Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 14 chơi chữ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.26 KB, 15 trang )

TaiLieu.VN


* Kiểm tra bài cũ:

Trong chương trình ngữ văn lớp 6 và lớp
7 từ trước đến nay,em đã được học những
phép tu từ nào?

TaiLieu.VN


Tiết 59:

I. Thế nào là chơi chữ?
1. Bài tập(SGK/163):Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi.
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi1chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi2thì có lợi 3 nhưng răng không còn.
?.Từ ngữ nào được lặp lại trong bài ca dao trên?
?. Hãy giải nghĩa của các từ lợi ? NhËn xÐt nghÜa cña c¸c tõ “lîi”?
Lợi 1: thuận lợi, lợi lộc,lợi ích(Tính từ)
Nghĩa
................................................................................
Lợi 2, 3: phần thịt bao quanh chân răng.(DT) khác nhau
....................................................................................
?.Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì
của từ ngữ?
Hiện tượng ®¸nh tr¸o ng÷ nghÜa (Đồng âm)
..............................................................................


?.Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?
.....................................................................................................................
Tạo sù hài hước,ch©m biÕm, dÝ dám,...-> hấp dẫn, thú vị.
?.Thế nào là chơi chữ ?
TaiLieu.VN


Tiết 59: Chơi chữ
I- Thế nào là chơi chữ?
1- Bài tập/Sgk/163.
2. Ghi nhớ 1 /SGK/164.

Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về
âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước... làm câu
văn hấp dẫn và thú vị.

II- Các lối chơi
TaiLieu.VN
chữ


II.Các lối chơi chữ.
1.Bài tập/SGK/164: Đọc các câu dưới đây:
“ranh tướng”
Trại âm (gần âm) => mØa mai,
(1).Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp ch©m biÕm
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương .
M
m

m
m m m (Tú
m mỡ)
Điệp õm=> dí dỏm hài hước,lý
M m m m m m m
thú
(2).Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
đối man mãi cối
Mỏi mắtcá
miên
mịt đá
mờ.
Nói lái => dí dỏm.
mái kèo
mèo cái
( Tú mỡ)
(3).Con cá đối bỏ trong cối đá,
Trái nghĩa; Đồng âm:sầu
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyênriêng(1
em. loại quả)-sầu riêng(tâm
trạng con người)=> dÝ dám, hµi
(Ca dao)
híc
Sầu
vuilớp
chung
(4). riêng
Ngọt thơm sau
vỏ gai,

Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
mời bác
cùng,
ThảoMời
luậncônhóm:
Emănhóy
chỉ rừ lối chơi chữ trong những cõu trờn?
TaiLieu.VN


Bài tập bổ sung
(5) - Da trắng vỗ bì bạch
Rừng sâu mưa lâm thâm
HÁN VIỆT

Bì bạch ->

THUẦN VIỆT

Da trắng

Lâm thâm -> Rừng sâu

TaiLieu.VN

Dùng từ
đồng nghĩa.


(6) Thử giải câu đố sau đây b»ng

viÖc chØ ra lèi ch¬i ch÷?

“Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?”
Con dao

TaiLieu.VN

chơi chữ đồng âm:con (người con),con ( con dao)


2-GHI NHỚ 2/SGK/165.
*CÁC LỐI CHƠI CHỮ THƯỜNG GẶP:
-DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM;
-DÙNG LỐI NÓI TRẠI ÂM (GẦN
ÂM);
-DÙNG CÁCH ĐIỆP ÂM;
-DÙNG LỐI NÓI LÁI;
-DÙNG CÁC TỪ TRÁI NGHĨA,
ĐỒNG NGHĨA, GẦN NGHĨA.
*CHƠI CHỮ ĐỰƠC SỬ DỤNG TRONG
CUỘC SỐNG THƯỜNG NGÀY, TRONG
VĂN THƠ, ĐẶC BIỆT LÀ TRONG VĂN
THƠ TRÀO PHÚNG, CÂU ĐỐI, CÂU
TaiLieu.VN


1.Bài tập số 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho
biết tác giả đã dùng những từ nào để chơi chữ.
Chẳng phải liu

điu vẵn giống nhà,
liu điu
Rắn
đầu biếng học chẳng ai tha.
Rắn
Thẹn đèn hổ
hổlửa
lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai
gầm rát cổ cha.
mai gầm
Ráo
Ráo

mép chỉ quen tuồng nói dối,

Lằn
Lằn lưng cam chịu dấu roi cha.
Từ nay Trâu
TrâuLỗlỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ
mang danh tiếng thế gia.
hổ mang

(Lê Quý Đôn)
- >Liu điu, răn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang->họ hàng
nhà rắn->chơi chữ bằng từ gần nghĩa,đồng nghĩa
->Rắn(danh từ)-rắn(tính từ)->Chơi chữ bằng từ đồng âm
TaiLieu.VN



2.Bài tập 2: Mỗi câu sau có nhũng tiếng nào chỉ sự vật gần gũi
nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?

-Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả muốn ăn.
-Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc thở dài hi hóp.
-> Các từ: thịt, mỡ, dò, nem, chả là các món ăn làm từ “thịt” gần nghĩa
với “thịt” (từ cùng trường nghĩa)->ChơI chư bằng từ gần nghĩa,từ
đồng âm:(dò,chả.).
-> Các từ: nứa, tre, trúc, hóp là các từ cùng chỉ loài tre (cùng trường
nghĩa). Từ đồng âm: Nứa ( tên người), nứa (tên 1 loài cây cùng họ nhà
tre).
=> Chơi chữ bằng từ gần nghĩa, từ đồng âm, các từ cùng trường nghĩa.

3.Bài tập 3: Sưu tâm một số các chơi chữ trong sách báo
(Báo Hoa Học Trò, Thiếu Niên Tiền Phong, Văn Nghệ.....).
(Về nhà làm)
TaiLieu.VN


4.Bài tập số 4: Năm 1946 bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một
gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam
cam,
Nhận thì không đúng từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Phải chăng
chăng khổ
khổ tận
tận đến

cam lai?
lai?
Phải
đến ngày
ngày cam
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế
nào?
->Hai chữ “khổ tận” đối với “cam lai”(thành ngữ Hán Việt:
“khổ tận cam lai”-> có nghĩa là hết khổ sở đến lúc sung
sướng)->chơi chữ bằng từ trái nghĩa
->.Từ “cam”(cam lai)- “cam” (gói cam”)->chơi chữ bằng từ
đồng âm
=>tạo lên sự liên tưởng thú vị bất ngờ .

TaiLieu.VN


*Ghi nhớ 1
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của
từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu
văn hấp dẫn và thú vị.

*Ghi nhớ 2
*Các lối chơi chữ thường gặp:
-dùng từ đồng âm;
-Dùng lối nói trại âm (gần âm);
-Dùng cách điệp âm;
-Dùng lối nói lái;
-Dùng các từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
*Chơi chữ đựơc sử dụng trong cuộc sống thường ngày,

trong văn thơ, đặc biệt là trong văn thơ trào phúng, câu
đối, câu đố.....
TaiLieu.VN


1 T
2 Đ Ồ
3 N Ó I
4 Đ I Ệ P

R
N
L


G
Á

I Â M
N G H Ĩ A
I

 M
5 Đ Ồ N G Â M
Có 6 chữ: Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đố sau?
Cái cây xanh xanh
Cái lá cũng xanh

chữbông
đượctrên

sử cành
dụngtrong
Có 69 chữ:
chữ: Lối chơiCó
dụng trongcâu
câuthơ
thơsau:
sau:
6 chữ:
Đây là
lốinàođược
chơi chữsửgìdụng
trongtrong
câu sau:
Có 6Có
chữ:
LốiNhớ
chơi
chữ
câu sau:
Chữnước
tài
liền
với
chữ
tai
một
vần
đau
lòng

con
quốc
quốc
Có chọc
trái
cận
mây.
Cô Cẩm cầm cái chổi
chúthịt,
chuột
chù
chết
cứng....
Kiến

đĩa
đĩa
thịt

(Nguyễn
Du)
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia…

TaiLieu.VN

(Đố là cây gì?)


*Hướng dẫn về nhà.







Học thuộc ghi nhớ:
+Nắm chắc khái niệm chơi chữ.
+Tác dụng của chơi chữ.
+Các lối chơi chữ thường gặp.
Tìm thêm các câu thơ ,văn,câu đố…. có sử
dụng chơi chữ.
• Làm các bài tâp SGK.
• Chuẩn bị bài “Làm thơ lục bát”.

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN



×