Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 14 chơi chữ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.99 KB, 23 trang )

CHƠI CHỮ
( NGỮ VĂN 7 )

1


KIỂM TRA BÀI CŨ

Ở chương trình Ngữ Văn 6và 7, các em
đã học những biện pháp tu từ nào?

2


CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ ĐÃ HỌC
1. So Sánh
2. Ẩn dụ
3. Hoán dụ
4. Nhân hoá
5. Điệp Ngữ
3


Tiết 59

CHƠI CHỮ

I. Thế nào là chơi chữ.
1. Vớ dụ

Bà già đi chợ Cầu Đông,


Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

Lợi 1: thuận lợi,

lợi lộc, lợi ích
Lợi 2, 3: Nướu

răng.

2. Nhận xét : Từ “lợi” về nghĩa? có hiện tượng gì? Tác dụng?

Hiện tượng Đồng âm

âm: giống nhau
nghĩa: khác nhau

=> Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm cho câu văn hấp
dẫn, thú vị


Tiết 59
I. Thế nào

CHƠI CHỮ
là chơi chữ

1. Ví dụ
2. Nhận xét

3. Ghi nhớ

Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,
hài hước...làm câu văn hấp dẫn, thú vị.

5


Tiết 59

CHƠI CHỮ

I. Thế nào là chơi chữ
II. Các lối chơi chữ
1. Ví dụ
2. Nhận xét

6


Các lối chơi chữ
1). Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú mỡ)
2). Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
( Tú mỡ)
3). Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,

Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)
4). Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)
5). Da tr¾ng vç b× b¹ch.

“danh tướng”
trại âm
(gần âm)
điệp âm

nói lái

Đồng âm và
trái nghÜa
Đồng nghĩa7


Tiết 59

CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ
II. Các lối chơi chữ
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Ghi nhớ


8


II. C¸c lèi ch¬i ch÷
* Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- Dùng cách điệp âm
- Dùng lối nói lái.
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
* Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường
ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào
phúng, trong câu đối, câu đố…


Tiết 59

CHƠI CHỮ

I. Thế nào là chơi chữ
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập.
Bài tập 1 Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những
từ ngữ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.

Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quí Đôn)
Sử dụng từ đồng nghĩa, gần nghĩa (loài bò sát)


Bài tập 2
Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách
nói này có phải là chơi chữ không?
-Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
mỡ, dò
dò đến hàng nem chả muốn ăn.
-Bà đồ Nứa,đi
tre,đến khóm trúc,thở
dài hi hóp
hóp.
Nứa võng đòn tre
trúc

Chơi chữ bằng những từ gần nghĩa

11


Bài tập 4. Năm 1946,bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,Bác Hồ
đã làm một bài thơ cảm ơn như sau:

Cảm ơn bà biếu gói cam
cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?
Chơi chữ bằng các từ đồng âm

12


BÀI TẬP BỔ SUNG
Bài tập1. Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong
bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?
Chàng
Chàng Cóc
Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)

13


Cóc
14


Chuộc (chẫu chuộc)
15



Chẫu chàng
16


Nhái bén
17


Bài tập1. Tìm các từ được dùng theo lối chơi chữ trong
bài thơ sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?
Chàng
Chàng Cóc
Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.
(Hồ Xuân Hương)

Bài thơ sử dụng các từ gần nghĩa với nhau: Cóc, bén
(nhái bén), chàng (chẫu chàng), nòng nọc (ấu trùng
của loài ếch nhái), chuộc (chẫu chuộc) để chỉ chung
loài động vật lưỡng cư (Cùng trường nghĩa)
18


Bài tập 2. Thử giải những câu đố sau đây và phân
tích lối chơi chữ được sử dụng sử dụng

a,


“Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?”

Con dao
Lưỡi dao

=> chơi chữ
nhờ hiện tượng
đồng âm.
19


b, Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa ngọn

(Câu đố)

Cưa ngọn = Con ngựa
Nói lái

20


c,

“Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất trung.”

Cái phản (danh từ)
Phản (động từ).
Động từ “phản”

đồng nghĩa với “bất
trung”.
Đây là lối chơi
chữ dựa vào hiện
tượng đồng âm.
21


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. HỌC THUỘC GHI NHỚ
2. HOÀN CHỈNH BÀI TẬP 3
3. SOẠN “ LÀM THƠ LỤC BÁT ” THEO HỆ
THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.
- MỖI EM LÀM 1 BÀI LỤC BÁT TỐI THIỂU 4
CÂU

22


CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY, CÔ GIÁO VÀ
CÁC EM HỌC SINH
23



×