Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Nghiên cứu ảnhhưởng của nồng độ khử trùng và thời gian khử trùng đến tỷ lệ sống củamột số loài hoa trong nuôi cấy khởi đầu Tại trường cao Đẳng NôngLâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 60 trang )

Khoa Công nghệ sinh học

Trờng Cao đẳng Nông Lâm

LI CM N
Sau mt thi gian thc tp v nghiờn cu ti trng Cao ng Nụng
Lõm cựng vi s ging dy nhit tỡnh ca cỏc thy cụ giỏo, tụi ó trang b
c kin thc cn thit v c bn v chuyờn ngnh. cng c vng chc
kin thc cng nh lm quen vi nhng gỡ ó hc trong sỏch v thc tp tt
nghip l khõu quan trng, l thi c to cho sinh viờn c hi thc t nhm
cng c nhng kin thc ó tớch ly c trong nh trng, ng thi c
thc hnh phng phỏp nghiờn cu, ng dng mt cỏch cú hiu qu nhng
tin b khoa hc k thut vo thc tin sn xut.
Kt thỳc ti tt nghip cng l hon thnh khúa hc. Nhõn dp ny
tụi xin by t lũng bit n ca tụi ti cỏc thy cụ giỏo trong khoa Cụng ngh
sinh hc, ó tn tỡnh ging dy tụi trong sut khúa hc. Tụi xin chõn thnh
cm n cụ Ths. Nguyn Th Thỳy Liờn - ging viờn khoa Cụng ngh Sinh
hc ó quan tõm ch bo nhit tỡnh, chia s giỳp to mi iu kin tụi
hon thnh t thc tp ny.
Mc dự bn thõn cú nhiu c gng, song ln u tiờn lm quen vi cụng
vic nghiờn cu khoa hc nờn ti khụng trỏnh khi nhng sai xút v hn
ch. Do vy tụi rt mong c s úng gúp ch bo ca cỏc thy cụ giỏo trong
khoa Cụng ngh Sinh hc ti ca tụi c hon chnh hn.
Tụi xin chõn thnh cm n!
Bắc Giang, ngày 04 tháng 06 năm 2010
Sinh viên

L Thị Quý

Khoá luận tốt nghiệp


1

L Thị Quý - 8K


Khoa Công nghệ sinh học

Trờng Cao đẳng Nông Lâm

PHN I
M U
1.1.Tớnh cp thit ca ti.
Hoa l loi cõy trng ch yu trong vựng sn xut hoa cõy cnh ỏp
ng cho vic nghiờn cu, buụn bỏn v sn xut hoa ca th gii
nc ta hin nay cú 11340 ha hoa cõy cnh, cỏc tnh min Bc 6300
ha, min Nam cú 5000 ha (B Nụng Nghip v Phỏt trin Nụng thụn).
ỏp ng mc tiờu kinh t, ging l mt khõu quan trng nht ca
trng hoa, thõm canh khụng cú ging c ci thin theo mc ớch kinh t
thỡ khụng th a nng sut lờn cao.
Trc õy ó cú mt s k thut nhõn ging c ỏp dng nh: Giõm
hom, Ghộp cnh, Chit... nhng kt qu khụng nh mong mun vic to ra
cỏc ging cú nng sut cao, cht lng tt v cú tớnh chng chu vi sõu
bnh hi l mt yờu cu cp bỏch i vi cụng tỏc trng hoa cỏc a
phng.
Tin b khoa hc trong nhõn ging invitro ó v ang c ỏp dng
khỏ rng vo sn xut. õy l phng phỏp nhõn ging trờn c s ca phõn
bo nguyờn nhim, l li phõn bo truyn t chớnh xỏc c im di truyn
t i trc cho i sau. Vỡ vy nú em li li ớch rt ln cho trng hoa nh:
cõy sinh trng nhanh, thớch nghi vi iu kin sinh thỏi tt, ng u
cao, ớt sõu bnh, chu k kinh doanh ngn, gi nguyờn c tớnh di truyn ca

b m.
To cõy ging l nuụi cy mụ t bo l mt phng phỏp nhõn ging
vụ tớnh. Phng phỏp ny du nhp vo nc ta t nm 1975 ngy cng phỏt
trin rng rói v thu c kt qu kh quan trờn nhiu loi cõy. Nú c ỏp
dng cho nhõn ging cõy thanh tho v thu c thnh cụng i vi cỏc loi
hoa. Cao hn rt nhiu so vi trng hoa t ht, cnh.
Tuy vy thnh cụng ca k thut nuụi cy mụ hoa li ph rt nhiu
yu t nh: Nhit , m, kinh nghim ca cỏn b k thut, nh hng

Khoá luận tốt nghiệp

1

L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

ca nng cht iu hũa sinh trng, nh hng ca nng cht kh
trựng, thi gian kh trựng. Do ú vn t ra l phi nghiờn cu tỡm ra quy
trỡnh kh trựng, cht kh trựng t hiu qu trong nuụi cy mụ cho hoa.
Xut phỏt t nhng vn trờn tụi tin hnh ti Nghiờn cu nh
hng ca nng kh trựng v thi gian kh trựng n t l sng ca
mt s loi hoa trong nuụi cy khi u Ti trng cao ng Nụng
Lõm.
1.2. Mc ớch v yờu cu ca ti.
1.2.1. Mc ớch
Nghiờn cu thnh cụng k thut kh trựng thnh cụng mt s loi

hoa bng phng phỏp nuụi cy mụ. Gúp phn phc v cụng tỏc duy trỡ v
sn xut ging hoa cht lng hoa cao bng phng phỏp nuụi cy mụ trờn
a bn trng cao ng Nụng Lõm - Bc Giang.
1.2.2. Yờu cu ca ti.
Nghiờn cu nh hng ca nng cht kh trựng v thi gian kh
trựng n t l sng ca mt s loi hoa trong nuụi vt vt liu cy khi u.
1.3. í ngha ca ti.
* í ngha khoa hc.
- Kt qu nghiờn cu s a ra c nng kh trựng thớch hp cho
mt s ging hoa bng phng phỏp Invitro. ỏnh giỏ c tỏc ng ca
mt s cht kh trựng, thi gian kh trựng ti t l sng ca mt s loi hoa.
- B sung ngun ti liu tham kho cho cụng tỏc nghiờn cu, ging
dy v sn xut hoa.
* í ngha thc tin sn xut.
Kt qu nghiờn cu s gúp phn vo vic tng t l sng trong nuụi
cy invitro i vi mt s loi hoa cú giỏ tr kinh t cao to iu kin cho
vic nhõn ging v a vo sn xut.
1.4. Gii hn ca ti.
- V khụng gian: Phũng nuụi cy mụ t bo trng cao ng Nụng Lõm.
- V thi gian: Thi gian t ngy 29/03/2010 n 04/06/2010.

Khoá luận tốt nghiệp

2

L Thị Quý - 8K


Trêng Cao ®¼ng N«ng L©m


 Khoa C«ng nghÖ sinh häc

- Về vật liệu: Nghiên cứu trên hoa ly, hoa cúc và hoa loa kèn.
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tình hình sản xuất hoa trên thế giới và ở việt nam
2.1.1. Tình hình sản xuất hoa trên thế giới.
Ngày nay sản xuất hoa trên thế giới đang phát triển một cách mạnh
mẽ và trở thành một nghành thương mại cao. Sản xuất mang lại lợi ích to
lớn cho nền kinh tế các nước trồng hoa cây cảnh, trong đó có các nước châu
á. Sản xuất hoa ở các nước châu Á đang phát triển mạnh và cạnh tranh quyết
liệt để chiếm lĩnh thị trường hoa trên thế giới.
Diện tích trồng hoa trên thế giới ngày càng mở rộng và không ngừng
tăng lên. ba nước sản xuất hoa lớn nhất chiếm 50% sản lượng hoa trên thế
giới là Nhật Bản, Hà Lan, Mỹ.
Theo Roger và Alan (1998) năm 1995 giá trị sản lượng hoa trên thế
giới đạt 20 tỷ USD đến năm 1997 đạt 27 tỷ USD và dự kiến đầu thế kỉ 21
đạt 40 tỷ USD, trong đó Nhật Bản khoảng 3,731 tỷ USD; Hà Lan khoảng
3,558 tỷ USD; Mỹ khoảng 3,279 tỷ USD.
Giá trị xuất nhập khẩu hoa và cây cảnh trên thế giới tăng hàng năm.
Năm 1996 là 7,5 tỷ USD, trong đó thị trường hoa của Hà Lan chiếm gần
50%.Sau đó đến các nước Côlômbia, Italia,Đan Mạch, Mỹ,Bỉ….. mỗi nước
trên 100 triệu USD, tỷ lệ tă trưởng hàng năm là 10%.
Bảng 2.1. Tình hình nhập khẩu hoa của một số nước trên thế giới
TT
1
2
3
4
5

6
7
8

Nước
Đức
Mỹ
Pháp
Anh
Thuỵ Điển
Hà Lan
Italia
Các nước khác

% thị trường Loại hoa
36,0
Cẩm chướng, cúc, hồng, layơn…
21,9
Cẩm chướng, cúc, hồng
7,4
Cẩm chướng, cúc, hồng, layơn, đồng tiền…
7,0
Cẩm chướng, cúc, hồng, layơn, đồng tiền
4,9
Cẩm chướng, cúc, hồng, layơn, đồng tiền
4,0
Cẩm chướng, cúc, hồng
2,9
Hồng, layơn, lan….
15,9

Cẩm chướng, cúc, hồng, layơn, đồng tiền
(Nguồn: Nguyễn Xuân Linh, 2002)

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

3

L ThÞ Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

c v M l 2 quc gia chim trờn 50% th trng nhp khu hoa
vi cỏc lũa ph bin l cm chng, cỳc, hng, layn, lan.
Bng 2.2. Tỡnh hỡnh xut khu hoa ca mt s nc trờn th gii
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Nc
H Lan
Colombia

Israen
Italia
Tõy Ban Nha
Thỏi Lan
Kenia
Cỏc nc khỏc

% th trng Loi hoa
64,8
Lily,hng, layn, ng tin, tuylớp
12,0
Cỳc, hng, layn, ng tin.
5,7
Cm chng, hng, ng tin
5,0
Cm chng, hng
1,9
Cm chng, hng
1,6
Cm chng, phong lan
1,1
Cm chng, hng
7,9
(Ngun: Nguyn Xuõn Linh, 2002)

H Lan l nc xut khu hoa ln nhỏt th gii chim ti 64,8% th
trng trong ú cỏc loi hoa ni ting c xut khu t H Lan l: lily,
hng, layn, ng tin.
Sn xut hoa th gii tip tc phỏt trin mnh m cỏc nc chõu ỏ,
chõu phi, chõu m. Hng sn xut hoa trờn th gii l tng nng xut hoa,

gim chi phi lao ụng, gim giỏ thnh hoa. Mc tiờu sn xut hoa cn hng
ti l ging hoa p ti, cht lng cao v giỏ thnh thp.
* Tỡnh hỡnh sn xut hoa cỳc trờn th gii.
Do giỏ tr s dng v giỏ tr kinh t cao ca cõy hoa Cỳc, cỏc nh
khoa hc trờn th gii ó cú khụng ớt nhng cụng trỡnh nghiờn cu v loi
hoa ny. Nhiu nht l nhng nghiờn cu v ng dng k thut nuụi cy
invitro trong cụng tỏc nhõn ging ó v ang c ng dng rng rói.
Ngay t nm 1952, ln u tiờn ti Phỏp, Morell v Martin ó to
c nhng cõy hoa Cỳc sch bnh nh nuụi cy mụ phõn sinh nh.
Nm 1974 Asjes v cng s (H Lan) ó chng minh rng cú th s
dng nhiu b phn ca cõy hoa Cỳc lm vt liu nuụi cy mụ v ụng ó
thnh cụng khi ng dng k thut nuụi cy mụ phõn sinh (Meristem) cho vi
nhõn ging cõy hoa Cỳc.

Khoá luận tốt nghiệp

4

L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

Nm 1989, vic s dng nh sinh trng nuụi cy invitro ó c
thc hin thnh cụng bi Susex. Kt qu thớ nghim cho thy phng phỏp
ti u mu cú t l sng sút v t l tỏi sinh chi cao nht l bo qun
chi nh Cỳc trc nuụi cy 2 ngy trong iu kin lnh dn t 40 0C 20C
vi 10% Dimethl sulfoxide v 3% Glucose, cú nhiu ging ó t t l ny

100%.
Ngoi ra, cỏc nh khoa hc cũn nghiờn cu, tỏi sinh chi Cỳc giỏn tip
qua callus hỡnh thnh t mu thõn, lỏ, cỏnh hoa, n hoa... Nm 1990,
Kenneth v Torres ó nuụi cy thnh cụng t on thõn v lỏ ca ging hoa
Cúc mu tớm trờn mụi trng MS. T l hỡnh thnh chi t 100% v trung
bỡnh cỏc cõy nuụi cy mụ ny sau 3 - 4 thỏng l ra hoa.
Hin nay, nghnh sn xut hoa ct trờn th gii ang phỏt trin mnh
v mang tớnh thng mi cao. Sn xut hoa ó mang li li ớch kinh t to ln
cho nn kinh t cỏc nc trng hoa trờn th gii nht l i vi cỏc nc
ang phỏt trin. Hoa cỳc c trng nhiu nht cỏc nc Nht Bn, Phỏp,
M, Trung Qucv c a chung bi s a dng, phong phỳ v mu
sc, kiu dỏng, kớch c hoa, hng thm kớn ỏo.
Sn xut hoa ca th gii s tip tc phỏt trin mnh m, nht l cỏc
nc chõu , chõu Phi v M la tinh. Hng sn xut hoa tng nng xut
hoa, gim chi phớ lao ng, gim giỏ thnh hoa. Mc tiờu sn xut hoa
hng ti l ging hoa p, ti, cht lng cao v giỏ thnh thp (ng
Vn ụng, 2002)
Trong cỏc loi hoa thụng dng, cõy hoa cỳc thuc loi cõy lõu i,
c a chung v trng rng rói trờn th gii. Cỏch õy hng th k ngi
dõn Trung Quc, Nht Bn ó trng nhng ging cỳc trong vn ca h
Nht Bn cỳc c coi l quc hoa, thm chớ cỏc nh hng ngi
ta trang trớ mt ba n ton bng hoa cỳc. Tip sau Nht Bn nhng nc
trng nhiu hoa cỳc Colombia, Trung Quc, H Lan.
H Lan l mt trong nhng nc ln nht v xut khu hoa, cõy cnh
núi chung v xut khu cỳc núi riờng. Din tớch trng cỳc ca H Lan chim

Khoá luận tốt nghiệp

5


L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

30% tng din tớch trng hoa ti. Nng xut hoa ti t nm 1990-1995
tng trung bỡnh t 10-15%/1ha. Hng nm H Lan ó sn xut ra hng trm
triu cnh hoa ct v hoa chu phc v cho th trng tiờu th rng ln gm
trờn 80 nc trờn th gii. Nm 1998, H Lan sn xut 866 triu cnh v
nm 1999, sn xut 1046 triu cnh hoa cỳc ct.
Mt trong nhng nguyờn nhõn quan trng gúp phn to ra s thnh cụng
ca H Lan l s dng phng phỏp nhõn ging invitro sn xut cõy con. Sau
H Lan l Colobia- nm 1990 thu c 150 triu USD t vic xuõt khu hoa cỳc,
n nm 1992 ó lờn n 200 triu USD ( Murray v Robyn, 1997).
Nht Bn cú nhu cu s dng hoa cỳc rỏt ln. Din tớch trng hoa cỳc
chim 2/3 tng din tớch trng hoa. Nm 1991 din tớch trng hoa cỳc
Nht Bn l 614 ha ngoi tri v 1150 ha nh kớnh (FAO, 1998, Mae .S. O,
1993). Tuy vy hng nm Nht Bn vn phi nhp mt lng ln hoa cỳc t
H Lan v mt s khỏc trờn th gii. Nm 1996, Nht Bn ó chn Vit
Nam l mt trong s nhng nc s xut khu hoa cỳc cho Nht Bn.
Mt s khỏc nh Thỏi Lan, cỳc ó c trng quanh nm vi s
lng cnh ct hng nm l 50841500. Trung Quc l ni cú ngun hoa
phong phỳ, vic xut khu hoa cỳc c chỳ trng mu sc hoa v hỡnh
dng hoa. õy cng l nc cú k thut tiờn tin trong vic sn xut hoa cỳc
khụ.
* Tỡnh hỡnh sn xut hoa lily trờn th gii.
Nm 1997, H Lan cú 356 ha lily, ng th hai trong tng din tớch
trng hoa ct bng c ( sau Tuylớp). S d hoa lily c phỏt trin mnh trong

nhng nm gn õy l do ngi H Lan ó to ra rt nhiu ging mi cú hoa
p, chng chu sõu bnh tt, nng xut cao. Ngoi ra cũn do k thut iu
khin hoa phỏt trin nhanh cú th cho hoa quanh nm. Mt nguyờn nhõn na l
do s u t c gii húa trong vic trng v chm súc ó lm gim giỏ thnh,
vỡ vy ó lm hiu qu kinh t t vic trng hoa Lily cao hn hn trc õy.

Khoá luận tốt nghiệp

6

L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

Hin nay, H Lan mi nm trng 18.000 ha hoa lily, trong ú xut
khu 70%. Nht Bn l nc cú truyn thng dựng hoa cm v cng l mt
trong nhng nc tiờu th v nhp khu hoa ct ln nht chõu ỏ (mi nm
khong 500 triu USD). Nht cng l nc sn xut hoa ln, din tớch sn xut
hoa nm 1992 ca nc ny l 4.600 ha vi 36.000 h, sn lng t 900 t
Yờn, trong ú hoa cỳc chim th nht, tip ú n hoa hng v hoa cm
chng. Hoa lily ng v trớ th 4, trong ú cú 2 ging lily l Star-Gager v
Casa-Blanca khụng nhng c a chung Nht Bn m cũn ni ting trờn
th gii.
Nhng nm gn õy Hn Quc l mt trong nhng nc phỏt trin
ngh trng hoa mnh, lng xut khu hoa ca Hn Quc ln nht khu vc
ụng Bc ỏ. Theo thng kờ nm 2002, Hn Quc cú 15.000 ha trng hoa
vi 1,2 vn ngi tham gia, giỏ tr sn lng t 700 triu USD, gp 8 ln

nm 1989, trong ú, lily l loi cõy cú hiu qu kinh t cao nht trong cỏc
loi hoa Hn Quc.
Kenia l nc sn xut hoa ch yu chõu Phi v l nc xut khu hoa
ti ln nht chõu lc ny. Hin nay, nc ny cú ti 3 vn trang tri vi hn 2
triu ngi trng hoa, ch yu l hoa cm chng, hoa lily, hoa hng. Mi nm
nc ny xut khu sang chõu õu 65 triu USD trong ú hoa lily chim 35%.
Cụng ngh sn xut hoa lily ct cnh i Loan rt tiờn tin, trỡnh canh tỏc
cũn cao hn Hn Quc, ch kộm Nht Bn; nm 2001 nc ny ó cú 490 ha
trng hoa lily, trong ú xut khu lily ct cnh t 7,4 triu USD.
H Lan l nc cú cụng ngh cao to ging v trng lily tiờn tin nht
hin nay. Mi nm H Lan to ra t 15-20 ging mi, sn xut 1.315 triu
c ging lily, trong 35 nc khỏc nhau trờn ton th gii.

Khoá luận tốt nghiệp

7

L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

* Tỡnh hỡnh sn xut hoa loa kốn trờn th gii
Hoa loa kốn l cõy mang li li nhun ln nht cho cỏc nc xut
khu hoa nh H Lan, Nht Bn v cỏc nc chõu u. Hng nm giỏ tr
xut khu hoa ct trờn th gii khong 25 t USD, ng u trong nhng
nc xut khu hoa trờn th gii l H Lan 1.590 triu USD, Cụlụmbia 430
triu USD, Kenya 70 triu USD v Israel 135 triu USD.

Hoa loa kốn mang li li nhuõn kinh t rt cao cho cỏc nc trờn th
gii v t nhng nm 1987 cho n nay, nh ng dng k thut nuụi cy mụ
m cỏc ging hoa loa kốn c khc phc tỡnh trng thoỏi hoỏ ging v to
ra cỏc ging mi vi h s nhõn ging cao to ra cỏc cõy ging sch bnh cú
giỏ tr kinh t cao.
2.1.2. Tỡnh hỡnh sn xut hoa Vit Nam
T nm 1975 nc ta bt u nghiờn cu, ng dng k thut nuụi cy mụ
t bo trong chn to ging cõy trng. Kt qu thnh cụng u tiờn l nuụi cy
bao phn lỳa v thuc lỏ (Lờ Th Mui v cng s 1978; Lờ Th Xuõn v cs
1978).
T nm 1980 tr li õy cỏc hng nghiờn cu ng dng nuụi cy mụ
t bo c phỏt trin mnh m v ỏng khớch l nh: Nhõn ging khoai tõy
(vin cụng ngh v sinh hc, Trng H Nụng Nghip I H Ni). Cỏc
ging mớa, da, chui, phong lan, hng, cỳc, cm chng... c ỏp dng
vo nhõn ging theo phng phỏp ny. Mt s kt qu c ghi nhn trong
lnh vc chn dũng t bo nh: chn dũng khỏng bnh (Lờ Bớch Thy v
cng s 1994) chn dng chu mui, chu hn (Nguyn Tng Võn 1994)
Cụng ngh sinh hc hin i c a vo nc ta khỏ mun (khong
u thp niờn 90) tuy nhiờn cng c phỏt trin khỏ nhanh v ỏp dung trờn
nhiu lnh vc nh: Y hc, nụng nghip ó em li nhiu thnh qu ln c
l trong nhõn ging Invitro cõy hoa . n v tip nhn cụng ngh ny u
tiờn vo nm 1995, vin k thut nụng nghip vit nam ó thnh cụng trong
vic nhõn ging hoa loa kốn bng phng phỏp nuụi cy mụ.

Khoá luận tốt nghiệp

8

L Thị Quý - 8K



Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

Nm 2005, phõn viờn sinh hc nhit i ti Lt ó thnh cụng
trong nhõn ging lily bng phng phỏp nuụi cy mụ.
Ngoi ra, cỏc trung tõm ny cũn nghiờn cu cỏc loi hoa khỏc nh:
Hoa lan, hoa cỳc, hoa ng tin... cng c mt s vin v trung tõm cụng
ngh sinh hc Vit Nam tin hnh nhõn ging bng phng phỏp nuụi cy
mụ thnh cụng trong nhng nm qua.
Ngh quyt 18/CP ca chớnh ph ó ỏnh du mt giai oan mi tng
phỏt trin cụng ngh sinh hc Vit Nam. Nh nc ta coi cụng ngh sinh
hc l mi nhn khoa hc v cú u t ỏng k trang thit b , o to cỏn
b. nc ta cụng ngh sinh hc thc vt c bit l lnh vc vi nhõn ging
ó mc sn sng hũa nhp vi th gii v khu vc sc tham gia cnh
tranh trong lnh vc ny .
* Tỡnh hỡnh sn xut hoa cỳc Vit Nam
Hoa cỳc c du nhp vo Vit Nam t th k 15, n u th k 19
ó hỡnh thnh mt s vựng chuyờn nh cung cp chon nhõn dõn. Mt phn
chi, mt phn phc v vic cỳng l v mt phn lm dc liu. Nu xột
v c cu chng loi tt c cỏc loi hoa thỡ trc nhng nm 1997 din tớch
trng hoa nhiu nht chim 31% nhng t nhng nm 1998 tr li õy din
tớch hoa cỳc ó vt lờn chim 42%, trong ú hoa hng ch cũn 29,4%.
Riờng H Ni tng sn lng hoa cỳc nm 1999 t 41,3 t ng, xut
khu sang Trung Quc 3,6 t ng, tc hnh nm khong 10% (Nguyn
Xuõn Linh v cng s, 2002). Hin nay hoa cỳc c trng khp nc ta,
nú cú mt mi ni t nỳi cao n ng bng, t nụng thụn n thnh th
nhng ch yu ch tp trung cỏc vựng hoa trun thng ca thnh ph,
khu cụng nghip, khu du lch, ngh mỏt nh: Ngc H, Qung An, Nht Tõn

(H Ni), ng Hi, ng Lõm (Hi Phũng), Honh B, H Long (Qung
Ninh), Triu Sn , Thnh ph Thanh Húa (Thanh Húa), Honh B H Mụn
(thnh ph H Chớ Minh), thnh ph Lt (Lõm ng) vi din tớch trng
hoa khong 2000 ha. Riờng H Ni v Lt l nhng ni lý tng cho
vic sinh trng v phỏt trin ca hu ht cỏc ging cỳc oc nhp t nc
ngoi vo (ng Vn ụng, 2000)

Khoá luận tốt nghiệp

9

L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

Bng 1.3. Tỡnh hỡnh sn xut hoa cỳc mt s tnh trong c nc
a phng

Din tớch (ha)

Giỏ tr sn lng
( triu ng)
Tng s
Hoa cỳc
Tng s
Hoa cỳc
C nc

9430
1484
482.606
129.490
H Ni
1642
387
81.729
30.188
Hi Phũng
814
97
12.210
1.400
Vnh Phỳc
1029
115
38.144
4.200
Hng Yờn
658
90
26.320
3.600
Nam nh
546
27
8.585
420
Lo Cai

52
15
12.764
1142
Tp.H Chớ Minh
527
160
24.194
6.810
Lõm ng ( Lt)
1467
360
193.500
84.000
Bỡnh Thun
325
100
6.640
3.100
(Ngun: Tng cc thng kờ nm 2003)
Theo s liu ca tng cc kờ nm 2003 c nc cú 9430 ha hoa v
cõy cnh cỏc loi, sn lng 482,6 t ng, trong ú hoa cỳc l 1484 ha cho
sn lng 129,49 t ng v c phõn b nhiu tnh trong c nc.
Hi Phũng, cỳc l cõy quang trng th hai trong c cu sn xut
hoa ti cựng vi layn, cỳc s l mt hng xut khu trong nm ti.
cỏc tnh phớa Nam thỡ Lt l ni cú din tớch trụng hoa cỳc ln
nht, Lt l ni lớ tng cho sinh trng v phỏt trin ca cỏc ging hoa
cỳc nờn mt s cụng ty nc ngoi ó lp cụng ty hoc liờn doanh sn xut
ay nh Chỏnh i Lõm, Hasfam, ch riờng cụng ty Hasfam (100% vn
u t nc ngoi) chuyờn sn xut hoa cỳc ct, c bit l hoa cỳc chựm ó

cung cp 60% sn lng hoa ca thnh ph H Chớ Minh v mt s tnh
phớa Bc.
Trc nm 1992 vic sn xut v tiờu th hoa cỳc Vit Nam cũn ớt,
nhng n nm 1993-1994 vi s xut hin ca ging cỳc nhp ni CN93
ó m ra mt giai on mi trong kinh doanh v sn xut hoa. Cỳc CN93 ó
b sung vo c cu ging hoa mựa hố vn cũn rt ớt nc ta v hin gi
ging cỳc ny ó tr thnh ging chim u th trờn th trng ( Nguyn
Xuõn Linh v cng s, 1995).

Khoá luận tốt nghiệp

10

L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

Hin nay trong sn xut, cỳc cú th trng quanh nm thay vỡ trc
õy ch trng c vo v ụng ó ỏp ng nhu cu v hoa cỳc ca ngi
tiờu dựng. Hoa cỳc l loi hoa cú giỏ tr thp hn cỏc loi hoa khỏc (400-800
ng/cnh) nờn ngoi cỏc vựng ụ th thỡ cỏc vựng nụng thụn min nỳi hoa
cỳc c tiờu th vi mc khỏ ( ch ng th hai sau hoa hng) c bit vo
ngy l tt truyn thng, ngy rm..
V th trng tiờu th thỡ thnh ph H Chớ Minh l th trng tiờu
th hoa ct ln nht Vit Nam, nhu cu tiờu dựng hng ngy t 40-50 ngn
cnh/ngy,.tip ú l H Ni cú nhu cu tiờu th t 25-30 ngn
cnh/ngy. Trong s cỏc loi hoa ct tiờu dựng hng ngy thỡ hoa cỳc chim

t 25-30% v s lng v t 17-20% v giỏ trj ( Hong Ngc Thun, 2003)
Vit Nam, trong nhng nm gn õy, nhiu nh khoa hc, nhiu c
s sn xut ging ó ỏp dng phng phỏp nuụi cy invitro nhõn ging
hoa Cỳc, c bit l nhõn nhanh cỏc ging Cỳc mi chn to, nhp ni phc
v cho sn xut. Trng i Hc Nụng Nghip I H Ni l mt trong nhng
c s chớnh nghiờn cu v nuụi cy invitro cỏc cõy hoa núi chung v cõy hoa
Cỳc núi riờng. Nguyn Quang Thch v cỏc cng s (2002) ó a ra quy
trỡnh nuụi cy invitro cõy hoa Cỳc mt cỏch hon chnh.
* Tỡnh hỡnh sn xut hoa lily Vit Nam.
Lily l loi hoa quý him Vit Nam, hin nay mi c trng mt
s tnh thnh ph cú ngh trng hoa phỏt trin nh Lt, Tp.H Chớ Minh,
H Ni, Hi Phũng. So vi cỏc chng loi hoa khỏc thỡ chng loi hoa
ny chim t l rt nh c v din tớch v s lng.
Lt l ni hin ang cú din tớch trng hoa lily nhiu nht so vi
cỏc a phng khỏc trờn c nc ( chim khong 8% tng din tớch trng
hoa), cũn H Ni, Hi Phũng ch mi trng mang tớnh cht th nghim.
Tỡnh hỡnh phỏt trin trng hoa lily Lt khỏ thun li, mt phn do thiờn
nhiờn u ói cho s phỏt trin ca cỏc ging hoa núi chung v hoa lily núi
riờng, mt phn do k thut trng hoa lily ca Lt tng i cao nờn hoa

Khoá luận tốt nghiệp

11

L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học


sinh trng v phỏt trin khỏ tt. Hin nay, Lily l mt tronng nhng loi
hoa em li hiu qu kinh t cao nht cho mt s cụng ty hoa Lt.
Hoa lily ct cnh mi ang phỏt trin gn õy nhng do cú dỏng p,
mựi thm quý phỏi, mu sc hp dn, quanh n cú hoa, c rt nhiu ngi
a chung do vy nhu cu tiờu dựng s ngy cng cao.
Hin nay, Vit Nam lily c xp vo loi hoa cao cp, thng t
gp 10-15 ln so vi cỏc loi hoa cỳc, hoa hng, cm chng, hng mụn, ch
sau phong lan, a lan. Vỡ bỏn c giỏ cao nờn vic trng hoa lily ang thu
hỳt ln cỏc nh u t c trong v ngoi nc, chớnh vỡ th ngh ny rt cú
trin vng phỏt trin.
* Tỡnh hỡnh sn xut hoa loa kốn Vit Nam.
Hoa Hu tõy, hay cũn c gi l hoa Lys, thuc h liliaceae bao gm
nhiu loi vi mu sc khỏc nhau nhng loi hoa Hu Trng Lilium
longiflorum Ranel c a chung nht v do ú c trng ph bin nht
ti Lt v nhiu a phng min Bc. Hoa cú mỏu trng trinh tit, lõu
tn v cú mựi thm mỏt du c xem l mt loi hoa cao cp v cú nhu cu
rt ln trờn th trng trong v ngoi nc. Riờng Lt sn xut hang triu
cnh hoa lys mi nm xut khu v tiờu dung trong nc, cho phộp ngi
trng thu nhp hng trm triu ng trờn mi ha. Nu gii quyt tt khõu
nhõn ging , din tớch canh tỏc cú th c m rng gp nhiu ln so vi
din tớch hin nay.
Vi phng phỏp nuụi cy mụ t vy c cú th to ra trong mt thi
gian ngn mt s lng ln cõy ging sch bnh t ú sn xut c
nhiu c ging. T nhng nm 70 phng phỏp ny ó c s dng rng
rói trong cụng tỏc nhõn ging v phc trỏng ging hoa Lys Nht, M, Nga
v nhiu nc trờn th gii
Vùng canh tác nhiều hoa lys của Đà Lạt là Xuân Trờng, Sào Namphờng 11, Chi Lăng- phờng 9, Thái Phiên- phờg12, Đa Thiện- phờng 8. Hiện
nay vùng nhiều hoa lys nhất là Trạm Hành- Xuân Trờng. Hoa lys do khó
canh tac nên không phổ biến đến cắt cành mà chủ yếu làm hoa chậu.


Khoá luận tốt nghiệp

12

L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

2.3. c im thc vt v ngun gc ca mt s loi hoa.
2.3.1. Ngun gc c im thc vt hc ca cõy hoa cỳc.
* Ngun gc
Tuy cõy cỳc cú ngun gc t lõu i nhng n nm 1688 Jacoblayn
ngi H Lan mi trng phỏt trin mang tớnh thng mi trờn t nc ca
ụng. n tn u th k XVIII , cõy hoa cỳc mi c trng rt nhiu v l
cõy hoa quan trng nht i vi Trung Quc, Nht Bn. H Lan, cỳc l
cõy hoa quan trng th hai sau hoa hng.
* c im thc vt hc.
Cõy hoa cỳc thuc loi cõy thõn tho.
+ R: R ca cõy hoa cỳc l loi r chựm, phn ln phỏt trin theo
chiu ngang, phõn b tng t mt t 5 20cm. Kớch thc cỏc r trong
b r cỳc chờnh lch nhau khụng nhiu, s lng r rt ln do vy kh nng
hỳt nc v dinh dng rt mnh. Cỳc ch yu trng bng nhõn ging vụ
tớnh nờn cỏc r khụng phỏt sinh t mm r ca ht m t r mc mu ca
thõn( gi l mt) nhng phn ngay sỏt mt t.
+ Thõn: cõy thuc thõn tho nh cú nhiu t giũn, d góy cng ln
cng cng, cõy dng ng hoc bũ. Kớch thc thõn cao hay thp, to hay

nh, cng hay mm ph thuc vo tng ging v thi v trng. Nhng
ging nhp ni thõn thng to, mp, thng v giũn, ngc li nhng ging
cỳc di hay ging c truyn Vit Nam thõn nh mnh v cong, thõn cú ng
tit nha m trng mch cú bn ngn hn.
+ Lỏ: thng l lỏ n khụng cú lỏ kốm, mc so le nhau, bn lỏ x
thựy lụng chim, phin lỏ mm mng cú th to hay nh, mu sc xanh m
hay nht ph thuc vo tng ging. Mt di phin lỏ bao ph mt lp lụng
t, mt trờn nhn gõn hỡnh mng. Trong mt chu k sinh trng cõy cú t
30-50 lỏ trờn thõn.
+ Hoa, qu: Hoa cỳc ch yu cú hai dng:
Dng lng tớnh: trong hoa cú c nh c v nhy cỏi.

Khoá luận tốt nghiệp

13

L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

Dng n tớnh: trong hoa ch cú nh c v nhy cỏi, ụi khi cú loi
vụ tớnh( khụng cú c nhy, nh hoa ny thng phớa ngoi u). Mi hoa
gm rt nhiu hoa nh gp li trờn mt cung hoa, hỡnh thnh hoa t u
trng m mi u trng l mt bụng hoa. Trong thc t tựy theo mc ớch s
dng m ngi ta mt bụng trờn mt cnh hay nhiu bụng trờn mt cnh.
Tựy theo cỏch sp xp ca cỏnh hoa m ngi ta phõn ra thnh nhúm
hoa kộp (cú nhiu vũng hoa sp xp trờn bụng) V nhúm hoa n ( ch cú

mt vũng hoa trờn bụng). Nhng cỏnh hoa nm phớa ngoi cú mu sc
m hn, xp nhiu tng, xớt nhau, cht hay lng tựy tng ging, cỏnh hoa
cú nhiu hỡnh dng khỏc nhau : cong hoc thng, cú loi cỏnh ngn, cú loi
cỏnh di, cun ra ngoi hay cun vo trong.
ng kớnh ca bụng hoa ph thuc vo ging, ging hoa to cú
ng kớnh 10 - 12cm, loi trung bỡnh 5 - 7 cm v loi nh 1 - 2 cm.
Hoa cú 4 - 5 nh c dớnh vo nhau lm thnh mt ng bao xung
quanh vũi nhy, bao phn n phớa trong theo khe nt dc khi phn nh c
chớn, bao phn n tung ht phn ra ngoi nhng lỳc ny nhy cha n tui
trng thnh, cha cú kh nng tip nhn ht phn vỡ vy s th phn th
tinh khụng thnh, dón n qu khụng ht, mun cú ht ging phi th phn
nh sõu b hoc th phn nhõn to cho hoa.
Qu bộ, úng, chỳa ht, qu cú chựm lụng do i tn ti phỏt tỏn
ht, cú phụi thng m khụng cú ni nh.

Khoá luận tốt nghiệp

14

L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

2.3.2. Ngun gc, c im thc vt hc ca cõy hoa Lily.
* Ngun gc.
Cõy hoa Lily cú tờn khoa hc l Lilium spp. Cú ngun gc t cỏc nc
chõu õu. Vit Nam, hoa lily c trng Lt t thi phỏp thuc.

Vit nam mt s ging hoa lily a thớch gm:
Ging Tiber: hoa m nõu hng, lỏ to u trũn, s hoa trờn cnh 3-5 hoa,
hoa to, cõy cao va phi(80-90 cm)
Ging Acapulco: hoa mu hng sm, lỏ to nhn, s hoa trờn cnh 3-5
hoa hoa va, cõy cao 90-120 cm.
Ging Siberia: hoa mu trng, lỏ to nhn, s hoa trờn cnh 4-5 hoa, hoa
to,cõy thp 60-70 cm.
Ging Sorponne: hoa mu hng nht, lỏ nh, hoa nh s hoa trờn cnh
6-7 hoa, cõy cao 90-120 cm.
* c im thc vt hc.
Lily l cõy thõn tho lõu nm, phn di mt t gm thõn vy, r.
Phn trờn mt t gm lỏ, thõn, mm ht( mt s khụng cú mm ht)
Thõn vy l phn phỡnh to ca thõn to thnh. Trờn a thõn vy cú vi
chc vy hp li, vy cú hỡnh cu dt, hỡnh trng di, hỡnh elip... thõn vy
khụng cú vy bao bc. Mu sc thõn vy thay i theo tng loi v cỏc
ging khỏc nhau: mu trng, mu vng, mu cam, mu tớm... kớch
thc ca thõn vy tựy thuc vo cỏc loi, ging khỏc nhau. Loi nh chu vi
6 cm nng 7-8 gam, loi to chu vi 24-25cm, nng trờn 100 gam, laoij c
bit chu vi 34-35 cm, nng 350 gam.
ln ca thõn vy tng quan cht ch vi s n hoa. Vớ d ging
Lily thm chu vi thõn vy l 12-14 cm cú 2-4 n, chu vi thõn vy l 14-16
cm cú trờn 4 n. Cỏc ging lai phng ụng v lai chõu ỏ s n cng t l
thuõn vi chu vi thõn vy.
Vy cú hỡnh elip, hỡnh kim xũe ra, cú t hoc khụng cú t. Mm vy
to ngoi, nh trong, l ni d tr nc v dinh dng c thõn vy, trong

Khoá luận tốt nghiệp

15


L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

ú nc chim 70%, cht bt 23%, mt lng nh protein, cht khoỏng,
cht bộo. Theo Linline (1970) s lng vy cng t l thun vi s lỏ v s
hoa, s vy cng nhiu thỡ s lỏ v s hoa cng nhiu. Nu búc b lp vy
ngoi thớ t ny mm ca c nhanh hn, nhng tc hỡnh thnh ca cỏc
c quan sinh sn gim, hoa ra mun hn
Thõn vy l th kt hp va nhiu th h, vỡ vy kh nng phỏt dc ca
nú chu nh hng ca nhiu th h cu mụi trng v cỏc iu kin chm
súc khỏc nhau. ln ca thõn vy thng c o bng chu vi v trng
lng ca nú. Vy nhiu v mp thỡ cht lng gingtt. C ging trng
hoa thng phm nht thit phi l thõn vy ó c bi dc thng nm
u cha ra hoa, sang nm th 2 c cú chu vi t 9cm tr lờn mi ra hoa.
R lily gm 2 phn: R thõn v r gc. R thõn cũn gi l r trờn, do
phn thõn mc di t sinh ra, cú nhim v nõng thõn, hỳt nc v dinh
dng, tui th ca r ny l 1 nm. R gc gi l r di, sinh ra t gc
thõn vy, cú nhiu nhỏnh, sinh trng khe, l c quan ch yu hỳt nc v
dinh dng ca lily, tui th ca r ny l 2 nm.
Lỏ lily mc ri rỏc thnh vũng tha, hỡnh kim, xũe hoc hỡnh thuụn,
hỡnh di, u lỏ hi nhn, khụng cú cung hoc cung ngn. Lỏ to hay nh
tựy thuc vo ging iu kin trng trt v thi gian x lý. Trờn lỏ cú t 1 7 gõn, gõn gia rừ rng hn, lỏ mm cú mu xanh búng.
* C con v mm ht.
i b phn ca lily cú nhiu c con gn thõn r, chu vi mi c t 0.5
- 3cm, s lng c con tựy thuc vo ging v iu kin trng trt.
Mt s ging a phng v cỏc ging lai to nỏch lỏ cú mm ht hỡnh

cu hoc hỡnh trng, khi chớn cú mu tớm, ti, chu vi mõm ht t 0,5-1,5 cm.
* Hoa.
Hoa lily mc n l, hoc xp t trờn trc hoa, bao hoa hỡnh lỏ, nh.
Hoa chỳc xung, vn ngang hoc hng lờn. Hỡnh dỏng hoa l cn c ch
yu phõn loi lily. i vi cỏc ging thuc loi hỡnh loa kốn, 1/3 phớa

Khoá luận tốt nghiệp

16

L Thị Quý - 8K


Trêng Cao ®¼ng N«ng L©m

 Khoa C«ng nghÖ sinh häc

trước cong ngược lên; loại hình cầu cánh hoa 6 cái, hai vòng nối nhau do ba
vòng đài và ba cánh tạo thành, màu sắc như nhau nhưng đài hoa đẹp hơn,
cánh đều có hình elip, gốc có tuyến mật. Rất nhiều giống lily ở gốc cánh có
chấm màu tím, hồng... nhị đủ 6 cái, giữa có cuống màu xanh nhạt, gắn với
nhau hình chữ T. Trục hoa nhỏ, dài, đầu trục phình to, có ba khía, tử phòng
ở phía trên.
Màu sắc hoa lily rất phong phú: Trắng, phấn hồng, đỏ, vàng, vàng cam,
đỏ tím, tạp sắc... màu sắc lốm đốm có đen, đỏ thắm, đỏ tím, đen nâu... phấn
hoa có màu vàng hoặc đỏ cam, đỏ nâu, nâu tím...
Các giống hoa lily phương đông thường có hương thơm và đây là đặc
điểm nâng cao giá trị của hoa.
* Quả
Quả hình trứng dài, mỗi quả có vài trăm hạt, bên trong có ba ngăn. Hạt

hình dẹt, xung quanh có cánh mỏng, hình bán cầu hoặc ba góc, vuông dài.
Độ lớn của hạt, trọng lượng hạt, số lượng hạt tùy theo giống.
2.3.3. Nguồn gốc đặc điểm học của hoa loa kèn.
* Nguồn gốc.
Hoa Loa kèn có tên khoa học Liliumlongiflorumthumb (họ liliaceae)
còn gọi là hoa lys. Có nguồn gốc từ Nhật Bản và các nước ở châu Âu. Hoa
lys được trồng tại Đà Lạt từ năm 1945 với các giống ở Hà Nội. Từ năm
1970 Đà Lạt đã nhập giống lys từ Hàn Quốc, Nhật Bản.
* Đặc điểm.
Hoa Loa kèn có màu trắng pha thêm chút xanh và mùi hương dễ chịu.
Một cành hoa thường có từ 1-3 hoa. Lá hoa dày màu xanh hơi vàng, thân
hoa là củ nằm dưới đất, cành lá ở phần trên mặt đất, cạnh hoa tương đối
cứng nên ít đổ gãy.

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

17

L ThÞ Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học
PHN III

VT LIU - NI DUNG - PHNG PHP NGHIấN CU
3.1. Vt liu nghiờn cu
* i tng nghiờn cu.
+ Hoa Hu (Loa kốn)

+ Hoa Cỳc
+ Hoa Lily
Vt liu nghiờn cu l vy c (Lily v Loa kốn), chi (Cỳc)
* Phm vi nghiờn cu
- a im ti phũng thớ nghim khoa cụng ngh sinh hc, trng Cao
ng Nụng Lõm - Bc Giang.
- iu kin nghiờn cu: Phũng thớ nghim vụ trựng vi cỏc iu kin
nh sau: ỏnh sỏng: 2000-2500 lux, thi gian chiu sỏng: 12-18 h/ngy, nhit
: 252C; m: 60-70%.
- Thi gian nghiờn cu: T ngy 29/03/2010 n ngy 04/06/2010.
3.2.Ni dung nghiờn cu
- Nghiờn cu nh hng ca thi gian kh trựng v nng cht kh
trựng Ca( OCl)2 n t l sng ca mu cy mt s loi hoa
- Nghiờn cu nh hng ca thi gian kh trựng v nng cht kh
trựng NaOCl n t l sng ca mu cy mt s loi hoa.
3.3. Phng phỏp nghiờn cu
3.3.1. Pha húa cht kh trựng
Bc 1: Chn húa cht kh trựng (chon Hypoclorit canxi,
Natrihypocorit) nng 5%, 7%, 10%.
Bc 2: Cõn 50g, 70g v 100g húa cht kh trựng hũa tan trong nc
ct 500ml ri thờm nc ct cho 1000ml.

Khoá luận tốt nghiệp

18

L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm


Khoa Công nghệ sinh học

3.3.2. X lý vt liu nuụi cy
Chn cõy cú cht lng tt ang giai on sinh trng phỏt trin
mnh, mang cỏc c trng ca ging lm cõy gc, ngun cung cp mu
nuụi cy khụng cú ngun sõu bnh hi
Mu ly t cõy m trc tiờn cn phi x lý s b nh: loi b lỏ, cỏc
phn rm r khụng cn thit v ra sch bi bỏm di vũi nc chy.
Mu ly ra bng nc sch (4-6 ln) ri ra bng nc x phũng ri
sau ú ra bng nc ct (4-6 ln), ra bng nc ct vụ trựng (4-6 ln).
3.3.3. Kh trựng mu cy (trong phũng vụ trựng)
Bc 1: Mu vt c ra sch, ngõm trong cn 75(t 1- 3 giõy
loi b ht cỏc bt khớ trong mu vt ra ngoi) tip ú ra bng nc ct vụ
trựng( 4 - 6 ln)
Bc 2: Rút 300ml dung dch Hypoclorit canxi , Natrihypocorit nng
5%, 7% v 10% vo bỡnh tr vụ trựng. Dựng panh vụ trựng gp on
chi, vy c vo bỡnh ng dung dch húa cht kh trựng trong thi gian 10
phỳt, 15 phỳt v 20 phỳt.
Bc 3: Dựng panh vụ trựng gp on chi, vy c t bỡnh húa cht
kh trựng sang bỡnh nc ct (nc vụ trựng)
Bc 4: Ra chi thõn chi ngn, vy c bng nc vụi trựng loi
b húa cht kh trựng ra khi mụ.
Trỡnh t loi b húa cht kh trựng ra khi mụ nuụi cy nh sau:
- Rút 300ml nc vụi trựng vo cỏc bỡnh tr cú th tớch 0,5lớt
- Dựng panh vụ trựng gp chi, vy c cho vo bỡnh cha nc vụ
trựng ri y np bỡnh li, lc nh trong 5 phỳt. chuyn sang bỡnh c ng
nc vụ trựng th 2 lp li 3-5 ln nh trờn.
- Cui cựng dựng panh vụ trựng gp ly mu ó kh trựng chuyn vo
bỡnh vụ trựng y np trong t cy.

Chỳ ý: Cỏc thao tỏc ny phi c din ra trong bn cy, trỏnh tip
xỳc ra ngoi bn cy.

Khoá luận tốt nghiệp

19

L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

3.3.4. Cy mu khi u(trong phũng vụ trựng)
Bc 1: Chun b dng c cy
Bc 2: M np ng nghim cha mu cy.
Bc 3: Ly mu ra khi bỡnh
Bc 4: Ct mu cy (loi b cung lỏ, ct phn gc mu, mi mu
chiu di 10-12cm mang 3-5 chi ng.
Bc 5: t mu vo ng nghim cha mụi trng mi ng nghim
cn nm mu. Dựng panh dớ nh mu sao cho gc mu cm vo mụi trng
dinh dng. Sau ú cm panh kộo vo bỡnh cha cn 75.
Bc 6: y np bỡnh.
3.3.5. Cỏch b trớ thớ nghim.
Mi nng cht kh trựng, thi gian kh trựng l mt cp nhõn t
v mi thớ nghim c lp li ba ln.
- Mụi trng nn (MT nn) to callus l mu sng b sung 30gram
saccarose/ lớt, 6.5gram agar/ lớt, pH = 5.8. Cht iu tit sinh trng l 2.4D
(axid 2.4 dichlorophenoxy axetic), BA c b sung vo nng khỏc nhau

tu tng cụng thc thớ nghim.
- Cỏc cụng thc c b trớ theo kiu ngu nhiờn hon ton, vi 3 ln nhc
li
Thớ nghim 1: Nghiờn cu nh hng ca cht kh trựng bng Ca(OCl)2
(Canxihypoclorit) n t l sng ca mu cy. Cỏc cụng thc nh sau:
Thi gian v
CT(a)
nng x lý
canxihypoclorit
CT1
5% + 10 phỳt
CT2
5% + 15 phỳt
CT3
5% + 20 phỳt
CT4
7% + 10 phỳt
CT5
7% + 15 phỳt
(a), (b): Cụng thc thớ nghim

CT(b)
CT6
CT7
CT8
CT9

Thi gian v
nng x lý
canxihypoclorit

7% + 20 phỳt
10% + 10 phỳt
10% + 15 phỳt
10% + 20 phỳt

Thớ nghim 2: Nghiờn cu nh hng ca cht kh trựng bng(Javen)
NaOCl n t l sng ca mu cy. Cỏc cụng thc nh sau:

Khoá luận tốt nghiệp

20

L Thị Quý - 8K


Khoa Công nghệ sinh học

Trờng Cao đẳng Nông Lâm
CT(a)

Thi gian v
nng x lý
NaOCl
CT1
5% + 10 phỳt
CT2
5% + 15 phỳt
CT3
5% + 20 phỳt
CT4

7% + 10 phỳt
CT5
7% + 15 phỳt
(a), (b): Cụng thc thớ nghim

CT(b)

Thi gian v
nng x lý
NaOCl
7% + 20 phỳt
10% + 10 phỳt
10% + 15 phỳt
10% + 20 phỳt

CT6
CT7
CT8
CT9

3.3.6. Cỏc ch tiờu theo dừi v cỏch s lý s liu
3.3.6.1.Cỏc ch tiờu theo dừi
+ T l mu nhim(%)
T l mu nhim (%) =

s mu nhim
s mu cy

x 100


+ T l mu sng
T l mu sng (%) =

s mu sng
s mu cy

x 100

+ T l mu cht
T l mu cht (%) =
3.3.6.2. Cỏch x lý s liu

s mu cht
s mu cy

x 100

S liu thu thp c phõn tớch v s lý theo cỏc phng phỏp thng
kờ sinh hc
Quỏ trỡnh tớnh toỏn s lý s liu c thc hin theo chng trỡnh
Excel, phn mm Irristat v c mụ phng qua cỏc bng biu, th.

PHN IV
KT QU NGHIấN CU V THO LUN
4.1. Kt qu nghiờn cu nh hng ca cht kh trựng ti t l sng
ca mu cy( Vy c ly, hoa loa kốn, chi hoa cỳc)

Khoá luận tốt nghiệp

21


L Thị Quý - 8K


Trờng Cao đẳng Nông Lâm

Khoa Công nghệ sinh học

Mi loi hoa cht kh trựng cú tỏc dng tiờu dit i vi nhng loi
vi sinh vt( Nm, khun) khỏc nhau. Tỏc dng ca mi loi hoỏ cht i vớ
vi sinh vt tu thuc vo nng v thi gian kh trựng bng hoỏ cht ú
cng l rt quan trng. Nú quyt nh n s thnh cụng hay tht bi trong
cụng tỏc kh trựng. Vic tin hnh nghiờn cu hiu qu kh trựng ca mt
s hoỏ cht thng s dng kh trựng(Caxihypoclorit, Clorox(NaOCl))
s cho ta cú mt quyt nh ỳng n v loi hoỏ cht, nng v thi gian
kh trựng thớch hp nht.
4.1.1. Kt qu nghiờn cu ca cht kh trựng Caxihypoclorit ti t l
sng ca mu cy.
4.1.1.1. nh hng ca cht kh trựng canxihypoclorit ti t l sng ca
vy hoa lily(sau 7 ngy nuụi cy)
Bng 4.1: nh hng ca cht kh trựng Ca(OCl)2 ti t l sng
ca vy hoa lily(sau 7 ngy nuụi cy)
CTTN
1
2
3
4
5
6
7

8
9
CV(%)

T l mu
nhim(%)
97,78
93,33
91,11
91,11
84,44
84,44
86,67
80,00
77,78

Khoá luận tốt nghiệp

T l sng
(%)
0,00
4,45
4,44
4,44
11,11
8,89
6,67
11,11
11,11
87,00


22

T l cht
(%)
2,22
2,22
4,45
4,45
4,45
6,67
6,66
8,89
11,11

L Thị Quý - 8K


Trêng Cao ®¼ng N«ng L©m

 Khoa C«ng nghÖ sinh häc

(a, b, c, d, e, f, g…..nhóm phân mức trong so sánh duncan)
Đồ thị 4.1: Ảnh hưởng của chất khử trùng Ca(OCl)2 tới tỷ lệ sống
của vảy hoa lily(sau 7 ngày nuôi cấy)
Kết quả nghiên cứu thể hiện ở bảng 4.1 và đồ thị 4.1
tỷ lệ sống của các công thức dao động từ 0,00 đến 11,11% kết quả thí
nghiệm được làm thành 7 nhóm kết quả theo so sánh duncan sắp xếp, theo
thứ tự từ cao xuống thấp là a,b,c,d,e,f,g. Trong đó, công thức 9, 8 và công
thức 5 có số mẫu sống đạt giá trị cao nhất là 11,11% ở nhóm "a",công thức 1

thu được số mẫu có tỷ lệ sống là 0,00% giá trị thấp nhất ở nhóm "f",tỷ lệ
mẫu sống ở công thức 6 là 8,89% ở nhóm "b", tỷ lệ mẫu sống ở công thức 7
là 6,67% ở nhóm "c", tỷ lệ mẫu sống ở công thức 2 là 4,45% ở nhóm "d", tỷ
lệ mẫu sống ở công thức 3 và công thức 4 là 4,44% ở nhóm "e". Kết quả của
thí nghiệm cho thấy: Ca(OCl)2 khử trùng vảy hoa lily tốt nhất ở nồng độ 7%
và nồng độ 10% trong thời gian 15 phút và 20 phút.
4.1.1.2. Ảnh hưởng của chất khử trùng Ca(OCl) 2 đến tỷ lệ sống của hoa
kèn( sau 7 ngày nuôi cấy)
Bảng 4.2: Ảnh hưởng của chất khử trùng Ca(OCl)2 đến tỷ lệ sống của
vảy hoa loa kèn (sau 7 ngày ngày nuôi cấy)
CTTN

Tỷ lệ mẫu
nhiễm
(%)

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

Tỷ lệ sống
(%)

23

Tỷ lệ chết
(%)

L ThÞ Quý - 8K


Trêng Cao ®¼ng N«ng L©m

1
2
3
4
5
6
7
8
9
CV(%)

 Khoa C«ng nghÖ sinh häc

73,33
84,44
93,33
93,33
71,11
82,22
91,11
73,33
77,78

17,78
4,44
4,45
0,00
17,78
11,11
6,67

8,89
17,78
75,5

8,89
11,11
2,22
6,67
11,11
6,67
2,22
17,78
4,44

(a, b, c, d, e, f, g…..nhóm phân mức trong so sánh duncan)
Đồ thị 4.2: Ảnh hưởng của chất khử trùng Ca(OCl) 2 đến tỷ lệ
sống của vảy hoa loa kèn (sau 7 ngày ngày nuôi cấy)
Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng 4.2 và đồ thị 4.2
Tỷ lệ sống của các công thức dao động từ 0,00-17,78%. kết quả thí
nghiệm được phân làm 7 nhóm kết quả theo so sánh duncan. Trong đó công
thức 1, 5 và công thức 9 đạt giá trị cao nhất là 17,78% ở nhóm "a", công
thức 4 thu được mẫu sống có tỷ lệ sống là 0,00% đạt giá trị thấp nhất ở
nhóm "g", tỷ lệ mẫu sống ở công thức 6 là 11,11% ở nhóm "b", tỷ lệ mẫu
sống ở công thức 8 là 8,89% ở nhóm "c", tỷ lệ mẫu sống ở công thức 7 là

Kho¸ luËn tèt nghiÖp

24

L ThÞ Quý - 8K



×