Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 14 chơi chữ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.07 KB, 26 trang )

PHÂN MÔN : TIẾNG VIỆT
Bài:

TaiLieu.VN

CHƠI CHỮ


Kiểm tra bài cũ:
1. Điệp ngữ là gì?
cho ví dụ

Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc
cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc
mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép
điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp
ngữ

TaiLieu.VN


2. Nêu các dạng điệp ngữ thường gặp

- Điệp ngữ cách quãng
- Điệp ngữ nối tiếp
- Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ vòng)

TaiLieu.VN


I. Bài học :


1) Thế nào là chơi chữ?

Đọc bài ca dao sau:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

TaiLieu.VN


? 1. Em có nhận xét gì về
nghĩa của các từ lợi trong bài
ca dao?
 ? 2. Việc sử dụng từ lợi ở câu
cuối của bài ca dao là dựa vào
hiện tượng gì của từ ngữ? Và
hiện tượng này em đã học
chưa?
 ? 3. Việc sử dụng từ lợi như
trên có tác dụng gì?


TaiLieu.VN


1. Nghĩa các từ lợi khác nhau:
 - Lợi lợi lộc, lợi ích
1:
 - Lợi : răng lợi (phần chân răng)

2,3
 2. Hiện tượng : Đồng âm khác
nghĩa (đã học)
 3. Tác dụng: Để tạo sự hài hước,
châm biếm một cách dí dỏm.


TaiLieu.VN


 Vậy,

thế nào là chơi
chữ?

TaiLieu.VN


Định nghĩa:

Chơi chữ là biện pháp khai
thác hiện tượng đồng âm
khác nghĩa để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hước cho lời ăn
tiếng nói hoặc câu văn, câu
thơ.
TaiLieu.VN











Liên hệ :
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia
(Bà Huyện Thanh Quan)
Đồng âm giữa từ thuần Việt và từ Hán Việt :
quốc - quốc (nước), đa đa - gia (nhà)
-> vừa tả được tiếng chim lại vừa gửi gắm nỗi
lòng nhớ nước, thương nhà.

TaiLieu.VN


I. Bài học :
1) Thế nào là chơi chữ?
 Ghi

nhớ 1/SGK tr. 164
2) Các lối chơi chữ :
? Các em đã gặp lối chơi
chữ nào ở mục I/SGK.
TaiLieu.VN



 HS

đọc và chỉ rõ các lối chơi
chữ trong các ví dụ II.(1), (2),
(3), (4) / SGK/tr.164.

TaiLieu.VN


(1) Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương
(Tú Mỡ)

(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
(Tú Mỡ)

(3) Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)

(4)

Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)


TaiLieu.VN


(1) Sánh với Na-va “ranh tướng”
Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông
Dương
(Tú Mỡ)

-> ranh tướng = danh tướng => gần
âm (có ý giễu cợt Nava).

-> nồng nặc > < tiếng tăm => tương
phản về ý nghĩa (châm biếm, đả kích
TaiLieu.VN


(2) Mênh mông muôn mẫu
một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt
mờ
(Tú Mỡ)

-> Điệp phụ âm đầu M => điệp
âm

TaiLieu.VN


(3) Con cá đối bỏ trong cối đá,

Con mèo cái nằm trên mái
kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh
nỡ phụ duyên em.
(Ca dao)

-> cá đối -> cối đá; mèo cái -> mái
kèo => nói lái

TaiLieu.VN


 Ví


dụ:

Đầu tiên -> tiền đâu; bí mật -> bật
mí…

 Liên

hệ :

+ Cồn Cỏ có con cá đua là con cua
đá...
 (+ Truyện Trạng Quỳnh (Đọc
thêm / SGK / tr.166).



TaiLieu.VN


(4)
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm
nhà.
(Phạm Hổ)

-> sầu riêng - vui chung => nhiều
nghĩa, trái nghĩa
TaiLieu.VN


 Giải

thích :
 Sầu riêng : chỉ một trạng
1
thái tâm lí tiêu cực cá nhân
(tính từ).
 Sầu riêng : chỉ một loại quả
2
ở Nam Bộ (danh từ).
 Vui chung : chỉ một trạng
thái tâm lí tích cực (tính từ).
TaiLieu.VN



?

Kết hợp các ví dụ đã
phân tích ở mục I,
II/SGK, theo em, người
Việt có những lối chơi
chữ nào?

TaiLieu.VN


 Qua

phân tích các ví dụ, người
Việt có các lối chơi chữ sau:
 1. Dùng từ ngữ đồng âm
 2. Dùng lối nói gần âm
 3. Dùng cách điệp âm
 4. Dùng lối nói lái
 5. Dùng từ ngữ trái nghĩa,
đồng nghĩa
TaiLieu.VN


I. Bài học :
1) Thế nào là chơi chữ?
 Ghi

nhớ 1/SGK tr. 164


 2)

Các lối chơi chữ :

 Ghi

nhớ 2/SGK tr. 165

TaiLieu.VN


 II.

Luyện tập:
 Bài tập 1,2/SGK
tr.165,166

TaiLieu.VN









Trả lời:
Bài tập 1:

a. Dùng từ đồng âm:
Rắn (loài rắn -> danh từ)
Rắn (cứng đầu, khó bảo -> tính từ)
b. Dùng từ gần nghĩa : liu điu, hổ lửa,
mái gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang (tên
các loài rắn).

TaiLieu.VN










TaiLieu.VN

Bài tập 2:
Dùng từ có nghĩa gần
gũi:
- Thịt, mỡ, dò (giò), nem,
chả
* dò – giò : từ gần âm (d/gi)
Nứa, tre, trúc, hóp


 Củng


cố:
 1. Thế nào là chơi chữ?
 2. Người Việt Nam có những lối
chơi chữ nào?

TaiLieu.VN


×