Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 14 chơi chữ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.09 KB, 16 trang )

TaiLieu.VN


Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Điệp ngữ là gì?
Câu 2: Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và cho biết đó là những dạng điệp ngữ nào?
Vậy mà giờ đây, anh em tôi sắp phải xa nhau . Có thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy trời
đây chỉ là một giấc mơ . Một giấc mơ thôi.
Câu 1:
- Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( Hoặc cả
một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp lại như vậy gọi là phép
điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại như vậy gọi là điệp ngữ.

Câu 2: - xa nhau: điệp ngữ cách quãng.
- một giấc mơ: điệp ngữ chuyển tiếp.

TaiLieu.VN


Tiết:60

I. Thế nào là chơi chữ?
1.ví dụ Mục I SGk/163,164
+ lợi (1): lợi lộc, thuận lợi
+ lợi (2,3): nướu răng - một bộ phận trong
cơ thể người
->Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước
làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị

2. Ghi nhớ SGK/164


TaiLieu.VN

Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi(2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Em có nhận xét gì về nghĩa của các
từ lợi trong bài ca dao trên?
Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của
bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì
của
từchữ
ngữ?
Chơi

gì?
Việc sử dụng từ lợi như trên có
tác dụng gì?

Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái
dí dỏm, hài ước,…làm câu văn hấp
dẫn và thú vị.


Tiết 60 :

II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ:Mục I,II SGK/163,164 (1) Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp,

Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
-Từ “lợi” (mục I)
(Tú Mỡ)
Từ “ranh tướng” có nghĩa là gì?
dùng từ ngữ đồng âm
Sử dụng nhằm mục đích gì?
- “ranh tướng” : tên tướng ranh mãnh, mưu

(1) Dùng lối nói trại âm (gần âm)
 ý coi thường.
- Thay vì dùng “danh tướng” tác giả lại
dùng “ranh tướng” thái độ của tác đối với tên
tướng Pháp Na-va ?
. giễu cợt, châm biếm, đả kích tên
tướng Pháp Na-va
 xét về mặt âm: hai từ này gần âm (trại
âm)
TaiLieu.VN


Tiết 60 :

II. Các lối chơi chữ
1. Ví dụ:Mục I,II SGK/163,164

- Từ “lợi” (mục I) -> dùng từ ngữ
đồng âm
(1) Dùng lối nói trại âm (gần âm)
(2) Dùng cách điệp âm


(2) Mênh mông muôn mẫu một màu
mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)
Nhận xét cách dùng phụ âm đầu
trong ví dụ trên?

giống nhau phụ âm đầu: m

=> Dùng cách điệp âm

TaiLieu.VN


Tiết 60

II. Các lối chơi chữ
1. Ví dụ:Mục I,II SGK/163,164
VD mục I: lợi ->dùng từ ngữ đồng âm
(2) Dùng lối nói trại âm (gần âm)
(3) Dùng cách điệp âm
(4 ) Dùng lối nói lái

(3) Con cá đối bỏ trong cối đá.
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ
phụ duyên em.
(Ca dao)
Hãy đảo phần vần của các âm
tiết sau: “cá đối – mèo cái” và

nhận xét về âm, nghĩa của từ trước
và sau khi đổi?
- cá đối - cối đá; mèo cái - mái kèo
- Đảo các phần vần đã tạo từ mới, nghĩa
mới  chỉ sự vật khác.

-> Dùng lối nói lái

TaiLieu.VN


Tiết 60:

II. Các lối chơi chữ
1. Ví dụ:Mục I,II sgk/163,64
VD mục I: lợi ->dùng từ ngữ đồng âm
(1) Dùng lối nói trại âm (gần âm)
(2) Dùng cách điệp âm
(3) Dùng lối nói lái
(4 )Dùng từ ngữ trái nghĩa

(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô, mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.
-Từ “sầu riêng” trong bài thơ có những
nghĩa nào?
- Hiện tượng trái nghĩa nào được tạo
ra ở câu cuối?
- sầu riêng: là một loại trái cây, được

trồng nhiều ở miền Nam
- sầu riêng: trạng thái tâm lí tiêu cực của
cá nhân.
- sầu riêng >< vui chung
-> Hiện tượng

TaiLieu.VN

dùng từ trái nghĩa


Tiết 60 :

II. Các lối chơi chữ
1.Ví dụ: Mục I,II SGK/164,165
VD mục I: lợi ->dùng từ ngữ đồng âm
- Dùng lối nói trại âm (gần âm)
- Dùng cách điệp âm
- Dùng lối nói lái
- Dùng từ ngữ trái nghĩa , đồng nghĩa
gần nghĩa

- Tìm từ đồng nghĩa trong hai câu sau ?
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gai gia.
nước = quốc (từ Hán Việt )
nhà = gia
( từ Hán Việt )

 Dùng từ đồng nghĩa

- Câu sau có những tiếng nào chỉ
các sự vật gần gũi nhau?
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò
đến hàng nem chả muốn ăn.

Thịt, mỡ, dò, nem, chả
 Dùng từ ngữ gần nghĩa
Có mấy lối chơi chữ?
TaiLieu.VN


Tiết 60:

II. Các lối chơi chữ
1. Ví dụ:Mục I,IIsgk/164,165
- VD mục I: lợi ->dùng từ ngữ đồng âm
(1)Dùng lối nói trại âm (gần âm)

Chơi chữ được sử dụng
ở đâu?

(2) Dùng cách điệp âm
(3) Dùng lối nói lái
(4) Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng
nghĩa, gần nghĩa.

2. Ghi nhớ SGK/165

TaiLieu.VN


- Trong cuộc sống thường ngày.
- Trong văn thơ: Đặc biệt là trong
thơ văn trào phúng, câu đối, câu
đố,…


Tiết 60:
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Những từ ngữ để chơi chữ : liu
điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo,lằn
lưng, trâu lỗ, hổ mang

a.

Dùng từ đồng âm:
loài rắn
Rắn
cứng đầu, khó bảo
b. Dùng từ gần nghĩa : liu
điu, hổ lửa, mai gầm,
ráo, lằn, trâu lỗ, hổ
mang (tên các loài rắn).

TaiLieu.VN

Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ
và cách chơi chữ nào trong bài thơ sau:
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.

Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ (a) chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)


Tiết 60

III. Luyện tập

Đọc truyện ngắn sau, em hãy cho biết thuộc lối chơi chữ nào ?
Một hôm Trạng Quỳnh dâng lên chúa Trịnh một lọ thức ăn, bên ngoài
có ghi hai chữ “ Đại phong”.chúa không hiểu là món gì, hỏi Trạng
Quỳnh, Quỳnh trả lời :
- Bẩm Đại phong là gió to, gió to thì đổ chùa, đổ chùa thì tượng
lo,tượng lo là lọ tương
( Theo Lê Trung Hoa – Hồ Lê, Thú chơi chữ)
Dùng lối nói lái

TaiLieu.VN


Tiết 60:
Học sinh thảo luận 3 phút theo bàn

Bài tập 4:


Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ nào trong
bài thơ sau:
Cảm ơn bà biếu gói cam,

- Từ cam 1 (danh từ): quả cam

Nhận thì không đúng, từ làm sao đây

- Từ cam 2 (tính từ): sự ngọt ngào,
hạnh phúc

Phải chăng khổ tận đến ngày camlai ?

=> lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm

TaiLieu.VN

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,


1.Thế nào là là chơi chữ ? Có mấy lối chơi chữ ?
2.Trong hai câu sau dùng lối chơi chữ nào ?
giống
Đi Giồng Dứa tìm mua dừa giống.
Ông cụ qua Cầu Rượu làm bà cụ rầu
rầu.
A. Dùng cách điệp âm
B Dùng từ trái nghĩa
C. Dùng từ ngữ đồng âm
D. Dùng lối nói lái

3.Chỉ ra lối chơi chữ trong hai câu sau ?
Rắn hổ đất leo cây thục địa
Ngựa nhà trời ăn cỏ chỉ thiên.
thiên
A. Dùng cách điệp âm
B. Dùng từ trái nghĩa
C. Dùng từ ngữ đồng nghĩa
D. Dùng lối nói lái

TaiLieu.VN


* Câu đố vui:
Một trăm thứ dầu, dầu chi là dầu không thắp?
Một trăm thứ bắp, bắp chi là bắp không rang?
Một trăm thứ than, than chi là than không quạt?
Một trăm thứ bạc, bạc chi là chẳng ai mua?
Trai nam nhi anh đối đặng thì gái bốn mùa xin theo.


Một trăm thứ dầu, dầu xoa không ai thắp.
Một trăm thứ dầu, dãi dầu thì không ai thắp
Một trăm thứ bắp, bắp chuối thì chẳng ai rang.
Một trăm thứ bắp,lắp bắp miệng thì chẳng ai rang
Một trăm thứ than, than thân là than không ai quạt.
Một trăm thứ bạc, bạc tình bán chẳng ai mua

TaiLieu.VN



TaiLieu.VN


VỀ NHÀ
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Hoàn thành các bài tập.
- Soạn bài: “Làm thơ lục bát”.
+ Tìm hiểu bài ca dao sgk/155.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Số câu, số chữ trong mỗi câu?
+ Số cặp câu lục bát? Cách gieo vần?
+ Kẻ bảng vào vở bài soạn

TaiLieu.VN



×