Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÍ THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.27 KB, 16 trang )

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Một trung tâm mua bán điện thoại di động hay một cửa hàng mua bán điện thoại di
động được phép kinh doanh nhiều mặt hàng điện thoại của hầu hết các nhà sản xuất như:
NOKIA, SAMSUNG, LG ….
Mỗi một nhà sản xuất thì thường sản xuất nhiều loại điện thoại, mỗi một loại điện thoại
như thế thường được nhận biết qua tên máy, màu sắc, kiểu dáng, tính năng và để tiện việc nhận
biết và quản lý người ta thường gán cho nó một mã điện thoại.
Khi trung tâm hay cửa hàng mua hàng về phải làm thủ tục nhập kho, mỗi lần nhập kho
là một phiếu nhập được lập, trên phiếu nhập ghi rõ họ tên địa chỉ nhà phân phối để tiện cho việc
theo dõi công nợ, số lượng hàng nhập về, đơn giá, tiền thuế VAT, tổng số tiền phải trả cho nhà
phân phối, ngoài ra còn có họ tên, chử ký của người lập phiếu nhập để tiện việc theo dõi.
Khi trả tiền cho nhà phân phối là một phiếu chi được lập, trên phiếu chi có ghi số thứ tự
của phiếu chi, ngày lập phiếu chi và các thông tin (số tiền là bao nhiêu, tên, địa chỉ của nhà
phân phối), ngoài ra còn có họ tên, chữ ký của người lập.
Khi khách hàng đến mua tại các trung tâm hay cửa hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập hóa
đơn ghi nhận mặt hàng, số lượng bán, đơn giá bán tương ứng với từng mẫu điện thoại. Bất kỳ
hóa đơn kiểu nào ngoài số thứ tự của hóa đơn mỗi hóa đơn chỉ thuộc một quyển hóa đơn mang
một số seri nào đó. Ngoài ra trên hóa đơn cần ghi rỏ họ tên chữ ký của người lập hóa đơn. Hóa
đơn được in thành 2 liên, một liên lưu lại, một liên giao cho khách hàng để đối chiếu sau này.
Theo định kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm cửa hàng phải tổng kết tình hình
kinh doanh, báo cáo tồn đầu kỳ, cuối kỳ của từng loại mặt hàng để qua đó biết được mặt hàng
nào bán chạy, mặt hàng nào bán không chạy, mắt hàng nào đã hết hoặc còn ít trong kho. Từ đó,
có những kế hoạch kinh doanh cho những quý hoặc những tháng tiếp theo ( đưa ra yêu cầu
nhập thêm hàng mới hàng bán chạy hoặc xuất hàng từ kho ra quầy đối với mặt hàng quầy còn ít
).
Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào những báo cáo trên để xác định số tiền thuế mà cửa hàng
hay trung tâm phải nộp.
Vì vậy để đáp ứng cho những nhu cầu trên thì hệ thống cần quản lý một số vấn đề bao
gồm:
Quản lý mua bán điện thoại di động
- Thông tin về các mặt hàng điện thoại, nhà phân phối, nhà sản xuất, khách


hàng, nhân viên…
- Thông tin việc cập nhật các mặt hàng điện thoại, cập nhật khách hàng, nhân
viên…
- Thông tin về các hoá đơn bán hàng, phiếu nhâph, phiếu chi, số lượng, đơn
giá…
- Doanh số mua, doanh số bán
Trang 2
Quản lý mua bán điện thoại di động
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. MÔ HÌNH QUAN HỆ CHO DỮ LIỆU:
1. Xác định các thực thể:
a) Thực thể Nhà Phân Phối:
Tên thực thể: Nhà Phân Phối
Khóa chính: MA_NPP
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã nhà phân phối, tên nhà
phân phối, địa chỉ, số điện thoại, email.
b) Thực thể Nhà Sản Xuất:
Tên thực thể: Nhà Sản Xuất
Khóa chính: MA_NSX
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã nhà sản xuất, tên nhà sản
xuất, địa chỉ, số điện thoại, email.
c) Thực thể Điện Thoại:

Tên thực thể: Điện Thoại
Khóa chính: MA_DT, MAU
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã điện thoại, màu, tên máy,
tính năng, đơn vị tính, thời gian bảo hành điện thoại.
d) Thực thể Kiểu Dáng:
Tên thực thể: Kiểu Dáng
Khóa chính: T_KDANG

Thực thể này gồm các thuộc tính: tên kiểu dáng.
e) Thực thể Khách Hàng:
Trang 3
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
NHA_SX
MA_NSX
TEN_NSX
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
KIEU_DANG
T_KDANG
Quản lý mua bán điện thoại di động
Tên thực thể: Khách Hàng
Khóa chính: MA_KH
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã khách hàng, họ tên khách
hàng, địa chỉ khách hàng, số điện thoại.
f) Thực thể Nhân Viên:

Tên thực thể: Nhân Viên
Khóa chính: MA_NV
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã nhân viên, họ tên nhân
viên, địa chỉ nhân viên, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, giới
tính, ngày sinh.
g) Thực thể Cập Nhật:
Tên thực thể: Cập Nhật
Khóa chính: NGAY
Thực thể này gồm các thuộc tính: ngày
h) Thực thể Hoá Đơn:
Tên thực thể: Hóa Đơn
Khóa chính: STT_HD
Thực thể này gồm các thuộc tính: số thứ tự hóa đơn, ngày tạo,
trị giá, thuế suất
i) Thực thể Phiếu Nhập:
Tên thực thể: Phiếu Nhập
Khóa chính: STT_PN
Thực thể này gồm các thuộc tính: số thứ tự phiếu nhập, ngày
nhập, tổng giá.

j) Thực thể Phiếu Chi:
Tên thực thể: Phiếu Chi
Khóa chính: STT_PC
Trang 4
KHACH_HANG
MA_KH
HOTEN_KH
DIA_CHI
SO_DT
NHAN_VIEN

MA_NV
HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
CAP_NHAT
NGAY
HOA_DON
STT_HD
NGAY_LAPHD
TRI_GIA
THUE_SUAT
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
PHIEU_CHI
STT_PC
NGAY_CHI
TONG_GIA
Quản lý mua bán điện thoại di động
Thực thể này gồm các thuộc tính: số thứ tự phiếu chi, ngày chi, tổng giá. Thể hiện thông
tin về ngày chi, tổng số tiền đã chi cho nhà phân phối.
h) Thực thể Phiếu Bảo Hành:
Tên thực thể: Phiếu bảo hành
Khóa chính: MA_PBH
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã phiếu bảo hành, tên
cửa hàng, địa chỉ, số imel, ngày bán hàng, ngày hết hạn.

k) Thực thể Cửa Hàng:
Tên thực thể: Cửa hàng
Khóa chính: MA_CH
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã cửa hàng, tên cửa hàng,
địa chỉ, điện thoại.
2. Mô hình quan niệm dữ liệu (E – R):
Trang 5
PHIEU_BAO_HANH
MA_PBH
TEN_CUAHANG
DIA_CHI
SO_IMEL
NGAY_BANHANG
NGAY_HETHAN
CUA_HANG
MA_CH
TEN_CH
DIA_CHI
DIEN_THOAI
Quản lý mua bán điện thoại di động
3. Diễn giải:
Trang 6

×