Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

so sánh các loại hình doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.3 KB, 14 trang )

1.1.
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.2.4.
1.2.5.
1.2.6.

Khái niệm doanh nghiệp
Các loại hình tố chức doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty họp danh:
MỤC LỤC:
Công ty trách nhiệm hữu hạn:
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh
nghiệp
có vốn
đầu tư nước ngoài
1. Khái
niệm
chung:

Bảng so sánh các ỉoạỉ hình doanh nghiệp:
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.



Bộ máy quản lý:
Huy động vốn:
Quản trị tài sản:
Khả năng rút vốn và chuyển nhượng:
Mức độ ổn định trong kinh doanh:


1. Khái niệm chung:
1.1.
Khái niệm doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là thuật ngữ có nguồn gốc từ lĩnh vực kinh tế học. Trên thực tế
doanh nghiệp đuợc gọi bằng nhiều thuật ngữ khác nhau: cửa hàng, nhà máy, xí
nghiệp, hãng,...
về góc độ pháp lý, theo Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp ban hành ngày 29
tháng 11 năm 2005 của Việt Nam, khái niệm về doanh nghiệp nhu sau: "Doanh
nghiệp ỉà tô chức kinh tê có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ôn định, được
đăng ký kỉnh doanh theo quy định của pháp luật nham mục đích thực hiện on định
các hoạt động kinh doanh.
1.2.
Các loại hình tố chức doanh nghiệp:
1.2.1. Doanh nghiệp tư nhân:
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân là hình thức tổ chức kinh doanh lâu đời nhất và đơn giản
nhất của một thực thể kinh doanh. Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn
đối với các các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp, không chỉ trên phần vốn đầu
tư ban đầu mà còn phải đem tài sản cá nhân trang trải các khoản nợ của doanh
nghiệp.
Thuận lợi lớn nhất của doanh nghiệp tư nhân là thành lập rất đơn giản, dễ dàng.

Chủ doanh nghiệp là người có toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh, được


nhận tất cả thu nhập từ kinh doanh sau khi đã thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên,
hình thức huy động vốn của doanh nghiệp tư nhân có giới hạn nhất định. Doanh
nghiệp không có quyền huy động vốn dưới bất kỳ hình thức phát hành chứng
khoán nào.
1.2.2. Công ty hợp danh:
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất 2 thành viên là đồng
sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (thành viên
hợp danh), ngoài các thành viên hợp danh có thể có các thành viên góp vốn.
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân có trình độ chuyên môn và uy tín nghề
nghiệp và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công
ty+ Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Loại hình công ty hợp danh có lợi thế hơn doanh nghiệp tư nhân về khả năng
huy động vốn do có thể có nhiều thành viên góp vốn kinh doanh.
1.2.3. Công ty trách nhiệm hữu hạn:
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại công ty do các thành viên góp vốn để thành
lập và họ chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn đã góp vào công ty
_ Công ty TNHH một thành viên: Doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá
nhân làm chủ sở hữu, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
_ Công ty TNHH hai thành viên trở lên theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm
2005:
+ Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh
nghiệp.
+ Thành viên có thế là tố chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt


1.2.4. Công ty cổ phần


Bộ máy quản lý
Mức độ tham gia của nhà quản trị vào bộ máy.

Doanh
nghiệp
tư nhân

Yêu cầu bắt
buộc
của
tổ
Là công ty trong đó các thành viên cùng góp vốn dưới hình
thức
cố
phần
đế
chức quản lý.
hoạt động.
Quản lý doanh nghiệp tư nhân:
Không
nhất
thiết
phải

_ Công ty cổ phần theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005:
Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả các hoạt hoặc nếu có
động2.kinh

doanh
của
doanh
nghiệp,
việc
sử dụng
lợi nhuận
sauphần.
Bảng
sođiều
sánh
loại
hình
doanh
nghiệp:
+ Vốn
lệ các
được
chia
thành
nhiều
phần
bằng nhau
gọi là cổ
thì cũng đơn
khi đã nộp
thuế

các
nghĩa

vụ
tài
chính
khác
theo
quy
định
của
giản
không
2.1. Bộ máy quản lý:
thiểu

3
pháp luật+ Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tốiquá
phức tạpvà không
hạn chế số lượng tối đa.
Chủ DNTN có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm quản lý,
+ Cốhoạt
đông
chỉ kinh
chịu trách
về nợ
và thuê
các nghĩa
tài sản khác của doanh
điều hành
động
doanh.nhiệm
Trường

hợp
ngườivụkhác
trongquản
phạm
số vốnnghiệp
đã góp thì
vàochủ
doanh
nghiệp.
làm nghiệp
GĐ hoặc
lývidoanh
DNTN
phải đăng ký
với co quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu mọi trách
Căn cứ vào hình thức phát hành cổ phiếu, công ty cổ phần có hai loại: công ty
nhiệm về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
cổ phần nội bộ và công ty cổ phần đại chúng. Công ty cổ phần nội bộ là loại công
ty chỉ
phát hành
cố phiếu
cổ đông
sáng lập,
Chủ
DNTN
là nguyên
đơn,cố bịphiếu
đơn trong
hoặc các
người

có quyền
lợi, công nhân và những
người quen thuộc với công ty. Công ty cổ phần đại chúng là loại công ty có phát
nghĩa vụ liên quan trước trọng tài hoặc toà án trong tranh chấp
hành cổ phiếu rộng rãi ra công chúng.
liên quan1.2.5.
đến doanh
nghiệp
Doanh
nghiệp nhà nước
Chủ DNTN
đại diện
theonghiệp
pháp luật
Là loạilà hình
doanh
do của
Nhàdoanh
nướcnghiệp
đại diện nắm quyền sở hữu, quản lý
nhằm phục vụ cho những mục tiêu chung của nền kinh tế và của xã hội. Ở Việt
Cho
thuê
DNTN
DNTN
quyền
thuêlàtoàn
bộ doanh
Nam,
theo

Luật :chủ
DNNN
năm có2003
thì cho
DNNN
tổ chức
kinh tế do Nhà nước sở
nghiệp
của
minh
nhưng
phải
báo
cáo
bằng
văn
bản
kèm
theo
hữu toàn bộ vốn điều lệ, hoặc có cổ phần góp vốn chi phối, bản
được tổ chức dưới hình
sao thức
hợp công
đồng tycho
cócông
côngty chứng
đến
cơ tyquan
đăng ký kinh
nhàthuê

nước,
cổ phần,
công
TNHH.
doanh, cơ quan thuế. Trong thời hạn cho thuê chủ sở hữu doanh
nghiệp Trong
vẫn phải
nềnchịu
kinhtrách
tế thị
nhiệm
trường,
trước
Chính
phápphủ
luật,thường
quyền đầu
và trách
tư thành lập các DNNN
trong
ngành
thu hồi
vốn, đối
khóvới
thu hoạt
hút vốn
khu vực tư nhân, hoặc
nhiệm
củanhững
chủ sở

hữu chậm
và người
đi thuê
độngtừkinh
đầu

vào
những
ngành
kinh
tế
mũi
nhọn
nhằm
thúc
đẩy
các
doanh của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng cho thuê ngành kinh tế khác
triển.trụ sở của doanh nghiệp, tên và địa chỉ người mua,
nêu phát
rõ tên,
Doanh
có vốn
đầunghiệp,
tư nướctên,
ngoài
tổng số 1.2.6.
nợ chưa
thanhnghiệp
toán của

doanh
địa chỉ, số nợ,
thời hạn thanh toán cho từng chủ nợ, hợp đồng lao động ,hợp
Là doanh
được
ở Việt
Namthức
do các
đầu tư nước ngoài đầu
đồng khác
đã ký nghiệp
mà chưa
thựcthành
hiện lập
xong
và cách
giảinhà
quyết
mộtđóphần, hoặc toàn bộ vốn nhằm thực hiện các mục tiêu chung là tìm kiếm lợi
hợp tư
đồng
nhuận, có tư cách pháp nhân, mang quốc tịch Việt Nam, tổ chức và hoạt động theo
quy chế của công ty trách nhiệm hũu hạn, công ty cố phần và tuân theo quy định
của pháp luật Việt Nam.


Cơ cấu tố chức pháp lý gồm: hội đồng thành viên, thành viên Tổ chức quản
trị
tài
chính

hợp danh, GĐ, TGĐ
vẫn đơn giản
Hội đồng thành viên(chủ tịch hội đồng thành viên) là cơ quan
có quyền quyết định cao nhất
Chủ tịch hội đồng thành viên: hội đồng thành viên bầu 1 thành
viên hợp danh làm chủ tịch hội đồng thành viên đồng thời kiêm
Công ty GĐ/TGĐ
nếu
công
ty
không
quy
định
khác
hợp Thành viên hợp danh: có quyền yêu cầu triệu tập hội đồng
danh thành viên khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của thành
viên hợp danh
Các thành viên hợp danh có quyền đại diện theo quy định của
pháp luật và tổ chức điều hành hoạt động của công ty
Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty các thành
viên hợp danh cùng nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và
kiếm soát công ty
_Cơ cấu tổ chức:do 1 tổ chức làm chủ sở hữu cử ra người đại Tổ chức quản
diện phần vốn góp của tổ chức công ty.
trị
tài
chính
phức tạp hơn
Neu tổ chức cử ra ít nhất 2 người đai diên thì bao gồm:
của

doanh
Công ty
nghiệp

trách +,hội đồng thành viên:gồm tất cả người đại diện theo uỷ quyền nhân và công
đốc,
tổng
giám
đốc
nhiệm +giám
ty hợp danh
hữu hạn +,kiếm soát viên
1 thành
viên. Neu tổ chức cử ra ít nhất 1 người đai diên thì bao gồm:
+chủ tịch công ty là người được cử
+GĐ/TGĐ
_Cá nhân trực tiếp quản lý.
_ Tổ chức gián tiếp quản lý, có thể không tryrc tiếp ra quyết định
các vấn đề quan trọng của công ty.


Cơ cấu tổ chức pháp lý gồm: hội đồng thành viên,chủ tịch hội Tổ
chức
đồng thành viên, giám đốc( tổng giám đốc).
chính
phức tạp
Hội đồng thành viên: gồm các thành viên là cơ quan quyết định
cao nhất của công ty.kỳ họp hội đồng thành viên ít nhất mỗi năm
Công ty 1 lần
trách

nhiệm
Chủ tịch hội đồng thành viên:hội đồng thành viên bầu một
hữu hạn thành viên làm chủ tịch có thể kiêm giám đốc hoặc tổng giám
2 thành đốc công ty nhiệm kỳ 5 năm nhung không hạn chế số luợng
viên trở nhiệm kỳ
lên
Giám đốc(tổng giám đốc):là nguời điều hành hoạt động kinh
doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm truớc hội đồng
thành viên về việc thục hiện quyền và nhiệm vụ của mình(là cá
nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc không phải
thành viên)

tài
khá

Cơ cấu tố chức quản lý bao gồrmđại hội đồng cố đông, hội đồng Phải

tố
quản trị,GĐ( TGĐ) nếu có trên 11 cổ đồng là cá nhân hoặc có cổ chức tài chính
đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần phải có Ban rõ ràng và chi
kiểm soát
tiết
Đại hội đồng cố đông:gồm tất cả cố đông có quyền biểu quyết(
bao gồm cổ đông phổ thông và cổ đông un đãi biểu quyết) là cơ
Công ty quan quyết định cao nhât của công ty cổ phần
cổ phần
Hội đồng quản trị:là cơ quan quản lý công ty cổ phần, có toàn
quyền nhân danh công ty quyết đinh mọi vấn đề liên quan đến
mục đích, quyền lợi công ty, trừ vấn đề thuộc đại hội đồng cổ
đông

HĐQT có không ít hơn 3 thành viên. Thành viên HĐQT không
nhất thiết phải là cổ đông của công ty
Ban kiểm soát:từ 21 tuổi trở lên có đủ năng lực hành vi dân sự
và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập hoặc quản lý doanh
nghiệp theo quy định
Chủ tịch hội đồng quản trị: là người đại diện công ty theo pháp
luật



Người có thẩm quyền ra quyết định thành lập mới công ty nhà Phải
nước là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ chức quản
nghiệp quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành tài chính
phố trực thuộc Trung ương. Riêng đối với việc quyết định thành
nhà
lập mới2.2.
công
nhà vốn:
nước đặc biệt quan trọng, chi phối những
Huytyđộng
ngành, lĩnh vục then chốt, làm nòng cốt thúc đẩy tăng trưởng
nước
kinh tế và đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước thuộc thẩm
quyền của Thủ tướng Chính phủ.
Doanh

tổ
trị

Công ty nhà nước được tổ chức quản lý theo mô hình có hoặc

không có Hội đồng quản trị. Các tống công ty nhà nước, công ty
nhà nước độc lập sau đây có Hội đồng quản trị: (i) Tổng công ty
do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập; (ii) Tổng công ty
đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước; (iii) Công ty nhà nước độc
lập có quy mô vốn lớn giữ quyền chi phối doanh nghiệp khác.
Doanh
Hội đồng quản trị: gồm những thành viên chịu trách nhiệm về Phải

nghiệp
phần vốn nhà nước tại Tổng công ty.
chức quản

vốn
tài chính
Giúp
việc
cho
Hội
đồng
quản
trị
có:Ban
Kiểm
soát,
các
ủy
ban
đầu

chuyên môn, hội đồng cố vấn (dự kiến).

nước
ngoài

Ban giám đốc: gồm các thành viên điều hành các hoạt động
Việt
kinh
doanh thường kỳ của Tổng công ty.
Nam

tổ
trị

_ Phụ thuộc vào loại cổ đông và tỷ lệ sở hữu mà mức độ khác
Cách thức huy động vốn
Doanh
nhân

nghiệp



Vay vốn từ ngân hàng hoặc người khác.
_ Không thể huy động vốn góp (cổ phàn, phần góp Vốn)

Công ty hợp danh

Vay vốn từ ngân hàng hoặc chủ nợ khác.
_ Ket nạp thêm thành viên hợp danh, góp vốn.

Công

ty
trách Vay vốn từ ngân hàng hoặc chủ nợ khác.
nhiệm hữu hạn 1
thành viên
_ Phát hành trái phiếu.
_
Công
ty
trách
nhiệm hữu hạn 2
thành viên trở lên

Kết
Vay

nạp
vốn

thêm
từ

thành

viên

ngân

Ket nạp thêm thành viên mới.
_ Huy động thêm vốn từ thành viên.


(chuyển

hàng

hoặc

đổi

loại
chủ

hình
nợ

DN)
khác.


Công ty cổ phần

Vay vốn từ ngân hàng hoặc chủ nợ khác.
_ Phát hành thêm CP mới cho cổ đông hiện hữu và những người khác.
_ Phát hành chứng khoán ra công chúng.
2.3. Quản trị tài sản:

Doanh
nhà nước

nghiệp


Phát hành thêm trái phiếu Chính Phủ.
Huy động thêm nguồn vốn ODA.
Vay từ nguồn vốn vốn vay thưong mại

Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước
ngoài ở Việt Nam

Huy động thêm nguồn vốn từ nước ngoài.

Quản trị tài sản
Quản trị tài sản cố định
Doanh
nghiệp
tư nhân

Quản trị tài sản lưu động

Toàn bộ tài sản được sử dụng vào___Luôn ghi chép đầy đủ các khoản vay
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệpnợ vốn, các khoản thu chi của doanh
nghiệp.
đều phải được ghi chép đầy đủ vào sổ

hợp

kế toán và báo cáo tài chính của doanh_vốn của doanh nghiệp sẽ do chủ
doanh nghiệp quản lý.
nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân sẽ không cần
Tài sản phải được ghi rõ chủng loại, số quan tâm đến việc trả lợi tức cho các cổ

đông mà 1 mình chủ doanh nghiệp có
lượng, trạng thái...
thế hưởng lãi nhưng đồng nghĩa chủ
doanh nghiệp sẽ chịu toàn bộ số nợ 1
_CÓ thể cho thuê doanh nghiệp hay bánmình bằng toàn bộ tài sản của mình
_ Toàn bộ tài sản được sử dụng vào hoạt _vốn của công ty sẽ do nhiều hơn 2
thành viên đóng góp nhưng vẫn chủ
động kinh doanh của doanh nghiệp đều yếu được quản lý bởi 1 người lãnh đạo.

danh

phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế

Công ty

Lợi nhuận sẽ được chia đầy đủ cho
toán và báo cáo tài chính của doanhcác thành viên đồng nghĩa số nợ nếu có
cũng được san sẻ như vậy.
nghiệp
Tài sản phải được ghi rõ chủng loại, số
lượng, trạng thái...

Công
ty_ Toàn bộ tài sản được sử dụng vào hoạt _vốn của công ty do một tổ chức hoặc
trách
một cá nhân làm chủ sở hữu, chịu trách
động
kinh
doanh
của

doanh
nghiệp
đều
nhiệm
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ
hữu hạn
tài chính khác của doanh nghiệp trong
phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế
1
thành
phạm vi số vốn điều lệ của doanh
toán và báo cáo tài chính của doanh
viên
nghiệp


nghiệp
Tài sản phải được ghi rõ chủng loại, số
lượng, trạng thái...
_Khi một tài sản tăng phải điều chỉnh
tăng vốn điều lệ tương ứng.Một tài sản
giảm đi cũng phải điều chỉnh giảm mức
Công
ty Toàn bộ vốn và tài sản, kể cả vốn vay Các thành viên chịu trách nhiệm hữu
trách
và tài sản thuê, được sử dụng vào hoạthạn về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
nhiệm
sản khác của doanh nghiệp trong phạm
hữu hạn
động kinh doanh của doanh nghiệp đều

2
thành
vi số vốn đã cam kết góp vào doanh
viên
trởphải được ghi chép đầy đủ vào số kế
nghiệp.
lên
toán và báo cáo tài chính của doanh
nghiệp
Tài sản phải được ghi rõ chủng loại, số
lượng, trạng thái...
_Khi giải thể hay phá sản, toàn bộ tài
sản được chia cho các thành viên tùy
Công
tyvề nguyên giá: Đối với tài sản là máy, Quản trị tiền:
cổ phần thiết bị, bắt buộc phải đánh giá lại
Đen kỳ hạn, công ty đều phải chi trả
nguyên giá tại thời điểm xác định giá.
cố tức là khoản lợi nhuận ròng được trả
Trong trường hợp tài sản là dây chuyền
cho mỗi cổ phần bàng tiền mặt hoặc
sản xuất rất lạc hậu về công nghệ, hiện
bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận
tại không còn được sản xuất, lưu thông
còn lại của công ty sau khi đã thực hiện
trên thị trường và cũng không có tài sản
nghĩa vụ về tài chính1. Do vậy, ngoại
so sánh tương đương thì được xác định
trừ cổ tức trả cho CPƯĐ cổ tức thi bất
theo nguyên giá tài sản ghi trên số kế

cứ điều khoản nào trong Điều lệ quy


toán. Vấn đề là trong một số trườngcho CĐPT trong công ty ngay cả khi
hợp, giá trị tài sản trên số kế toán lại rất kinh doanh không có lãi đều trái với
cao, bất hợp lý do tài sản đã được đánh nguyên tắc CTCP chỉ được trả lãi khi
giá lại nguyên giá nhiều lần bởi chênh kinh doanh có lãi, đều bị coi là không
lệch về2.4.
tỷ Khả
giá năng
theo rút
quyvốn
định
của Nhà
họp pháp.
và chuyến
nhượng:
nước trong chế độ kế toán trước đây.
_ Các cổ đông phải hoàn trả cho công
ty số tiền, tài sản khác đã nhận. Trường
hợp cổ đông không hoàn trả được cho
công ty thì cố đông đó và tất cả thành
viên HĐQT phải cùng liên đới chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm
vi giá trị số tiền, tài sản đã trả cho cố
đông mà chưa được hoàn lại.
Doanh
nghiệp
nhà

nước

Chủ yếu là do Nhà nước quản lý vàQuản trị tiền
kiểm soát các mục tiêu và chiến lược
_ Nhà nước giữ 100% vốn đối với các
quan trọng liên quan đến tài sản.
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vục
độc quyền Nhà nước đã được xác định,
giữ cổ phần hoặc vốn góp chi phối đối
với doanh nghiệp Nhà nước hoạt động

Doanh
Tài sản cố định được quản lý bởi các Chủ yếu các tài sản lưu động liên
nghiệp
quan đến tiền vốn đều được nằm dưới
bộ phận của công ty.

vốn
sự quản lý của các nhà đầu tư nước
đầu

ngoài.
nước
_Mọi nguồn lợi nhuận được tạo ra đều
ngoài

được báo cáo và thông qua hội đồng
Việt
quản trị.
Nam

Khả năng rút vốn và chuyển nhượng
Khả năng rút vốn
Doanh
nghiệp
tư nhân

Thủ tục

_ Chủ DN có thể thu hẹp, giải thể hoặc _ Thông báo giảm vốn sử dụng vào
bán tài sản của DN đế thu hồi vốn. Sau KD, hoặc bán tài sản đang sử dụng vào
khi bán doanh nghiệp,chủ doanh nghiệpKD.
vẫn phải chịu trách nhiệm về tất cả các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác
mà doanh nghiệp chưa thực hiện, trù’
trường hợp người mua, người bán, và
chủ nợ của doanh nghiệp có thoả thuận
khác.


Công ty
hợp
danh

Thành viên góp vốn tự do chuyển _ Đăng ký thay đối thành viên
_ Phải thông báo bằng văn bản yêu cầu
nhượng phần góp vốn cho người khác.
rút vốn chậm nhất 6 tháng trước ngày
_ Thành viên hợp danh có thể chuyển rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm
nhượng vốn, nhưng phải được sự đồngkết thúc năm tài chính và báo cáo tài
chính của năm tài chính đó đã được

ý của Hội đồng thành viên.
thông qua

Công
ty_ Chủ sở hữu rút vốn bằng cách chuyển _ Đăng ký chuyển đổi thành công ty
trách
nhượng 1 phần hoặc tất cả vốn điều lệ TNHH 2 thành viên trở lên hoặc thành
nhiệm
cho người khác.
công ty cố phần.
hữu hạn
1
thành
viên
Thành viên có thê chuyến nhượng 1
Đăng ký thay đổi thành viên hoặc
phần hoặc tất cả vốn cho người khác,
chuyến đổi thành công ty TNHH 1
nhưng phải ưu tiên chuyển nhượng cho
thành viên.
các thành viên trước.

Công
ty
trách
_ Thành viên không thể tự rút toàn bộ_ Phải chào bán phần vốn đó cho các
nhiệm
vốn và đăng ký giảm vốn điều lệ đồng thành viên còn lại theo tỷ lệ tương
hữu hạnthời rút tên khỏi công ty. Thành viên chỉ ướng với phần vốn góp của họ trong
2

thànhđược rút một phần vốn và chuyển công ty với cùng điều kiện.
viên
trởnhượng phần còn lại cho các thành viên
Chỉ được chuyển nhượng cho người
lên
còn lại theo tỷ lệ tương ứng.
không phải là thành viên nếu các thành
viên còn lại của công ty không mua
hoặc mua không hết trong thời hạn ba
Công
Cổ đông phổ thông tự’ do chuyển _ Đăng ký cổ đông hoặc thay đổi cổ
ty
cổ
đông. Trường hợp cổ đông sáng lập
nhượng cho người khác, nhưng chỉ
phần
chuyển nhượng CP cho người khác
được chuyển nhượng cổ phần phổ thôngtrong 3 năm đàu thì phải thay đổi cổ
của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập tại cơ quan đăng ký KD.
_ Giấy đề nghị chuyển nhượng cổ phàn.
đông sáng lập nếu được sự chấp thuận
Các giấy tờ cần thiết đối với bên
của Đại hội đồng cổ đông.
chuyển nhượng và bên nhận cổ phần.
_ Cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyến
nhượng cổ phần trong thời hạn 3 năm từ
ngày cấp ĐKKD.
Doanh
nghiệp
nhà


Phí chuyển nhượng

_ DNNN là doanh nghiệp có phần vốn_Do Nhà Nước quyết định.
nhà nước, có thể là phần vốn chi phối
hoặc không.

Trong DNNN, vốn do Nhà nước nắm
giữ là 51%, việc rút vốn sẽ do Nhà nước
nước
quyết định.
Doanh
Việc rút vốn, chuyển sang hình thức
nghiệp
công ty cổ phần sẽ ngày càng được thắt
có vốn
chặt theo hướng quay lại ràng buộc tỷ lệ


đầu tư
nước
ngoài ở
Việt
Nam

nắm giữ tối thiểu của cổ đông nước
ngoài trong suốt qua trình hoạt động,
đưa ra yêu cầu bắt buộc về thời gian
hoạt động tối thiểu của doanh nghiệp tại
thị trường Việt Nam, đáp ứng các tiêu

chí nhất định về vốn, lợi nhuận, tình
hình tài chính, vay nợ, khả năng thanh
toán và chuyển giao công nghệ.
Mức độ ổn định trong kinh doanh
Thời gian hoạt
động

Các yếu tố ảnh hưởng tồn
tại của công ty

Khả năng mua lại và sát nhập

Bất kỳ rủi ro nào liênTrong trường hợp chủ doanh
nghiệp tư nhân bán doanh
về pháp lý, nhưngquan đến chủ DN.
nghiệp của mình thì doanh
không lâu hơn sự
nghiệp đó chấm dứt hoạt
2.5. Mức độ ổn định trong kinh doanh:
động, người mua phải làm thủ
tồn tại của chủ hộ.
tục đăng ký lại theo quy định
của Luật doanh nghiệp. Sau
khi bán doanh nghiệp chủ
doanh nghiệp tư nhân vẫn
phải chịu trách nhiệm liên đới
về tất cả các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác mà
doanh nghiệp chưa thực hiện
trừ trường hợp người mua,

người bán và chủ nợ của
doanh nghiệp thỏa thuận
_ Không giới hạn

Doanh
nghiệp
tư nhân

khác.
Chủ doanh nghiệp tu nhân có
thế góp vốn thành lập công ty
TNHH, mua cổ phần trong
công ty cố phần. Nhung ngay
sau khi công ty TNHH đi vào
hoạt động thì chủ doanh
nghiệp tu nhân phải thực hiện
thủ tục giải thể theo quy định
của pháp luật.


Công ty
hợp
danh

Bất kỳ rủi ro nào liên Thành viên hợp danh không
đuợc quyền chuyển một phần
về pháp lý, tuy vậyquan đến 1 hoặc các thành
hoặc toàn bộ phần vốn góp
sự thay đối thànhviên hợp danh.
của mình tại công ty cho

nguời khác nếu không đuợc
viên hợp danh có
sự chấp thuận của các thành
ảnh huởng đến khả
viên hợp danh còn lại.
năng tiếp tục tồn
Không

giới

hạn

tại của DN.
Không hạn chế.

Công
ty
trách
nhiệm
hữu hạn
1
thành
viên

Rủi ro với thành viênChủ sở hữu công ty có quyền
chuyến nhuợng toàn bộ hoặc
không ảnh huởng đến hoạtmột phần vốn điều lệ của
động của công ty.
công ty cho tổ chức, cá nhân
khác. Chủ sở hữu công ty

không đuợc trực tiếp rút một
phần hoặc toàn bộ số vốn đã
góp vào công ty. Chủ sở hữu
công ty chỉ đuợc quyền rút
vốn
bằng
cách
chuyển
nhuợng một phần hoặc toàn
bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá
nhân khác. Khi chủ sở hữu
quyết định hình thức tăng và
mức tăng vốn điều lệ bằng
việc huy động thêm phần vốn
góp của người khác, công ty
phải đăng ký chuyển đổi
thành công ty trách nhiệm hai
thành viên trở lên.

Công
ty_ Không hạn chế.
trách
nhiệm
hữu hạn
2
thành
viên
trở
lên


Công
ty
cổ phần

Không hạn chế.

Rủi ro với thành viênCác thành viên có quyền bán,
chuyển nhượng phần vốn góp
không ảnh hưởng đến hoạt
của mình cho công ty hoặc
động của công ty.
các thành viên khác. Công ty
có thể huy động vốn bằng
cách thêm phần vốn góp của
người khác với sự đồng ý của
các thành viên.

Rủi ro với thành viênCác cổ đông có quyền chuyển
nhượng một phần hoặc toàn
không ảnh hưởng đến hoạt
bộ cổ phiếu của mình cho
động của công ty.
người khác theo quy tắc của
Đại hội đồng cổ đông


Doanh
nghiệp
nhà


Không giới hạn
pháp lý nhưng
phụ
thuộc
nguồn vốn của
nước

Không hạn chế
Doanh
nghiệp

vốn
đầu

nước
ngoài

Việt
Nam

vềBất kỳ rủi ro nào liên quanChủ sở hữu công ty có quyền
cònđến chủ doanh nghiệp
chuyến nhượng toàn bộ hoặc
vào
một phần vốn điều lệ cho tổ
nhà
chức,cá nhân khác

Bất kỳ rủi ro nào liên quanChủ sở hữu công ty có quyền
đến chủ doanh nghiệp

chuyến nhượng toàn bộ hoặc
một phần vốn điều lệ cho tổ
chức,cá nhân khác.Khi chủ sở
hữu công ty tăng vốn đầu tư
sẽ phải tuân thủ theo quy định
pháp luật của nước sở tại



×