Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 14 chơi chữ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 15 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ:

1 - Thế nào là điệp ngữ ? Dùng điệp ngữ có tác dụng như
thế nào ?
2 - Xác định dạng điệp ngữ trong ví dụ sau:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
thấy
Thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn
ngàndâu
dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?

Điệp ngữ chuyển tiếp
(điệp ngữ vòng)

( Đoàn Thị Điểm)

TaiLieu.VN


Ngữ văn 7; Tiết: 59


CHƠI CHỮ
I. Thế nào là chơi chữ:
Ví dụ:

Bà già đi chợ Cầu Đông,


Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
LỢI

Âm : giống nhau.
Nghĩa: khác nhau.

(Ca dao)

Từ đồng âm

=> Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước
Làm bài ca dao thêm hấp dẫn, thú vị.

* Ghi nhớ:

TaiLieu.VN


* Ghi nhớ:


Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc
về âm, về nghĩa của từ ngữ để
tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…
làm câu văn hấp dẫn và thú vị.


•II. Các lối chơi chữ:

•1- Dùng từ ngữ đồng âm:

•Ví dụ:

Trùng trục như con bò thui
•Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu

•2- Dùng lối nói trại âm (gần âm):
•Ví dụ:
•Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
•Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương

( Tú Mỡ)

3- Dùng cách điệp âm:
Ví dụ :
Mênh mông muôn mẫu một màu mưa,
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)


4. Dùng lối nói lái.


Khi đi cưa ngọn khi về cũng cưa
cưa ngọn
ngọn
( Câu đố)



5. Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng
nghĩa, gần nghĩa:
Ví dụ :
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng
Sầu
vui chung
chung trăm nhà.
Sầu riêng
riêng mà hóa vui
(Phạm Hổ)

Sầu riêng
Vui chung

từ trái
nghĩa


* Ghi nhớ:


• * Các lối chơi chữ thường gặp là:
•- Dùng từ ngữ đồng âm;
•- Dùng lối nói trại âm (gần âm);
•- Dùng cách điệp âm;
•- Dùng lối nói lái;
•- Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần
nghĩa.


* Chơi chữ thường sử dụng trong cuộc
sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là
trong thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu
đố,…


CHƠI CHỮ
 2 . Xác định lối chơi chữ trong câu sau:
Trên trời rớt xuống mau
(Câu đố)
mauco.
co

Mau co

Mo cau

Nói lái


3. Chơi chữ được sử dụng trong những trường
hợp nào?
a - Trong cuộc sống thường ngày
b - Trong văn thơ, thơ văn trào phúng
c - Trong câu đối, câu đố…


III/ LUYỆN TẬP
 Bài tập 1: Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng từ

ngữ nào để chơi chữ.

liu điu
điu vẫn giống nhà,
Chẳng phải liu
Rắn
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ
hổlửa
lửađau lòng mẹ,
maigầm
gầmrát cổ cha.
Nay thét mai
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
hổmang
mangdanh tiếng thế gia.
Kẻo hổ

Sử dụng từ đồng
nghĩa, gần nghĩa

(Lê Quý Đôn)

TaiLieu.VN


III/ LUYỆN TẬP

 Bài tập 2: Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật
gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?

* Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến hàng nem chả
muốn ăn.
* Bà đồ Nứa,đi võng đòn tre,đến khóm trúc,thở dài hi
hóp.
CHƠI CHỮ (Dùng từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trại âm)

TaiLieu.VN


III/ LUYỆN TẬP
 Bài tập 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu Bác Hồ một gói
cam,Bác Hồ đã làm một bài thơ tỏ lòng cảm ơn như sau:

Cảm ơn bà biếu gói cam,
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?

Dùng từ đồng âm, từ trái nghĩa

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN




×