Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài 19 rút gọn câu ngữ văn 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.32 KB, 23 trang )

Tiết 78:


I ) Thế nào là rút gọn câu
* Ví dụ:
a) Học ăn, học nói, học gói, học mở.
(Tục ngữ)
VN
b) Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở.
CN

VN


I ) ThÕ nµo lµ rót gän c©u
Ta thÊy :
- C©u (a) kh«ng cã chñ ng÷.
- C©u (b) cã chñ ng÷.

Nªu c¸ch ch÷a c©u a?


I ) ThÕ nµo lµ rót gän c©u
2. Nªu c¸ch ch÷a c©u a
Tr¶ lêi
C©u a cã thÓ thªm chñ ng÷.
VÝ dô : Ng­ười ViÖt Nam; Chóng
ta; Chóng em.


I ) ThÕ nµo lµ rót gän c©u


3. V× sao c©u a ng­
ời ta l¹i l­ược bá
chñ ng÷ ?


I ) ThÕ nµo lµ rót gän c©u
Tr¶ lêi :
Chủ ngữ câu a bị lược bỏ vì đây là câu tục ngữ khuyên chung cho tất cả
người Việt Nam, lời nhắc nhở mang tính đạo lí truyền thống.


I ) ThÕ nµo lµ rót gän c©u
a) Hai ba người đuổi theo nó.
CN

VN

Rồi ba bốn người, sáu bảy người.
VN
(Nguyễn Công Hoan)
b) - Bao giờ cậu đi Hà Nội ?
CN

- Ngày mai.
Trạng ngữ

VN


I ) ThÕ nµo lµ rót gän c©u

- Câu a lược bỏ vị ngữ.
- Câu b: lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ.
Vì sao ở câu a lại lược bỏ chủ ngữ?
Vì để tránh lặp câu trước.


Ghi nh: (SGK)



Câu hỏi phụ:
Câu rút gọn là câu :
a. Chỉ có thể vắng chủ ngữ.
b. Chỉ có thể vắng vị ngữ.
c. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ.
d. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ.


II ) Cỏch dựng cõu rỳt gn
1. Những câu in đậm dưi đây thiếu
thành phần nào ? Có nên rút gọn câu
như vậy không ? Vì sao ?
Sáng chủ nhật, trưng em tổ chức đi
cắm trại. Sân trưng thật đông vui.
Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi
kéo co.


II ) Cách dùng câu rút gọn
* Nhận xét

- Câu thiếu chủ ngữ .
 Không nên rút gọn câu như vậy.
 Gây khó hiểu, hiểu sai, hiểu không
đầy đủ nghĩa.


II ) Cách dùng câu rút gọn
2. Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn
(in đậm) dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép?
- Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10.
- Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế ?
- Bài kiểm tra toán.


II ) Cách dùng câu rút gọn
* Nhận xét
- Sử dụng câu rút gọn trên
Thể hiện thái độ không lễ phép, câu trả lời cộc
lốc, khiếm nhã.
CÇn thªm như­ sau :
Thưa mẹ, con được điểm 10 bài kiểm tra toán ạ .


Chúng ta cần
rút ra điều gì
khi sử dụng
câu rút gọn ?


II ) Cách dùng câu rút gọn

* Cần chú ý :
- Không làm cho người nghe, người đọc
hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội
dung câu nói;
- Không biến câu nói của mình thành
một câu cộc lốc, khiếm nhã.


Ghi nhớ : SGK
* Bài tập phụ :

Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu
hỏi “Hàng ngày, cậu dành thời gian
cho việc gì nhiều nhất ?”.
• Hằng ngày mình dành nhiều thời
gian để đọc sách.
• Đọc sách là việc mình dành nhiều
thời gian nhất.
Đ.
• Tất nhiên là đọc sách rồi !
• Mình đọc sách.


III ) Luyện tập



( B.t 1/ SGK tr 16)
Các câu rút gọn là :
- Câu b: rút gọn chủ ngữ.

- Câu c: rút gọn chủ ngữ.
- Câu d: rút gọn nòng cốt câu.
 Để cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ.


III ) Luyện tập
2. Tìm câu rút gọn, khôi phục thành phần.
a. (Tôi) bước tới Đèo Ngang ( rút gọn chủ ngữ)
(Thấy) cỏ cây chen…
(Thấy ) lom khom dưới núi…
(Thấy ) lác đác bên sông…
(Tôi) nhớ nước đau lòng….
(Tôi ) thương nhà….
b. ( Người ta) đồn rằng…
(Vua) ban khen…
(Quan tướng) đánh giặc…..
(Quan tướng) trở về gọi mẹ….
* Trong thơ ca hay sử dụng câu rút gọn vì nó phù
hợp với sự cô đọng, súc tích, ngắn gọn của thể
loại thơ, sự gieo vần  luật của thơ.


III ) Luyện tập
• 3. ( B/t 3 / SGK tr. 17)
• Trả lời :

Cậu bé và người khách trong truyện đã
hiểu lầm nhau bởi vì khi trả lời người
khách, em bé dùng ba câu rút gọn khiến
người khách hiểu sai : Trong cả ba câu rút

gọn, chủ ngữ là tờ giấy, nhưng ông khách
hiểu nhầm là bố cậu bé.
 Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì nếu
dùng câu rút gọn không đúng có thể gây ra
hiểu lầm.


III ) Luyện tập
4. (B/t 4 / SGK tr. 18)
Trong câu chuyện, việc dùng các câu rút gọn
của anh chàng phàm ăn đều có tác dụng gây
cười và phê phán, vì rút gọn đến mức không
hiểu được và rất thô lỗ.


Luyện tập bổ sung
1. 1. Câu nào trong các câu sau đây là
câu rút gọn ?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành.
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
C. Học phải đi đôi với hành.
D. Rất nhiều người học đi đôi với hành.


Luyện tập bổ sung
2. Khi ngụ ý để hành động, đặc điểm nào
nói trong câu là của chung mọi người,
chúng ta sẽ lược bỏ thành phần nào:
A. Chủ ngữ
A.

B. Vị ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Bổ ngữ


Luyện tập bổ sung
3. Điền từ vào dấu … cho phù hợp”:
văn vần (thơ, ca dao) ta
Trong ………………………
thường gặp nhiều câu rút gọn.
- văn xuôi
- truyện cổ dân gian
- truyện ngắn, bút kí
- văn vần (thơ, ca dao)



×