Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Lý luận chung về tiền lương và tạo động lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.25 KB, 32 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phần I - Lời mở đầu

OB
OO
KS
.CO
M

Tiền lương là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách kinh tếxã hội, là động lực tăng trưởng kinh tế và giải quyết cơng bằng, tiến bộ xã
hội,nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước, khai thác tiềm năng sáng
tạo của người lao động. Trong điều kiện nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, một mặt chúng ta vẫn tn thủ qui luật
phân phối theo lao động, trong đó tiền lương là một cơng cụ đIều tiết quan
trọng; mặt khác do tác động của qui luật cung – cầu, đIều kiện kinh tế – xã hội
có bước cải thiện, đòi hỏi chúng ta phải có giải pháp thích ứng về định hướng
tiền lương nói chung và tiền lương tơí thiểu, tiền lương vùng, ngành nói riêng.
NGhị quết hội nghị lần 7 Ban chấp hành trung ương Đảng (khố VIII) đã nêu
rõ: “Tiền lương gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, trả lương
đúng cho người lao động chính là thực hiện đầu tư cho phát triển, góp phần quan
trọng làm lành mạnh, trong sạch đội ngũ cán bộ, nâng cao tinh thần và hiệu suất
cơng tác”. Tiếp đó, báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ương Đảng tại
Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IX, phần 4 mục IV một lần nữa khẳng định:
“Cải cách cơ bản chế độ tiền lương cán bộ, cơng chức theo hướng tiền tệ hố
đầy đủ tiền lương, điều chỉnh tiền lương tương ứng với nhịp độ tăng thu nhập
trong xã hội, hệ thống bậc lương đảm bảo tương quan hợp lý, khuyến khích
người có tài, người làm việc giỏi”.

KI L



Trong thực tế 8 năm qua, kể từ 1993 đến nay chính phủ đã bốn lần thực
hiện nâng lương tối thiểu. Tuy nhiên, đây chỉ là giải pháp tạm thời chưa giải
quyết được vấn đề cốt lõi - đảm bảo thu nhập cho người lao động, kích thích sản
xuất. Sau đây em xin nêu một số ý kiến của em về vai trò của chế độ tiền lương
trong q trình tạo động lực cho người lao động, trong thời gian qua.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phần II - Nội dung của chế độ tiền lương
Chương I: Lý luận chung về tiền lương và tạo động lực.
I-Tiền lương

OB
OO
KS
.CO
M

1. Khái niệm và đặc điểm chung về tiền lương.
Tiền lương là số tiền mà người sử dụng sức lao động (người mua sức lao
động) trả cho người lao động (người bán sức lao động).

Do tính chất đặc biệt của loại hàng hố sức lao động mà tiền lương khơng chỉ
thuần t là vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội rất quan trọng, liên quan tới
đời sống và trật tự xã hội. Trong q trình hoạt động, nhất là trong hoạt động
kinh doanh, đối với các chủ doanh nghiệp, tiền lương là một phần chi phí cấu
thành chi phí sản xuất – kinh doanh. Vì vậy, tiền lương được tính tốn và quản
lý chặt chẽ. Đối với người lao động, tiền lương là thu nhập từ q trình lao động,

nó là phần thu nhập chủ yếu đối với đại đa số lao động trong xã hội, tiền lương
có ảnh hưởng trực tiếp tới mức sống của họ. Phấn đấu nâng cao tiền lương là
mục đích của hết thảy mọi người lao động. Mục đích này tạo động lực để người
lao động phát triển trình độ và kĩ năng lao động của mình. Trong điều kiện của
một nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần như ở nước ta hiện nay, phạm trù
tiền lương được thể hiện cụ thể trong từng thành phần và khu vực kinh tế. Trong
thành phần kinh tế nhà nước và khu vực hành chính sự nghiệp (khu vực lao
động được nhà nước trả lương), tiền lương là số tiền mà các doanh nghiệp quốc
doanh, các cơ quan, tổ chức của nhà nước trả cho người lao động theo cơ chế và
chính sách của nhà nước, nó được thể hện trong hệ thống thang lương, bảng

KI L

lương do nhà nước quy định. Trong các thành phần về khu vực kinh tế ngồi
quốc doanh, tiền lương chịu sự tác động, chi phối rất lớn của thị trường và thị
trường lao động. Tiền lương trong khu vực này dù vẫn nằm trong khn khổ của
luật pháp và theo những chính sách của chính phủ, nhưng là những giao dịch
trực tiếp giữa chủ và thợ, những “mặc cả” cụ thể giữa một bên làm th và một
bên đi th.

2.u cầu của tổ chức tiền lương.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
m bo tỏi sn xut lao ủng v khụng ngng nõng cao ủi sng vt cht
v tinh thn cho ngi lao ủng. õy l mt yờu cu quan trng nhm ủm bo
thc hin ủỳng chc nng v vai trũ ca tin lng trong ủi sng xó hi. Yờu

OB

OO
KS
.CO
M

cu ny cng ủt ra nhng ủũi hi cn thit khi xõy dng chớnh sỏch tin lng.
Lm cho nng sut lao ủng khụng ngng nõng cao. Tin lng l ủũn by quan
trng ủ nõng cao nng sut lao ủng, to c s nõng cao hiu qu kinh doanh.
Do vy, t chc tin lng phi ủt yờu cu lm tng nng sut lao ủng. Mt
khỏc ủõy cng l yờu cu ủt ra ủi vi vic phỏt trin, nõng cao trỡnh ủ v k
nng ca ngi lao ủng.

m bo tớnh ủn gin, rừ rng, d hiu. Tin lng luụn l mi quan tõm
hng ủu ca mi ngi lao ủng. Mt ch ủ tin lng ủn gin, rừ rng, d
hiu cú tỏc ủng trc tip ti ủng c v thỏi ủ lm vic ca h, ủng thi lm
tng hiu qu ca hot ủng qun lý, nht l qun lý tin lng.
3.Cỏc nguyờn tc ca t chc tin lng.

Tr lng ngang nhau cho lao ủng nh nhau. Nguyờn tc ny xut phỏt
t nguyờn tc phõn phi theo lao ủng. Nguyờn tc ny dựng thc ủo lao ủng
ủ ủnh giỏ, so sỏnh v thc hin tr lng. Nhng ngi lao ủng khỏc nhau v
tui tỏc, gii tớnh, trỡnh ủ v..v nhng cú mc hao phớ sc lao ủng (ủúng gúp
sc lao ủng) nh nhau thỡ ủc tr lng nh nhau. õy l mt nguyờn tc rt
quan trng vỡ nú ủm bo ủc s cụng bng, ủm bo s bỡnh ủng trong tr
lng. iu ny s cú sc khuyn khớch rt ln ủi vi ngi lao ủng. Nguyờn
tc tr lng ngang nhau cho lao ủng nh nhau bao hm ý ngha ủi vi nhng

KI L

cụng vic khỏc nhau thỡ cn thit phi cú s ủỏnh giỏ ủỳng mc v phõn bit

cụng bng, chớnh xỏc trong tớnh toỏn tr lng.
m bo nng sut lao ủng tng nhanh hn tin lng bỡnh quõn. Nng
sut lao ủng khụng ngng tng lờn, ủú l mt qui lut. Tin lng ca ngi
lao ủng cng tng lờn khụng ngng do tỏc ủng ca nhiu nhõn t khỏch quan.
Tng tin lng v tng nng sut lao ủng cú liờn quan cht ch vi nhau. Xột
cỏc yu t, cỏc nguyờn nhõn trc tip lm tng tin lng v tin lng bỡnh
quõn, ta thy tin lng tng l do trỡnh ủ t chc v qun lý lao ủng ngy



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cng hiu qu hn. i vi tng nng sut lao ủng, ngoi cỏc yu t gn lin
vi vic nõng cao k nng lm vic v trỡnh ủ t chc qun lý lao ủng nh
trờn thỡ tng nng sut lao ủng cũn do cỏc nguyờn nhõn khỏc to ra nh ủi mi

OB
OO
KS
.CO
M

cụng ngh sn xut, nõng cao trỡnh ủ trang thit b k thut trong lao ủngkhai
thỏc v s dng hiu qu ngun ti nguyờn thiờn nhiờn. Rừ rng l nng sut lao
ủng cú kh nng khỏch quan tng nhanh hn tin lng bỡnh quõn. Trong tng
doanh nghip thỡ thy rng, tng tiốn lng dn ủn tng chi phớ sn xut, kinh
doanh ; tng nng sut lao ủng lm gim chi phớ cho tng ủn v sn phm.Mt
doanh nghip ch thc s kinh doanh cú hiu qu khi chi phớ núi chung cng
nh chi phớ cho mt ủn v sn phm gim ủi, tc mc gim chi phớ do tng
nng sut lao ủng phi ln hn mc tng chi phớ do tng tin lng bỡnh quõn.
Rừ rng nguyờn tc ny l cn thit ủ nõng cao hiu qu kinh doanh ca doanh

nghip, nõng cao ủi sng ca ngi lao ủng v phỏt trin kinh t.
m bo mi quan h hp lý v tin lng gia nhng ngi lao ủng
lm cỏc ngh khỏc nhau trong nn kinh t quc dõn. m bo mi quan h hp
lý v tin lng gia nhng ngi lao ủng lm vic trong cỏc ngh khỏc nhau
nhm ủm bo s cụng bng, bỡnh ủng trong tr lng cho ngi lao ủng.
Thc s nguyờn tc ny l cn thit v da trờn nhng c s nh: trỡnh ủ lnh
ngh bỡnh quõn ca ngi lao ủng mi ngnh; ủiu kin lao ủng; ý ngha
kinh t ca mi ngnh trong nn kinh t quc dõn; s phõn b theo khu vc sn
xut.

Nu cú mt lc lng lao ủng cú trỡnh ủ v ủc b trớ vo nhng v trớ

KI L

thớch hp nhng chớnh sỏch tin lng khụng phự hp thỡ tinh thn cụng nhõn
viờn s sa sỳt, nng sut lao ủng thp, lm cho giỏ ca sn phm cao dn ủn
tht bi trong kinh doanh . Do ủú cn phi to ủng lc trong lao ủng thụng
qua chớnh sỏch tin lng.
II-To ủng lc

1.Khỏi nim to ủng lc trong lao ủng :



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
L to ra nhng kớch thớch s n lc, s khỏt khao ủt ủc nhng mc
tiờu trong lao ủng. To ủng lc l ủỏp ng cỏc nhu cu ca con ngi (tc l
ủem li li ớch cho ngi lao ủng).

OB

OO
KS
.CO
M

2.Mt s hc thuyt.
a)Thuyt h thng phõn cp cỏc nhu cu ca Abraham Maslow:
Chỳng ta ủó lp lun rng, hnh vi ca mt cỏ nhõn ti mt thi ủim no
ủú thng ủc quyt ủnh bi nhu cu mnh nht ca h. Bi vy, ủIu quan
trng ủi vi cỏc nh qun lý l phi bit ủc nhng nhu cu thụng thng
quan trng nht. Abraham Maslow ủó trin khai mt s ủ rt thỳ v cú tỏc dng
lý gii. Theo Maslow, dng nh cú mt h thng phõn cp trong ủú nhu cu
ca con ngi ủc xp nh ủó minh ho qua hỡnh 1.

Theo hỡnh1 thỡ nhu cu sinh lý ủc ủt ủnh h thng phõn cp vỡ
chỳng cú xu hng, cú sc mnh cao nht cho ti khi chỳng ủc tho món.
õy l nhng nhu cu c bn ca con ngi ;thc n, qun ỏo, nh . Cho ti
khi cỏc nhu cu ny cha ủc ủỏp ng ủ ủn mc cn thit cho c th con
ngi hot ủng, phn ln cỏc hot ủng ca con ngi cú l s mc ny v
cỏc nhu cu khỏc s ớt cú ủng c thỳc ủy.

Nhng ủiu gỡ s xy ra ủi vi ủng c thỳc ủy ca mt ngi khi
nhng nhu cu c bn ny bt ủu ủc ủỏp ng ủy ủ. Khi cỏc nhu cu sinh lý
ủc ủỏp ng ủy ủ, thỡ cỏc nhu cu khỏc s tr nờn quan trng, chỳng thỳc
ủy v khng ch hnh vi ca cỏ nhõn.V khi nhng nhu cu ny ủc ủỏp ng
ti mt mc ủ no ủú, nhng nhu cu khỏc li xut hin v tip tc nh vy

KI L

tin xung phớa di ca h thng phõn cp.


Khi cỏc nhu cu sinh lý ủc ủỏp ng, cỏc nhu cu v an ton hoc an
ninh tr nờn ni tri hn (hỡnh2). Nhng nhu cu ny ch yu l nhu cu khụng
b ủe do thõn th v b tc mt cỏc nhu cu sinh lý c bn. Núi cỏch khỏc, ủõy
l mt nhu cu t duy trỡ. Ngoi ra, ngi ta cũn lo lng ti tng lai nh cú th
duy trỡ ủc ca ci hoc cụng vic ủ cú th cung cp thc n v ni cho
ngy mai khụng. Nờn s an ton hay an ninh ca mt cỏ nhõn b ủe do thỡ
nhng ủiu khỏc dng nh khụng quan trng.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hỡnh1: H thng phõn cp cỏc nhu cu ca Maslow
Sinh lý

OB
OO
KS
.CO
M

An ton
(an ninh)

Xó hi
(hi nhp )

Tụn trng
(nhn bit)


T k.ủnh mỡnh

Hỡnh2 Nhu cu an ton khi tr nờn ni tri trong cu trỳc nhu cu.
An ton
Sinh lý

Xó hi

Tụn trng

T k.ủnh mỡnh

Khi cỏc nhu cu sinh lý v an ton ủó ủc tho món khỏ tt thỡ nhu cu
xó hi hoc hi nhp (liờn kt, giao kt) s xut hin vi t cỏch l cỏc nhu cu
ni tri trong cu trỳc nhu cu, nh minh ho qua (hỡnh3). Vỡ mi ngi l thnh
viờn ca xó hi, h cú mt nhu cu ủc thuc v cỏc nhúm khỏc nhau v ủc
cỏc nhúm chp thun. Khi nhu cu xó hi tr nờn ni tri, mt ngi s c gng
cú ủc cỏc quan h tt ủp vi ngi khỏc.

Sau khi cỏc cỏ nhõn bt ủu tho món nhu cu nhp cuc ca h, núi
chung h mun nhiu th khỏc na ch khong phi ch tr thnh thnh viờn

KI L

trong nhúm. Khi ủú h cú nhu cu ủc tụn trng c t trng v s nhn bit
t ngi khỏc, nh th hin qua (hỡnh 4). Hu ht mi ngi cú mt nhu cu
ủc ủỏnh giỏ cao da trờn c s thc t s nhn bit v s tụn trng t phớa
ngi khỏc. Vic tho món nhng nhu cu ủc tụn trng ny to ra cm giỏc t
tin, uy tớn, quyn lc v s kim ch. Con ngi bt ủu cm thy h cú ớch v
cú chỳt nh hng ủi vi mụi trng xung quanh. Th nhng cng cú nhng

trng hp con ngi khụng th tho món nhu cu ủc tụn trng ca h bng
hnh vi cú tớnh xõy dng. Khi nhu cu ny tr nờn mnh thỡ mt cỏ nhõn cú th



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
s dng nhng hnh vi phỏ hoi hoc khụng chớn chn ủ tho món mong mun
ủc chỳ ý, chng hn mt ủa tr cú th tc gin, cỏc cỏ nhõn cú th gim bt
gi lm vic hoc tranh lun vi cụng nhõn khỏch hoc vi ch.Vỡ vy, s nhn

OB
OO
KS
.CO
M

bit khụng phi lỳc no cng ủt ủc thụng qua hnh vi chớn chn hoc hnh vi
thớch hp. ủụi khi nú cú th cú ủc do nhng hnh ủng mang tớnh phỏ hoi
hoc vụ trỏch nhim. Thc t, mt vi vn ủ xó hi m chỳng ta ủang gp phi
hin nay cú th cú ngun gc sõu xa do s v mng v cỏc nhu cu ủc tụn
trng.

Hỡnh3 Nhu cu xó hi khi tr nờn ni tri trong cu trỳc nhu cu.
Xó hi

An ton
Sinh lý

Tụn trng


T k.ủnh mỡnh

Hỡnh 4 Nhu cu ủc tụn trng khi tr nờn ni tri trong cu trỳc n.cu
Tụn trng

Xó hi

T k.ủnh mỡnh

An ton
Sinh lý

Khi cỏc nhu cu ủc tụn trng bt ủu ủc tho món ủy ủ, nhu cu t

KI L

khng ủnh mỡnh tr nờn mnh hn, nh th hin qua (hỡnh 5). T khng ủnh
mỡnh l nhu ủ tng ủn mc ti ủa tim nng ca mt ngi. Mt nhc s phi
chi nhc, mt nh th phi sỏng tỏc, mt v tng phi cm quõn, mt giỏo s
phi ging dy. Maslow núi : mt con ngi cú th l gỡ, thỡ anh ta s phi l
cỏi ủú.Vỡ vy, t khng ủnh mỡnh l mt mong mun lm cỏi ủiu m ngi ta
cú th ủt ủc. Cỏc cỏ nhõn tho món nhu cu ny theo cỏc cỏch khỏc nhau.
ngi ny nú ủc th hin di dng mong mun tr thnh mt b m lý
tng; ngi khỏc nú li ủc th hin trong vic qun lý mt t chc; hoc



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
người khác nữa nó có thể là nhà thể thao, còn ở người tiếp theolà nghệ sĩ chơi
piano.

Hình 5 – Nhu cầu tự khẳng định mình khi trở nên nổi trội trong cấu trúc

OB
OO
KS
.CO
M

nhu cầu.
Tự khẳng định mình

Tơn trọng

Xã hội

An tồn

Sinh lý

Tuy nhiên cấu trúc nhu cầu trên khơng nhất thiết phải theo các phần như
Maslow đã mơ tả. Ơng khơng có ý định nói rằng cấu trúc này có thể áp dụng
phổ biến. Maslow thấy đây là một mơ hình đặc trưng hầu như ln vận hành.
Đồng thời ơng cũng nhận ra rằng, có rất nhiều ngoại lệ đối với xu hướng chung
này.Ví dụ, nhà lãnh đạo Ân Độ Mahatma Gandhi thường xun hy sinh nhu cầu
sinh lý và an tồn để đáp ứng các nhu cầu khác, khi Ân Độ đang đấu tranh giành
độc lập, thốt khỏi chế độ thực dân Anh. Trong các sự kiện lịch sử của ơng,
Gandhi đã đI hàng tuần mà khơng ăn uống để phản đối sự bất cơng của chính
phủ Anh. Ơng đã hành động ở mức tự giác trong khi một số nhu cầu khác của
ơng khơng được thoả mãn.


b)Thuyết hai ngun tố (Thuyết hệ động cơ - vệ sinh) của Fredrick Herzberg.

KI L

Phân tích dữ liệu thu thập được từ các cuộc phỏng vấn, Herzbergkết luận
rằng, con người có hai loại nhu cầu, về cơ bản độc lập với nhau và ảnh hưởng
tới những hành vi theo những cách khác nhau. Ơng thấy rằng, khi con người
cảm thấy khơng thoả mãn với cơng việc của mình, họ rất lo lắng về mơi trường
họ đang làm việc. Mặt khác, khi cảm thấy hài lòng về cơng việc thì con người
lại quan tâm tới chính cơng việc. Herzberg đã gọi loại nhu cầu đầu tiên là vệ
sinh hoặc các nhân tố bảo trì : vệ sinh vì chúng mơ tả mơi trường của con người
và bảo đảm chức năng sơ đẳng là ngăn ngừa sự chán nản của cơng việc, bảo trì



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vỡ chỳng khụng bao gi ủc tho món hon ton chỳng phi tip tc ủc
duy trỡ. ễng gi loi nhu cu th hai l cỏc ủng c thỳc ủy vỡ dng nh
chỳng cú hiu qu trong vic kớch thớch con ngi thc hin cụng vic tt hn.

OB
OO
KS
.CO
M

Cỏc nhõn t v sinh.
Cỏc chớnh sỏch ca cụng ty v cụng tỏc qun tr, giỏm sỏt cỏc ủiu kin
lm vic, cỏc quan h liờn nhõn cỏch, tin, v th v s an ton cú th ủc coi l
cỏc nhõn t bo trỡ. ủõy khụng phi l mt phn vn cú bờn trong cong vic, m

chỳng cú liờn quan ti cỏc ủiu kin trong ủú cụng vic ủc thc hin.
Herzberg ủ xut vic s dng ủc ủỏo t v sinh vi ý ngha y hc ca nú (bo
v v mụi trng). ễng thy rng, cỏc nhõn t v sinh khụng to ra s tng
trng kh nng sn xut ca cụng nhõn ;

chỳng ch ngn chn nhng tn tht

do nhng hn ch ca cụng vic gõy ra khi cụng nhõn vn hnh cụng vic. õy
l nguyờn nhõn gn ủõy Herzberg ủó gi chỳng l nhng nhõn t bo trỡ.
Cỏc ủng c thỳc ủy.

Cỏc nhõn t lm tho món nhng cm giỏc v thnh tớch, s trng thnh
ngh nghip v s tha nhn rng ai cng cú th cú nhng kinh nghim trong
cụng vic tu theo mc ủ khú khn v phm vi, ủu ủc coi nh cỏc ủng c
thỳc ủy. Herzberg ủó x dng thut ng ny bi vỡ nhng yu t y dng nh
cú kh nng gõy nh hng tớch cc ủn s tho món ngh nghip, thng dn

KI L

ti nõng cao tng sn phm ủu ra ca ngi ủú.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bảng1 - Động cơ thúc đẩy và các nhân tố vệ B sinh
Các nhân tố vệ sinh

OB
OO
KS

.CO
M

Động cơ thúc đẩy
Bản thân cơng việc

Mơi trường

Thành tích

Chính sách và quản trị

Sự thừa nhận thành tích đạt được

Giám sát

Cơng việc có tính chất thử thách

Điều kiện làm việc

Trách nhiệm cao

Quan hệ liên nhân cách

Tăng trưởng và phát triển

Tiền, vị thế, sự an tồn

Trong những năm gần đây việc nghiên cứu hệ đơng cơ - vệ sinh được mở
rộng nhờ các nhà khoa học và kế tốn nhằm bao qt mọi cấp độ của tổ chức, từ

giới quản lý cấp cao cho tới những người làm th Theo giờ. Ví dụ, trong một
nghiên cứu quy mơ lớn tại nhà máy chế tạo cơng cụ texas, scott Meyers kết luận
rằng, thuyết động cơ - vệ sinh của Herzberg “có thể dễ dàng giải trình thành hoạt
động giám sát ở tất cả các mức độ trách nhiệm. Đó là một khn mẫu dựa vào
đó các giám sát viên có thể đánh giá và lường hết được triển vọng của sự ủng hộ
thường xun qua các “gợi ý có lợi”, mà họ phải chịu đựng, và do đó, tăng cảm
giác của mình về khả năng tự tin và tự chủ”. Có lẽ bằng ví dụ sẽ phân biệt rõ
hơn về nhân tố vệ sinh - động cơ, và giúp giải thích lý do phân loại các nhu cầu
như herzberg đã làm.

KI L

Chúng ta hãy giả định một người đang có hệ động cơ cao và đang làm
việc ở mức độ 90% khả năng. Anh ta có mối quan hệ tốt với giám sát viên và
hồn tồn thoả mãn với tiền lương, đIều kiện làm việc của mình, và là thành vên
của một nhóm làm việc tâm đầu ý hợp. Giả sử giám sát viên của anh tabỗng
nhiên chuyển đi và thay thế vào đó là một người mà anh ta khơng thể làm việc
được, hoặc giả sử anh ta thấy rằng một người nào đó nhận thù lao nhiều hơn
nhưng cơng việc của người này kém hơn so với cơng việc của anh ta. Những
nhan tố này sẽ ảnh hưởng tới hành vi của cá nhân đó như thế nào? Vì trình độ



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
vận hành hoặc năng suất phụ thuộc vào cả khả năng lẫn hệ ñộng cơ nên những
nhu cầu vệ sinh không ñược thoả mãn này (giám sát và tiền) có thể dẫn tới hạn
chế sản lượng. Năng suất bị tụt giảm có thể trong trường hợp không chủ ñịnh

OB
OO

KS
.CO
M

hoặc có thể người thợ không nhận thứcrõ ràng ñược mình ñang thụt lùi. Trong
tất cả hai trường hợp, năng suất sẽ giảm như minh hoạ trên hình 6.
Hình 6 - ảnh hưởng của sự không thoả mãn các nhân tố vệ sinh.
90% (khi các nhân tố vệ sinh ñược thoả mãn)

----------------------- 60%(sau khi không ñược thoả mãn)

Trong minh hoạ trên, thậm chí nếu giám sát viên trước ñây của người
công nhân ñó trở lại và lương của anh ta dược ñIều chỉnh lên trên mức anh
mong muốn, thì năng suất của anh ta có lẽ chỉ tăng tới mức ban ñầu. Ngược lai,
chúng ta hãy lấy ví dụ cũng như người ñó và giả ñiịnh rằng không xảy ra tình
trạng bất mãn như trên, anh ta sẽ làm việc với 90% khả năng. Giả sử anh ta có
cơ hội trưởng thành và thoả mãn các nhu cầu ñộng cơ của mình trong một môi
trưòng cho phép anh ta tự do thử nghiệm những sáng kiến và sáng tạo nào ñó
quyết ñịnh giải quyết vấn ñề và gánh vác trách nhiệm. Tình huống này sẽ có ảnh
hưởng gì ñối với cá nhân ñó? Nếu anh ta có thể ñáp ứng ñược mông muốn của
giám sát viên trong việc thực hiện các trách nhiệm mới này, anh ta có thể vẫn

KI L

làm việc với 90% khả năng, nhưng với tư cách cá nhân, anh ta có thể ñã có ñủ
chín chắn và trưởng thành về khả năng và có thể có năng suất cao hơn nữa, như
minh hoạ trên hình 7. Khả năng của anh ta tăng lên.
Hình 7 - ảnh hưởng của việc làm thoả mãn các ñộng cơ thúc ñẩy .
--------------------- 90%(sau khi có các ñộng cơ thúc ñẩy)
90%(trước khi có cácñộng cơ thúc ñẩy)




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Cỏc nhõn t v sinh khi ủc tho món cú xu hng loi tr s bt món

OB
OO
KS
.CO
M

v hn ch trong cụng vic, nhng chỳng ớt thỳc ủy cỏ nhõn vn ti ủc tớnh
vn hnh cao hn hoc kh nng cao hn. Tuy nhiờn, s tho món cỏc ủng c
s cho phộp cỏ nhõn ln lờn v phỏt trin mt cỏch chc chn, thụngthng l
tng kh nng. Do ủú, cỏc nhõn t v sinh nh hng tithin ý hoc h ủng c
ca cỏ nhõn.

c)Thuyt k vng ca victor Vroom.

Chỳng ta tng núi ti ủ mnh ca nhu cu. Vy nhng yu t no nh
hng ủn ủ mnh ca nhu cu. Victor Vroom ủó ủua ra mt cỏch tip cn
trong thuyt k vng nhm c gng tr li cõu hi ny. Hn na, thuyt ca ụng
phự hp vi ủiu khng ủnh trc ủõy ca chỳng ta l, nhu cu ủc cm nhn
to nờn hnh vi ca con ngi.

Dúi hỡnh thc ủn gin hoỏ, nhu cu ủc cm nhn to nờn hnh vi, v
vic to lp hnh vi ủc thỳc ủy ny trong mt cụng vic s tng lờn, nu mt
ngi nhn thc ủc mi quan h tớch cc gia c gng v thc hin. Hnh vi

ủc thỳc ủy tip tc tng lờn, nu cú mi tng quan thun gia vic thc
hin tt cụng vic v kt qu hoc gii thng, ủc bit nu kt qu hoc gii
thng ủc ủỏnh giỏ cao. Do ủú, cú ba mi quan h nõng cao hnh vi ủc
thỳc ủy: mt mi quan h tớch cc gia c gng v thc hin, mt mi quan h
tớch cc gia thc hin tt v gii thng v s phõn phỏt hoc ủt ủc kt qu
cao hoc gii thng ủc ủỏnh giỏ cao. Hóy xem xột mt vớ d. Cú mt nh
qun lý mi hiu rừ tun lm vic 60 gi l ủiu kin sng cũn ủ thc hin tt

KI L

cụng vic. Hn na, nh qun lý cng hiu ủc l vic thc hin tt mt cụng
vic cú th s l ủiu kin ủ thng tin sm, v ủi lin vi ủiu kin ny l s
tng lng thờm 10%. Nu chui s kin ny xy ra, ngi qun lý s sn sng
lm vic tớch cc hn, cng c thờm lũng tin vo kiu hnh vi ủú thnh cụng
nuụI dng thnh cụng. Nhng nu tỡnh hỡnh thc hin cụng vic ủc ci
thin, nh qun lý khụng ủc thng chc hoc lng tng ớt hn mc hy vng
thỡ ủng c thỳc ủy,s t nguyn v lũng tin ca anh ta s gim xung.
III-Vai trũ ca tin lng vi to ủng lc cho ngi lao ủng.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nh chỳng ta ủó bit tin lng l mt trong nhng vn ủ nhy cm
ủc cỏ nhõn, ngi lao ủng, tp th v xó hi quan tõm.Vỡ nú liờn quan ủn
ủi sng trc tip ca tng ngi lao ủng, liờn quan ủn cụng tỏc-sn xut ca
tng c s sn xut kinh doanh, tng ủn v hnh chớnh-s nghip cng nh

OB
OO
KS

.CO
M

hot ủng ca ton xó hi. Mi ngi lao ủng khi lm vic mc ủớch ủu tiờn
ca h l nhn v mt khon tin lng m khon tin lng ny trc ht phi
ủ ủ ngi lao ủng tỏi sn xut li sc lao ủng m h ủó b ra ủ sn xut ra
nhng sn phm da trờn nhng nguyờn nhiờn vt liu m ngi s dng lao
ủng ủó sn cú.

tỏi sn xut li sc lao ủng m ngi lao ủng ủó b ra thỡ ngi s
dng lao ủng phi ủm bo cho ngi lao ủng cú ủ lng thc, thc phm
ti thiu ủ duy trỡ cuc sng hng ngy v thi gian ngh ngi, gii trớủ ủ
h tỏi sn xut li sc lao ủng m h ủó b ra. tho món ủc nhu cu ny
thỡ ngi lao ủng phi nhn ủc mt khon tin lng t ngi s dng sc
lao ủng ca h.Nu s tin lng m h nhn ủc thp ch ủ ủ h duy trỡ
ủc cuc sng hng ngy thỡ ủi li sc lao ủng m h b ra ủ sn xut sn
phm cho doanh nghip cng ch l cm chng ch khụng h cú s c gng
nõng cao nng sut lao ủng trong sn xut . Nu tin lng m h nhn ủc
cao thỡ ủ cho h duy trỡ ủc cuc sng v tho món ủc mt s nhu cu khỏc
ca h. Chng hn nh tiờn lng khụng nhng ủ nuụi sng bn thõn m cũn
nuụi sng ủc gia ủỡnh v mua sm ủc mt s ủ dựng phc v cho sinh
hot iu ủú lm cho h cú thờm ủng lc ủ lm vic.H lm vic khụng
nhng tn tỡnh cú trỏch nhim vi cụng vic ca mỡnh m cũn cú xu hng tỡm
tũi hc hi thờm k nng k xo ủ lm vic ủt hiu qu nng sut lao ủng cao

KI L

hn ủ khụng ph lũng mong mi ca ngi s dng sc lao ủng. Cũn nu tin
lng quỏ thp khụng ủm bo cuc sng hng ngy cho h thỡ s dn ủn tỡnh
trng bờ tr trong cụng vic, khi lm vic thỡ t ra mt mi, khụng mun lm

vic vỡ tin lng khụng ủ ủ h tỏi sn xut sc lao ủng.V cú xu hng ủi
tỡm vic khỏc ủ cú th cú mc tin lng cao hn ủ ủ h tỏi sn xut sc lao
ủng v tỏi sn xut m rng sc lao ủng ca mỡnh.
Trong cuc sng hng ngy thỡ nhu cu l nhng ủũi hi khỏch quan sn
cú ca con ngi.Nhu cu ph thuc vo ủIu kin kinh t xó hi nht ủnh, m



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
chủ thể của nhu cầu là con người, nhóm người của cả xã hội.Nhu cầu không
phải là cố ñịnh, cứng nhắc mà luôn thay ñổi theo hướng tăng lên theo sự phát
triển của xã hội.Trong cuộc sống nếu một nhu cầu ñược thoả mãn thì ngay sau
nó lại phát sinh thêm một nhu cầu mới cao hơn nhu cầu trước. Để thoả mãn

OB
OO
KS
.CO
M

ñược nhu cầu thì con người cần phải sống và làm việc một cách tích cực,ñể ñáp
lại sự làm việc tích cực ñó thì chính là tiền lương.Tiền lương có cao thì lượng
nhu cầu ñược thoả mãn cũng cao hơn, vậy tiền lương không những là bộ phận
cơ bản ñể tái sản xuất mở rộng sức lao ñộng mà tiền lương còn giúp cho người
lao ñộng mua sắm ñược các vật dụng cần thiết phục vụ cho nghỉ ngơi, giải trí
…và còn tích luỹ ñể ñề phòng khi ốm ñau. Do ñó tiền lương là một bộ phận cơ
bản quan trọng ñối với mỗi con người vì nó ñảm bảo cho tái sản xuất và tái sản
nữa.

KI L


xuất mở rộng sức lao ñộng ñồng thời còn ñáp ứng ñược cả nhu cầu về vật chất



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ChngII - Thc trng.
I- Tin lng cha ủm bo tỏI sn xut sc lao ủng v cha to ủc
ủng lc cho ngi lao ủng.

OB
OO
KS
.CO
M

T sau ủt ci cỏch tin lng nm 1993 nc ta bt ủu ủó cú s thay
ủi trong phõn phi tin lng v thu nhp. Quyn li ca ngi lao ủng dc
bo ủm hn, tin lng ủc gn vi hiu qu cụng vic v nng sut lao ủng.
Cỏc doanh nghip ủó ch ủng s dng vn lm tng li nhun, tng ngõn sỏch
v ci thin ủiu kin lm vic cho ngi lao ủngTuy nhiờn trong quỏ trỡnh
thc hin ci cỏch vn cũn bc l nhiu nhc ủim.

Tin lng cha ủm bo tỏi sn xut sc lao ủng.T nm 1983, mc
tin lng ti thiu 120.000 ủng/thỏng l mc thp cha ủm bo mc sng
bỡnh thng ca ngi lao ủng. Mc dự thi kỡ 1991-1998, tc ủ tng lng
bỡnh quõn l 7,5% song tin lng thc t ca ngi lao ủng li gim gn 6%
do giỏ c tng. Nm 1998 so vi 1993, ch s giỏ sinh hot tng 52%, tin lng
thc t ch cũn 87%. Riờng ủi vi lc lng v trang, ngh hu, mt sc,tin
lng thc t ch cũn 79%.Nm 1999,nh nc tng lng ti thiu lờn 180.000

ủng (tng 25%) mi ch bự vo mc tng giỏ mt s nhu yu phm . Trong
thc t ngi lao ủng cũn phi chi mt s tin ủỏng k m ch s giỏ cha phn
ỏnh ủc nh tin ủúng gúp nh trng, tin hc thờm, chi phớ cha bnh, chi
cho an ninh v cỏc khon ủúng gúp xó hi khỏc. Chớnh vỡ l ủú tin lng thc
t ca ngi lao ủng nhn ủc cũn thp hn nhiu.

Tin lng khụng thc hin chc nng kớch thớch lao ủng, ngi lao

KI L

ủng khụng sng bng tin lng m sng bng thu nhp. Trong tng thu nhp,
phn tin lng ch chim 1/4 1/3, cũn li l t cỏc khon do ủn v mang li
(cũn gi l phn mm). Vic phõn phi phn mm ny ủc cỏc doanh nghip
phõn phi mt cỏch tu tin gõy ra s ri lon trong phõn phi. NgoI ra cũn cú
khon thu nhp khỏc t kinh t ph gia ủỡnh, t cỏc ngun khỏc. Tỡnh trng nh
trờn dn ủn tin lng khong ủc s dng nh ủũn by kinh t ủ thu hỳt v
duy trỡ ngi lao ủng an tõm lm vic trong cỏc c s sn xut kinh doanh.
Nhng t 01/01/2001 nh nc ủó tng tin lng ti thiu t 180.000



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đồng/tháng lên 210.000 đơng /tháng nhằm đảm bảo được phần nào tiền lương
thực tế của cán bộ, cơng chức, lực lượng vũ trang, những người hưởng lương từ
ngân sách nhà nước và người lao động trong các doanh nghiệp.

OB
OO
KS
.CO

M

1.Tác động của tiền lương trong khu vực doanh nghiệp nhà nước.
Trong các doanh nghiệp nhà nước, cơ chế tiền lương,cơ chế phân phối, sử
dụng các quỹ khen thưởng, phúc lợi, lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp đều
chậm đổi mới. Việc xác định đơn giá tiền lương, quản lý tiền lương và thu nhập
khơng gắn với năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả cơng tác, dẫn đến tình
trạng chênh lệch tiền lươngvà thu nhập là q lớn giữa các ngành, giữa các
doanh nghiệp; một số doanh nghiệp có mức thu nhập q cao, khơng hợp lý.
Trong đIều kiện tiền lương và thu nhập thực tế giảm sút mạnh, hầu hết các cơ
quan, đơn vị, các tổ chức Đảng, đồn thể đều dã bằng cách này hay cách khác
tìm các nguồn thu để trợ cấp thêm cho cán bộ, viên chức với mức phổ biến là từ
100.000 đồng/tháng đến 200.000đồng/tháng, có nơi đến700.000đồng/tháng hoặc
800.000 đồng/tháng. Suy cho cùng thì tất cả các khoản nàều có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nươc, nhưng lại nằm ngồi sự quản lý của các cơ quan chức năng
của nhà nước, nằm ngồi sự kiểm sốt của ngân sách nhà nước. Tình hình đó đã
làm cho tiền lương mất dần tác dụng, khơng tương xứng với sức lao động bỏ ra,
khơng còn là động lực khuyến khích người lao động; tiền lương khơng phải là
nguồn thu nhập chính của người lao động; nó đã quay lại tính chất phường hội
như trước cải cách tiền lương năm 1993. Tình hình này cũng đã dẫn đến hiện
tượng “ chảy máu chất xám” đang diễn ra hàng ngày với qui mơ ngày càng lớn.

KI L

Khá nhiều người có trình độ chun mơn cao, do tiền lương và thu nhập thấp
nên đã bỏ cơ quan nhà nước ra làm kinh doanh, hay đi làm cho các cơ quan, văn
phòng đại diện, các tổ chức kinh tế nước ngồi.
Trong q trình thực hiện chế độ lương mới, việc đIều chỉnh bổ sung một
số chính sách phụ cấp có tính chất cục bộ ở một số ngành, các chế độ học phí,
viện phí cho phép để lại một số phần để tăng thu nhập cho cán bộ, tình trạng thu

tiền học, tiền khám chữa bệnh tràn lan và thái q… đã làm cho hệ thống lương
mang tính chắp vá, có nguy cơ phá vỡ quan hệ tiền lương, phá vỡ những ngun



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
tắc thiết kế của chế ñộ tiền lương mới, tạo nên sự chênh lệch về thu nhập, những
vấn ñề xã hội phức tạp và không tạo ñược ñộng lực làm việc có trách nhiệm hết
mình của cán bộ.

OB
OO
KS
.CO
M

2.Tác ñộng của chế ñộ tiền lương trong khu vực hành chính – sự nghiệp.
Trong khu vực hành chính, sự nghiệp, chế ñộ tiền lương mới khi ban hành
do khả năng của nền kinh tế và cân ñối ngân sách nên mức lương tối thiểu ñưa
ra thấp, mức sống chưa ñược cải thiện. Năm 2000, trường Đại học Kinh tế Quốc
dân ñã tiến hành ñIều tra về thu nhập, chi tiêu và mức sống của 2153 hộ gia ñình
ở 9 tỉnh, thành phố ñại diện cho các vùng kinh tế của cả nước. Đơn vị diều tra
chủ yếu là các hộ gia ñình công chức hành chính (CCHC), công chức sự nghiệp
(CCSN) có mức thu nhập thấp và trung bình (so với mức sống hiện ở ñịa
phương) và có hai ñối tượng ăn theo.

Trong số 2153 hộ ñiều tra, số lượng hộ CCHC và CCSN chiếm 90,25%,
trong ñó có 1027 hộ CCHC (chiếm 47,7%) và 914 hộ công chức sự nghiệp
(chiếm 42,45%). Trong số 1027 hộ CCHC có 389 hộ CCHC thuần (tất cả các
lao ñộng trong hộ ñều là CCHC) và 638 hộ công chức hỗn hợp (có một lao ñộng

chính trong hộ là CCHCvà số lao ñộng còn lại của hộ không phải là CCHC).
Nội dung ñIều tra chủ yếu là mức chi tiêu và thu nhập của các hộ gia ñình cán
bộ công chức (CBCC) năm 1999.

Biểu 1- mức thu nhập trung bình của CCHC.
Theo hộ

Theo lñộng

922.000

281.000

449.000

60% nhóm hộ TN T.bình

1.917.000

551.000

947.000

20%nhóm hộ TN cao

14.758.000

4.461.000

4.954.000


KI L

20% nhóm hộ TN thấp

Theo khẩu

(Đ.vị 1000ñồng/hộ/tháng)

Qua biểu1 ta thấy các hộ ñIều tra ñược chia thành ba nhóm: nhóm một
gồm 20% hộ có thu nhập thấp, nhóm hai gồm 60% số hộ có mức thu nhập trung
bìnhvà nhóm ba gồm 20% số hộ có thu nhập cao. Theo số liệu ñiều tra như ở



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(biu1) ta thy gia cỏc nhúm cú s chờnh lch nhau ủỏng k, nhúm thu nhp
cao cú mc thu nhp cao gp 16 ln so vi nhúm cú thu nhp thp.
Thu nhp ca CBCCủc chia lm hai ngun chớnh: ngun thu nhp t

OB
OO
KS
.CO
M

tin lng v cỏc khon thu t chớnh c quan ca CBCC (nh thng, ph
cp) v cỏc ngun thu khỏc.

Trờn phm vi c nc, nhúm thu nhp thp v trung bỡnh cú ngun thu t

tin lng rt thp v chim hn 80% tng thu nhp t c quan ca CBCC. Nh
vy cú th thy rng ngun thu ca CBCC thuc nhúm thu nhp thp v thu
nhp trung bỡnh ch yu da vo tin lng, cũn nhúm thu nhp cao thỡ cú
ngun thu ngoi tin lng l khỏ ln.

Biu2 Ngun thu t tin lng v cỏc khon thu t c quan.
(1000ủng/h/thỏng)
Nhúm TN

cỏc loi h

CCHC CC Thun CC hn CCSN h khỏc

n.chung

-Nhúm TN thp
Trong ủú TL
-Nhúm TN TBỡnh
Trong ủú TL
-Nhúm TN cao
Trong ủú TL

hp

722

757

777


740

744

564

634

670

685

658

655

457

1325

1287

1268

1298

1378

1350


1078

1069

1066

1071

1094

1099

3105

3100

3959

2794

3171

2766

2098

2094

1901


2183

2066

2368

KI L

Biu3 thu nhp trung bỡnh t cỏc khon thu khỏc.
Nhúm TN

Cỏc loi h

CCHC CCHC CC hn CCSN h khỏc

n.chung

thun

hp

-Nhúm TN thp

154

136

89

175


144

-Nhúm TN TBỡnh

538

551

565

545

474

858

11416 30115

2852

2331

2627

-Nhúm TN cao

6331

360




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cỏc ngun thu ny bao gm thu nhp lm thờm, t c quan khỏc, t kinh
t ph gia ủỡnh, t sn xut kinh doanh, t bỏn ti sn, vay mn v cỏc khon
thu khỏc. Túm li ủi vi CCHC nguũn thu t c quan ca ngi lao ủng

OB
OO
KS
.CO
M

chim t l thp hn nhiu so vi CCSN, ngun thu t tin lng ca CCHC ch
chim 28,66% tng thu nhp cũn CCSNthỡ ngun thu t tin lng chim
khong 46% - 47% tng thu nhp. T ủú cú th thy rng thu nhp v mc sụng
ca CCHC v CCSN nc ta hin nay ch yu da vo cỏc ngun thu nhp
khỏc nh lm thờm, kinh t ph gia ủỡnh, sn xut kinh doanh, bỏn ti sn
iu ủú dn ủn tin lng khụng to ủc ủng lc cho cỏn b cụng chc dn
ủn tỡnh trng ủi mun v sm ủ lm kinh t gia ủỡnh to ngun thu nhp thờm
ủ ủm bo cho s ủũi hi ca cuc sng ngy cng cao.

3.Tỏc ủng ca ch ủ tin lng trong khu vc cú vn ủu t nc ngoi
Tng hp bỏo cỏo ca cỏc ủa phng cho thy, tin lng bỡnh quõn ca
lao ủng Vit Nam lm vic trong cỏc doanh nghip cú vn ủu t nc ngoi l
74,02USD/thỏng tng ủng 1.029.000ủng/thỏng, cao nht l trờn
1000USD/thỏng tng ủng 14.000.000ủng/thỏng v thp nht l
37USD/thỏng tng ủng 450.000ủng/thỏng. Vi mc tin lng nh vy thỡ
cỏc doanh nghip ủu t nc ngoi ủó ủnh mc lao ủng thng ủc xỏc

ủnh theo cụng sut mỏy múc, thit b hoc ly sn phm ca ngi cú tay ngh
cao ủ qui ủnh, cú doanh nghip cũn ỏp dng mc ca cỏc doanh nghip cựng
ngnh, ngh nc ngoi ủn ủn tỡnh trng nhiu lao ủng khụng hon thnh
cụng vic hoc phi kộo di thi gian lao ủng t 2 4gi/ngy thỡ mi hon

KI L

thnh ủnh mc, cng ủ lao ln, cng thng. õy cng l nguyờn nhõn ủn
ủn nhiu cuc ủỡnh cụng, tranh chp lao ủng.
Nh nc ta ủó qui ủnh hng nm phi nõng bc lng cho ngi lao
ủng l phự hp, nhng ủIu ny ỏp dng ủi vi tt c cỏc ủn v li cha
ủc. Trờn thc t qui ủnh ny cng ch phự hp vi cỏc doanh nghip liờn
doanh, cho nờn mt s liờn doanh thc hin tng ủi tt. Cũn phn ln cỏc
doanh nghip 100% vn nc ngoi v cỏc loi hỡnh khỏc khụng ỏp dng theo
qui ủnh ny m thng cn c vo tỡnh hỡnh sn xut, kinh doanh, nng sut lao



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủng, vic chp hnh ni quy, quy ch v k lut lao ủng ủ thc hin tng
lng t 3USD 5USD/ln. Khi doanh nghip sn xut, kinh doanh khú khn
thỡ t l ngi ủc nõng lng nõng bc l rt ớt. Thm chớ nhiu nm khụng

OB
OO
KS
.CO
M

thc hin nõng bc lng.

Nhng tin lng ca cỏn b Vit Nam tham gia Hi ủng qun tr hoc
Ban giỏm ủc do Hi ủng qun tr cỏc bờn tham gia liờn doanh xem xột, qui
dnh, thng gp 15 20 ln so vi mc lng ti thiu. Cú doanh nghip lm
n thua l nhiu nm nhng tin lng ca lónh ủo qun lý vn rt cao, thm
chớ sau khi np thu thu nhp, phn thu nhp cũn li vn cao hn 7ủn 8 ln so
vi tin lng bỡnh quõn ca doanh nghip trong nc. Nu so tin lng ca
ngi nc ngoi so vi lao ủng Vit Nam cựng chc v hoc lm cụng vic
nh nhau trong doanh nghip liờn doanh cng cú s chờnh lch quỏ ln, cú
doanh nghip gp 5 ủn 7 ln, cha k cỏc khon bao cp ca doanh nghip v
nh , phng tin ủI li, ủin nc sinh hot, ủin thoi, tin vộ mỏy bay
nhiu doanh nghip, qu tin long ca mt vi ngi nc ngoi bng hoc cao
hn qi tin lng tr cho tt c ngi lao ủng Vit Nam . Theo ủỏnh giỏ ca
cỏc chuyờn gia thỡ mc lng ca ngi nc ngoi hin nay thng khong
4000 6000USD/thỏng. Trong khi ủú lao ủng qun lý l ngi Vit Nam
thng ch ủc tr t 800 2500USD/thỏng. Mc dự tin lng cỏc doanh
nghip ủu t nc ngoi cú cao hn tin cỏc doanh nghip nh nc v khu
vc hnh chớnh s nghip nhng ngi lao ủng phi lm vic mc lao ủng
m doanh nghip ủu t nc ngoi qui ủnh. Mc lao ủng ủú qui ra sc lao

KI L

ủng m ngi lao ủng b ra ủ hon thnh cụng vic thỡ nú cao hn mc tin
lng m h nhn ủc, cụng vic h lm thỡ mang tớnh dp khuụn khụng cn
tớnh sỏng to, nú gõy cho ngi lao ủng cm giỏc nhm chỏn v mt mi. i
vi ngi qun lý thỡ tin lng nhn ủc khỏ cao so vi nhng ngi qun lý
cựng cp cỏc khu vc khỏc, mt s ngi cm thy món nguyn v lm vic
cụng hin ht mỡnh. Iu ủỏng núi ủõy l mt s doanh nghip ủu t nc
ngoI tr lng cao nhng giao ủnh mc lao ủụng cng khụng thp hn tin
lng m h phI tr. Nú lm cho ngi lao ủng phi ph thuc vo doanh




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nghip vỡ vn ủ vic lm m h phi cam chu, ch khụng cú cm giỏc thớch
thỳ khi lm vic. Do ủú tin lng trong doanh nghip vn ủu t nc ngoi
ch mt phn no ủú khuyn khớch ủc lao ủng lm vic tt, cũn mt phn
ủng lc cho h.

OB
OO
KS
.CO
M

no ủú ch lm vic theo trỏch nhim ch hon ton tin ln cha to ủc

4.Tỏc ủng ca tin lng trong khu vc kinh t t nhõn.

Hin nay cú nhiu doanh nghip ký hp ủụng khụng ủỳng lm nh hng
ủn quyn li ca ngi lao ủng. Phn ln cỏc lao ủng lm cụng vic cú tớnh
cht thng xuyờn nhng ch dc ký hp dng theo thi v. Cú mt s lng
ln cỏc bn hp ủng lao ủng thng ghi thiu, ghi sai hoc ghi chung chung
thi gian lm vic, ngh ngi, bo him xó hi do mu nh hng trc tip
ủn sc kho quyn li ca ngũi lao ủng.

Vic tr lng, nõng lng mc dự cú nhng tho thun nhng thc t
vn cũn ph thuc vo ch doanh nghip. Hn 15% doanh nghip khi kim tra
bng lng ủu khụng cú ký nhn ca ngi lao ủng. Cú nhiu lao ủng s
dng lao ủng nng nhc, ủc hi nhng khụng cú ph cp. Bi vy s rt khú
khn cho cỏc ngnh chc nng khi gii quyt tranh chp v nhng tranh chp

khỏc.

Mt s doanh nghip thc hin cụng tỏc ủnh mc khụng khoa hc do vy
m ủnh mc khụng hp lý, phn ln l cao hn thp. Do vy m ủn giỏ sn
phm cũn thp dn ủn tin lng ca ngũi lao ủng thp khụng tr ủỳng phn
sc lao ủng ủó hao phớ m ngi lao ủng ủó b ra.

KI L

Ngoi nhng vn ủ nờu trờn cũn tn ti mt vn ủ na l doanh nghip
li dng vic tuyn dng lao ủng ủ thu l phớ ủo to v tn dng sn phm h
lm ra nhng hu nh khụng tr lng cho h, doanh nghip ly phn bo him
xó hi m h phi ủúng cho ngi lao ủng. H luụn cm thy cụng vic ca
mỡnh bp bờnh do tin lng khụng ủc n ủnh.
II-Thc trng chung v tin lng hin nay.
1.Nhng mt ủt ủc.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Việc tiền tệ hố tiền lươngvà thay đổi cơ cấu tiền lương đã cơ bản xố bỏ
chế độ bao cấp và bảo đảm cơng bằng hơn về phân phối thu nhập. Kết hợp việc
đIều chỉnh tiền lương tối thiểu theo mức độ trượt giá với biện pháp mở rộng bội

OB
OO
KS
.CO
M


số tiền lương đã phần nào bổ sung được thu nhập cho người lao động, khắc phục
được một phần tính bình qn trong chế độ tiền lương, bước đầu phù hợp với
đIều kiện kinh tế – xã hội của đất nước.
2.Những hạn chế.

Nếu tính mức lương tối thiểu được đIều chỉnh gần đây nhất (tháng
1/2001)là 210.000đồng/tháng đối với các đối tượng hưởng lương ngân sách và
mức lương tối thiểu trong các doanh nghiệp khơng vựot q 650.000đồng/tháng
cho thấy mức lương này thấp hơn nhiều so với mức trượt giá. Tính từ năm 1994
đến nay, chỉ số giá cả tiêu dùng có xu hướng tăng so với mốc năm 1993. Cụ thể,
năm 1994 tăng 14,2%, năm 1995 tăng 12,7%, đầu năm 1997 tăng 35%. mức
tăng giá hàng đã làm cho tiền lương thực tế ngày càng giảm sút.

Mặt khác, nếu so sánh chỉ số lương tối thiểu do chính phủ qui định với hệ
nhu cầu tối thiểu cần đạt được của năm 1993 (gồm chín yếu tố: ăn măc, ở, đi lại,
học tập, văn hố, giao tiếp xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm
thất nghiệp) thì chỉ số này rất thấp. Đến năm 1993 đạt 0,7 thì năm 1997 là 0,5;
năm 1999 là 0,58; năm 2000 là 0,59 và dự kiến đến năm 2001 là 0,68.
Từ đó cho thấy mức lương hiện nay chưa đảm bảo táI sản xuất lao động,
chưa bù đắp được các chi phí thiết yếu cho bản thân người lao động, chưa kể
đến con cáI và gia đình họ. Tiền lương thấp dẫn đến hiện tượng khá phổ biến
người lao động khơng sống bằng lương, các cơ quan, đơn vị phảI xoay xở để

KI L

tăng thu nhập cho người lao động, phần nào làm mất ý nghĩa của tiền lương. Sự
gia tăng phần thu nhập ngồi lương chính là ngun nhân dẫn đến định hướng
sai lầm của người lao động, làm nảy sinh các hiện tượng tiêu cực, một số cán bộ,
nhân viên nhà nước khơng nhiệt tình với việc cơng, lạm dụng giờ hành chính
nhà nước để làm ngồi, thậm chí một số bộ phận có biểu hiện hà lạm, là mầm

mống bất ổn định xã hội và giảm uy tín của bộ máy cơng quyền.
III- Ngun nhân dẫn đến những mặt tiêu cực của chế độ tiền lương hiện
nay.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Về quản lý vĩ mô còn bộc lộ những hạn chế sau:
Một là, nghị quyết ñã xác ñịnh nhưng trong thực tế các chính sách của nhà
nước chưa quán triệt ñược ý nghĩa quan trọng là chi phí tiền lương thực chất là
ñầu tư cho nguồn nhân lực.

OB
OO
KS
.CO
M

Hai là, trong chỉ ñạo thực hiện chưa gắn cảI cách hành chính với cơ chế
trả lương, giữa biến ñộng của thị trường giá cả, tốc ñộ tăng trưỏng kinh tế với
chính sách ñIều chỉnh tiền lương thích ứng, giữa nhu cầu tăng lương thực tế với
giới hạn của ngân sách nhà nước.

Ba là, cơ chế quản lý chính sách về tiền lương, thu nhập chậm ñổi mới,
chưa có biện pháp hữu hiệu ñể ngăn chặn vòng luẩn quẩn tăng biên chế, tăng
quỹ tiền lương, tăng chi tiêu ngân sách…

Bốn là, lương tối thiểu ban hành cho vùng, ngành chưa hợp lý, chưa có sự
phân biệt rõ ràng giữa lương tối thiểu của doanh nghiệp với cán bộ, công chức,
giữa lao ñộng trí óc và lao ñộng chân tay, giữa người có năng lực, học hàm, học

vị với những người lao ñộng bình thường. Mức tăng lương quá chú trọng ñến
thâm niên công tác mà không chú trọng ñến năng lực và khả năng ñóng góp của
người lao ñộng.

Về người lao ñộng cũng có không ít cán bộ, công chức còn có tư tưởng ỷ

KI L

lại vào nhà nước, vào quan ñiểm bao cấp về tiền lương.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chng III - C ch tin lng nhm to ủng lc
cho ngi lao ủng

1.Mc tiờu

OB
OO
KS
.CO
M

I- Mc tiờu v phng hng ci tin ch ủ tin lng.
Tin lng trung bỡnh phi thc s l ngun sng chớnh bo ủm cuc
sng ca bn thõn v mt con ca cỏn b, cụng chc, lc lng v trang v
nhng ngi hng lng khỏc, khuyn khớch h ton tõm, ton ý phc v ủt
nc.


Tin lng phi tng ng vi nhim v, cụng vic ủc giao, phi l thu
nhp chớnh v l ủng lc thỳc ủy ngũi nhn lng nõng cao cht lng hiu
qu cụng vic.

Tng cng vai trũ ca ủũn by kinh t xó hi ca tin lng, lp li trt
t v cụng bng trong phõn phi, ủỏp ng yờu cu ca phỏt trin kinh t xó hi
Vit Nam. Hon thin, phỏt trin mi quan h qun lý v lónh ủo trong doanh
nghip.

Kớch thớch ngi lao ủng khụng ngng trau di kin thc v trỡnh ủ ca
mỡnh, phỏt huy sỏng kin, ci tin cụng ngh.

Nõng cao hiu lc qun lý giỏm sỏt ca nh nc trong lnh vc lao ủng
v tin lng.

Tng tớnh cỏch cnh tranh ca tin lng gia cỏc khu vc, cỏc vựng lónh
th, cỏc ngnh, ngh trong nc. Thỳc ủy quỏ trỡnh tỏi hi nhp ca Vit Nam

KI L

vo th trng lao ủng trong khu vc v th gii.

2.Phng hng ci tin c ch qun lý tin lng.
Hon thin c ch qun lý tin lng ti thiu. tin lng ti thiu l
lng tin cụng dc tr cho loi lao ủng gin ủn nht (cha qua ủo to v
hao phớ lao ủng nh nht). Tin lng ti thiu cng l giỏ c ca sc lao ủng.
ln ca tin lng ti thiu phI ủc ủm bo trc ht l duy trỡ sc lao
ủng ca ngi lao ủng v tỏi sn xut m rng sc lao ủng ca ngi lao
ủng mc ti thiu. Tin lng ti thiu cú tỏc dngủm bo quyn li cho




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
người lao động có một cuộc sống tối thiểu mà khơng thể thấp hơn được nữa và
là cơng cụ để điều tiết thu nhập giữa người chủ và người thợ, giữa các tầng lớp
dân cư trong xã hội. Xuất phát từ vai trò của tiền lương tối thiểu, việc hồn thiện

OB
OO
KS
.CO
M

xây dựng và quản lý tiền lương tối thiểu theo phương hướng sau:
Xác định tiền lương tối thiểu phải tiến hành từ việc xác định nhu cầu tối
thiểu. Vì vậy mới có thể tính đúng, tính đủ chi phí về tiền lương.

Tiền tối thiểu phải được đảm bảo bằng giá trị thực tế, khi giá cả tăng lên
thì tiền lương tối thiểu phải được tăng lên ít nhất bằng tốc độ tăng của giá cả.
Bên cạnh việc xây dựng và hình thành tiền lương tối thiểu chung, cần xác
định tiền lương tối thiểu trong phạm vi ngành, vùng và khu vực.

Cần có sự quản lý khác nhau giữa hai khu vực sản xuất kinh doanh và
hành chính sự nghiệp. Ở khu vực sản xuất kinh doanh, nhà nước trao quyền tự
chủ trong việc trả cơng lao động cho các doanh nghiệp trên cơ sở hướng dẫn
phương pháp xây dựng các thang bảng lương, xây dựng cơ chế đánh giá hiệu
quả lao động và mức tiền lương. Trong khu vực hành chính sự nghiệp, hưởng
lương từ ngân sách, nhà nước cần có cơ chế quản lý trực tiếp. Theo em nhà nước
nên tập trung quản lý bộ phận tiền lương từ ngân sách để quản lý có hiệu quả,

kết hợp chặt chẽ với cảI cách hành chính, tinh giảm biên chế trên cơ sở xem xét
các chức năng nhiệm vụ trong bộ phận cơ quan nhà nước, đặc biệt là khu vực
quản lý hành chính.

Cải tiến cơ chế nguồn thu. Người lao động hiện nay khơng sống bằng tiền
lương mà bằng thu nhập từ các nguồn khác nhau. Nếu nhà nước quản lý được

KI L

các nguồn thu thì khả năng chi trả lương nhằm đảm bảo cuộc sống của người
hưởng lương có thể thực hiện được. Đặc biệt trong khu vực sự nghiệp (văn hố,
giáo dục), việc tận dụng và quản lý chặt chẽ nguồn thu khơng chỉ tạo cơ sở
nguồn trả lương mà còn ngăn chặn kẽ hở gây thất thốt, tham nhũng làm thối
hố đội ngũ cán bộ cơng chức nhà nước.
Cải tiến cơ chế đánh giá hiệu quả lao động nhằm đo kết quả lao động của
người lao động, phát hiện khả năng của họ để sử dụng họ hợp lý hơn. Trong q


×