rất
thế
sâu
cịn
sắc

rất
bình
khó
của
khăn
chính
trên
trong
họ.
hộ
Bên
q
làđiều
0,cạnh
trình
08.
2người
13
8nghiên
47là
4rất
57
1chiếc,
25
,
3
,
1
3.2.176
Đăc

tổng
Máy
đó
sinh
13
6 điểm
35,3 của hộ
1 điều
14tra 3
75
,
5
,2
3.2.1.1
ốbình
ì tâm
của
chủ
hộ
điều
tra13.
diện
tích
của
hộ,bình
qn
trên
hộ

0, 99

ha,bơm
bình
qn
laobình
độngqn
là 0,
xay
họ
cũng
sátcủa
làđộng

3hộ.
chiếc
sự Tu
quan
qn
của
trên
các
hộ
cấp
là chính
0,
quyền
Máy
có liên
nước
quan
làtrên

5như:
cái,
được
đào
hoat
Nhâ
Lao
Nghề
nghiệp
n trên
Bảng
Bảng
3.15
3.9.
Tình
Tuổi
hình
của
tiền
chủvốn
hộ điều
của hộ
trađiều tra
02,
bình
tập
3.2.1.7
Tinh hìnhNN
tiền
vốn

của
hộ
điều
tra
khẩtạo
CNVC
Khác
u
qn
trên
khẩu cơng
là 0,52,01.
Điều
này cho
nhận
thấy
hộ
trung
về
hình diện
hộ
huấn,
là 0,giới
21.44
thiệu
Bình
phun
ăn
thuốc
8 làm,

bình,
bình
qn
vốn
trên
với
hộ
lãilàbình
suất
0, 34.
ưu tình
Hộ
đãi nghèo
nhất.
Từ
về
146,
62,
89việc
9 vay
0,
56
51
Báng
Tình hình trang
tích 3.1419
cơng
những
39
14 bị phương

5 tiện sinh hoạt
0 của các nhóm hộ điều tra
104canh tác của
42 hộ là quá nhỏ
38 so với lao4động và nhân0khẩu.
họp từtrong
phiếuđóđiều
158
65
40 diện tích0 13, 055Nguồn;
25 Tổng
H nghèo
23 có tổng
chiếm
36, 87%,
bìnhtra

bình:IIbình,
gồmTổng
15
hộsổ
có 104
nhân
khẩu
trung
bình
6,93,23,
lao
Chưa đi qn
CấpHộ

I trung
Cấp
Cấp
IIIvà
Trên
Hộ trung
người
chưa
đicấp
học
là 16
người
chiếm
học
III
Chỉ tiêu
động
42
Số hộ
%Số
hộhộ là %
Số hộ
% động
Số hộlà 0, 009
% ha, bình quân trên nhân
trên
0, Số
59 hộ
ha, bình%qn
trên lao

1%,
----'- - -rr%—----------1——'--trung
2,8
trong
đó 34
lao
động
trong
nơng
nghiệp
trung
2,53,
cơnglà
BQ chung
32,48 học
30,40
33,
12
39,6742,
21,0295,
5038
Ngn;
Tơng
họp
từ
điêu
khẩu
cấpbình
I 19
người

chiếm
20,22,24
7%,67,34
học
cấp
II 30
người
chiếm
43,bình
5%,phiêu
học cấp
21,09
trên
ta 13
thấy:
với hộ khá là 2 chiếm 11,
chức10 Qua 1bảng
Khá
7III
9 cho
2tứ'31-40
5 đối
22,7
Điều này
thấy số
hộ8 tuổi
nghèo
4
, 0, 003 ha. 0,
4, ở trong bn về tình hình diện tích14đất

88%
2
Nhà
nước
49
trung
bình
0,trên
27.
Trung bình
2người
19
242,
30
43,
5 cấp
14III 164người16
72,7 7%.
canh
chiếm
4%,
học
chiếm
16
3,
0,
2,Nguồn:
Tổng72,
hợp từ phiếu điều tra
1

7
4
tổng
số
điều
tra,
bình
là3càng
2 nhân
chiếm
11.8%
và bình
nghèo6,87,
là 13
chiếm
Hộ
nghèo:
gồm
23
hộđãvà

158
lao
động
Nghèo
7 trong
6ít. hộ
30
5trung
11

1 khẩu
4,6trung
tác63

qnghèo,
Nên
hộ 43,
nghèo
nghèo
nghèo
thêm.
Hộ
tổng
số
người

49
người
chiếm
71,
1%,
người
1,
3, nhà bình qn
Bảng8,trên ta thấy: Hộ khá có 8 cái
trênhọc
hộcấp
là 1,I 63
1, xe
máy

49
1 76,
4 chung
4bị cơng
65 68,Nhìn
Bảng
3.13cấp
Tình
hình
trang
cụ
sản
xuất
của
điều
tra33,
theo
xu
hướng
phát
triển
như
ngày
này
thìhộ
trong
sản
xuất
chiếm
4%,

học
II
30
người
chiếm
43,
5%,
học
cấp
III
11
chiếm
TổngDTcó(ha)DTBQ/hộ(ha
DTBQ/LD
DTBQ/khẳu
5%.
Qua
đây
ta
thấy
sổ
hộ

độ
tuổi
31
-40
đối
với
hộ

khá

trung
bình
Chỉ
Số
) 2,83 trong đó
(ha)
(ha)
trung bình
lao động trong
nơng nghiệp 40 trung bình l,74vàhọc
lao
4%,
tiêu
hộ
11 chiếc bình quân trên hộ la 1, 5, xe đạp 12 chiếc bình quân trên hộ là 1,
7,
chiếm
tỷ
lệ
động
trên
người chiếm
7, 53
0, 4,
066%.
0, 03
tivi cấp III1,108
7

Khá
7
rất
ít trong
tổng
số hộ
điềubình
tra. 1,09.
khác
CO
25
người
trung
14,
82
0,
99
0,
02
0,01
bảng
bình
qnvđchung:
họchộ21,09
32, 48%,
Trung
15
cái bìnhQua
qn
trêntrên

hộ là
1, đầu
7 bìnhchưa
qnđitrên
là 1. chiếm
Đây được
coi làhọc
tạm
bình
Số
tuổi
tù’
41-50
đối
với
hộ
khá

3
chiếm
17,
6%,
trung
bình
8
Bình
qn
chung
trong
tơng


45
hộ

146,51
nhân
khâu

62,44làlao
Nghèo
23
13, 055
0, 56
0, 009
0, 003
cấp
I
ổn
chiếm
động,
trong
đó 33,
52,89
laohọc
đơng
trong
nơng
nghiệp

934%,

lao đơng
về CNVC


30,
40
chiếm
12%,
cấp
IIsản
làbom
39,
67cũng
chiếm
42,
học
cấp
III
là 22,
Máy
cày
Máy
xay sát
Máy
Bình
phun
tình
hình
trang
bị

phương
tiện
xuất
như
sinh
hoạt
của
hộ
điều
tra,
Đon vị Số về
nưóc
thuốc
BQ/hộ
BQ/hộ
47%,
nghèoSố
6 chiếm
35, 3%.Số
ta thấy BQ/
số hộ có SđộBQ/hộ
tuổi từ 41-50 ở hộ trung bình
0.56
Chỉ tiêu
tính
h Nguồn:
lươ
lươ
lương


Tổng
nhưng
nếu
so
với
hộ
khác

trong

thì
đây
vẫn

ít. hợp tù- phiếu điều tra
ộ và hộ nghèo.
(chiếc)
tỷ lệkhác.
caonghơn tới 47%(Ch)
so với hộ khá
ngchiếm
lương
làm nghè
Khá
(chiếc) (Ch) 7
1Qua
0,cóta
7 15thấy:
7 khá
1có

1là 1, cày
(Ch)
(C7trên
Hộ
trung 5bình:
cái nhà
bình
qn
hộ máy
xe máy7cóchiếc,
10 chiếc
trên
hộ
lượng
bình
Số
tuồibảng
từ 51-60
đốiquân
với hộ
khá của
la 2 số
chiếm
28,tra
5%, trunglà bình
4 chiếm
Nhìn
chung
bình
chung

hộ
điều
5 0, 3
4 0.26
3 0, 2
9
0,6 cịn chiếm tỷ lệ thấp,
bình
qn
trên
Trung bình(chiếc)
57,
chính

qn
trên
hộ
la 0,Máy
6, xexay
đạpsát12làchiếc
bìnhbình
qn
trêntrên
hộ
là------------------7
0, 8,
tivi 9bơm
cái bình
hộ


01
chiếc.
5
chiếc,
qn
hộ
7.
Máy
nước
----*-.
.
,
1%,
2
0,nghèo
08 cần
1 chiếm
14,1325.
độ5tuổi
0,21
51-60
vẫn
8 hộ

0, hộ
lệ
lý do
đó
có3sự 0,
quan

tâmở thích
đáng
tới các
nơng
dânbình
trongchiếm
bn tỷ
như:
Nghèo
(chiếc)
-----*-34 trung
qn
7
cái,
Nhà cao
đạp
Ti vidiện tích
Đầu
tới
Qua bảngXe
trên
ta thấy: tổng
đấtvđ
canh tác của hộ điều tra là rất
mởXe máy
các
Đ
trên
hộ quân
là 0, B6,

đầu
8 bình
quân
trên
là 0, 7BQ/
5.bình,
Tình bình
hình quân
trang trên
bị phương
bình
trên
hộvđlà
BìnhBQ/
phunhộthuốc
hộ là I
BQ/h
Bcái.
Chỉ
ơ
57,
1%
với
hộhuấn
khá
và 1hộ
nghèo.
S
s so
S nguồn

S lực nhàm tăng
S khả năng tay nghề chun mơn
thấp.
Q
Q
lớp
đào
tạo
tập
nhân
ộ tiện
hộ
h
/
/
tiêu
bình. Số tuồi
Đây
n

ố60,
ịtổng có
ố trung
khácó
khơng
ai, tích
hộ
có 1 chiếm
25%,
cịn

Trong
khi đóhhộtrên
khá
cóhộ
7hhộ
diện
là 7,ộbình
53 chiếm
21, 26%
trong
cho ồ
vị lượng
ộ lượng
lượng
sảnlượng
xuấtcoi
cũng
như sinh
của
hộ này
cịnxuất
thiếu.
chonếu
thấyso
được
làộ1tương
đối hoạt
đủ
về
cơng

cụ sản
củaTừhộtình
điềuhình
tra, trên
nhưng
lại
Khá Chiếc
11
1
12
1
7
1
7 nhàm
1 thu hút lực lượng người
tổng
1,
1
lao
động
tại
bn
nói
riêng

tồn

nói
chung


8
,
,
hộ
này
với 10 4 hộ
bn
5
7 trên hộ
Trun
15
1
12 qn
0
9 là 0,6
hộ
chiếm
75%.
diện
tích của 0
1, 08 ha,8bình0,5
quân trên lao động là 0, 06
laonghèo
g Chiếc
,hộ,vàbình
,
6 thì
8 làq
cịn
gặptrong

rất khó
khăn trong
trình
sảnnhỏ.
xuất cũng như sinh hoạt hàng ngày
khác
vẫn
số quả
binh
Nhìn xã
chung đây
ở Buôn
Êacon
Kruế,
sổ tuổi
của hộ điều tra cũng không cao,
ha,
Ngh Chiếc
23
1
5Hộ trung
0
10 có
0,4số lượng
9 máy
0,4 cày là6 50,chiếc,
26 bình qn trên hộ là 0, 3
trong
bình:
èo

,
Đây

2 Nguồn vốn vay
cuộc
sống
củaxay
hộ nay.
chiếc.
Máy
sát là 4 chiếc, bình quân trên hộ 0, 26 chiếc. Máy bơm nước là
Tư thương
Đon vị Ngân hàng
Chỉ
Hơi phụ nữ
34
30
32
33
35
31
tiêu
Số
tính Số
BQ
Số
BỌ
BQ
tiền /hộ
tiền

/hộ
tiền
/hộ
Khá
Triệu
8,
5
0,
7
60
1
đ
57
71
Triệu
5,
Trung bình
82
20 1,33
16
1,06
đ
46


×