Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 14 chơi chữ 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.33 KB, 14 trang )


-

CHƠI CHỮ

G.V :NGUYỄN THỊ NGUYỆT
TaiLieu.VN


Kiểm tra bài cũ

Thế nào là điệp ngữ ? Cho ví dụ ?

TaiLieu.VN


Tiết 61: Tiếng Việt :

Chơi chữ

I. Thế nào là chơi chữ ?
1. Ví dụ:

Ví dụ 1:
Bà già đi chợ Cầu Đông ,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi(1)chăng ?
Thầy bói xem quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(2)

(3)



Ví dụ 2:
Nhớ nước đau lòng con quốc
quốc quốc
nhà mỏi miệng cái gia
Thương nhà
gia gia

TaiLieu.VN


Tiết 58: Tiếng Việt :

Chơi chữ

I. Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ:
2. Định nghĩa: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghÜa của
từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, châm
biếm,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

TaiLieu.VN


II. Các lối chơi chữ:
1. Ruồi đậu mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt bò

Đậu


Danh
từ
Dựng
từ
ngữ đồng
Động từ

Danh âm
từ

2. Sánh với Na - Va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
3. Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
4. Con cá đối bỏ trên cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
5.

Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.

TaiLieu.VN

Động từ

-“ Ranh
Dùng

lèi tướng”
nãi tr¹i
- Danh tướng
©m ( gÇn ©m)
Điệpcách
âm “m”
Dùng
điÖp
©m
-Cá đối
Dùng
lối= cối
nãiđál¸i
- Mèo cái = Mái kèo

Sầu riêng

Dựng từ ngữ
Vui
tráichung
nghĩa


Tiết 58: Tiếng Việt :

Chơi chữ

I. Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ:
2. Định nghĩa:

Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghÜa của
II. Các lối chơi chữ:

từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, châm
biếm,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

- Dùng từ ngữ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm ( gần âm) ;
- Dùng cách điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần
nghĩa.
*Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong
văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu
đố...

TaiLieu.VN


Giải đố ?
1.Trên trời rớt xuống mau co là gì?
(Mo cau)
2. Ngả lưng cho thế gian ngồi
Rồi ra mang tiếng con người bất trung
(Cái phản)
3. Một đàn gà mà bươi bếp, ông đập
chết hai con. Hỏi còn mấy con ?
( 11 con)
4. Nhà bác Tư có 10 con gà, chú xin 1 con.
Hỏi nếu bán cả đàn sẽ được bao nhiêu tiền ?

( 90 xu)

TaiLieu.VN


Thảo luận nhóm
Chỉ ra lối chơi chữ trong các câu sau? Cho biết đó là lối chơi chữ
nào?
Nhóm 1,2 :
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
Nhóm 3,4:
Xôi chả chả ngon.

Trái
nghĩa

Đồng âm

Nhóm 5,6 :
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
Gần âm

Đồng nghĩa

TaiLieu.VN

Nhóm 7,8 :
Có tài mà cậy chi tài

Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Nhóm 9,10:
Da trắng vỗ bì bạch.

Đồng âm


III. Luyện tập

Bài tập 1. Đọc bài thơ dưới đây và cho
biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào
để chơi chữ.
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha,
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Trâu Lỗ
Lỗ chăm nghề học,
Từ nay Trâu
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
( Lê Quý Đôn )

- Tác giả dùng hàng loạt những
danh từ chỉ họ hàng nhà rắn.

TaiLieu.VN





III. Luyện tập

Bài tập 2. Mỗi câu sau đây có những tiếng
nào chỉ sự vật gần gũi nhau ? Cách nói
này có phải là chơi chữ không ?
-Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến
hàng nem chả muốn ăn.
-Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm
trúc, thở dài hi hóp.

TaiLieu.VN



- Những tiếng chỉ sự vật
gần- Những
gũi nhau:
những món
tiếng chỉ sự vật gần
ăn từ
gũithịt
nhau: đều họ nhà tre.


Bài tập 4

Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói cam,
Bác Hồ đã làm một bài thơ để tỏ lòng cảm ơn như sau:

Cảm ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ như thế nào?

TaiLieu.VN


Tiết 58: Tiếng Việt :

Chơi chữ

I. Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ:
2. Định nghĩa:
Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghÜa của
từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, châm
biếm,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

II. Các lối chơi chữ:
- Dùng từ ngữ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm ( gần âm) ;
- Dùng cách điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.

* Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong
văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu
đố...

TaiLieu.VN


Hng dn hc bi
- Hc ghi nh
- Lm bi tp 3, 4
- Tỡm trong sỏng tỏc vn hc, cõu i ,
cõu cú s dng bin phỏp chi ch.
- Chun b ôn tập các văn bản thơ Việt

Nam chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1
tiết.

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN



×