Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 14 chơi chữ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.17 KB, 24 trang )

TaiLieu.VN


KIỂM

Hãy nêu các dạng điệp ngữ đã học

TRA
BÀI


* Điệp ngữ có nhiều dạng:
- Điệp ngữ cách quãng
- Điệp ngữ nối tiếp
- Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)

TaiLieu.VN


KIỂM
TRA

Xác định các dạng điệp ngữ có
trong bài thơ sau và nêu tác dụng

BÀI


CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.


Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh)

TaiLieu.VN


Câu đố vui

Trên trời rớt xuống mà lại mau co là gì?

mau co là cách nói lái của mo cau

TaiLieu.VN


Tiết: 58

CHƠI CHỮ

I. Thế nào là chơi chữ?
Bàchữ
già đilàchợ
đông
Chơi
lợi cầu
dụng
đặc sắc về âm, về
Bói xem

mộttừquẻ
lấyđể
chồng
chăng?
nghĩa
của
ngữ
tạolợi
sắc
thái dí dỏm, hài
hước...
làm
dẫn và thú vị.
Thầy
bóicâu
xemvăn
quẻ hấp
nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

TaiLieu.VN


CHƠI CHỮ

Tiết: 58
I. Thế nào là chơi chữ?
* Ghi nhớ: SGK/164
II. Các lối chơi chữ:
Bà già đi chợ cầu đông


Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

Dùng từ đồng âm

TaiLieu.VN


Tiết: 58

CHƠI CHỮ

I. Thế nào là chơi chữ?
* Ghi nhớ: SGK/164
II. Các lối chơi chữ:
(1)

Sánh với Na-va “ranh tướng ”Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)

- ranh (tướng): ranh mãnh
- danh (tướng): tướng giỏi, nổi tiếng
> Dùng cách nói trại âm, có ý giễu cợt,
châm biếm, đả kích Na-va.
TaiLieu.VN



Tiết: 58

CHƠI CHỮ

I. Thế nào là chơi chữ?
* Ghi nhớ: SGK/164
II. Các lối chơi chữ:
(2)

Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
(Tú Mỡ)

- Điệp phụ âm đầu là “m”
> Tạo ra một điểm nhìn kéo dài theo không
gian rộng lớn.
TaiLieu.VN


Tiết: 58

CHƠI CHỮ

I. Thế nào là chơi chữ?
* Ghi nhớ: SGK/164
II. Các lối chơi chữ:
(3)

Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,

Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em
(Ca dao)

- Dùng nói nói lái: cá đối – cối đá; mèo cái – mái kèo
> Lời trách móc của cô gái với chàng trai trước
tình duyên dang dở.
TaiLieu.VN


Tiết: 58

CHƠI CHỮ

I. Thế nào là chơi chữ?
* Ghi nhớ: SGK/164
II. Các lối chơi chữ:
(4)

Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà
(Phạm Hổ)

- Dùng từ ngữ trái nghĩa: sầu riêng – vui chung (tính từ);
dùng từ đồng âm: sầu riêng (tính từ) – sầu riêng (danh từ)
> Tạo ra cách hiểu lí thú về một loại trái cây.
TaiLieu.VN



Tiết: 58

CHƠI CHỮ

I. Thế nào là chơi chữ?
* Ghi nhớ: SGK/164
II. Các lối chơi chữ:
(5) Anh Hươu đi chợ Đồng Nai (dùng từ đồng nghĩa)
Bước qua bến Nghé, ngồi nhai thịt bò (dùng từ gần nghĩa)

TaiLieu.VN


Tiết: 58

CHƠI CHỮ

I. Thế nào là chơi chữ?
* Ghi nhớ: SGK/164
II. Các lối chơi chữ:
* Các Qua
lối chơi
chữ tích,
thường
gặp:
phân
theo
- Dùng từ ngữ đồng âm;
em có những lối chơi
- Dùng lối nói trại âm (gần âm);

chữ
nào?
- Dùng
cách
điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng các từ trái nghĩa, đồng
nghĩa, gần nghĩa.

TaiLieu.VN


Tiết: 58

CHƠI CHỮ

II. Các lối chơi chữ:
* Ghi nhớ: SGK/165
* Chơi chữ thường được sử dụng:

- Trong cuộc sống thường ngày:
Theo em, chơi chứ
+ Hiện đại chỉ tổ hại điện
được sử dụng như
+ Đấu tranh rồi biết tránh đâu
thế nào?
+ Đầu tiên là tiền đâu…

- Trong văn thơ, đặc biệt là thơ trào phúng (thơ Tú Mỡ):
- Trong câu đối:

Tối ba mươi khép cánh càn khôn, ních chặt lại kẻo Ma vương đưa quỷ tới,
Sáng mồng một lỏng then tạo hóa, mở toang ra cho thiếu nữ rước Xuân vào
(Hồ Xuân Hương)

- Trong câu đố.
TaiLieu.VN


Tiết: 58
III. Luyện tập:
1.Xác định từ ngữ dùng
để chơi chữ:
- Dùng từ đồng âm:
+ rắn (loài rắn - danh từ)
+ rắn (cứng đầu, khó bảo tính từ)
- Dùng từ gần nghĩa : liu
điu, hổ lửa, mai gầm, ráo,
lằn, Trâu Lỗ, hổ mang (tên
các loài rắn).

TaiLieu.VN

CHƠI CHỮ

Bài thơ dùng từ ngữ nào để
chơi chữ?
Chẳng
Chẳng phải
phải liu
liu điu

điu vẫn
vẫn giống
giống nhà,
nhà,
Rắn
Rắn đầu
đầu biếng
biếng học
học chẳng
chẳng ai
ai tha.
tha.
Thẹn
Thẹn đèn
đèn hổ
hổ lửa
lửa đau
đau lòng
lòng mẹ,
mẹ,
Nay
Nay thét
thét mai
mai gầm
gầm rát
rát cổ
cổ cha.
cha.
Ráo
Ráo mép

mép chỉ
chỉ quen
quen tuồng
tuồng nói
nói dối,
dối,
Lằn
chịu dấu
Lằn lưng
lưng cam
cam chịu
dấu roi
roi tra.
tra.
Từ
Từ nay
nay Trâu
Trâu Lỗ
Lỗ chăm
chăm nghề
nghề học,
học,
Kẻo
Kẻo hổ
hổ mang
mang danh
danh tiếng
tiếng thế
thế gia.
gia.

(Lê
(Lê Quý
Quý Đôn)
Đôn)


Tiết: 58

CHƠI CHỮ

III. Luyện tập:
1. Xác định từ ngữ dùng
dùng để chơi chữ:

Những tiếng nào trong các
- Dùng từ đồng âm:
câu dưới đây chỉ các sự vật
+ rắn (loài rắn - danh từ)
gần gũi nhau? Cách nói này có
+ rắn (cứng đầu, khó bảo - tính
phải là chơi chữ không?
từ)
- Trời mưa đất thịt trơn như
- Dùng từ gần nghĩa : liu điu, hổ
mỡ, dò đến hàng nem chả
chả
mỡ
lửa, mai gầm, ráo, lằn, Trâu Lỗ,
hổ mang (tên các loài rắn).
muốn ăn.

2. Tìm những tiếng trong các câu
- Bà đồ Nứa
Nứa, đi võng đòn tre
tre,
chỉ các sự vật gần gũi, nhận xét: đến khóm trúc,
trúc thở dài hi hóp
hóp.

- Gần nghĩa với thịt: mỡ, dò (giò),
nem chả.
- Gần nghĩa với nứa: tre, trúc, hóp

- Chơi chữ bằng cách dùng từ gần
nghĩa.
TaiLieu.VN


Tiết: 58

CHƠI CHỮ

III. Luyện tập:
2.Tìm những tiếng trong các câu

chỉ các sự vật gần gũi, nhận xét:
- Gần nghĩa với thịt: mỡ, dò (giò),
nem chả.

- Gần nghĩa với nứa: tre, trúc, hóp


Thẳng thắn, thật thà thường thua thiệt
Lọc lừa, lươn lẹo lại lên lương

- Chơi chữ bằng cách dùng từ gần
nghĩa.
3. Sưu tầm một số cách chơi
- Điệp âm: th; điệp âm: l
chữ trong sách báo:
- Sử dụng từ trái nghĩa.

TaiLieu.VN


Tiết: 58

CHƠI CHỮ

III. Luyện tập:
3. Sưu tầm một số cách chơi
chữ trong sách báo:
4. Phân tích lối chơi chữ của
Bác Hồ:
- Thành ngữ Hán Việt:
Khổ tận cam lai (khổ: đắng,
tận: hết, cam: ngọt, lai: đến): hết
khổ cực thì đến sung sướng.
+ cam1: tên một loài quả có màu
vàng, vị ngọt (hoặc chua) ->
danh từ
+ cam2 (yếu tố Hán Việt): ngọt ->

tính từ
=> Dùng từ đồng âm khác nghĩa.
TaiLieu.VN

Năm 1946, bà Hằng Phương biếu
Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một
bài thơ để cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?
Trong bài thơ này, Bác đã dùng lối
chơi chữ như thế nào?


Tiết: 58

CHƠI CHỮ

III. Luyện tập:
2. Tìm những tiếng trong các
câu chỉ các sự vật gần gũi:

3. Sưu tầm một số cách chơi
chữ trong sách báo:
4. Phân tích lối chơi chữ của
Bác Hồ:
- Thành ngữ Hán Việt:
Khổ tận cam lai (khổ: đắng,
tận: hết, cam: ngọt, lai: đến): hết

khổ cực thì đến sung sướng.
+ cam1: tên một loài quả có màu
vàng, vị ngọt (hoặc chua) ->
danh từ
+ cam2 (yếu tố Hán Việt): ngọt ->
tính từ
=> Dùng từ đồng âm khác nghĩa.
TaiLieu.VN

Năm 1946, bà Hằng Phương biếu
Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm
một bài thơ để cảm ơn như sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao
đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam
lai?
Trong bài thơ này, Bác đã dùng lối
chơi chữ như thế nào?


TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
-Bài vừa học:

+ Nắm khái niệm chơi chữ, các lối chơi chữ.
+ Khắc sâu kiến thức về các bài tập đã thực
hiện.
-Bài sắp học: LÀM THƠ LỤC BÁT
+ Tìm hiểu luật thơ lục bát.
+ Hoàn thành các bài thơ lục bát ở phần Luyện tập.
+ Tự sáng tác một bài thơ lục bát 4 câu.

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


Chị Xuân đi chợ mùa hè
Mua cá thu về, chợ hãy còn đông.
Một câu thơ đủ cả 4 mùa, nhưng mùa xuân lại là tên cô gái:
Xuân. Cá thu và chợ còn đông là những đồng âm khác
nghĩa của từ mùa thu và mùa đông, người sáng tác đã khéo
vận dụng tài tình.
Câu thơ sau cũng có có hiện tượng đồng âm rất đắt:
Anh Hươu đi chợ Đồng Nai
Bước qua bến Nghé, ngồi nhai thịt bò
Đủ tên 4 con vật lớn: hươu, nai, nghé, bò. Hai địa danh
được lấp ra phần sau (thành tố sau của một từ gồm hai
thành tố) đồng âm với tên hai con vật nai và nghé. Kiểu đồng
âm vẫn được vận dụng trong ca dao mới với cách thức trang
trọng như:

TaiLieu.VN



Tiết: 58

CHƠI CHỮ

II. Các lối chơi chữ:
* Ghi nhớ: SGK/165
* Chơi chữ thường được sử dụng:

- Trong cuộc sống thường ngày:

Theo em, chơi chứ
+ Hiện đại chỉ tổ hại điện
+ Đấu tranh rồi biết tránh đâu được sử dụng như
thế nào?
+ Đầu tiên là tiền đâu…

- Trong văn thơ, đặc biệt là thơ trào phúng (thơ Tú Mỡ):
- Trong câu đối:
Câu đối của tri huyện Lê Kim Thằng và Xiển Bột:
Học trò là học trò con, tóc đỏ như son là con học trò.
Tri huyện là tri huyện Thằng, ăn nói lằng nhằng là thằng tri huyện.

- Trong câu đố.
TaiLieu.VN




×