Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

15 đề THI THỬ THPT môn đại lý 2016 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 65 trang )

SỞ GD-ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 - LỚP 12
NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu 1: (2 điểm)
Chứng minh rằng sinh vật nước ta có sự phân hóa đa dạng. Nguyên nhân làm
cho nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng, phong phú.
Câu 2: (1 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a. Cho biết các vườn quốc gia ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thuộc tỉnh
(thành phố) nào?
b. Kể tên các cao nguyên đá vôi và cao nguyên ba gian ở nước ta.
Câu 3: (2,5 điểm)
a. So sánh điều kiện hình thành, diện tích, đặc điểm địa hình, đất giữa đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
b. Có ý kiến cho rằng: "Lũ ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm gây nhiều
thiệt hại và cũng mang đến một số nguồn lợi cho đồng bằng này". Dựa vào kiến thức
và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên.
Câu 4: (2 điểm)
Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình, hệ sinh thái ven biển và các
nguồn tài nguyên thiên nhiên, thiên thai vùng biển nước ta. Vì sao nước ta không có
khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước cùng vĩ độ?
Câu 5: (2,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Độ che phủ theo các vùng ở nước ta năm 1943 và năm 1991
(Đơn vị: %)
Vùng


1943
1991
Trung du và miền núi Bắc Bộ
75
23
Đồng Bằng Sông Hồng
3
3
Bắc Trung Bộ
66
35
Duyên Hải Nam Trung Bộ
62
32
Tây Nguyên
93
60
Đông Nam Bộ
54
24
Đồng Bằng Sông Cửu Long
23
9
Cả Nước
67
29
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện độ che phủ rừng và nhận xét sự thay đổi
độ che phủ rừng các vùng, của cả nước ta năm 1943, 1991.
b. Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.
______Hết______

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….……….….……………. Số báo danh:……………


ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM

Câu

Nội dung đáp án

Điểm

1

* Chứng minh rằng sinh vật nước ta có sự phân hóa đa dạng.
(Nếu không ghi giới hạn theo bắc – nam, độ cao, hoặc thiếu trừ tổng là
0,25 đ )

1,5

* Sinh vật có sự phân hóa theo B-N
- Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)
+ Tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông cây thường rụng lá và
mùa hạ cây xanh tốt.
+ Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế, nhưng cũng có những loài cận nhiệt như
dẻ, re và loài ôn đới như samu, pơmu; động vật có chồn, gấu.

0,25

- Phần lãnh thổ phía nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)

+ Tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa với thành phần thực vật, động
vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương nam lên.
+ Trong rừng xuất hiện các loài cây chịu hạn và rụng lá vào mùa khô như
các cây họ Dầu; động vật là các loài thú nhiệt đới như hổ, báo, voi, cá
sấu…

0,25

* Sinh vật có sự phân hóa theo độ cao
- Đai nhiệt đới gió mùa (từ độ cao dưới 600-700m ở miền Bắc và 9001000m ở miền Nam)
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng với cấu trúc
nhiều tầng tán, nhiều cây dây leo. Giới động vật nhiệt đới đa dạng và
phong phú.
+ Chiếm ưu thế là kiểu hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường
xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô. Hệ sinh thái rừng phát
triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt: rừng thường xanh trên đá vôi, rừng
ngập mặn trên đất mặn, rừng tràm trên đất phèn, xa van, cây bụi gai nhiệt
đới khô trên đất cát, đất xám vùng khô hạn.

0,25


- Đai cận nhiệt đới gió trên núi (MB từ 600-700 ->2600m; MN từ 9001000m -> 2600m )
+ Độ cao 600-700m đến 1600-1700m: rừng cận nhiệt đới lá rộng với thành
phần chủ yếu là các loài cây thuộc họ dẻ, re, hồ đào và rừng cận nhiệt lá
kim như thông, pơmu, samu. Động vật: chim, thú cận nhiệt phương Bắc;
thú có lông dày: gấu, sóc, cầy, cáo.
- Ở độ cao từ 1600-1700m đến 2600m: rừng sinh trưởng, phát triển kém,
thực vật thấp nhỏ, đơn giản về thành phần loài, rêu, địa y phủ kín thân,
cành cây. Trong rừng có các loài cây ôn đới, chim di cư thuộc khu hệ

Himalaya.

0,25

- Ở độ cao trên 2600m: quần hệ thực vật núi cao, các loài thực vật ôn đới
như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.

0,25

* Sinh vật phân hóa theo đông – tây

0,25

- Vùng biển và thềm lục địa
+ Hệ sinh thái rừng ven biển: rừng ngập mặn, thực vật có các loài sú, vẹt
đước, động vật có loài thủy sản.
- Vùng đồng bằng: là các cây lương thực, rau đậu..
- Vùng đồi núi chủ yếu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa trên đất
feralit là chủ yếu,

2

* Nguyên nhân làm cho nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng,
phong phú.

0,5

- Do vị trí nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của SV nên có TNSV
phong phú, đa dạng
- Do thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt, ẩm cao

nên là điều kiện thuận lợi cho SV sinh trưởng và phát triển.

0,25

- Do nước ta có lịch sử hình thành lãnh thổ lâu đời nên sv đa dạng
- Do sự phận hóa của nhiều yếu tố: ĐH, KH, Đất
- Do tác động của con người: Nhập các giống SV mới từ bên ngoài vào

0,25

a. Cho biết các vườn quốc gia ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thuộc
tỉnh (thành phố) nào?
- Vườn Quốc gia: Xuân Thủy (Nam Định); Cát Bà (Hải Phòng); Bái Tử
Long (Quảng Ninh); Ba Bể (Bắc Cạn); Ba Vì (Hà Nội); Tam Đảo(Vĩnh
Phúc); Cúc Phương (Ninh Bình)
(Nêu đúng được tên tỉnh của 4,5 VQG cho 0,25đ; đủ 6,7 VQG cho 0,5đ )

0,5


3

- Cao nguyên đá vôi: CN Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu
(đủ 4 cao nguyên cho 0,25đ)

0,25

- Cao nguyên ba gian: Đắc Lắc, Play Ku, Mơ Nông, Dinh Linh, Lâm Viên
(Kể từ 4,5 cao nguyên cho điểm 0,25đ)


0,25

a. So sánh điều kiện hình thành, diện tích, đặc điểm địa hình, đất giữa
đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?

2

* Giống nhau
- Đều là các ĐB châu thổ rộng lớn nhất nước ta. Hình thành và phát triển
do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
- Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng. Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho
sản xuất nông nghiệp như lúa cao sản, cây công nghiệp, thực phẩm ngắn
ngày, chăn nuôi gia súc.

0,5

* Khác nhau
Đặc điểm

ĐBSH

ĐBSCL

Nguồn gốc

Được bồi tụ phù sa của hệ Được bồi tụ phù sa của hệ
thống sông hồng và hệ thống sông Cửu Long(sông
thống sông Thái Bình
Tiền, sông Hậu?


0,25

Diện tích

15000km2

40000km2

0,25

Địa hình

- Hình tam giác
- ĐH cao ở rìa phía tây và
tây bắc thấp dần ra biển. có
một số thấp trũng hoặc gò
đồi cao hơn với địa hình
- Có hệ thống đê ngăn lũ,
bề mặt đồng bằng bị chia
cắt thành nhiều ô. ĐB có
nhiều ô trũng ngập nước

- Hình thang
- ĐH thấp dần từ TB xuống
ĐN, bằng phẳng và thấp hơn
ĐBSH.

0,5

- Có hệ thống kênh rạch

chằng chịt. Có nhiều ô trũng
lớn như Đồng Tháp mười, tứ
giác Long Xuyên…là nơi
chưa được bồi đắp xong


Đất đai

- Đất khai thác từ lâu đời
nên biến đổi mạnh. Ven
sông là đất phù sa được bồi
đắp thường xuyên nhưng
diện tích không lớn.
- ĐB chủ yếu là đất phù sa
không được bồi đắp
thường xuyên.
- Vùng trung du có đất phù
sa cổ bạc màu.

- Đất đai khai thác muộn
hơn. ĐB chủ yếu là phèn và
đất mặn(với 2/3 s bị nhiễm
phèn, mặn);
- Đất phù sa được bồi đắp
thường xuyên.
- Có 3 loại đất chính: đất
phù sa ngọt, đất phèn, đất
mặn.

0,5


b. Dựa vào kiến thức và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này
đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên.

0, 5

- Ý kiến đó đúng hoàn toàn vì

4

+ Thiệt hại của lũ nhiều như: Ngập úng nhà cửa, đồng ruộng, vỡ bè, tràn
ao. Việc đi lại, sinh hoạt của người dân gặp nhiều khó khăn, dịch bệnh
phát triển

0,25

+ Nguồn lợi do lũ mang lại: Bồi đắp phù sa màu mỡ; cung cấp nguồn nước
ngọt để thau chua rửa mặn; cung cấp nguồn thủy sản theo lũ; Làm nhà bè
nuôi trồng thủy sản sống chung với lũ.

0,25

* Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình, hệ sinh thái ven
biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên, thiên thai vùng biển nước
ta.

1,0

- Địa hình và các hệ sinh thái ven biển
+ Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng: Vịnh cửa sông, bờ biển

mài mòn, tam giác châu, cồn cát, vịnh nước sâu...
+ Các HST đa dạng và giàu có: HST rừng ngập mặn có dt 450 nghìn ha
riêng Nam Bộ là 300 nghìn ha, lớn t2 thế giới, có năng suất sinh học cao,
đặc biệt sinh vật nước lợ. HST trên đất phèn và HST trên các đảo rất đa
dạng và phong phú.

0,25

- TNTN vùng biển
+ Khoáng sản: Trữ lượng lớn và có giá trị với 2 bể dầu khí lớn nhất là
NCS và Cửu Long. Các bể Thổ Chu- Mã Lai và Sông Hồng diện tích nhỏ
có trữ lượng đáng kể. Các bãi cát có trữ lượng lớn titan. Ven biển có
nguồn muối vô tận nhất ở Nam Trung Bộ

0,25


+ Hải sản: BĐ giàu thành phần loài và năng suất sinh học cao với> 2000
loài cá,>100 tôm, vài chục loài mực,hàng nghìn sinh vật phù du. Ven đảo
có rạn san hô nhất Hoàng Sa và Trường Sa.

5

- Thiên tai
+ Bão: Mỗi năm nước ta có 3-4 cơn bão đổ bộ vào. Bão kèm sóng lừng,
nước dâng gây lũ lụt, thiệt hại về người và của nhất cư dân ven biển.
+ Sạt lở bờ biển: đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta nhất ven bờ biển
Trung Bộ.
+ Cát bay, cát chảy: lấn chiếm ruộng đồng, làng mạc, làm hoang hóa đất
đai


0,25

- Phương hướng khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển nước ta: Cần sử
dụng hợp lý nguồn lợi biển, phòng chống ô nhiễm môi trường biển, thực
hiện phòng chống thiên tai

0,25

* Vì sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước
cùng vĩ độ?

1

- VN và các nước cùng vĩ độ (Bắc Phi, Tây Á) nằm trong vùng nội chí
tuyến BBC nhận được lượng nhiệt,bức xạ cao. Mặt khác chịu ảnh hưởng
của gió tín phong BBC khô, nóng. Vì vậy làm cho khí hậu mang tính chất
nhiệt đới, khô hạn.

0,25

- Nhưng khí hậu nhiệt đới của nước ta không khô hạn như một số nước ở
cùng vĩ độ vì
+ VTĐL nước ta giáp Biển Đông (rộng, nhiệt độ nước biển cao và biến
động theo mùa) làm tăng độ ẩm các khối khí qua biển mang lại nước ta
lượng mưa, độ ẩm lớn.

0,25

+ Do VTĐL nằm ở trung tâm Châu Á gió mùa nên ảnh hưởng của các loại

gió thổi theo mùa: gió mùa mùa hạ nóng, ẩm,mưa nhiều; gió mùa mùa
đông lạnh, ít mưa. Gió mùa lấn át gió tín phong làm khí hậu không bị khô
hạn

0,25

+ Nguyên nhân khác: Do địa hình nước ta thấp dần từ TB xuống ĐN nên
ảnh hưởng của biển vào sâu trong lục địa; Đường bờ biển khúc khuỷu,
nhiều vũng, vịnh... tạo các hành lang hút gió biển thổi vào; Ven biển
không có dòng biển lạnh chảy qua.....

0,25

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện độ che phủ rừng cả nước và các vùng
nước ta năm 1943 và 1991.


- Vẽ biểu đồ thanh ngang: đúng, đủ, đẹp
- Thiếu tên biểu đồ; bảng chú giải; đơn vị trục tung,hoành; số liệu các
thanh ngang. Mỗi yếu tố trừ 0,25đ

1

b. Nhận xét sự thay đổi độ che phủ rừng của cả nước và các vùng. Nêu
các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng nước ta.
* Nhận xét

0,75

- Từ năm 1943 đến 1991 độ che phủ rừng các vùng và cả nước đều giảm

(trừ vùng ĐBSH)…dc….

0,25

- Vùng có tỷ lệ mất rừng (có độ che phủ rừng giảm) nhanh nhất là
TDMNBB, tiếp đên DHNTB, TNguyen…dc…

0,25

- Độ che phủ rừng các vùng giảm dẫn đến độ che phủ rừng của cả nước
giảm nhanh: 67% còn 29%,

0,25

* Các biện pháp bảo vệ TN rừng

0,75

- Theo quy hoạch nâng độ che phủ rừng cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc
là 70-80%
- Quy định về nguyên tắc quản lý, sử dụng, phát triển với 3 loại rừng
+ Rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có,
trồng rừng trên đất trống đồi trọc.

0,25

+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc
gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng,
duy trì phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì, chất lượng rừng


0,25

- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.

0,25

- Nhiệm vụ trước mắt nâng độ che phủ rừng lên 43% và phục hồi lại sự
cân bằng môi trường sinh thái


SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN

ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1
Năm học 2015 - 2016
Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (3.5 điểm).
1.1. Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta.
1.2. Là công dân Việt Nam, anh (chị) hãy liên hệ trách nhiệm của mình đối với vấn đề
bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên Biển Đông.
1.3. Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ
độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?
Câu 2. (3.5 điểm).
2.1. Trình bày những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với
phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
2.2. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, dân số của một số huyện và tỉnh Bắc Giang năm 2011.

Tỉnh, Huyện
Diện tích (km²)
Dân số (nghìn người)
Tỉnh Bắc Giang
3844,0
1574,3
Huyện Lạng Giang
239,8
191,0
Huyện Hiệp Hòa
201,0
214,0
Huyện Sơn Động
845,7
73,1
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Tính: Mật độ dân số của các huyện và tỉnh Bắc Giang. Rút ra nhận xét về sự phân bố
dân cư của các huyện so với mức trung bình của cả tỉnh.
Câu 3 (3.0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Giá trị hàng xuất khẩu Việt Nam phân theo nhóm hàng năm 2000 và 2005.
(Đơn vị: Triệu USD)
Nhóm hàng xuất khẩu
2000
2005
Công nghiệp nặng và khoáng sản
5382,1
14398,2
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
4903,1
16321,5

Nông,lâm,thủy sản
4197,5
9106,5
Tổng số
14482,7
39826,2
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu phân theo nhóm hàng
của nước ta năm 2000 và năm 2005.
2. Qua bảng số liệu và biểu đồ hãy rút ra nhận xét.

---------- Hết ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ......................................... Số báo danh: ................. Phòng thi: ...........


SỞ GD&ĐT BẮC GIANG

HDC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1

TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN

Năm học 2015-2016
Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12

Câu

Nội dung

Điểm

1


1.1. Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta.
- Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng

0.25

biển và vùng trời.
- Vùng đất:
+ Diện tích là 313 212 km2 (Niêm giám thống kê 2006; Có hơn 4600 km đường
biên giới trên đất liền…; Đường bờ biển dài 3260 km…(dẫn chứng)
+ Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và 2 quần đảo trên
biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh
Hòa).
- Vùng biển:
+ Có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông. Vùng biển của nước ta tiếp
giáp với vùng biển của 7 quốc gia… (dẫn chứng)
+ Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời:
+ Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất
liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài
của lãnh hải và không gian các đảo.
1.2. Là công dân Việt Nam, anh (chị) hãy liên hệ trách nhiệm của mình đối
với vấn đề bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên Biển Đông.
- Tích cực học tập, lao động sản xuất để góp phần đẩy nhanh tăng trưởng kinh
tế tạo ra sức mạnh về kinh tế, từ đó củng cố sức mạnh về quốc phòng
- Bằng kiến thức đã học được, tích cực tuyên truyền cho nhân dân, gia đình,
bạn bè quốc tế về chủ quyền biển, đảo của Việt Nam
1.3. Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước
có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?

- Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính
chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

0.25
0.25

0.25
0.25

0.25

0.5
0.5

0.25


+ Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao …;

0.5

Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng cuả gió Mậu dịch
(Tín phong) và gió mùa châu Á… nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
+ Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển
Đông… đã làm cho thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển…
2

2.1. Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với phát
triển kinh tế - xã hội của nước ta:
- Thế mạnh:

+ Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc

0.25

0.25

nội sinh như đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng, vonfram…và các
khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh như bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu
xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
+ Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát triển nền lâm-nông nghiệp nhiệt đới. Rừng
giàu có về thành phần loài động, thực vật; trong đó nhiều loài quý hiếm tiêu

0.25

biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
Miền núi nước ta còn có các cao nguyên và các thung lũng, tạo thuận lợi cho
việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển
chăn nuôi đại gia súc.Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn

0.25

có thể trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng bán

0.25

bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn
quả và cả cây lương thực.
+ Nguồn thủy năng: Các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện
lớn.
+Tiềm năng du lịch: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham

quan, nghỉ dưỡng….nhất là du lịch sinh thái.
- Hạn chế:
Ở nhiều vùng núi, địa hình chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc,
gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế
giữa các vùng.
Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra các thiên tai như lũ
nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. Tại các đứt gãy sâu còn có nguy cơ phát
sinh động đất.
Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối, rét hại….thường gây tác hại
lớn cho sản xuất và đời sống dân cư.

0.25

0.25

0.25

0.25


2.2. Tính Mật độ dân số:
Tỉnh, Huyện

3

1.0
Diện tích (km²)

Dân số
(nghìn người)


Mật độ dân số
(người/km2)

Tỉnh Bắc Giang

3844,0

1574,3

409

Huyện Lạng Giang

239,8

191,0

796

Huyện Hiệp Hòa

201,0

214,0

1064

Huyện Sơn Động


845,7

73,1

86

Nhận xét: Mật độ dân số không đều và có sự chệnh lệch.. (d/c)

0.5

* Xử lý số liệu:
CƠ CẤU HÀNG XUẤT KHẨU VIỆT NAM PHÂN THEO NHÓM HÀNG
NĂM 2000 VÀ NĂM 2005

0.5

Đơn vị: %
Hàng xuất khẩu

2000

2005

Công nghiệp nặng và khoáng sản

37,2

36,1

Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp


33,8

41,0

Nông,lâm,thủy sản

29,0

22,9

Tổng số

100,0

100,0

Tính quy mô: R2000 = 1đvbk ; R2005 = 1,66 đvbk
* Vẽ biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau
Lưu ý: - Chính xác, trực quan, thẩm mĩ
Vẽ các loại biểu đồ khác ngoài hình tròn thì không cho điểm.
Nhận xét:
* Giá trị hàng xuất khẩu:
Từ năm 2000 đến 2005 có sự thay đổi
- Tổng giá trị hàng xuất khẩu tăng nhanh (dẫn chứng)
- Giá trị các nhóm hàng xuất khẩu đều tăng, nhưng có sự khác nhau

1.5

0.25

0.25

giữa các nhóm hàng (dẫn chứng)
* Cơ cấu hàng xuất khẩu:
Từ năm 2000 đến 2005 có sự thay đổi
- Tỉ trọng hàng công nghiệp và khoáng sản; nông, lâm, thủy sản giảm
dần (dẫn chứng)
- Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng (dẫn
chứng)
Tổng điểm toàn bài là 10 điểm

0.25
0.25



TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Địa lý, Khối: 12
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1. (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. Đối với việc phát triển kinh tế xã hội và an ninh
quốc phòng, vị trí địa lí của nước ta có những khó khăn gì?
Câu 2. (2,5 điểm)
1. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì khác nhau về điều
kiện hình thành, đặc điểm địa hình?
2. Chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
Câu 3. (2,5 điểm)
1. Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta phong phú và đa dạng.

2. So sánh sự khác biệt về cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc với phần lãnh thổ phía
Nam (Ranh giới là dãy Bạch Mã). Giải thích nguyên nhân tạo nên sự khác nhau đó.
Câu 4. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng đất ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng
của nước ta năm 2009 (đơn vị: nghìn ha)
Loại đất
Tổng số
Đất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng - thổ cư
Đất chưa sử dụng

Trung du miền núi Bắc Bộ
10.144
1.479
5.551
426
2.688

Đồng bằng sông Hồng
1.496
742
130
378
246

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu sử dụng đất của Trung du miền núi
Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng năm 2009.
2. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích.

HẾT

_

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:……….............................................….….…. Số báo danh:………..............


TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Địa lý, Khối: 12
Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang
Câu

Nội dung

Ý

Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. Đối với việc phát triển
kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng, vị trí địa lí của nước ta có
những khó khăn gì?
a. Đặc điểm vị trí địa lí nước ta:
- Nằm rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực
Đông Nam Á.

1
(2,0
điểm)


- Tiếp giáp trên đất liền: Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào,
phía tây nam giáp Campuchia, phía đông và đông nam giáp Biển Đông
với 8 quốc gia.
- Hệ tọa độ địa lí phần đất liền:
+ Điểm cực Bắc: vĩ độ 23023’B (Hà Giang).
+ Điểm cực Nam: vĩ độ 8034’B (Cà Mau).
+ Điểm cực Tây: kinh độ 102009’Đ (Điện Biên).
+ Điểm cực Đông: kinh độ 109024’Đ (Khánh Hòa).
- Trên biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ
6050’B và từ khoảng kinh độ 1010Đ đến trên 117020’Đ trên biển.
- Như vậy: Kinh tuyến 1050 Đông chạy qua nước ta nên đại bộ phận lãnh
thổ Việt Nam nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.
b. Khó khăn:
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,… xảy ra
thường xuyên.
- Nước ta có diện tích không lớn nhưng có đường biên giới trên bộ và trên
biển dài gây khó khăn trong việc bảo vệ chủ quyền đất nước.
- Sự năng động của khu vực đặt nước ta vào tình thế vừa hợp tác cùng
phát triển vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường trong nước và
quốc tế để giữ vững vị thế của mình.
2
(2,5
điểm)

1

Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì
khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình?
* Về điều kiện hình thành:
- Đồng bằng sông Hồng: là đồng bằng châu thổ được bồi tụ do phù sa của

hệ thống sông Hồng - Thái Bình.
- Đồng bằng sông Cửu Long: là đồng bằng châu thổ được bồi tụ do phù sa
của hệ thống sông Mê Công (Cửu Long).
* Đặc điểm địa hình:
- Đồng bằng sông Hồng:
1/4

Điểm

1,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,75
0,25
0,25
0,25
1,5
0,25
0,25


+ Diện tích: 15 nghìn km2; cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
+ Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô và có đê sông ngăn lũ.
+ Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, gồm các ruộng cao bạc màu và
ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê được bồi đắp phù sa.

- Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Diện tích: 40 nghìn km2; địa hình thấp và bằng phẳng hơn.
+ Bề mặt đồng bằng không có đê, có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
chằng chịt.
+ Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh; có
các vùng trũng chưa được bồi lấp xong.
2

Chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của khu vực đồng bằng đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Các thế mạnh:
+ Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới )lúa gạo), đa dạng các
loại nông sản.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thủy sản, khoáng sản và
lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và
các trung tâm thương mại.
+ Phát triển giao thông đường bộ, đường sông.
- Hạn chế: Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... thường xảy ra gây
thiệt hại lớn về người và tài sản.

3
(2,5
điểm)

1

2

Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta phong

phú và đa dạng.
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Trữ lượng lớn và giá trị cao là dầu khí, hai bể dầu khí lớn nhất hiện đang
được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long; các bể Thổ Chu - Mã Lai
và Sông Hồng cũng có trữ lượng đáng kể,…
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguyên liệu quý cho công
nghiệp. Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối.
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu
thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ven bờ (có trên 2000
loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…).
+ Ven các đảo, nhất là hai quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa còn có
nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật
khác.
So sánh sự khác biệt về cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc với
phần lãnh thổ phía Nam (Ranh giới là dãy Bạch Mã). Giải thích
nguyên nhân tạo nên sự khác nhau đó.
* Phần lãnh thổ phía Bắc (từ 16ºB trở ra):
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Thiên
nhiên thay đổi theo mùa: mùa đông lạnh, khô, cây rụng lá, mùa hạ nóng,
2/4

0,5

0,5

1,0
0,25
0,25
0,25

0,25
1,0

0,25

0,25

0,25

0,25

1,5

0,25


ẩm, mưa nhiều, cây cối xanh tốt.
- Sinh vật có các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây
á nhiệt đới như: dẻ, re, các loài cây ôn đới như: sa mu, pơ mu, các loài thú
có lông dày như: gấu, chồn,… Ở vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng
được rau ôn đới.
* Phần lãnh thổ phía Nam (từ 16ºB trở vào):
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Sinh vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương Nam đi
lên hoặc từ phía Tây di cư sang. Có nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào
mùa khô, xuất hiện rừng thưa nhiệt đới khô. Động vật phong phú, tiêu
biểu là các loài thú lớn (voi, hổ, báo,…), đầm lầy nhiều trăn, rắn, cá
sấu,…

4

(3,0
điểm)

1

0,25

0,25

0,25

* Giải thích nguyên nhân: do khí hậu của hai phần lãnh thổ khác nhau.
- Phía Bắc có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên
20ºC, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm nhiệt độ hạ thấp đáng kể
(2 - 3 tháng < 18ºC). Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.

0,25

- Phía Nam nằm gần Xích Đạo, không ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc nhiệt
độ trung bình năm trên 25ºC và không có tháng nào dưới 20ºC. Biên độ
nhiệt trung bình năm nhỏ. Khí hậu phân thành hai mùa mưa và khô rõ rệt.

0,25

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu sử dụng đất của
Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng năm 2009.

1,5

- Xử lý số liệu:

Bảng cơ cấu sử dụng đất của Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng
sông Hồng của nước ta năm 2009. (đơn vị: %)
Loại đất
Tổng số
Đất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng - thổ cư

Trung du miền núi
Bắc Bộ
100,0
14,6
54,7
4,2

Đồng bằng
sông Hồng
100,0
49,6
8,7
25,3

26,5

16,4

Đất chưa sử dụng

- Tính bán kính:
Coi r Của Đồng bằng sông Hồng = 1 đơn vị bán kính.


10144 nghìn ha

Ta có: r Của Trung du miền núi Bắc Bộ =

0,25

0,25
= 2,6

1496 nghìn ha
- Vẽ biểu đồ: hình tròn (vẽ 2 hình tròn, mỗi hình tròn thể hiện một vùng).
Vẽ các biểu đồ khác không cho điểm.
Yêu cầu: Vẽ bút mực (quay đường tròn có thể sử dụng bút chì), đảm bảo
chính xác, rõ ràng và sạch đẹp; Ghi đủ các nội dung: tên vùng, số liệu, chú
giải, tên biểu đồ, đơn vị.
Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ: 0,25 điểm.
3/4

1,0


2

Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích.

1,5

* Nhận xét:
- Về quy mô: tổng diện tích đất của Trung du miền núi Bắc Bộ lớn hơn

nhiều so với Đồng bằng sông Hồng (gấp 6,8 lần).

0,25

- Về cơ cấu:
+ Ở Trung du miền núi Bắc Bộ: tỷ trọng của các loại đất có sự khác nhau
(dẫn chứng).

0,25

+ Ở Đồng bằng sông Hồng: tỷ trọng của các loại đất có sự khác nhau (dẫn
chứng).
+ Ở Đồng bằng sông Hồng có tỷ trọng đất nông nghiệp, đất chuyên dùng
và thổ cư cao hơn Trung du miền núi Bắc Bộ, các loại khác ít hơn (dẫn
chứng).
* Giải thích:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có địa hình đồi núi, thế mạnh phát
triển lâm nghiệp, mật độ dân số thấp, kinh tế kém phát triển.
- Đồng bằng sông Hồng có địa hình bằng phẳng, đông dân, kinh tế phát
triển, nông nghiệp lúa nước thâm canh cao.
HẾT

4/4

0,25
0,25

0,25
0,25



SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 LỚP 12
NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ THI MÔN: ĐẠI LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Câu I. (3.0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam? Qua hệ tọa độ địa lí đó, em có nhận định gì về đặc
điểm tự nhiên nước ta?
2. Phân tích hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta? Vì sao gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt
động ở miền Bắc nước ta.
3. Trình bày đặc điểm địa hình của dải đồng bằng ven biển miền Trung? Phân tích ảnh hưởng
của đồng bằng này đến sản xuất nông nghiệp?
Câu II. (2.0 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Xác định các vịnh biển: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh,
thành phố nào?
2. Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của
nước ta.
3. Giải thích quá trình hình thành đất feralit? Cho biết đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng
như thế nào đến việc sử dụng đất trong trồng trọt?
Câu III. (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta?
2. So sánh đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Giải thích
tại sao Tây Bắc lại có đặc điểm địa hình như vậy?
Câu IV. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:

Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm của nước ta, giai đoạn 1977 - 2005
Năm
%
Năm
%
1977
5,3
1987
3,6
1978
1,1
1988
6,0
1979
- 1,8
1989
4,7
1980
- 3,6
1990
5,1
1981
2,3
1991
5,8
1982
8,8
1992
8,7
1983

7,2
1993
8,1
1984
8,3
1994
8,8
1985
5,7
1995
9,5
1986
2,8
1996
9,3

Năm
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005

%
8,2
5,7

4,8
6,8
6,9
7,1
7,3
7,8
8,4

1. Tính tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn: 1977 - 1980; 1981 - 1985; 1986 - 1990; 1991 1995; 1996 - 2000; 2001 – 2005
2. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP bình quân theo kết quả đã tính.
3. Nhận xét và giải thích sự phát triển kinh tế nước ta trong các giai đoạn trên.
----------------------HẾT---------------------Thí sinh được phép sử dụng Átlát địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
(Hướng dẫn chấm có 04 trang)

ĐÁP ÁN KÌ THI KHẢO SÁT KHỐI 12 LẦN 1
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: ĐỊA LÍ

I. LƯU Ý CHUNG
1) Cán bộ chấm thi chấm đúng như đáp án, thang điểm.
2) Trong quá trình chấm, cần quan tâm đến lí giải, lập luận của thí sinh. Nếu có câu nào, ý nào mà
thí sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa của câu, ý
đó theo thang điểm.
3) Cán bộ chấm thi không quy tròn điểm thành phần, điểm của từng câu và điểm toàn bài của thí sinh.
II. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM CHI TIẾT
Câu Ý

Nội dung
Điểm
I
1 Trình bày đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam
0.75
(3.0
- Nằm rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNÁ
0.25
điểm)
- Ranh giới:
+ Trên đất liền: Phía bắc giáp TQ, phía tây giáp Lào, phía tây nam giáp
Campuchia, phía đông và đông nam giáp Biển Đông
+ Trên biển: Vùng biển nước ta giáp với 8 quốc gia (kể)
- Hệ tọa độ phần đất liền:
0.25
0
+ Điểm cực Bắc: 23 23’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang)
+ Điểm cực Nam: 8034’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau)
+ Điểm cực Tây: 102009’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên)
+ Điểm cực Đồng: 109024’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh
Hòa)
- Hệ tọa độ trên biển: Từ 6050’ bắc, 1010 đông đến 1170 20’ đông
Như vậy:
0.25
+ Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông và
thông ra Thái Bình Dương rộng lớn
+ Kinh tuyến 1050 đông chạy qua nước ta -> nước ta nằm trong múi giờ thứ 7
-> thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất
2 Qua hệ tọa độ địa lí đó, em có nhận định gì về đặc điểm tự nhiên nước ta? 0.25
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên thiên

nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới
- Chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á với 2 mùa gió chính
là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ
- Thiên nhiên nước ta mang tính biển sâu sắc
- Lãnh thổ Việt Nam trải dài theo chiều Bắc – Nam, hẹp theo chiều Đông –
Tây
- Thiên nhiên VN có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam
3

Phân tích hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta
- Nguồn gốc: Từ áp cao Xibia (bán cầu Bắc)
- Thời gian thổi: tháng 11 đến tháng 4 năm sau
- Hướng gió, tên gọi: hướng đông bắc, gọi là gió mùa Đông Bắc
- Đặc tính: lạnh khô và lạnh ẩm
- Phạm vi ảnh hưởng: từ 160B trở ra
- Đặc điểm hoạt động:
+ Nửa đầu mùa đông: gió mùa đông bắc di chuyển qua lục địa Trung Hoa
rộng lớn mang lại thời tiết lạnh, khô.
+ Nửa sau mùa đông: gió mùa đông bắc di chuyển qua biển mang lại thời tiết
lạnh, ẩm, có mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung

0.75
0.25

0.5


4

5


6

II
(2.0
điểm)

1

2

3

Bộ.
+ Khi di chuyển xuống phía Nam gió mùa đông bắc suy yếu dần, bớt lạnh và
hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã.
+ Từ Đà Nẵng trở vào, gió Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc
chiếm ưu thế gặp địa hình núi chắn gió gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ
trong khi đó Tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô.
Vì sao gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động ở miền Bắc nước ta.
- Do lãnh thổ kéo dài nên càng đi xuống phía Nam do tác động của bề mặt
đệm -> gió mùa Đông Bắc bị suy yếu dần.
- Do các dãy núi chạy theo hướng tây – đông (Hoành Sơn, Bạch Mã) đã ngăn
cản và làm biến tính gió mùa Đông Bắc, khi vượt qua dãy Bạch Mã chỉ còn
thời tiết lạnh.
- Ở miền Nam lúc này chịu ảnh hưởng của gió Tín phong cũng theo hướng
đông bắc.
Đặc điểm địa hình của dải đồng bằng ven biển miền Trung
- Tổng diện tích: 15000 km2
- Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng này, nên đất ở đây

thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông
- Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ
(dẫn chứng)
- Chỉ một số đồng bằng được mở rộng ở của sông lớn (dẫn chứng)
- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia thành 3 dải: Giáp biển là cồn cát,
đầm phá; giữa là vùng thấp trũng ; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng
bằng.
Ảnh hưởng của đồng bằng này đến sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi:
+ Chủ yếu đất cát pha thích hợp cho phát triển cây công nghiệp ngắn ngày
(lạc, mía, thuốc lá….)
+ Một số đồng bằng lớn đất đai màu mở thuận lợi phát triển cây lương thực
(lúa thâm canh)
+ Do dải đồng bằng bị chia cắt, có nhiều cửa sông ven biển, vũng, vịnh thuận
lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ
- Khó khăn:
+ Đất đai nghèo dinh dưỡng ảnh hưởng đến năng suất và cơ cấu cây trồng
+ Đải đồng bằng bị chia cắt nên khó khăn trong việc sản xuất nông nghiệp
trên quy mô lớn
+ Thiên tai: Bão, lũ lụt, cát bay, cát chảy, gió Tây khô nóng….
Các vịnh biển thuộc tỉnh, thành phố: Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh), Đà Nẵng
(thành phố Đà Nẵng), Xuân Đài (tỉnh Phú Yên), Vân Phong (tỉnh Khánh
Hòa), Cam Ranh (Tỉnh Khánh Hòa)
(Nếu đúng 3/5 vịnh thì mới được 0.25)
Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát
triển kinh tế biển của nước ta.
- Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển
- Phòng chống ô nhiễm môi trường biển
- Phòng chống thiên tai trên biển Đông
- Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa

hết sức quan trọng
Giải thích quá trình hình thành đất feralit
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt
đới ẩm.
+ Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ
mạnh tạo nên một lớp đất dày.

0.5
0.25

0.25
0.25

0.5
0.25

0.25

0.5

0.5

0.5


4

III
(2.0
điểm)


1

2

+ Mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+) làm đất chua,
đồng thời có sự tích tụ ôxít sắt (Fe2O3) ô xít nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng
-> gọi là đất feralit đỏ vàng.
Cho biết đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến việc sử
dụng đất trong trồng trọt?
- Đất feralit có đặc tính chua, nghèo dinh dưỡng vì thế không thích hợp cho
trồng cây lương thực, chỉ thích hợp cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn
quả, chăn nuôi, trồng rừng.
- Do phân bố ở địa hình cao nên dễ bị xói mòn cần có biện pháp thích hợp để
bảo vệ và cải tạo dinh dưỡng cho đất
Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (dẫn
chứng)
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng (dẫn chứng)
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (dẫn chứng)
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (dẫn chứng)
So sánh đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và
Tây Bắc.
Vùng núi Đông Bắc
Nằm ở tả ngạn sông Hồng
Phạm vi (phía Đông của thung lũng
sông Hồng)
Địa hình núi thấp chiếm phần
Độ cao
lớn diện tích của vùng

Hướng núi của yếu là hướng
vòng cung với 4 cánh cung lớn
Hướng chụm ại ở Tam Đảo mở ra về
núi
phía Bắc, phía Đông (cc Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều,
sông Gâm)
Địa hình thấp dần từ tây bắc
xuống đông nam chia thành 3
khu vực:
- Những đỉnh núi cao trên
2000m nằm ở thượng nguồn
sông chảy
- Giáp biên giới Việt – Trung
Cấu trúc là khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà
địa hình Giang, Cao Bằng
- Trung tâm là vùng đồi núi
thấp có độ cao trung bình 500
– 600m

Tiêu chí

3

0.5

1.0
0.25
0.25
0.25

0.25
0.75

Vùng núi Tây Bắc
Nằm giữa sông Hồng và sông
Cả
Có địa hình cao nhất cả nước
Có 3 dải địa hình chạy cùng
hướng tây bắc – đông nam

Địa hình chia thành 3 khu vực:
- Phía Đông là dãy núi Hoàng
Liện Sơn cao và đồ sộ, vơi
đỉnh Phanxipawng cao 3143m
- Phía Tây là địa hình núi trung
bình dọc biên giới Việt – Lào
(Puđenđinh, Pusamsao)
- Ở giữa thấp hơn là các dãy
núi, các sơn nguyên, cao
nguyên đá vôi từ Phong Thổ
đến Mộc Châu tiếp nối vùng
đồi núi đá vôi ở Ninh Bình,
Thanh Hóa
Các thung lũng theo hướng
Các thung lũng sông theo
vòng cung là sông Cầu, sông
hướng tây bắc – đông nam là
Thương, sông Lục Nam
sông Đà, sông Mã, sông Chu
Giải thích tại sao Tây Bắc lại có đặc điểm địa hình như vậy


0.25


IV
(3.0
điểm)

1

+ Vùng núi Tây Bắc: Trong vận động địa chất của vỏ Trái Đất vùng này là
một bộ phận của địa máng Việt – Lào nên chịu tác động mạnh của vận động
nâng lên, nhất là vận động tạo núi AnPơ – Himalaya. Hướng tây bắc – đông
nam của vùng là do sự quy định hướng của khối nền cổ Hoàng Liên Sơn.
Tính tốc độ tăng trưởng trung bình
Giai đoạn
Tốc độ tăng trưởng trung bình (%)
1977 - 1980
0,25
1981 – 1985
6,5
1986 - 1990
4,4
1991 - 1995
8,2
1996 - 2000
7,0
2001 - 2005
7,5


2. Vẽ biểu đồ
- Yêu cầu:
+ Vẽ biểu đồ đường
+ Lưu ý về khoảng cách
+ Có chú giải và tên biểu đồ
+ Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ
(Nếu thiếu 1 trong các yếu tố trên trừ 0.25 điểm)
3 Nhận xét và giải thích:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình không đều giữa các giai đoạn (dẫn
chứng)
+ Giai đoạn1977 – 1980: Kinh tế tăng tưởng thấp do nước ta bước vào thời kì
khủng hoảng kinh tế kéo dài.
+ Giai đoạn 1981 – 1985: Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức khá cao do đã
có sự Đổi mới (manh nha từ 1979), bắt đầu từ lĩnh vực nông nghiệp.
+ Giai đoạn 1986 – 1990: Tốc độ tăng trưởng giảm và chưa ổn định do tác
động của cuộc chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang kinh tế thị trường….
+ Giai đoạn 1991 – 1995: Nền kinh tế tăng trưởng cao do công cuộc Đổi mới,
nền kinh tế nhiều thành phần và chính sách mở cửa, gia nhập Asean…
+ Giai đoạn 1996 – 2000: Nhịp độ tăng trưởng vấn cao nhưng giảm sút hươn
so với giai đoạn trước do cuộc khủng hoảng tài chính trong khu vực ĐNA
+ Giai đoạn 2001 – 2005: Kinh tế VN có xu hướng tăng liên tục, dần vào thế
ổn định do chính sách kích cầu của Nhà nước với các chính sách mới: luật đầu
tư….

0.75

1.0

1.25
0.25

0.25

0.25

0.25
0.25


TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO

Năm học 2015-2016

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KHỐI 12
Môn: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I. (3,0 điểm)
1. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua thành phần đất như thế nào ở nước
ta?
2. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta và ý nghĩa của vị trí địa lí về mặt tự nhiên.
Câu II. (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta. Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc
và Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào?
2. Trình bày hoạt động gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa
khác nhau giữa các khu vực.
Câu III. (3,0 điểm)
Cho bảng: Số lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta.
(Đơn vị: người)
Chia ra
Năm


Tổng số

Nông lâm – ngư

Công nghiệp – xây

nghiệp

dựng

Dịch vụ

1999

35.847.353

24.806.362

5.126.170

5.914.821

2009

47.682.334

25.731.627

9.668.662


12.282.045

- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta
năm 1999, 2009
- Nhận xét và giải thích quy mô và cơ cấu lao động nước ta giai đoạn trên.
Câu IV: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy xác định vị trí và hướng các dãy núi: Hoàng
Liên Sơn, Con Voi, Hoành Sơn, Bạch Mã, Trường Sơn Bắc và các cánh cung núi: Sông
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để làm bài).
.---- Hết ---Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………. SBD: ………………

1


SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

ĐỀ THI THỦ KÌ THI THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Địa lý
Ngày thi 8/11/2015
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
-------------------------------------------------------------------

Câu I. (2,0 điểm)
1. Nêu khái quát về biển Đông nước ta.
2. Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
Câu II. (2,0 điểm)

Chứng minh rằng Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù
sa.
Câu III. (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện của vùng Đông Nam Bộ.
2. Giải thích vì sao Đông Nam Bộ lại tập trung nhiều các nhà máy nhiệt điện và thủy
điện?
Câu IV. (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam
Sản phẩm

1990

1995

2000

2006

Than (triệu tấn)

4,6

8,4

11,6

38,9


Dầu thô (triệu tấn)

2,7

7,6

16,3

17,2

Điện (tỉ KWh)

8,8

14,7

26,7

59,1

1) Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện
của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2006.

2) Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
------------Hết-----------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh…………..……………………………….SBD………………


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi có 01 trang)

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016
Môn thi: Địa Lí
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

Câu I (2,0 điểm)
1. Nêu đặc điểm của sông ngòi Việt Nam
2. Trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào trang 4 - 5 và trang 30 của Atlat Địa lý Việt Nam, hãy:
1. Xác định các tỉnh của nước ta có đường biên giới trên đất liền chung với Trung Quốc
2. Kể tên các trung tâm công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA NGÀNH TRÔNG CÂY CÔNG NGHIỆP
Ở NƯỚC TA

Năm
2005
2007
2010
2012
Tổng diện tích (nghìn ha)
2496
2668
2809
2953
- Cây công nghiệp hàng năm
862

846
798
730
- Cây công nghiệp lâu năm
1634
1822
2011
2223
Giá trị sản xuất (nghìn tỉ đồng)
79
91
105
116
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014).
1. Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột chồng và đường) thể hiện diện tích và giá trị sản xuất của
ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2005-2012.
2. Nhận xét tình hình phát triển của ngành trồng cây công nghiệp từ biểu đồ đã vẽ và giải
thích.
Câu IV (3,0 điểm)
1. Phân tích thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp khai thác than và dầu khí ở
nước ta. Tại sao các nhà máy thủy điện có công suất hàng đầu của Việt Nam lại tập trung
ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh
tế biển. Giải thích tại sao việc khai thác tài nguyên biển - đảo có ý nghĩa chiến lược trong
công cuộc phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
HẾT
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
phát hành từ năm 2009 đến 2015.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.........................................Số báo danh.....................................



×